Tải bản đầy đủ (.docx) (201 trang)

tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 201 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 1 Ngày soạn: 18/8/2017 Ngày dạy: Tiết: 1. CHỦ ĐỀ 1: KHÁI NIỆM ĐIỆN TRỞ, ĐỊNH LUẬT ÔM CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC Bài 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CĐDĐ VÀO HĐT GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: Vẽ và sử dụng được đồ thị biễu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm; lắp đặt được các thí nghiệm. 3. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận, trung thực, ham học hỏi, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thong, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, tranh. Cho mỗi nhóm HS gồm: điện trở, 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A; 1 Vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V; nguồn điện 6V, 1 khoá K, các đoạn dây dẫn điện. 2. HS: Chuẩn bị trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Giới thiệu về chương I vật lí 9. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 2 phút - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (14 phút) Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn: + GV: Nêu dụng cụ dùng để đo CĐDĐ chạy I. Thí nghiệm: qua dây dẫn và HĐT giữa 2 đầu dây dẫn? 1. Sơ đồ mạch điện: Nguyên tắc sữ dụng những dụng cụ đó? + HS: Trả lời. + GV: Treo sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK. + HS: Quan sát và tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK. + GV: Phát dụng cụ cho HS tiến hành TN. (theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN). 2. Tiến hành TN: + HS: Các nhóm tiến hành mắc sơ đồ mạch - Dụng cụ thí nghiệm: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. điện hình 1.1 dưới sự hướng dẫn của GV. - Các bước tiến hành TN: + GV: Hướng dẫn HS các nhóm thực hiện - Tiến hành TN: TN theo yêu cầu SGK. - Kết quả TN: + HS: Tiến hành TN theo yêu cầu SGK. Quan sát và ghi kết quả đo được vào bảng 1 SGK. + GV: Y.cầu đại diện nhóm trả lời câu C1. + HS: I cũng thay đổi theo do đó I tỉ lệ thuận với U. Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ + GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. thụân với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây + HS: Nhận xét, bổ sung. dẫn đó. + GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: (20 phút) II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế. U(V ). II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1. Dạng đồ thị:. 8,1 10,8. C2:. 0,1. 0,2. 0,3. 0,4. I (A). 0. 7. 2, 7,. 7. 5, 4,. + GV: Treo hình 1.2 và gọi hs đọc phần 1. + HS: Quan sát hình 1.2, đọc phần thông báo về dạng đồ thị ở SGK. + GV: Gọi hs lên bảng làm câu C2. + HS: Lên bảng vẽ. + GV: Nêu nhận xét về dạng đồ thị? + HS: Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. + GV: Xác định giá trị U, I của điểm E? + HS: U = 6 V; I = 1,2 A + GV: Từ đồ thị em hãy rút ra kết luận về mối quan hệ giữa I và U? + HS: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. 2. Kết luận: + Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.. + GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. Hoạt động 3: (5phút) Vận dụng: + GV: Gọi hs đọc câu C3. + HS: Đọc. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm.. III. Vận dụng: C3: U = 2,5 V thì I = 0,5 A U = 3,5 V thì I = 0,7 A M : U = 5,5 V thì I = 1,1 A Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. + GV: Treo bảng phụ bảng 2. + HS: Quan sát. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm. + GV: Cho hs trả lời câu hỏi đầu bài? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. C4: 2,5 V – 0,125 A 4 V – 0,2 A ; 5V – 0,25 A 6 V – 0,3 A C5: I ~ U. 4. Củng cố: (1phút) Nêu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây? Nhận xét đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết: 2 Ngày dạy:. Bài 2. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2. Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải được 1 số dạng bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: U 1. GV: Bảng phụ ghi thương số I đối với mỗi dây dẫn, bảng phụ định luật ôm.. 2. HS: Chuẩn bị trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Câu hỏi Đáp án + Nêu kết luận về mối quan hệ giữa + Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) I và U? Đồ thị biểu diễn mối quan bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây hệ đó có đặc điểm gì? dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. + Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U = 0, I = 0). GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 2 phút - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: ( 13 phút) Tìm hiểu vế điện trở của dây dẫn: + GV: Treo bảng 1 và bảng 2. + HS: Quan sát. + GV: Gọi 2 hs lên bảng tính thương số U/I. (theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác). + HS: Lên bảng làm. + GV: Nhận xét giá trị của thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và 2 dây dẫn khác nhau? + HS: Trả lời câu C2. + GV: Gọi hs đọc phần thông báo KN điện trở ở SGK. + HS: Đọc. + GV: Điện trở của 1 dây dẫn được tính bằng công thức nào? Khi tăng U ở 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? + HS: Trả lời. + GV: Nêu KN điện trở ? + HS: Trả lời. + GV: Thông báo các kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện và đơn vị đo điện trở. + HS: Chú ý phần thông báo của GV để hoàn thành tốt yêu cầu GV đặt ra. + GV: Đổi 1 số đơn vị của điện trở. 1 M =  ; 1 = k ; k =  + HS: Lên bảng làm. + GV: Điện trở có ý nghĩa gì? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. I. Điện trở của dây dẫn: U 1. Xác định thương số I đối với mỗi dây. dẫn: U Bảng 1: I = 5 U Bảng 2: I = 20. Với mỗi dây dẫn thương số U/ I là không đổi. Hai dây dẫn khác nhau U/I khác nhau. 2. Điện trở: U + Giá trị R = I không đổi đối với mỗi dây. dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó. + Kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện: + Đơn vị đo điện trở là Ôm ( kí hiệu: ) 1 = 1V/ 1 A 1 M = 1000000  1 = 0,001 k k = 1000  + ý nghĩa của điện trở: Với cùng HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.. Hoạt động 3: (12 phút) Tìm hiểu định luật Ôm: + GV: Nêu nhận xét chung về mối quan hệ giữa II. Định luật Ôm: I với U và I với R? Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. U + HS: I ~ U ; I ~ 1/R. + GV: Để biểu thị các mối quan hệ đó người ta 1. Hệ thức của định luật Ôm: I = R sử dụng công thức nào? Trong đó: I: cường độ dòng điện qua dây dẫn U (A). R + HS: I = U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V). + GV: Giới thiệu hệ thức của ĐL Ôm và yêu R: điện trở của dây dẫn (). cầu hs nêu ý nghĩa và đơn vị của các kí hiệu trong công thức? 2. Định luật Ôm: + HS: Trả lời. + Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ + GV: Dựa vào công thức em hãy phát biểu ĐL thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn Ôm? và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. + HS: Phát biểu ĐL Ôm. + GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. Hoạt động 5:( 10 phút) Vận dụng. + GV: Gọi hs đọc và tóm tắt C3. + HS: Đọc và tóm tắt. + GV: Gọi hs lên bảng làm bài. + HS: Lên bảng làm.. III. Vận dụng: Câu C3: Tóm tắt R=12Ω I=0,5A U=?. Bài giải Áp dụng biểu thức định luật Ôm: U I   U  I .R R Thay số: U=12Ω.0,5A=6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V. C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2.. + GV: Gọi hs trả lời câu C4? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. 4. Củng cố: (2 phút) Điện trở là gì? Nêu ý nghĩa của điện trở? Phát biểu định luật ôm? Viết công thức giải thích ý nghĩa và nêu đơn vị các đại lượng trong công thức. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo mẫu báo cáo kết quả TN. IV. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………. Duyệt của BGH ngày … tháng 08 năm 2017. Tuần: 2 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Ngày soạn: 27/8/2017 Ngày dạy: Tiết: 3 Bài 3. Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở; Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng: Lắp đặt thí nghiệm xác định điện trở dây dẫn. Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành tốt quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS: 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 nguồn điện, 1 ampe kế cóGHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế cóGHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, 1 khoá K, các đoạn dây dẫn điện. 2. Học sinh: Bảng báo cáo kết quả TN như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi + Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm?. Đáp án + Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U + I= R. Trong đó: I: cường độ dòng điện qua dây dẫn (A). U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V). R: điện trở của dây dẫn (). GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 2 phút - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (8 phút) Tìm hiểu các bước tiến hành. + GV: Phát dụng cụ cho các nhóm . + HS: Nhận dụng cụ. + GV: Nêu các bước tiến hành TN? + HS: Trả lời.. -. Dụng cụ TN: Các bước TN: Sơ đồ mạch điện: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS + GV: Vẽ sơ đồ mạch điện? + HS: Lên bảng vẽ. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG. A +. +V K +. +. -. Hoạt động 2: (25 phút) Tiến hành thí nghiệm và làm mẫu báo cáo TH. + GV: Cho các nhóm tiến hành. (Bám sát HD khi cần). + HS: Tiến hành TN theo nhóm. (Ghi lại kết quả vào BCTH). + GV: Cho hs làm vào mẫu báo cáo TH. + HS: Làm vào mẫu báo cáo TH. Hoạt động 3 (3 phút) Kết thúc. + GV: Yêu cầu hs dọn dẹp dụng cụ, hoàn thành BCTH và nộp lại cho GV. + HS: Thực hiện. * GDHN : -Giáo dục HS cần phải biết cách sử dụng các dụng cụ đo điện. -Củng cố kĩ năng làm việc theo nhóm và ý thức tuân thủ theo sự phân công làm việc trong nhóm của người lao động. Hoạt động 4: (2 phút) Rút kinh nghiệm + GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả của tiết học. + HS: Lăng nghe rút kinh nghiệm. Tên HS: ………………… Lớp: 9A …... Kiểm tra: Thực hành Môn : Vật lý – Lớp 9. Điểm – Lời phê của GV Duyệt. I/ Trả lời câu hỏi: 1/ Viết công thức tính điện trở. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ 2/ Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? ........................................................................................................................................................ Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. ........................................................................................................................................................ 3/ Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ II/ Kết quả đo: Lần Hiệu điện thế giữa hai Cường độ dòng điện chạy Điện trở của dây dẫn () đo đầu dây dẫn (V) qua dây dẫn (A) .................................. .................................... ....................................... 1 .................................. .................................... ....................................... .................................. .................................... ....................................... 2 .................................. .................................... ....................................... 1/ Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo. 2/ Tính giá trị trung bình cộng của điện trở dây dẫn. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ 3/ Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA THỰC HÀNH MÔN VẬT LÝ – LỚP 9 I/ Trả lời câu hỏi: (2,5 điểm) Câu 1 2 3. Nội dung. Điểm. U R= I. 0,5đ. - Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng vôn kế -Mắc vôn kế song song với dây dẫn cần đo - Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng ampe kế -Mắc ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. II/ Kết quả đo: (7,5 điểm) 1/ Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo: (6,5 đ) Nội dung -Mắc ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo: đúng -Đọc số chỉ của ampe kế trong 2 lần đo: đúng - Ghi kết quả đo I1 = … (A) ; I2 = … (A): đúng -Mắc vôn kế song song với dây dẫn cần đo: đúng -Đọc số chỉ của vôn kế trong 2 lần đo: đúng - Ghi kết quả đo U1 = … (V) ; U2 = … (V): đúng U1 -Viết được công thức tính điện trở của dây dẫn: R1 = I1 = …….. = ...... (). Điểm 1đ 1đ 0,5 đ 1đ 1đ 0,5 đ 0,75 đ. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. U2 -Viết được công thức tính điện trở của dây dẫn: R2 = I 2 = …….. = ...... (). 0,75 đ. 2/ Tính giá trị trung bình cộng của điện trở dây dẫn: (1 đ) R1  R2 2 = ………………………………………………………………………… R=. 3/ Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................  Chú ý: Yêu cầu HS sau khi thực hành xong thu dọn dụng cụ ngăn nắp, sạch sẽ, không làm hỏng dụng cụ 4. Củng cố: (2 phút) Phát biểu định luật ôm? Viết hệ thức của định luật? Nhắc lại các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần: 2(3) Tiết: 4. Ngày soạn: 25/8/2016 Ngày dạy: 03/9/2016. Chủ đề 2: Định luật Ôm đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện U1 R1 trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U 2 = R 2 từ các kiến thức đã học. Xác định được. bằng TN mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 2. Kĩ năng: Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nỗ lực trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS: 3 điện trở mẩu lần lượt có giá trị 6  , 10  , 16  ; 1 ampe kế có GHĐ1,5 A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 nguồn điện 6V, 1 khoá K; Các đoạn dây dẫn điện. Bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút GV: Phát biểu định luật ôm? Viết hệ thức của định luật? giải thích ý nghĩa, nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (13 phút) CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP : + GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU lớp 7 để trả lời các câu hỏi sau: Trong đoạn ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp ta có: I NỐI TIẾP : chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào 1. Ôn lại kiến thức: với I mạch chính? U giữa 2 đầu đoạn mạch có - Trong đoạn mạch nối tiếp, cđdđ có giá trị mối liên hệ như thế nào với U giữa 2 đầu mỗi như nhau tại mọi điểm đèn? I = I1 = I2 + HS: I như nhau, còn U bằng tổng các U thành phần. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng tổng + HS: Nhận xét, bổ sung. hai hđt giữa hai đầu mỗi điện trở thành + GV: Nhận xét, chốt lại. phần U = U1 + U2. + GV: Treo sơ đồ H4.1, gọi hs đọc câu C1. + HS: Quan sát sơ đồ và đọc câu C1. + GV: R1 , R2 và am pe kế được mắc với nhau ntn? + HS: Nối tiếp. + GV: Thông báo: Các công thức vừa ôn tập vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. + HS: Lắng nghe. + GV: Từ đó em hãy rút ra kết luận chung về I và U trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: + Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: + Cường độ dòng điện có giá tri bằng nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 + Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng 2 hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. tiếp? + HS: Trả lời.. tỉ lệ thuận với điện trở đó: R1 U1 U 2 = R2. R1 U1 + GV: Chứng minh: U 2 = R 2. + HS: Trả lời. + GV: Từ đó rút ra nhận xét về mqh giữa U và R. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: (15 phút) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: + GV: Gọi hs đọc phần 1. + HS: Đọc. + GV: Điện trở tương đương là gì? kí hiệu? + HS: Trả lời. + GV: Điện trở tương đương có công thức ntn? + HS: Rtđ = R1 + R2. + GV: Chứng minh công thức: Rtđ =? + HS: UAB = U1 + U2= IR1 + IR2= IRtđ => Rtđ = R1 + R2 +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. + GV: Giới thiệu dụng cụ TN, hướng dẫn HS mắc mạch điện theo sơ đồ H4.1 và cho hs tiến hành TN. + HS: Mắc mạch điện theo sơ đồ H4.1 và tiến hành TN theo yêu cầu SGK dưới sự hướng dẫn của GV. + GV: Qua TN em hãy rút ra kết luận chung về công thức xác định Rtđ? + HS: Trả lời. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: 1. Điện trở tương đương: + Điện trở tương đương (Rtđ) của 1 đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch có giá trị không đổi. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 3. Thí nghiệm kiểm tra:. 4. Kết luận: Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần.. Hoạt động 6: (10phút) Vận dụng. + GV: Gọi hs đọc C4. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Gọi hs trả lời câu C4? + HS: Trả lời. + GV: Treo sơ đồ H4.3 và gọi hs đọc C5. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt.. III. Vận dụng: C4/ - Khi công tắc K mở thì 2 đèn không hoạt động vì mạch hở nên không có dđ chạy qua đèn -Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt thì 2 đèn cũng không hoạt động vì mạch hở nên không có dđ chạy qua đèn - Khi công tắc K đóng, dây tóc Đ 1 bị đứt thì 2 đèn cũng không hoạt động vì mạch hở nên Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. + GV: Cho các nhóm thảo luận. + HS: Thảo luận theo nhóm. + GV: Gọi 2 đại diện nhóm lên bảng làm. + HS: Đại diện lên bảng làm. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. + GV: Mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 + R3.. không có dđ chạy qua đèn C5/ R1= R2= R3= 20  R12= ? Rtđ=? Rtđ ntn R1? Điện trở tương đương của R1và R2 R12= R1+R2 = 20+20 =40 () Điện trở tương đương của đ.mạch: Rtđ = R12 + R3 = 40+20 = 60 () Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nt luôn lớn hơn mỗi điện trở thành phần .. 4. Củng cố: (2 phút). Nêu đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp? Nêu mối quan hệ giữa HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở với điện trở đó? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Bài 4.7: Rtđ = R1 + R2 + R3= 5+10+ 15 = 30 I= 0,4A => U1 = 2V; U2 = 4V; UAB = 6V IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Duyệt của BGH ngày … tháng 8 năm 2016. Duyệt của tổ trưởng ngày … tháng 8 năm 2016. Tuần: 3 Tiết: 5. Ngày soạn: 02/09/2016 Ngày dạy: 10/09/2016 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Bài 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện 1 1 I1 R2 1 trở mắc song song Rtd = R1 + R 2 và hệ thức I 2 = R1 từ các kiến thức đã học. Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 2. Kĩ năng: Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nỗ lực trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS: 3 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song; 1 ampe kế có GHĐ1,5 A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 nguồn điện 6V, 1 khoá K; Các đoạn dây dẫn điện. Bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút GV: Nêu đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp? Nêu mối quan hệ giữa HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở với điện trở đó? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (5 phút) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song: + GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 để trả lời các câu hỏi sau: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc // ta có: I chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với I mạch chính? U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với U giữa 2 đầu. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song: 1. Ôn lại kiến thức: - Trong đoạn mạch //, cđdđ chạy qua mạch chính bằng tổng các CĐDĐ chạy qua mạch rẽ: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. I = I1 + I2 mỗi đèn? + HS: U như nhau, còn I bằng tổng các I thành phần. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. hai điện trở mắc // bằng tổng hai hđt giữa hai + HS: Nhận xét, bổ sung. đầu mỗi điện trở thành phần + GV: Nhận xét, chốt lại. U = U1 = U2. + GV: Treo sơ đồ H5.1, gọi hs đọc câu C1. + HS: Quan sát sơ đồ và đọc câu C1. + GV: R1 , R2 được mắc với nhau ntn? + HS: //. I đo CĐDĐ của mạch. U đo HĐT của mạch. + GV: Thông báo: Các công thức trên vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //. + HS: Lắng nghe. + GV: Từ đó em hãy rút ra kết luận chung về I và U trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //? + HS: Trả lời.. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song:. I 1 R2  + GV: Chứng minh: I 2 R1. I 1 R2  I 2 R1. + Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: + CĐDĐ chạy qua mạch chính bằng tổng CĐDĐ chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 + HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch song song bằng HĐT giữa 2 đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 + CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:. + HS: Trả lời. + GV: Từ đó rút ra nhận xét về mqh giữa I và R. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 4: (15 phút): Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: + GV: Gọi hs đọc phần 1. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch + HS: Đọc. song song: + GV: Điện trở tương đương của đoạn 1. Công thức tính điện trở tương đương mạch // có công thức ntn? của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //: + HS: Nghịch đảo của điện trở tương đương trong 1 1 = R + đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song R 1 bằng tổng nghịch đảo của hai điện trở thành 1 + GV: Chứng minh phần R 2công thức: Rtđ =? + HS: IAB = I1 + I2= U/ R1 + U/ R2= U/ Rtđ 1 1 = R + R1.R 2 1 1 Suy ra: Rtđ = R1  R 2 R 2 mạch song song, cđdđ chạy - Trong đoạn. R1.R 2 => Rtđ = R1  R 2. R. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó I1 + GV: Nhận xét, chốt lại. = + GV: Giới thiệu dụng cụ TN, hướng dẫn I2 HS mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 và cho R2 R1 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. hs tiến hành TN. + HS: Mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 và tiến hành TN theo yêu cầu SGK dưới sự hướng dẫn của GV. + GV: Qua TN em hãy rút ra kết luận chung về công thức xác định Rtđ? + HS: Trả lời. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần.. Hoạt động 5: (9 phút) Vận dụng. + GV: Gọi hs đọc C4. + HS: Đọc. + GV: Gọi hs trả lời câu C4? + HS: Trả lời. + GV: Treo sơ đồ H5.2 và gọi hs đọc C5. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt. + GV: Cho các nhóm thảo luận. + HS: Thảo luận theo nhóm. + GV: Gọi 2 đại diện nhóm lên bảng làm. + HS: Đại diện lên bảng làm. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. + GV: Mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc //:. III. Vận dụng: C4/-Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn để chúng hoạt động bình thường -Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hđ bình thường vì quạt vẫn được mắc vào hđt đã cho ( nguồn) C5/ R1= R2= R3= 30  R12= ? Rtđ=? Rtđ ntn R1? Điện trở tương đương của R1và R2 R1 .R2 30.30 R12= R1  R2 = 30  30 =15 . Điện trở tương đương của đ.mạch: R12 .R3 15.30 Rtđ= R12  R3 = 15  30 =10. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.. 4. Củng cố: (2 phút). Nêu đặc điểm của đoạn mạch mắc //? Nêu mối quan hệ giữa CĐDĐ của mỗi điện trở với điện trở đó? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Bài 5.6: Rtđ = 5 I= 2,4A => I1 = 1,2V; I2 = I3 =0.6V; IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. …………………………………………………………………………………………… Duyệt của BGH ngày … tháng 9 năm 2016. Duyệt của tổ trưởng ngày … tháng 9 năm 2016. Tuần: 4 Tiết: 6. Ngày soạn: 06/09/2016 Ngày dạy: 13/09/2016 Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định luật ôm, đoạn mạch mắc song song và nối tiếp cho hs. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nỗ lực trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi Đáp án U + Hệ thức và phát biểu ĐL Ôm? Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong I = R Trong đó: công thức? - I cường độ dòng điện qua dây dẫn (A). - U hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V). - R điện trở của dây dẫn (). - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với + Công thức xác định Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và song song?. 1 1 1   điện trở của dây. Rtđ = R1 + R2; Rtd R1 R 2 Suy ra: R1.R 2 Rtđ = R1  R 2 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (10 phút) Giải bài tập 1. + GV: Treo sơ đồ H6.1 và gọi hs đọc bài 1. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm. + GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ hs yếu. + HS: chú ý. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. + GV: Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? + HS: Trả lời.. Bài tập 1: Tóm tắt: R1= 5  U = 6V I = 0,5A Tìm: Rtđ = ?  R2 = ?  Rtđ của đoạn mạch là: U 6V   I 0 , 5 A Rtđ = 12 . R2 là: Rtđ = R1 + R2  R2 = Rt đ – R1= 12  - 5  =. 7. Hoạt động 2: ( 11 phút) Giải bài tập 2. + GV: Treo sơ đồ H6.2 và gọi hs đọc bài 2. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm. + GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các hs yếu, kém. + HS: chú ý. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. + GV: Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? + HS: Trả lời.. Bài tập 2: Tóm tắt: R1=10  I1 = 1,2A I = 1,8A Tìm:U = ? V R2 = ?  R1 , R2 mắc song song nên ta có: U = U1 = U2 U1 Mà I1= R1. . U1 = I1. R1= 1,2A . 10  =. 12V Vậy U = 12 V I = I1 + I2  I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A U 2 12V   R2 = I 2 0,6 A 20 . Hoạt động 3: (14 phút) Giải bài tập 3. + GV: Treo sơ đồ H6.3 và gọi hs đọc bài 3.. Bài tập 3: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt. + GV: Cho các nhóm thảo luận. + HS: Thảo luận theo nhóm. + GV: Gọi 2 đại diện nhóm lên bảng làm. + HS: Đại diện lên bảng làm. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. Tóm tắt: R1=15  R2= R3 =30  UAB = 12V Tìm:Rt đ = ?  I1 = ? A, I2 = ? A, I3 = ? A ĐT tương đưong của đoạn mạch MB: R23 . R 2.R 3 30.30   R 2  R 3 30  30 15 . ĐT tương đương của đoạn mạch AB: RAB = R1 + R23 =15  +15  = 30  Cường độ dòng điện qua các điện trở:. UAB 12V   I1= IMB = IAB = RAB 30 0,4A  U = I . R = 0,4A.15 = 6V MB MB MB + GV: Ngoài ra còn cách giải nào nữa UMB 6V không?   + HS: Trả lời. I2 = R 2 30 0,2A UMB 6V   I3 = R 3 30 0,2A. 4. Củng cố: (3 phút). Nêu đặc điểm của đoạn mạch mắc, nối tiếp, //? Phát biểu định luật ôm? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần: 4 Tiết: 7. Ngày soạn: 06/09/2016 Ngày dạy: 17/09/2016. Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. Tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nỗ lực trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 1 đoạn dây dẫn bằng đồng, 1 đoạn dây thép, 1 cuộn dây hợp kim(c.dài, tiết diện khác nhau). Đối với mỗi nhóm HS: 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A; 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0.1V; 3 điện trở cùng tiết diện, cùng vật liệu, chiều dài khác nhau l, 2l, 3l; 8 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ cách điện, dài khoảng 30cm. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi Đáp án U + Hệ thức và phát biểu ĐL Ôm? Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong I = R Trong đó: công thức? - I cường độ dòng điện qua dây dẫn (A). - U hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V). - R điện trở của dây dẫn (). - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với + Công thức xác định Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và song song?. 1 1 1   điện trở của dây. Rtđ = R1 + R2; Rtd R1 R 2 Suy ra: R1.R 2 Rtđ = R1  R 2. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau: 10 phút + GV: Dây dẫn dùng để làm gì? Qsát thấy I/ XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA dây dẫn ở đâu? Nêu tên các vật liệu thường ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO MỘT dùng để làm dây dẫn? TRONG NHỮNG YẾU TỐ KHÁC + HS: Trả lời. NHAU: + GV: Nếu đặt vào 2 đầu dây dẫn 1 hđt U thì - Điện trở của dd phụ thuộc vào chiều dài, có dòng điện chạy qua không? Khi đó dòng tiết diện và vật liệu làm dd điện có cường độ I? Khi đó dây dẫn có điện trở không? + HS: Trả lời. + GV: Em hãy dự đoán xem điện trở của các Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. dây dẫn này có như nhau không, những yếu - Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tố nào ảnh hưởng tới điện trở của dây? chiều dài của dd thì cần phải đo điện trở của + HS: Trả lời. dd có chiều dài khác nhau nhưng tiết diện +GV: Để xác định sự phụ thuộc của đtrở vào như nhau và được làm từ cùng 1 loại vật liệu. 1 trong các yếu tố thì phải làm như thế nào? + HS: Trả lời. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN : 20’ + GV: Em hãy dự kiến cách xác định xem điện trở có phụ thuộc vào chiều dài không? + HS: Trả lời. + GV: Treo tranh H7.2. + HS: Quan sát. + GV: Nêu dụng cụ và các bước tiến hành TN. + HS: Trả lời. + GV: Phát dụng cụ cho các nhóm tiến hành TN. + HS: Nhận dụng cụ và các nhóm tiến hành TN. + GV: Nêu hiện tượng TN?. + HS: Trả lời. + GV: Qua TN em hãy rút ra KL?. + HS: Trả lời. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3:. VẬN DỤNG :. II/ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN : 1/ Dự kiến cách làm : Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dd thì cần phải đo điện trở của dd có chiều dài khác nhau nhưng tiết diện như nhau và được làm từ cùng 1 loại vật liệu. 2/ Thí nghiệm kiểm tra : 3/ Kết luận : Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. ( R  ). 6 phút. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. + GV: Gọi hs đọc C2. + HS: Đọc. + GV: Gọi hs trả lời C2. + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs đọc C3. + HS: Đọc. + GV: Gọi hs trả lời C3. + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs đọc C4. + HS: Đọc. + GV: Cho các nhóm thảo luận câu C4. + HS: Thảo luận theo nhóm. + GV: Gọi đại diện nhóm trả lời C4. + HS: Đại diện nhóm trả lời C4.. III/ VẬN DỤNG : C2/ Khi hđt không đổi, nếu mắc bóng đèn vào dd càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn  dđ chạy qua đèn càng nhỏ đèn sáng yếu hơn C3/ Điện trở của cuộn dây: 6 U R= I = 0,3 = 20 . Chiều dài của cuộn dây: R R1 1   1  1. 2 R2 2 R2. 20.4 = 2 = 40(m) I2 C4/ I1=0,25I2= 4 =>I2=4I1. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. =>R1=4R2=> 1=4. 2. 4. Củng cố: (2 phút). Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nó phụ thuộc ntn vào chiều dài của dây dẫn? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của tổ trưởng ngày … tháng 9 năm 2016. Duyệt của BGH ngày … tháng 9 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 5 Tiết: 8. Ngày soạn: 14/09/2016 Ngày dạy: 20/09/2016. Bài 8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 2. Kĩ năng: Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nỗ lực trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V,các đoạn dây nối (2 kẹp nối dây dẫn); 2 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cò cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là S 1 và S2 (d1và d2) 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi Đáp án U + Hệ thức và phát biểu ĐL Ôm? Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong I = R Trong đó: công thức? - I cường độ dòng điện qua dây dẫn (A). - U hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V). + Đặc điểm của đoạn mạch gồm 2 - R điện trở của dây dẫn (). điện trở mắc nối tiếp và song song? - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 1 1 1 R1.R 2   Rtđ = R1 + R2; Rtd R1 R 2 Suy ra: Rtđ = R1  R 2. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút Ở bài trước, ta đã biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào. chiều dài của dây, vậy điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn không? - Các hoạt động cụ thể:. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠTRĐỘNG S2 CỦA GV VÀ HS 1 R. =. NỘI DUNG. S. 2 Hoạt động 1: (61 phút) Dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.. + GV: Để xét sự phụ thuộc của dây dẫn vào I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở tiết diện thì cần phải sử dụng các dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn: loại nào? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào + HS: Cần sử dụng dây dẫn: Cùng chất, cùng tiết diện của dd thì cần phải đo điện trở của dd có tiết diện khác nhau nhưng chiều chiều dài. dài như nhau và được làm từ cùng 1 loại + GV: Treo tranh H8.1, gọi hs đọc 1. vật liệu. R R + HS: Quan sát và đọc. C1: R2= ; R3 = 2. 3. + GV: Các điện trở ở H8.1 có đặc điểm gì? C2: -Tiết diện tăng 2 lần, điện trở của dây và mắc với nhau như thế nào? R giảm 2 lần R2= 2 + HS: Trả lời. -Tiết diện tăng 3 lần, điện trở của dây + GV: Gọi hs trả lời câu C1? R giảm 3 lần R3= 3 R R + HS: C1: R2= ; R3 = Dự đoán: R tỉ lệ nghịch với S 2. 3. + GV: Treo tranh H 8.2, giới thiệu các điện trở R1, R2, R3 trong các sơ đồ H8.2 . + HS: Quan sát và lắng nghe. + GV: Gọi hs đọc 2.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 4. Củng cố: (2 phút). Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nó phụ thuộc ntn vào chiều dài và tiết diện của dây dẫn? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tuần: 5 Tiết: 9. Ngày soạn: 14/09/2016 Ngày dạy: 24/09/2016. Bài 9. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. . l S để giải thích được các hiện tuợng đơn giản. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức R liên quan đến điện trở của dây dẫn và để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực xây dựng bài, yêu thích môn học.. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Một cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S= 0,1 mm ❑2 và có chiều dài là l= 2m được ghi rõ. Một cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn cũng có tiết diện S= 0,1mm ❑2 và chiều dài l= 2m. Một cuộn dây bằng nicrom với dây dẫn cùng có tiết diện S= 0,1mm ❑2 và chiều dài l= 2m. 1 nguồn điện 4,5 V. 1 công tắc. 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1. 1 vônkế có GHĐ 10V và ĐCNN0,1V. 7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. 2 kẹp nối dây dẫn. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Kiểm tra 15 phút Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Đề: I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn chữ cái A,B,C,D câu trả lời em cho là đúng . 1. Đối với mỗi dây dẫn, thương số. U I. giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và. cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn có trị số: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I. C. Không đổi. D. Tăng khi hiệu điện thế U tăng. 2. Giữa hai đầu một điện trở R = 20 Ω có một hiệu điện thế U = 3,2 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở lúc này là: A. 0,16A. B. 0,18A. C. 1A. D. 1,2A Ω 3. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 4 , R2 = 12 Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây? A. 16 Ω . B. 48 Ω . C. 0,33 Ω . D. 3 Ω . II . TỰ LUẬN: (7điểm) 4. Phát biểu định luật ôm ? Viết biểu thức của định luật? (2 điểm) 5. Ba điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (2 điểm) b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. (3 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM I . TRẮC NGHIỆM: (3điểm) 1 C. 2 A. 3 D. (Mỗi câu đúng được 1 điểm) II . TỰ LUẬN: (7điểm) 4. Phát biểu đúng định luật. (1 điểm).. U I = R Trong đó:. (1 điểm) - I cường độ dòng điện qua dây dẫn (A). - U hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V). - R điện trở của dây dẫn ().. 5. a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30 (Ω). (2 điểm) b/ Cđdđ qua mạch: I = U / R = 12 / 30 = 0,4 (A). (0,5 điểm) Do đoạn mạch mắc nối tiếp nên: I = I1 = I2 = I3 = 0,4 A (0,5 điểm) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: U1 = I1. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V) U2 = I2 . R2 = 0,4 . 10 = 4 (V) U3 = I3 . R3 = 0,4 . 15 = 6 (V) Đáp số: a/ R = 30 Ω b/ U1 = 2 (V). (1 điểm). Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. U2 = 4 (V) U3 = 6 (V). (1 điểm). 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút Ở lớp 7 ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì vậy đồng thường được dùng để nối các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đâu để biết được vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia. - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (10 phút) Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn + GV: Cho hs quan sát các đoạn dây dẫn. + HS: Quan sát. + GV: Gọi hs trả lời C1? + HS: Dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau. + GV: Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện (theo dõi và giúp đỡ hs vẽ sơ đồ mạch điện). +HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. + GV: Cho các nhóm lập bảng ghi kết quả đo và quá trình làm thí nghiệm. +HS: Các nhóm lập bảng ghi kết quả TN. + GV: Cho các nhóm tiến hành TN. +HS: Tiến hành TN theo nhóm. + GV: Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn không? +HS: Có. + GV: Từ kết quả đo được em có nhận xét gì về điện trở của 3 dây dẫn đó?. I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn: Điện trở của dd phụ thuộc vào vật liệu làm dd 1.Thínghiệm: (SGK) 2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. + HS: Nêu nhận xét. + GV: Qua TN em hãy rút ra KL? + HS: Trả lời. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: (10 phút) Điện trở suất - Công thức tính điện trở. + GV: Gọi hs đọc 1. + HS: Đọc. +GV: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bởi đại lượng nào? + HS: Điện trở suất của vật liệu. + GV: Điện trở suất có kí hiệu và đơn vị là gì? + HS: Ký hiệu :  Đơn vị : .m + GV: Điện trở suất của vật liệu có trị số bằng cái. II. Điện trở suất - Công thức tính điện trở: 1. Điện trở suất: Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. gì? + HS: Trả lời. + GV: Treo bảng 1. + HS: Đọc. + GV: Điện trở suất của chất nào lớn nhất, chất nào bé nhất ? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs trả lời câu C2? + HS: R = 0.5  + GV: Treo bảng 2 và gọi hs đọc 2. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Gọi hs lên bảng làm C3( tùy theo khả năng của hs mà GV hỗ trợ theo các bước 1,2,3). +HS: Tính theo bước 1, 2, 3. + GV: Nêu ý nghĩa của con số 1,7.10-8 .m. + HS: Trả lời. + GV: Công thức tính điện trở của dây dẫn ? + HS: Trả lời. + GV: Nêu mqh giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây? + HS: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: R= ρ. l S. có tiết diện là 1m2 -Ký hiệu : . Đơn vị : .m. - Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. 2/ Ý nghĩa vật lý : VD : Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .m điều đó có ý nghĩa : Một đoạn dd hình trụ làm bằng đồng dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 1,7.10-8 . 2. Công thức điện trở: R R == ρρ... ll SS. Trong đó +  là điện trở suất ( Ω m) + l là chiều dài dây dẫn (m) + S là tiết diện dây dẫn (m2). + GV: Lưu ý với hs về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng vật liệu; sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng vật liệu. HS: Chú ý lắng nghe. + GV: Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn, nêu đơn vị đo các đại lượng có trong công thức? + HS: Trả lời. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3: ( 6 phút) Vận dụng C4: =1,7.10-8 .m =4m d=1mm + HS: Đọc và tóm tắt. =3,14 R=? + GV: Gọi hs lên bảng làm (gợi ý: Công Tiết diện của dây đồng: thức tính tiết diện tròn của dây dẫn theo d2 1.3,14 + GV: Gọi hs đọc và tóm tắt câu C4.. đường kính d: S= πr. 2. d2 = π ) 4. S=r2.= 4 =. 4. =0,785mm2 =78,5.10-. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG 8. (m2) Điện trở của đoạn dây đồng. + HS: Lên bảng làm. + GV: Gọi hs đọc và tóm tắt câu C5.. 8 l 1,7.10 .4 8 R= S = 78,510 0,087(). + HS: Đọc và tóm tắt. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm. + GV: Gọi hs đọc và tóm tắt câu C6. + HS: Đọc và tóm tắt. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm. + GV : Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn? + HS : Trả lời. + GV : Căn cứ vào dâu để nói chất này dẫn điện tốt hay kém hơn chất kia? + HS : Trả lời. + GV : Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? + HS : Trả lời.. C5: 1=2,8.10-8 .m 1=2m S1=1mm2=10-6 m2 2=8m 2=0,4.10-6 .m d=0,4mm =3,14 -8 3=400m 3=1,7.10 .m S3=2mm2=2.10-6 m2 a/ R1=? ; b/ R2=? ;c/ R3=? a/ Điện trở của sợi dây nhôm: l1 2,8.10  8.2 6 R1=1 S1 = 10 =0,056(). b/ Tiết diện của dây nikêlin: d2 0,4 2.3,14 4 S=r2.= 4 = =0,1256mm2. =0,1256.10-6 (m2 ) Điện trở của sợi dây nikêlin: l2 0,4.10  6.8 6 R2=2 S 2 = 0,1256.10 25,5(). c/ Điện trở của đoạn dây đồng: l3 1,7.10  8.400 6 R3=3 S 3 = 2.10 =3,4(). C6: =5,5.10-8 .m R=25 r=0,01mm =? =3,14 Tiết diện của dây vonfam: S=r2.=0,012.3,14=0,000314mm2 =0,0314.10-8 (m2) Điện trở của đoạn dây vonfam:. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại.. RS 25.0,0314.10 l 8 R= S => l=  = 5,5.10. 8. 0,143(m) 4. Củng cố: (2 phút). Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nó phụ thuộc ntn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn? Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? Giải thích ý nghĩa, nêu đơn vị các đại lượng trong công thứ ? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 9 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 9 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 6 Tiết: 10. Ngày soạn: 19/09/2016 Ngày dạy: 27/09/2016 Bài 10. BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được các loại biến trở và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nỗ lực trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20  và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A. 1 biến trở than có các trị số kĩ thuật như biến trở con chạy 1 nguồn điện 3V. 1 bóng đèn 2,5V-1W. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối. 3 điện trở loại có ghi trị số và vòng màu 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi. Đáp án Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Điện trở dây dẫn phụ Trong đó R= thuộc vào những yếu tố nào? Viết +  là điện trở suất ( Ω m) l ρ. công thức và chú thích tên gọi; + l là chiều dài dây dẫn (m) S đơn vị các đại lượng trong công + S là tiết diện dây thức đó?.. Có hai dây dẫn cùng chất , cùng Dây thứ 2 có điện trở lớn hơn, lớn hơn 3 lần. tiết diện, dây thứ I dài hơn dây thứ II 3 lần. Hỏi dây nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn mấy lần? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút Sử dụng biến trở có thể làm cho bóng đèn sáng từ từ hoặc từ từ tối dần đi. Cũng nhờ biến trở ta có thể điều chỉnh tiếng của radio hay của tivi to dần hoặc nhỏ dần đi… Vậy biến trở có cấu tạo như thế nào? - Các hoạt động cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: ( 18 phút)Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - GV: Treo tranh H10.1 và đưa một số biến trở. - HS: Quan sát. -GV: Có những loại biến trở nào? chỉ rõ từng loại biến trở GV đưa ra? - HS: Trả lời. - GV: Gọi hs đọc câu C2. - HS: Đọc. - GV: Chỉ ra các bộ phận chính của biến trở? - HS: Các bộ phận chính của biến trở: cuộn dây, con chạy C, các đầu dây A,B. - GV: Gọi hs trả lời câu C2? - HS: Không. - GV: Gọi hs đọc câu C3. - HS: Đọc. - GV: Gọi hs trả lời câu C3? - HS: Trả lời. - GV: Treo tranh H10.2. - HS: Quan sát. -GV: Cho hs dùng bút chì tô phần biến trở cho dòng điện chạy qua khi được mắc vào mạch điện ở hình 10.2. - HS: Thực hiện. - GV: Mô tả hoạt động của biến trở có kí hiệu sơ đồ a,b,c? - HS: Trả lời. - GV: Treo tranh H10.3. - HS: Quan sát. - GV: Vẽ SĐMĐ hình 10.3?. I Biến trở: 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở: - Cấu tạo : Biến trở con chạy là một cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn, được quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ. -Kí hiệu khi vẽ SĐMĐ:. Kết luận: Biến trở con chạy, biến trở tay quay và biến trở than. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. - Hoạt động : +Mắc biến trở xen vào đoạn mạch, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. +Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi số vòng dây nên thay đổi điện trở của Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - HS: Lên bảng vẽ. - GV: Gọi hs đọc câu C6. - HS: Đọc. - GV: Cho các nhóm tiến hành TN( Hướng dẫn HS di chuyển con chạy C về sát điểm N để có điện trở lớn nhất). - HS: Các nhóm tiến hành TN( Tìm hiểu điện trở lớn nhất của biến trở và CĐDĐ lớn nhất cho phép qua biến trở). - GV: Gọi đại diện nhóm trả lời C6? - HS: Trả lời. - GV: Biến trở được dùng làm gì? - HS: Trả lời. - GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. - HS: Nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG biến trở có dđ chạy qua. Do đó, cđdđ trong mạch sẽ thay đổi. 3.Kết luận: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Hoạt động 2: ( 10 phút) Các điện trở dùng trong kĩ thuật. - GV: Gọi hs đọc II. - HS: Đọc. - GV: Tại sao lớp than hay kim loại của điện trở mỏng thì tiết diện nhỏ hay lớn -> Trị số điện trở như thế nào? - HS: Trả lời. - GV: Gọi hs trả lời câu C7? - HS: Trả lời câu C7. -GV: Treo tranh H10.4. - HS: Quan sát. - GV: Có mấy cách ghi trị số của điện trở? - HS: Có 2 cách ghi trị số điện trở kĩ thuật. - GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. - HS: Nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt lại.. II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật + Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở. + Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.. Hoạt động 3: ( 8 phút) Vận dụng. -GV: Treo tranh H10.4. - HS: Quan sát. - GV: Đọc trị số của các điện trở kĩ thuật? - HS: Trả lời. - GV: Gọi hs đọc và tóm tắt câu C10.. III. Vận dụng: C9: C10: Rm=20 = 1,1 .10-6 .m S=0,5 mm2 = 0,5.10-6 m2 - HS: Đọc và tóm tắt. d=2cm = 0,02 m - GV: Gọi hs lên bảng làm (gợi ý: Công thức n=? l Chiều dài của dây nicrom  . d tính số vòng dây: n = ). RS 20.0,5.10  6 l l  = 1,1.10  6  9,1 (m) - HS: Lên bảng làm. R= S => Số vòng dây của biến trở - GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - HS: Nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG 9,1 l n=  .d = 3,14.0,02 145 (vòng). 4. Củng cố: (2 phút). - Biến trở được cấu tạo như thế nào? - Nêu các đọc trị số điện trở trong kỹ thuật theo vòng màu. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 6 Tiết: 11. Ngày soạn: 19/09/2016 Ngày dạy: 01/10/2016 Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại định luật Ôm, sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố, công thức điện trở. . l S. 2. Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, nỗ lực trong học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ các bài tập về định luật Ohm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp và các bài tập về điện trở dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 6 phút Câu hỏi Đáp án U + Hệ thức và phát biểu ĐL Ôm? Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong I = R Trong đó: công thức? - I cường độ dòng điện qua dây dẫn (A). - U hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V). + Đặc điểm của đoạn mạch gồm 2 - R điện trở của dây dẫn (). điện trở mắc nối tiếp và song song? - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. + Khái niệm vè biến trở? Công dụng của biến trở. 1 1 1 R1.R 2   Rtđ = R1 + R2; Rtd R1 R 2 Suy ra: Rtđ = R1  R 2. - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số - Biến trở điều chỉnh CĐDĐ trong mạch.. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: 1phút - Các hoạt động cụ thể:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Bài tập 1 (7 phút). + GV: Gọi hs đọc bài 1. + HS: Đọc. + GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt. + GV: Áp dụng công thức hay định luật nào để tính điện trở của dây dẫn theo dữ kiện đề bài đó cho và từ đó tính CĐDĐ chạy qua dây dẫn? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm. + GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ hs yếu. + HS: chú ý. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. + GV: Ngoài ra còn cách giải nào nữa không?. Bài 1: Cho:  = 1,1.10-6 .m l = 30m S=0,3 mm2 =0,3.10-6m2 U=220V Tính I=? Điện trở của dây dẫn:. l 30 R= ρ =1 ,10 . 10−6 =110 ( Ω ) −6 S 0,3. 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: I=. U 220 = =2 ( A ) R 110. Đáp số: I = 2A. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS + HS: Trả lời.. NỘI DUNG. Hoạt động 2: Giải bài tập 2 ( 12 phút) + GV: Treo sơ đồ H11.1 và gọi hs đọc bài 2. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt. + GV: Gọi hs lên bảng làm. + HS: Lên bảng làm. + GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các hs yếu, kém. + HS: chú ý. +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. + HS: Nhận xét, bổ sung. + GV: Nhận xét, chốt lại. + GV: Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? + HS: Trả lời. + GV: Gợi ý cho hs giải bài tập theo cách khác: Khi đó hđt giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu? Hđt giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu? Từ đó tính điện trở R2 của BT.. Bài 2: Cho: R1=7,5 I1=0,6A U=12V Tính a/ R2=? b/ RbM=30  = 0,4.10-6 .m S=1mm2=10-6m2 l =? a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch: R=. U 12 = =20 ( Ω ) I 0,6. Giá tri điện trở R2: R2 = R - R1 = 20 - 7,5 = 12,5(Ω) b/ Chiều dài dây quấn dùng làm biến trở: l S R . S 30 . 10−6 ⇒ l= = =75 ( m ) ρ 0,4 . 10−6 R= ρ. Đáp số: a/ R = 20Ω b/ l = 75 m. Hoạt động 3: Giải bài tập 3 ( 15 phút) + GV: Treo sơ đồ H11.2 và gọi hs đọc bài 3. + HS: Quan sát và đọc. + GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? + HS: Trả lời. + GV: Gọi hs tóm tắt? + HS: Tóm tắt. R1=600 R2=900 U=220V  = 1,7.10-8 .m ℓ =200m S=0,2 mm2=0,2.10-6m2 Rtđ=? U1=? U2=? + GV: Cho các nhóm thảo luận. + HS: Thảo luận theo nhóm. + GV: Gọi 2 đại diện nhóm lên bảng làm. + HS: Đại diện lên bảng làm.. Bài 3: a/ - Điện trở của dây dẫn làm bằng đồng: l 200 Rd =ρ =1,7 . 10− 8 =17 ( Ω ) S 0,2. 10− 6. - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: RAB =. R 1 R2 600. 900 = =360 ( Ω ) R1+ R 2 600+900. - Điện trở tương đương của đoạn mạch MN: RMN = Rd + RAB = 17 + 360 = 377(Ω) b/ - Cường độ dòng điện trong mạch chính: I MN =. U MN 220 = =0 , 584 ( A ) R MN 377. - Vì điện trở dây dẫn coi như mắc nối tiếp với đoạn mạch AB, nên cường độ dòng điện qua dây dẫn và đoạn mạch AB là bằng nhau: Id = IAB = IMN +GV: Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: + HS: Nhận xét, bổ sung. UAB = IABRAB = 0,584.360 = 210 (V) + GV: Nhận xét, chốt lại. Vì Đ1//Đ2 nên: + GV: Ngoài ra còn cách giải nào nữa U1 = U2 = UAB = 210V Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS không? + HS: Trả lời.. NỘI DUNG Đáp số: a/ RMN = 377Ω b/ U1 = U2 = 210V. 4. Củng cố: (3 phút). - Nhắc lại biểu thức định luật ôm? - Nhắc lại mối liên hệ giữa điện trở và các yếu tố? Biến trở được cấu tạo như thế nào? Nêu các đọc trị số điện trở trong kỹ thuật theo vòng màu. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 9 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 9 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 7 Tiết: 12. Ngày soạn: 27/09/2016 Ngày dạy: 04/10/2016 Chủ đề 8: Công suất điện. Tiết 1: Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế. Viết được công thức tính công suất điện. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức P=U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: Tranh H12.1, H12.2. - 1 bóng đèn 220V-100W, 1 bóng đèn 220V-25W. 1 bóng đèn 6V-3W, 1 bóng đèn 6V5W, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dd, 1 biến trở 20 - 2A, 1 Ampe kế có GHĐ 1,2 A và ĐCNN 0,01A, 1 Vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm? Nêu mối liên hệ giữa điện trở và các yếu tố? Biến trở được cấu tạo như thế nào? Nêu các đọc trị số điện trở trong kỹ thuật theo vòng màu. GV: Đánh giá ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh, đèn sáng yếu ngay cả khi các đèn này được dùng chung một hiệu điện thế. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mắc độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV I. Công suất định mức của các dụng cụ điện: -Đưa vật mẫu các bóng đèn, bàn ủi … có ghi số Vôn và số Oát. - Đọc số Vôn và số Oát trên những dụng cụ trên? - Cho hs quan sát H12.1, gọi hs đọc b. - Tiến hành TN H.12.1SGK biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Nhận xét mức độ hoạt động mạnh yếu khác nhau khi cùng số Vôn mà số Oát khác nhau. - Nếu dùng quạt điện thay cho bóng đèn thì sự quay nhanh chậm của nó ntn? - Gọi hs trả lời câu C1? - Oát là đơn vị của đại lượng nào? Đại lượng đó có KH là gì? - Giải thích ý nghĩa số ghi trên mỗi dụng cụ điện. VD : Đèn (6V – 3W) - Gọi hs đọc 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: - Quan sát. a. Các dụng cụ điện: Bóng điện, bàn là, nồi cơm điện. b. Ý nghĩa của số oat ghi trên - Đọc số vôn và số oat : mỗi dụng cụ điện . - Số vôn ghi trên một dụng cụ 220V- 25W…. điện là hđt định mức đặt vào - Quan sát và đọc. dụng cụ này, nếu vượt quá hđt - Quan sát GV làm TN. định mức này thì dụng cụ đó sẽ bị hỏng. - Số oat ghi trên một dụng cụ - Bóng 100W sáng hơn. điện cho biết công suất định - Trả lời. mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hđt đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hđt định mức (dụng cụ - Số oát lớn quay nhanh điện hoạt động bình thường) thì hơn, số oát bé quay chậm công suất tiêu thụ của nó bằng công suất đmức . hơn. - Trả lời. - Là đơn vị của công suất. Có KH là P. - Trả lời. - Đọc. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> P = UI. P = UI. GA: Vật lý 9. - Công suất định mức cho ta biết điều gì? - Gọi hs trả lời C3? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN: - Gọi hs đọc II. - Các bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng 1 HĐT thì công suất của nó ntn? - Cùng 1 bóng đèn hoạt động với các HĐT khác nhau thì P của nó ntn? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu mục tiêu của TN? -Tiến hành TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs lên bảng làm C4? - Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch? - Nêu công thức tính công suất điện? - Gọi hs lên bảng làm C5. ( Có thể gợi ý HS vận dụng định luật Ôm biến đổi : P =. Năm học 2017- 2018. - Trả lời. - Trả lời C3. - Nhận xét, bổ sung.. - Đọc. - Công suất khác nhau. - Công suất khác nhau. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Thực hiện C4. - Trả lời. P = U. I - P = U.I mà U = I.R => P = I. R. I = I2.R. II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN: 1. Thí nghiệm : (SGK) - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước tiến hành TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: 2. Công thức tính công suất điện: P=U.I U2 P R P = I2.R ;. Trong đó: P: công suất tiêu thụ (W) U: Hđt giữa 2 đầu dcụ điện (V) I: Cđdđ chạy qua dcụ điện (A). U2 P R ). U.I thành P = I2.R ;. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV III. VẬN DỤNG: - Trên một bóng đèn có ghi 12V – 5W. Cho biết ý nghĩa ? -Bằng cách nào có thể xác định P của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua? - Khi nào thì công suất điện bằng công suất định mức? -Gọi hs đọc và tóm tắt C6.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Cho các nhóm thảo luận.. - Thảo luận theo nhóm.. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc và tóm tắt.. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Đại diện lên bảng làm. - Gọi hs đọc và tóm tắt C7.. - Đọc và tóm tắt.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C6. U = Uđm= 220V P = P đm= 75W Tính I=? R=? Cđdđ chạy qua bóng đèn khi sáng bình thường P = UI => P 75  I = U 220 0,34(A) Điện trở của đèn : U U 220 = I= R =>R= I 0 , 34 = 647 (). * Có thể dùng cầu chì loại 0,5A Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Gọi hs lên bảng làm.. - Lên bảng làm.. khi sử dụng bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình - Gọi hs đọc và tóm tắt C8. - Đọc và tóm tắt. thường, đồng thời nếu đoản mạch - Gọi hs lên bảng làm. - Lên bảng làm. thì cầu chì sẽ bị nóng chảy nên tự - Gọi hs trả lời câu hỏi nêu - Căn cứ vào công suất ngắt mạch. ra ở đầu bài? định mức của mỗi dụng C7. U=12V I=0,4A P =? R=? cụ. Công suất tiêu thụ của bóng đèn P = UI = 12.0,4=4,8(W) Điện trở của bóng đèn U U 12  R  I 0,4 =30() I= R - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. C8. U=220V R=48,4  - Nhận xét, chốt lại. P =? Công suất tiêu thụ của bếp điện : U 2 220 2  R 48,4 =1000W P = UI =. =1KW 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: Nội dung GDMT : - Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hđt đúng bằng hđt định mức. - Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hđt nhỏ hơn hđt định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hđt định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng. -Nếu đặt vào dụng cụ điện hđt lớn hơn hđt định mức dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. - Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. b. Củng cố: - Ý nghĩa số ghi trên Đ(220V – 75W). - Cho biết công thức tính công suất của 1 đoạn mạch c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT: 12.1 12.17. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 7 Tiết: 13. Ngày soạn: 27/09/2016 Ngày dạy: 08/10/2016 Chủ đề 9: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. Tiết 1: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực tính toán. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: 1 công tơ điện . III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết điều gì? - Nêu công thức tính công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện. (Gọi tên và ghi đơn vị). - Điều kiện để có công cơ học ? GV: Đánh giá ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền. Vậy căn cứ vào đâu để người ta tính được số tiền điện đó ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Cho hs quan sát H13.1, gọi - Quan sát và đọc. hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Trả lời. - Điều gì chứng tỏ công cơ học - Trả lời. được thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị ở h13.1/37 ? - Nhiệt lượng là gì? Có mấy - Trả lời. loại? -Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng - Trả lời. được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị ở h13.1/37 ?. NỘI DUNG I. ĐIỆN NĂNG: 1. Dòng điện có mang năng lượng: -Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. -Năng lượng của dđ gọi là điện năng. -Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng, quang năng, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Khi cho dđ chạy qua các dụng cụ điện thì nó có khả năng gì ? -Nêu VD chứng tỏ dđ có mang năng lượng? - Điện năng là gì? - Gọi hs đọc C2. - Cho các nhóm thảo luận C2. - Gọi đại diện lên điền vào bảng 1. -Gọi hs trả lời câu C3? -Hiệu suất là gì ? Công thức tính? Hiệu suất có đạt 100 % k? Tại sao? - Từ đó em hãy rút ra KL? - Công của dđ sản ra trong 1 đoạn mạch là gì? . - Cho biết mqh giữa A và P? - Em hãy nêu cách suy luận công thức tính công của dđ? - Công thức tính công của dđ nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ? - Số đếm của công tơ điện trong mỗi trường hợp ứng với lượng điện năng tiêu thụ là bao nhiêu ? - Gọi hs trả lời câu C6? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Thực hiện công và Hiệu suất H = thay đổi nhiệt năng. II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN: 1. Công của dòng điện: - Bóng đèn sáng, bếp Công của dđ sinh ra trong một điện nóng lên, ĐCĐ đoạn mạch là số đo lượng điện - là năng lượng của dđ. năng chuyển hoá thành các dạng - Đọc. năng lượng khác trong đoạn Thảo luận nhóm C2. mạch đó. - Đại diện lên bảng làm. 2. Công thức tính công của - Trả lời. dòng điện : - Trả lời. A = P .t Trong đó: A: Công của dđ sinh ra trong 1 - Trả lời. đoạn mạch (J) - Trả lời. P: Công suất của đoạn mạch (W) A = P. t t:Thời gian dđ chạy qua (s) -Trả lời. A = U.I.t -Trả lời. - Trả lời.. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. *Chú ý : Ngoài đơn vị J người ta còn dùng KWh để đo công của dđ . 1 KW.h = 3 600 000 J 3. Đo công của dòng điện - Để đo công của dđ người ta dùng công tơ điện hay vôn kế, ampe kế và đồng hồ đo thời gian. - Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 KWh. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: HĐ HỌC CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV -Gọi hs đọc và tóm tắt C7.. - Đọc và tóm tắt.. - Cho các nhóm thảo luận.. Cho: Uđm = U=220V P đm = 75 W t= 4h A=? n = ?. - Gọi đại diện lên bảng làm. -Thảo luận theo nhóm. - Gọi hs đọc và tóm tắt C8. - Đại diện lên bảng làm. Cho: U=220V t=2h n= 1,5 số Tính A=? P = ? I=?. - Đọc và tóm tắt.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C7. Khi Uđm= U=220V=> P đm =P = 75W Công của dđ sinh ra khi sử dụng đèn trong 4h : A = P .t = 75.4 =300(W.h) =0,3(KW.h)= 1 080 000 (J) Ta có: A=0,3 KW.h => n = 0,3 số C8. Công của dđ sinh ra khi sử dụng bếp trong 2h : Ta có : n = 1,5 số => A=1,5 KW.h Công suất của bếp điện : Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018 A 1,5 - Gọi hs lên bảng làm. - Lên bảng làm. - Gọi hs trả lời câu hỏi nêu - Lượng điện năng đã sử P = t = 2 =0,75(KW)=750(W). ra ở đầu bài? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. dụng. - Nhận xét, bổ sung.. Cđdđ chạy qua bếp trong 2 giờ :. P 750  P = U.I => I= U 220 = 3,41 (A). 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Nội dung sử dụng NL TK&HQ : Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy để phải trả ít tiền thì số công tơ điện nhỏ, nghĩa là ta cần tiết kiệm(sử dụng các thiết bị điện điện hợp lí như đèn thắp sáng là đèn ống hoặc đèn compac, ...)chọn các thiết bị có hiệu suất lớn (không nên sử dụng các thiết bị có hiệu suất quá thừa). * GDHN: Liên hệ với việc chế tạo công tơ điện và việc tính tiền điện trong ngành điện. Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực của người lđ làm trong nghề quản lí, phân phối điện (đọc chỉ số công tơ đúng, k làm sai tiêu chuẩn KT của công tơ điện, không được nối điện tiêu thụ không qua công tơ điện…) b. Củng cố: - Định nghĩa công của dđ. Nêu công thức tính công của dđ? - Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT: 13.1 13.17. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 10 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 10 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 8 Tiết: 14. Ngày soạn: 04/10/2016 Ngày dạy: 11/10/2016. Chủ đề 9: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Tiết 2: Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan ngoài cuộc sống. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực tính toán. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: 1 số bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa công của dđ. Nêu công thức tính công của dđ? -Viết công thức của định luật Ôm -Viết công thức tính công suất điện . - Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì? GV: Đánh giá ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ở các bài học trước chúng ta đã tìm hiểu và đã xác định được công suất, công của một dụng cụ dùng điện hay của một đoạn mạch. Vậy để hiểu hơn về biểu thức tính công suất, công của dòng điện hôm nay chúng ta cùng vận dụng các công thức này để giải các bài tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV 1. BÀI TẬP 1 : - Gọi hs đọc bài 1. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Có thể tính điện trở thông qua công thức nào ? - Có thể tính công suất điện thông qua công thức nào ? -Có thể tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày thông qua công thức nào ? - Để tính điện năng tiêu thụ theo đơn vị J thì các đại lượng trong công thức được tính bằng đơn vị gì ? -Mỗi số đếm của công tơ điện là bao nhiêu ? - Tính số đếm của công tơ điện tương ứng với lượng điện năng bóng đèn tiêu thụ. - Gọi hs lên bảng làm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Tóm tắt. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I. BÀI 1 : U=220V I=341mA=0,341A R=? P =? t = 4h.30=120h A=?(J) n=? Điện trở của bóng đèn: U. - Trả lời.. U 220  I= R =>R= I 0,341 =645(). Công suất điện của bóng đèn P =U.I =220.0,341 = 75(W) Điện năng đèn sử dụng trong 30 ngày: A= P .t = 75. 120 =9 000 (W.h) = 9 KW.h = 32 400 000 (J) Số đếm của công tơ điện : A= 9 KW.h => n=9 số. - Trả lời.. - Trả lời. - Trả lời. - Lên bảng làm.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GA: Vật lý 9. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? 2. BÀI TẬP 2: - Cho hs quan sát H14.1 và gọi hs đọc bài 2. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Khi đó hđt giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu? Hđt giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu? - Khi nào thì đèn sáng bt ? - Có thể tìm số chỉ của ampe kế bằng cách nào? - Tính điện trở của biến trở theo công thức nào? - Cần phải có đại lượng nào thì có thể tính được điện trở của biến trở? - Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở ? -Sử dụng công thức nào để tính công của dđ sinh ra ở biến trở và ở cả đoạn mạch? - Gọi hs lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các hs yếu, kém. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? - Gợi ý cho hs giải bài tập theo cách khác: - Nếu không tính điện trở của biến trở theo công thức của định luật Ôm thì có thể tính theo công thức nào ? - Để tính điện trở của biến trở theo công thức đó , cần phải có thêm đại lượng nào? -Sử dụng công thức khác tính công suất của biến trở. - Sử dụng công thức khác để. Năm học 2017- 2018. - Chú ý. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời. - Quan sát và đọc. - Trả lời. - Tóm tắt. - Trả lời.. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. II. BÀI 2 : Uđm=6V P đm=4,5W t=10’=600s U=9V I=? Rb=? P b=? Ab=? A=? Khi đèn sáng bình thường thì Uđ= Uđm=6V => P đ =P đm=4,5W Cđdđ chạy qua đèn khi sáng bình thường: p d 4,5  6 = 0,75(A) P đ = Uđ.Iđ => Iđ = U d. - Trả lời.. Do Rđ nt Rb nên : I=Iđ=Ib= 0,75(A) Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đèn sáng bình thường: U=Uđ+Ub =>Ub=U- Uđ = 9-6=3(V) Điện trở của biến trở khi đèn sáng bt:. - Trả lời. - Trả lời. - Lên bảng làm. - Chú ý.. Ub U 3 Rb  b  Ib 0,75 = 4 () Ib= Rb. Công suất của biến trở khi đèn sáng bt : - Nhận xét, bổ sung. P b= Ub.Ib = 3.0,75=2,25(W) Công của dđ sinh ra ở biến trở trong - Trả lời. 10’: Ab=Ub.Ib t = 3.0,75.600= 1 350(J) - Chú ý để tìm cách Công của dđ sinh ra ở cả đoạn mạch giải khác. trong 10’: - Trả lời. A= U. I. t = 9.0,75.600= 4 050 (J). - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GA: Vật lý 9. tính công của dđ sinh ra ở biến trở và ở cả đoạn mạch. 3. BÀI TẬP 3: - Gọi hs đọc bài 3. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Khi bàn là và bóng đèn hoạt động bình thường thì hđt giữa hai đầu đèn, bàn là ổ điện là bao nhiêu? - Khi bàn là và bóng đèn hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc ntn vào ổ điện ? Tại sao phải mắc như vậy ? -Để tính điện trở tương đương của đoạn mạch thì cần phải dùng công thức nào? cần phải có những đại lượng nào? -Sử dụng công thức nào để tính điện trở của đèn, bàn là. -Dùng công thức nào để tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 giờ . -Từ đơn vị KW.h muốn đổi ra J phải làm cách nào? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi 2 đại diện nhóm lên bảng làm. - Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. (Tính cđdđ chạy qua bóng đèn, bàn là  Tính cđdđ chạy qua mạch chính. Tính điện trở tương đương thông qua U và I. Sử dụng công thức khác để tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ: A = P .t = (P 1 + P 2 )t ). - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Đọc. - Trả lời. - Tóm tắt. - Trả lời.. III. BÀI 3 : U=U1đm=U2đm=220V P 1đm=100W P 2đm=1000W t= 1h = 3600s Vẽ SĐMĐ R=? A=? (J;KW.h). - Trả lời.. - Trả lời.. Điện trở của đèn 1: P 1đm=U1đm. I1đm = U 21dm U 21dm 220 2 R1   R1 p1dm 100 = 484(). - Trả lời.. Điện trở của đèn 2: P 2đm=U2đm. I2đm =. - Trả lời.. U 2 2 dm U 2 2 dm 220 2 R2   R2 p 2 dm 1000 = 48,4(). Điện trở tương đương của đoạn mạch :. - Trả lời. - Thảo luận theo nhóm. -Đại diện lên bảng làm. - Chú ý tìm cách giải khác.. R . R 484 . 48 , 4 1 1 1 = + ⇒ Rtd = 1 2 = R td R1 R 2 R1 + R2 484+ 48 , 4. =44() Công của dđ sinh ra ở cả đoạn mạch trong 1 giờ : U2 2202 . t= . 1 =1100(Wh) A=U.I.t = R td 44. = 1,1 (KW.h) = 3 960 000 (J). - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Nội dung sử dụng NL TK&HQ : Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy để phải trả ít tiền thì số công tơ điện nhỏ, nghĩa là ta cần tiết kiệm (sử dụng các thiết bị điện Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. điện hợp lí như đèn thắp sáng là đèn ống hoặc đèn compac, ...)chọn các thiết bị có hiệu suất lớn (không nên sử dụng các thiết bị có hiệu suất quá thừa). b. Củng cố: - Nhắc lại biểu thức định luật ôm? - Nhắc lại mối liên hệ giữa điện trở và các yếu tố? - Cho biết công thức tính công và công suất của dòng điện? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT: 14.1 14.17. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 8 Tiết: 15. Ngày soạn: 04/10/2016 Ngày dạy: 15/10/2016. Chủ đề 9: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Tiết 3: Bài 15: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được cách xác định công suất của dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định công suất của dụng cụ điện bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng: Tiến hành được thí nghiệm để xác định công suất của một số dụng cụ điện. Vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan ngoài cuộc sống. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực tính toán, năng lực thực hành. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, các dây nối, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 bóng đèn pin 2,5-1V, 1 biến trở 20  -2A. - HS: Mẫu báo cáo thực hành đã làm phần trả lời câu hỏi. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Giới thiệu bài mới: Ở các bài học trước chúng ta đã tìm hiểu công suất của một dụng cụ điện vậy để xác định được công suất của một dụng cụ điện ta làm như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới TRỢ GIÚP CỦA GV -Kiểm tra phần chuẩn bị mẫu báo cáo TH của hs. - Nêu quy tắc dung vôn kế và Am pe kế ? - Gọi hs trả lời các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo ? - Vẽ sơ đồ mạch điện? - Nêu mục đích TN? - Nêu các bước tiến hành TN để xác định công suất của bóng đèn?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thực hiện.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Trả lời. - Trả lời. - Lên bảng vẽ. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I. Chuẩn bị: II. Nội dung thực hành: 1. Xác định công suất của bóng đèn với các HĐT khác nhau. K. A. Đ X V. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ mạch điện. - Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm mắc đúng ampe kế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để có được hđt đặt vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo cáo. - Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. -Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt. - Cho hs hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo TH. - Yêu cầu nộp mẫu báo cáo TH. - Nhaän xeùt : +Thao taùc TN +Thái độ học tập theo nhóm. + Kæ luaät. HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Các nhóm nhận dụng cụ. I. Chuẩn bị: - Các nhóm tiến hành TH II. Nội dung thực hành: theo các bước. III. Xác định công suất - Chú ý. của bóng đèn với các HĐT khác nhau. K. - Lắng nghe. - Chú ý.. A. X V. - Hoàn chỉnh nội dung mẫu báo cáo TH, chỉnh sửa nếu cần thiết để chuẩn bị nộp . - Nộp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GDHN : -Giáo dục HS cần phải biết cách sử dụng các dụng cụ đo điện. -Củng cố kĩ năng làm việc theo nhóm và ý thức tuân thủ theo sự phân công làm việc trong nhóm của người lao động. b. Củng cố: - Định nghĩa công của dđ. Nêu công thức tính công của dđ? - Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 10 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 10 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 9 Tiết: 16. Ngày soạn: 11/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 Chủ đề 10: ĐỊNH LUẬT JUN- LEN- XƠ. Tiết 1: Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN- LEN- XƠ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Kĩ năng: Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại và vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực tính toán. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Hình vẽ các dụng cụ, thiết bị điện như đèn dây tóc, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm điện, máy bơm nước, máy khoan điện … - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra - Giới thiệu bài mới: Dòng điện chạy trong các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng của nó tỏa ra phụ thuộc vào yếu tố nào? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG - Cho HS quan sát HV các - Quan sát. I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG dụng cụ hay thiết bị điện đã BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT chuẩn bị. NĂNG : - Trong số các dụng cụ hay - Trả lời. 1. Một phần điện năng biến đổi thiết bị trên: dụng cụ hay thiết thành nhiệt năng. bị nào biến đổi điện năng đồng 2. Toàn bộ điện năng biến đổi thời thành nhiệt năng và năng thành nhiệt năng. lượng ánh sáng? đồng thời Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ thành nhiệt năng và cơ năng ? điện năng thành nhiệt năng có bộ - Trong số các dụng cụ hay - Trả lời. phận chính là một đoạn dd bằng thiết bị trên này, dụng cụ hay hợp kim. thiết bị nào biến đổi toàn bộ II. ĐỊNH LUẬT JUN – LENđiện năng thành nhiệt năng? XƠ : - Xét trường hợp điện năng - Trả lời. 1. Hệ thức của định luật biến đổi hoàn toàn thành nhiệt Q = I2Rt năng thì nhiệt lượng toả ra ở 2. Xử lí kết quả kiểm tra. dây dẫn điện trở R khi có dòng C1: Điện năng A của dòng điện điện cường độ I chạy qua trong chạy qua dây điện trở: thời gian t được tính bằng A = I2Rt công thức nào? = (2,4)2.5.300 = 8 640J. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Cho hs quan sát tranh H16.1. - Gọi hs đọc 2 của II. - Cho các nhóm thảo luận C1, C2, C3. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm C1, C2, C3? - Nêu mqh giữa Q, I, R và t? - Phát biểu thành lời mqh đó? - Phát biểu định luật Jun - Len xơ? - Viết hệ thức của định luật? giải thích ý nghĩa, nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức? - Ngoài đơn vị Jun ra nhiệt lượng còn đơn vị nào nữa không? - Đơn vị đó có mqh ntn với đơn vị Jun? - Viết hệ thức của định luật theo đơn vị calo?. - Trong TH điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì A = Q = I2Rt. - Quan sát. - Đọc. - Thảo luận theo nhóm dưới sự HD. - Đại diện 3 nhóm lên bảng làm 3C. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Trả lời.. -Trả lời.. C2: Nhiệt lượng nước nhận được: Q1= c1m1t0 = 4 200. 0,2. 9,5 = 7 980J Nhiệt lượng bình nhôm nhận được: Q2 = c2m2t0 = 800. 0,078. 9,5= 652,08J Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được: Q = Q1+Q2 = 7 980 + 652,08 = 8632,08J C3 : Ta thấy Q  A Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xunh quanh thì : Q = A 3. Phát biểu định luật : Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dd và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I 2 .R. t. - 1 calo = 0,24 J - Trả lời.. Trong đó : Q: Nh lượng toả ra trên ở dd (J) I: Cđdđ chạy qua dây dẫn (A) R: Điện trở của d.dẫn () t: Th.gian dđ chạy qua ddẫn (s) *Chú ý : Nếu nhiệt lượng toả ra trên dd tính theo đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Len-xơ là : Q = 0,24 I2Rt. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C4.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. - Trả lời.. Gọi hs trả lời?. - Gọi hs đọc và tóm tắt C5.. - Đọc và tóm tắt.. U=Uđm=220V P đm= 1000w V=2 lít =>m=2kg t01= 200c t02= 1000c c=4200 J/kg.k t=? - Cho các nhóm thảo luận.. -Thảo luận theo nhóm.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C4: -Vì đèn và dây nối mắc nối tiếp nên cđdđ chạy qua chúng bằng nhau. -Theo định luật Jun – Len-xơ QR - Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lượng toả ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng. - Dây nối có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng toả ra ít và phần lớn truyền cho môi trường xung Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Đại diện lên bảng làm.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. quanh. Do đó dây nối hầu như không nóng lên. C5: Vì U=Uđm=220V =>P=Pđm=1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có : A = Q  P .t = m.c (t02 - t01) m.c(t 0 2  t 01) P => t = 2.4200(100  20) 1000 = = 672 (s). =11ph12s 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Nội dung GDMT : -Đối với các thiết bị đốt nóng như : bàn là, bếp điện, lò sưởi… việc tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị khác như : động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng khác, việc tỏa nhiệt là vô ích. -Để tiết kiệm điện năng cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách làm giảm điện trở nội của chúng. * GDHN : Liên hệ với công việc các nghề chế tạo các dụng cụ và thiết bị điện. b. Củng cố: Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Nêu công thức, giải thích ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức. c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm trước các BT trong bài 17, làm BT: 16, 17.1 16,17.14. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 9 Tiết: 17. Ngày soạn: 11/10/2016 Ngày dạy: 22/10/2016 Chủ đề 10: ĐỊNH LUẬT JUN- LEN- XƠ Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tiết 2: Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LEN- XƠ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức đã học để tìm một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. Vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan ngoài cuộc sống. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực tính toán. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: 1 số bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun – Len- xơ? Bài tập 16.2? GV: Đánh giá ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ở bài trước ta đã tìm hiểu về định luật Jun- Lenxơ. Hôm nay ta sẽ đi vận dụng định luật này để giải mộ số bài tập cơ bản để khắc sâu hơn nội dung định luật. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV I. BÀI TẬP 1 : - Gọi hs đọc bài 1. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra theo công thức nào ? - Có thể tính nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước thông qua công thức nào ? -Có thể tính hiệu suất thông qua công thức nào ? - Để tính được tiền điện phải trả ta đi tìm đại lượng nào? - Để tính điện năng tiêu thụ theo đơn vị kwh thì ta dùng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Tóm tắt. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I. BÀI 1 : Tóm tắt: R=80  I=2,5A a/ t1 =1s Q=? b/ V=1,5lít => m=1,5 kg t01=25 0c t02=100 0c t2 =20’=1200s C= 4200 J/kg.k H=? c/ t3 = 3h.30 = 90h Tg=700đ/kW.h Tpt= ? Giải Nhiệt lượng toả ra của bếp điện trong 1 giây: Q = I2Rt1 = 2,52.80.1 = 500(J) Nhiệt lượng toả ra của bếp điện trong 20 phút : Qtỏa = I2Rt2 = 2,52.80.1200= 600 000 (J) Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GA: Vật lý 9. công thức nào ? -Mỗi số đếm của công tơ điện là bao nhiêu ? - Làm sao để biết được số tiền mình phải trả? - Gọi hs lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? 2. BÀI TẬP 2: - Gọi hs đọc bài 2. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Tính nhiệt lượng có ích cần cung cấp để đun sôi nước theo công thức nào? -Sử dụng công thức nào để tính nhiệt lượng Q mà ấm điện tỏa ra ? - Sử dụng công thức nào để tính thời gian đun sôi nước ? - Gọi hs lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các hs yếu, kém. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? 3. BÀI TẬP 3: - Gọi hs đọc bài 3. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? -Để tính điện trở tương đương của đoạn mạch thì cần phải dùng công thức nào? cần phải có những đại lượng nào? - Viết công thức và tính cđdđ chạy trong dd theo công suất và hđt ? -Viết công thức và tính nhiệt lượng toả ra ở dd trong 30 ngày theo kw.h?. Năm học 2017- 2018. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1,5 lít nước Qthu= m.c (t02 - t01)= 1,5.4200(100-25)= 472 500(J) Hiệu suất của bếp điện:. - Trả lời. - Trả lời. - Lên bảng làm. - Chú ý.. Qthu 472500 H = Qtoa 100% = 600000 100%. - Nhận xét, bổ sung.. = 78,75 (%) Điện năng tiêu thụ khi dùng bếp điện trong 1tháng: A = UIt3=I2Rt3= 2,52.80.90= 45000(W.h)=45(kW.h) Số tiền phải trả khi dùng bếp điện trong 1 tháng : Tpt= A. Tg= 45.700 = 31500 (đồng ) II. BÀI 2: U = Uđm = 220V Pđm = 1 000 W t01=20 0c t02=100 0c V= 2 lít => m=2 kg H = 90% C= 4200 J/kg.k a/ Qthu =? b/ Qtỏa =? c/ t = ? Khi U = Uđm = 220V=> P = Pđm = 1 000 W. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Tóm tắt. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Lên bảng làm. - Chú ý. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời.. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lít nước : Qthu = m.c (t02 - t01)= 2.4200(100 - 20)= 672 000 (J) Nlượng toả ra của bếp điện khi đun sôi 2 lít nước. - Đọc. - Trả lời.. Qthu Qthu H = Qtoa 100% => Qtỏa = H 100%. - Tóm tắt. - Trả lời.. Thời gian đun sôi 2 lít nước :. 672000 = 90 100 = 746 667 (J) Qtp. 746667 A = Qtp = P.t=> t = P = 1000. 747(s) = 12ph27s - Trả lời.. III. BÀI 3: l = 40m  = 1,7.10-8 .m S= 0,5mm2=0,5.10-6m2 U = 220V P = 165W t = 3h.30 = 90h a/ R = ? b/ I = ? c/ Q = ? (kW.h). - Trả lời.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Cho các nhóm thảo luận. - Thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên -Đại diện lên bảng Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn : bảng làm. làm. 1,7.10  8.40 l 6. R= S = 0,510  1,36() Cđdđ chạy trong dd khi sử dụng công suất 165W P 165  220 = 0,75 (A) P = UI => I = U. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. Nhiệt lượng toả ra trong 30 ngày : Q = I2Rt = 0,75 2 . 1,36.90= 68,85 (W.h) = 0,06885(kW.h)  0,07 (kW.h). 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Nội dung sử dụng NL TK&HQ : Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy để phải trả ít tiền thì số công tơ điện nhỏ, nghĩa là ta cần tiết kiệm (sử dụng các thiết bị điện điện hợp lí như đèn thắp sáng là đèn ống hoặc đèn compac, ...)chọn các thiết bị có hiệu suất lớn (không nên sử dụng các thiết bị có hiệu suất quá thừa). b. Củng cố: - Nhắc lại biểu thức định luật Jun Len Xơ? - Nhắc lại mối liên hệ giữa điện trở và các yếu tố? - Cho biết công thức tính công và công suất của dòng điện? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT: 14.1 14.17. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 10 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 10 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 10. Ngày soạn: 18/10/2016 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tiết: 18, 19. Ngày dạy: 25/10/2016. Chủ đề 10: ĐỊNH LUẬT JUN- LEN- XƠ. Tiết 3:. BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức đã học để tìm một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. Vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan ngoài cuộc sống. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực tính toán. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: 1 số bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 5. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 6. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, định luật Jun – Len- xơ? Bài tập 16.4? GV: Đánh giá ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ở các bài trước ta đã tìm hiểu về chương I. Hôm nay ta sẽ đi vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập cơ bản để khắc sâu hơn kiến thức đã học. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV I. BÀI TẬP 1 : - Gọi hs đọc bài 10.3 SBT. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? -Để tính điện trở của biến trở thì cần phải dùng công thức nào? cần phải có những đại lượng nào? - Viết công thức và tính cđdđ chạy trong biến trở ? - Gọi hs lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Tóm tắt. - Trả lời.. - Trả lời. - Lên bảng làm. - Chú ý.. NỘI DUNG I. BÀI 1 - BÀI 10.3 SBT: Tóm tắt: U = 67 V  = 0.4.10 m S =0,6 mm = 0.6.10 m N = 500 vòng.  = 3.14 d = 40 mm = 0,04 m Tính: a, R = ? Ω b, I = ? A Giải Điện trở lớn nhất của biến trở là: R =  =  N = 0.4.10 . 500. 3,14. 0,04: 0,6.10 = 41,9 Ω Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. các hs yếu, kém. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. 2. BÀI TẬP 2: - Gọi hs đọc bài 13.6 SBT. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Tính công suất trung bình của cả khu theo công thức nào? -Sử dụng công thức nào để tính điện năng tiêu thụ ? - Làm thế nào để tính tiền điện của mỗi hộ, tiền điện của cả khu ? - Gọi hs lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các hs yếu, kém. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. 3. BÀI TẬP 3: - Gọi hs đọc bài 16-17.6. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra theo công thức nào ? - Có thể tính nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước thông qua công thức nào ? -Có thể tính hiệu suất thông qua công thức nào ? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là: I = = = 1,6 A. II. BÀI 2 - BÀI 13.6 SBT:. - Đọc. - Trả lời. - Tóm tắt. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. Công suất điện trung bình của cả khu là: P = 60000 W = 60 kW Điện năng mà khu này sử dụng trong 30 ngày là: A = P.t = 60. 4. 30 = 7200 kW h = 7200 . 3600000 = 2,592. 10 J Tiền điện của mỗi hộ là: T = 10082đ. Tiền điện của cả khu là: T = 5040000đ.. - Lên bảng làm. - Chú ý. - Nhận xét, bổ sung.. III. BÀI 3 - BÀI 16- 17.6 SBT: Tóm tắt : U = 220 V I=3A t = 20 phút =1200s. - Đọc. m =2 kg - Trả lời. t01=20 0c t02=100 0c c = 4200 J/kg.k - Tóm tắt. H=? % - Trả lời. Giải Nhiệt lượng toả ra của bếp điện trong - Trả lời. 20 phút là: Q = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000(J) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 - Trả lời. lít nước Qthu= m.c (t02 - t01)= 2.4200(100-20)= - Thảo luận theo nhóm. 672000(J) -Đại diện lên bảng Hiệu suất của bếp điện: làm. Qthu - Chú ý H = Qtoa 100% = . 100% = 84,8 (%) - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Phát biểu thức định luật ôm, định luật Jun Len Xơ? Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Nêu mối liên hệ giữa điện trở và các yếu tố? - Cho biết công thức tính công và công suất của dòng điện? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Xem lại các bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 10 Tiết: 20. Ngày soạn: 18/10/2016 Ngày dạy: 29/10/2016. Chủ đề 11: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN. Tiết 1: Bài 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 2. Kĩ năng: Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, có ý thức trong sử dụng điện an toàn và tiết kiệm điện năng, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực tính toán. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học, có ý thức trong sử dụng điện an toàn và tiết kiệm điện năng. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Hình vẽ 19.1, 19.2, 19.3. một số dây dẫn cũ, mới. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. - Giới thiệu bài mới: Hiện nay hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống đều gắn liền với công việc sử dụng điện năng vì vậy nhu cầu sử dụng điện hiện nay rất cao, mà các nhà máy sản xuất điện năng thì lại không đáp ứng được nu cầu của nhân dân. Vậy làm thế nào để sử dụng diện được đảm bảo an toàn và tiết kiệm? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Cho hs nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7. - Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện mà em đã học? - Ngoài ra còn quy tắc nào khác không? - Cho hs quan sát tranh H19.1, 19.2. - Gọi hs đọc 2. - Cho các nhóm thảo luận C5, C6. - Gọi đại diện các nhóm trả lời? - Tại sao phải nối đất cho các vỏ kim loại của tất cả các dụng cụ điện cũng là biện pháp bảo đảm an toàn về điện? - Khi sử dụng điện để đảm bảo an toàn ta phải làm gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cần phải sử dụng điện như thế nào? - Việc sử dụng tiết kiệm điện có lợi ích gì? - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? - Ngoài ra còn lợi ích nào nữa không? - Tiết kiệm điện năng bằng cách nào? - Viết công thức tính điện năng sử dụng? - Gọi hs đọc C9. - Gọi hs trả lời C9? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhớ lại.. I/ AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN : - Trả lời. -Chỉ làm TN với hđt dưới 40V. -Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc - Trả lời. cách điện đúng theo tiêu chuẩn qui định: vỏ bọc phải chịu được dđ đm - Quan sát. cho mỗi dụng cụ điện. -Cần mắc cầu chì có cường độ đm - Đọc. phù hợp với dụng cụ hay thiết bị - Thảo luận theo điện để đảm bảo tự động ngắt nhóm dưới sự HD. mạch khi có sự cố xảy ra. - Đại diện trả lời. -Thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện gia đình, ví nó có hđt 220V - Trả lời. nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. Khi sử dụng, cần kiểm tra xem các bộ phận tiếp xúc với tay và cơ thể đã đảm bảo cách - Trả lời. điện đúng tiêu chuẩn qui định hay chưa. - Nhận xét, bổ sung. II/ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG : - Tiết kiệm. * Lợi ích : -Giảm chi tiêu cho gia đình. - Trả lời. -Các dụng điện được sử dụng lâu bền hơn. - Đọc. -Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung - Trả lời. do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. - Trả lời. -Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất và xuất khẩu. - Trả lời. * Biện pháp : -Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị - A = p.t điện có công suất phù hợp. -Sử dụng điện trong thời gian cần - Đọc. thiết (Tắt các thiết bị khi sử dụng - Trả lời. xong hoặc có bộ phận hẹn giờ) - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C10.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Trả lời.. -. Gọi hs đọc C11.. - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Trả lời.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C10: Có thể dùng một trong các cách sau: - Viết lên một tờ giấy và dán tờ giấy ở cửa. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Gọi hs đọc và tóm tắt C12. - Đọc và tóm tắt. - Cho các nhóm thảo luận.. -Thảo luận theo nhóm.. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Đại diện lên bảng làm.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Treo 1 tấm bìa. - Lắp chuông điện. - Lắp công tắc tự động. C11: D C12: Điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trong 8000 h là: * Bóng đèn dây tóc: A = P.t = 0,075. 8000 = 600 kWh * Bóng đèn compac: A = p.t = 0,015.8000 = 120 kWh Toàn bộ chi phí là: *T = 8.3500 + 600.700 = 448000đ *T = 60000 + 120.700 = 144000đ  Bóng đèn compac có lợi hơn.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: GDBVMT : -Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, người sống gần các đường điện cao thế thường bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do hưởng ứng. Mặc dù ngày càng được nâng cấp nhưng đôi lúc sự cố lưới điện vẫn xảy ra. Các sự cố có thể là : chập điện, rò điện, nổ sứ, đứt đường dây, cháy nổ trạm biến áp … Để lại những hậu quả nghiêm trọng. -Biện pháp an toàn : Di dời các hộ dân sống gần các đường điện cao thế và tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện . -Các bóng đèn sợi đốt thông thường có hiệu suất phát sáng rất thấp : 3%, các bóng đèn neon có hiệu suất cao hơn : 7%. Để tiết kiệm điện cần nâng cao hiệu suất phát sáng của các bóng đèn điện. -Biện pháp GDBVMT : Thay các bóng đèn thông thường bằng các bóng đèn tiết kiệm năng lượng . * GDHN : Giáo dục HS ý thức của người lao động : trong bất kì ngành nghề nào cũng cần tuân thủ các qui định về an toàn điện, có ý thức và thói quen tiết kiệm điện năng trong khi hoạt động nghề nghiệp. b. Củng cố: -Nêu các biện pháp an toàn khi sử dụng điện ? - Nêu cách tiết kiệm điện năng ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 10 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 10 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 11 Tiết: 21. Ngày soạn: 25/ 10/ 2016 Ngày dạy: 01/ 11/ 2016. Chủ đề 10: TỔNG KẾT CHƯƠNG Tiết 1: Bài 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học về chương điện học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Trình bày các quy tắc an toàn khi sử dung điện? Nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Gọi hs đọc 1. Gọi hs trả lời 1? 2. Gọi hs đọc 2. Gọi hs trả lời 2? 3. Gọi hs đọc 3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tự kiểm tra: 1. U ∽ I. 2. R. 3. 4. Rtdđ = R1 + R2. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ? 4. Gọi hs đọc 4. Gọi hs lên bảng làm 4? 5. Gọi hs đọc 5. Gọi hs trả lời từng ý 5? 6. Gọi hs đọc 6. Gọi hs trả lời 6? 7. Gọi hs đọc 7. Gọi hs trả lời 7? 8. Gọi hs đọc 8. Gọi hs lên bảng làm? 9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun len xơ? 10. Gọi hs đọc 10. Gọi hs trả lời 10? 11. Gọi hs đọc 11. Gọi hs trả lời 11?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Lên bảng vẽ. - Đọc. - Lên bảng. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. R1.R 2 Rtdđ = R1  R 2. 5. R tăng lên 3 lần. R giảm 4 lần. R=. 6. có thể thay đổi trị số. Điều chỉnh CĐDĐ. Nhỏ ghi sẵn vòng màu. 7. công suất định mức của dụng cụ đó . Của HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua đoạn mạch đó. 8. A = P.t = U.I.t. 9. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dd và thời gian dòng điện chạy qua.. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời.. Q = I 2 .R. t. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. 10. 6 quy tắc. 11. 4 lợi ích. Có 2 cách: P hợp lý, vừa đủ. t cần thiết.. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Gọi hs đọc 12. - Gọi hs trả lời 12? - Gọi hs đọc 13. - Gọi hs trả lời 13? - Gọi hs đọc 14. - Gọi hs trả lời 14? - Gọi hs đọc 15. - Gọi hs trả lời 15? - Gọi hs đọc 16. - Gọi hs trả lời 16? - Gọi hs đọc 17. - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi hs lên bảng làm ? - Gọi hs đọc 18. - Đề bài cho ta biết. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. Thảo luận nhóm. - Đại diện làm. - Đọc. - Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Vận dụng: 12. C. 13. B. 14. D. 15. A. 16. D. 17. R1 + R2 = = = 40 Ω R1.R 2 R1  R 2 = = = 7,5 Ω  R . R = 300.  R = 30 Ω ; R = 10 Ω hoặc ngược lại. 18. Uđm = 220V; Pđm = 1 000 W  = 1,1.10-6 .m; l = 2m R=? d =? a/ Các dụng cụ đốt nóng bằng điện có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GA: Vật lý 9. TRỢ GIÚP CỦA GV những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Nêu mqh giữa điện trở suất và điện trở? - Mqh giữa R với Q? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc 19. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước dược tính theo công thức nào? - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra được tính theo công thức nào? - Dựa vào đâu để tính thời gian? - Để tính được tiền điện thì trước tiên ta phải tính cái gì? Bằng cách nào? - Gập đôi dây thì những đại lượng nào thay đổi? - Lúc này điện trở của dây ntn? - Khi R giảm thì P ntn?. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. lớn, Khi có dđ chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dd này mà không toả -R∽ nhiệt ở dây nối bằng đồng (có đtrở suất nhỏcó R nhỏ) - R ∽Q. b. Điện trở của ấm khi hoạt động b thường : - Nhận xét, bổ Khi ấm hoạt động bình thường thì U = Uđm = 220V=> P = Pđm = 1 000 W sung. - Đọc. U2 U 2 220 2 R  - Trả lời. p = 1000 = 48,4 () P = U.I = R c/ Tiết diện của dây Nicrom : 2. l l - Thảo luận R= S =>S= R =1,1.10-6 48,4 =0,045.10-6 m2 nhóm. - Đại diện lên Đường kính của của dây Nicrom : 4S d2 bảng làm. - Q = m.c.( t - t) S = 4  => d2 =  =0,057(mm) => d  0,24 (mm) BÀI 19 : U = Uđm = 220V; Pđm = 1 000 W -Q= t01=25 0c; t02=100 0c; C= 4200 J/ kg.k V= 2 lít => m=2 kg; H = 85% - Q và P. a/ t1 =? b/ V’= 4 lít => m’ =4 kg; t2=30ngày - Lượng điện T1= 700đ/kW.h năng tiêu thụ T2 =? trong 1 tháng. c/ l’ = ½ l; S’ = 2S A = Q.2.30. t’1 =? - l và S thay đổi. a/ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lít nước : Qthu = m.C(t02 - t01)= 2.4200(100-25)= - R giảm 4. 630 000 (J) - P tăng. P = Nhiệt lượng mà bếp toả ra khi đun sôi 2 lít - t giảm. t = . nước : Q thu Q 100%=>Qtỏa= thu 100%= Qtoa H 630000 85 100. H=. - P tăng thì t ntn?. =741176,5 (J) Thời gian đun sôi 2 lít nước : P =. A Q toa = t1 t 1 =>t1=. 741176,5 Q toa 1000  p =. 741 (s)= 12ph21s b/ Điện năng tiêu thụ khi sd bếp điện trong 1 tháng : - Nhận xét, bổ Vì m’ =4 kg = 2.m => A = 2.Q . t = 2. 741 tp 2 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GA: Vật lý 9. TRỢ GIÚP CỦA GV. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS sung.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 176,5 .30 = 44 470 590 (J) = 12,35 (kW.h) Số tiền điện phải trả trong 1 tháng khi dùng bếp điện: T2 = A. T1 = 12,35.700 = 8 645 (đ) c/ Vì gập đôi dây điện trở của bếp lại nên : S’ = 2S và l’ = ½ l nên R’ = ¼ R  P’ = 4. P Thời gian đun sôi 2 lít nước khi gập đôi dây. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. t1 741  4 = 185 (s)= 3 phút 5s. điện trở : t’1 = 4. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Phát biểu định luật Ôm ? Định luật Jun- Len Xơ? Viết hệ thức của mỗi định luật? - Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch //? - Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện , vật liệu làm dây? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị các bài đã học để kiểm tra 1 tiết. Tuần: 11 Tiết: 22. Ngày soạn: 25/ 10/ 2016 Ngày dạy: 5/ 11/ 2016. Chủ đề : KIỂM TRA Tiết 1: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học tập của từng hs từ đó có phương án điều chỉnh phương pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực tự học. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Chuẩn bị kĩ bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1. Phương pháp dạy học: PP viết. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tự học, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Các cấp độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung kiểm tra Cấp độ Cấp độ TN TL TN TL thấp cao 1. Định luật Ôm và các 2 Câu 1 Câu 1 câu đoạn mạch. (7 tiết) (1đ) (0,5đ) (2đ) 2. Sự phụ thuộc của 1 Câu 2/3 câu 1/3 Câu điện trở vào các yếu tố- (0,5đ) (2đ) (1đ) biến trở. (5tiết) 3. Công suất điện- điện 1 Câu 1 Câu năng- công của dòng (0,5đ) (2đ) điện. (4 tiết) 3. Định luật Jun len xơ- 1 Câu Sử dụng an toàn và tiết (0,5đ) kiệm điện. (4 tiết) 4 câu(2đ) 2 câu (1đ) 3 câu (7đ) Tổng: (20 tiết) (20%) (10%) ( 70%). Tổng cộng. 4 câu 3,5đ (35%) 2 câu (3,5đ) (35%) 2 câu (2,5đ) (25%) 1câu (0,5đ) (5%) 9 câu 10đ (100%). 2. ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đặt vào hai đầu điện trở ,một hiệu điện thế U=12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Hỏi điện trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: A. R=12 Ω B. R=1,5 Ω C. R=8 Ω D. R=18 Ω Câu 2: Hệ thức định luật Ôm: A. I = U/R B. R = U.I C. R = U/I D. R = I/U Câu 3: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=10 Ω và R2=20 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là: A. I = 0,2A B. I = 0,3A C. I = 0,4A D. I = 0,5A Câu 4: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2 Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30 m. Điện trở của dây thứ hai là: A. 4 Ω B. 6 Ω C. 8 Ω D. 10 Ω Câu 5: 20 KWh = ....?... Ws A. 7,2.104 B. 7,2.105 C. 7,2.106 D. 7,2.107 Câu 6: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện A. Mắc nối tiếp cầu chì đúng cường độ dòng điện định mức bảo vệ cho mạch điện B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế < 40V D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn II. Phần tự luận: (7đ) Câu 7: (2,5đ) a. Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu của dây? Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. b. Áp dụng tính điện trở của một dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 300m, tiết diện 150mm2, biết điện trở suất của Nikêlin là 1,7.10-8Ωm. c. Một dây đồng có chiều dài l1= 1000m, tiết diện S1 = 0,02 mm2 và có điện trở là R1 = 250Ω. Hỏi một sợi dây bằng đồng khác có chiều Dài là l2= 500m, có điện trở R2 = 50Ω thì có tiết diện bằng bao nhiêu. Câu 8. (1,5đ) a. Tại sao bộ phận chính của những đồ dùng loại điện nhiệt đều làm bằng dây có điện trở suất lớn? b. Tính điện năng tiêu thụ của bàn là có ghi 220V – 1500W khi bàn là hoạt động trong 30 phút? Câu 9. (3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó: R1 = 30Ω; R2 = R3 = 60Ω UAB = 24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. 3. Hướng dẫn chấm I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu 1: C. Câu 2: A. Câu 3: C. Câu 4: B. Câu 5: D. Câu 6: B. II. Tự luận: (7đ) Câu 7: 3điểm a. Trả lời đúng. 1đ. b. R = 3.4 Ω. 1đ. c. S = 0,1 mm. 1đ. Câu 8: 2điểm a. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn, Khi có dđ chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dd này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng (có đtrở suất nhỏcó R nhỏ) 1đ b. A = P.t = 1.5.0.5 = 0,75 kWh. 1đ. Câu 9: 2điểm a. R = 60 Ω. 1đ. b. I = I = 0,4 A U = 0,4 . 30 = 12 V I = I = = 0,2 A. 0,5 đ 0.5đ. 2. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành và ứng dụng. - Phát đề: - Thu bài: 3. Hoạt động 3: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài tập. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Chuẩn bị các bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 10 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 10 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 12 Tiết: 23. Ngày soạn: 01/11/2016 Ngày dạy: 08/11/2016 CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC. Chủ đề 13: NAM CHÂM Tiết 1: Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. 2. Kĩ năng: Xác định được các từ cực của kim nam châm. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 2 thanh nam chậm thẳng, trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên 2 cực. Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp. Một thanh nam châm hình chữ U. Một kim nam châm nằm trên một mũi nhọn thẳng đứng. Một la bàn. Một giá thí nghiệm và 1 sợi dây để treo thanh nam châm. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Giới thiệu nội dung của chương II. - Giới thiệu bài mới: Tổ Xung Chi nhà phát minh của Trung Quốc thế kỉ V. Ông đã chế ra xe chỉ nam. Đặc điểm của xe là chuyển động theo hướng nào thì hình nhân trên xe cũng chỉ tay về hướng nam. Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng nam? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. .TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs nhớ lại kiến thức về từ tính của NC học ở lớp 5, 7. - Đề xuất và thực hiện 1 TN để xem 1 thanh KL có phải là NC hay không? - Đưa thanh KL cho các nhóm làm TN kiểm tra. - Thanh KL có phải là NC hay không? Vì sao? - Cho hs quan sát tranh H21.1. - Gọi hs đọc C2. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời C2? - Qua các TN em rút ra được KL gì? - Gọi hs đọc phần thông tin. - Phân biệt từ cực của NC bằng cách nào? - Các vật liệu nào NC hút được? Nó là những vật liệu gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nhớ lại. - Đưa thanh KL lại gần đống vụn sắt, thép, nhôm, đồng, gỗ. - Nhận thanh KL và tiến hành TN. - Có vì nó hút vụn sắt, thép. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. - Đọc. - 2 cách: Sơn màu và ghi chữ. - Sắt, thép, niken, côban…là những vật liệu từ. - Các vật liệu nào NC ko hút - Trả lời. được? Nó là những vật liệu gì? - Cho hs quan sát H21.2. - Quan sát. - H21.2 là gì? kể một số loại - Trả lời. NC mà em biết? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát H21.3. - Quan sát. - Gọi hs đọc 1 của II. - Đọc. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Trả lời. - Nêu dự đoán? - Trả lời. - Cho các nhóm tiến hành TN. - Các nhóm làm TN. - Nêu hiện tượng TN? - Trả lời. - Gọi hs trả lời câu C3? - Trả lời. - Gọi hs đọc C4. - Đọc.. NỘI DUNG I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1. Thí nghiệm: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: kim NC nằm dọc theo hướng nam bắc. 2. Kết luận: -NC nào cũng có hai từ cực . -Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Quy ước : +Cực Bắc: có ghi chữ N, sơn màu đỏ (hoặc gạch song song). + Cực Nam: có ghi chữ S, sơn màu xanh(hoặc để trống). -NC có từ tính nên NC hút các vật liệu từ như: sắt, thép, côban, niken II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM: 1. Thí nghiệm:. - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: hút, đổi đầu bị đẩy. 2. Kết luận: -Khi đặt hai NC gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. -Đưa 1 đầu NC chưa biết tên lại gần cực Nam của thanh NC: Nếu thấy chúng hút nhau thì đó là cực Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Lúc đầu các từ cực của NC như thế nào với nhau? - Đổi đầu 2 NC thì các từ cực của 2 NC như thế nào? - Gọi hs trả lời C4? - Qua các TN em hãy rút ra KL?. - Trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. Bắc của NC và đầu còn lại là cực Nam, nếu thấy chúng đẩy nhau thì đó là cực Nam của NC và đầu còn lại là cực Bắc. * LA BÀN: -Cấu tạo: Bộ phận chính là 1 kim NC có thể quay quanh 1 trục. Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim NC luôn chỉ hai hướng Bắc – Nam . -Hoạt động: Xoay la bàn sao cho kim NC trùng với hướng Bắc – Nam ghi trên mặt la bàn. Từ đó x.định được hướng địa lí cần tìm.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: -. TRỢ GIÚP CỦA GV Gọi hs đọc C5.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Trả lời.. -. Cho hs quan sát H21.4- Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C6.. -. Gọi hs trả lời?. - Trả lời.. - Đưa ra một số nam châm.. - Quan sát. - Xác định tên từ cực của các - Trả lời. NC? - Gọi đại diện lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đại diện lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C5: Có thể Tổ Xung Chi đã gắn trên xe hoặc trên hình nhân một thanh NC. C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim NC. Vì tại mọi vị trí trên trái đất kim NC luôn chỉ hướng Nam – Bắc (trừ ở hai cực) C7: Đối với NC có ghi chữ: Đầu nào của NC có ghi chữ N là cực Bắc, đầu nào của NC có ghi chữ S là cực Nam. C8: Trên h21.5 SGK : sát với cực Bắc của thanh NC treo trên dây là cực Nam của thanh NC.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: Vào năm 1600, nhà vật lý người Anh W. Ghin - bớt( 1540 - 1603) đã đưa ra giả thuyết : Trái đất là một nam châm khổng lồ. * GDHN : Các ngành địa chất, hàng hải, hàng không … là những ngành luôn cần đến la bàn, nó là một trong các công cụ lao động của một số người làm việc trong các ngành nghề trên. b. Củng cố: - Nêu từ tính của NC ? Khi để tự do NC định hướng như thế nào? - Nêu qui ước về hai cực của NC ? Nêu sự tương tác giữa hai NC? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 12 Tiết: 24. Ngày soạn: 01/11/2016 Ngày dạy: 12/11/2016. Chủ đề 13: NAM CHÂM Tiết 2: Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo thí nghiệm kiểm tra. Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Giá TN. 1 nguồn điện 1 chiều. 1 KNC được đặt trên giá. có trục thẳng đứng. 1 đoạn dây dẫn bằng Congtantan dài khoảng 40cm. 5 đoạn dây nối bằng đồng, có bọc cách điện dài khoảng 30cm. 1 biến trở. 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 công tắc. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận nhóm, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Kiểm tra bài cũ: Nam châm có mấy cực và được đặt tên và kí hiệu như thế nào? - 2 cực của 2 thanh nam châm đặt gần nhau sẽ tương tác với nhau như thế nào? - Khi đặt 1 kim nam châm tự do trên đầu 1 đinh nhọn, sau khi kim nam châm đứng đứng yên thì nó tính chất gì ? GV: đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ở lớp 7 chúng ta đã biết, cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ? Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì thì nó có tác dụng từ hay không? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. .TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H22.1. - Gọi hs đọc 1. - Lúc đầu dây dẫn AB ntn so với kim NC đang đứng yên? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời C1? - Kim NC lệch khỏi vị trí cũ chứng tỏ điều gì? - Qua TN em rút ra được KL gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - AB // với kim NC đang đứng yên. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Có lực tác dụng lên kim NC. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - Gọi hs đọc 1 của II. - Cho hs quan sát H21.3. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Cho các nhóm tiến hành TN. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời câu C2? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - Qua các TN em hãy rút ra KL? -. - Đọc. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Các nhóm làm TN. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh NC hoặc của dđ kim NC đều chỉ một hướng xác định. - Gọi hs đọc 3. - Đọc. - Có thể nhận biết trực tiếp từ - Không. trường bằng giác quan hay không?. NỘI DUNG I. LỰC TỪ 1. Thí nghiệm:. Đặt 1 dây dẫn song song với kim NC đang đứng yên trên 1 trục quay thẳng đứng. Cho dđ chạy qua dd. - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: kim NC lệch khỏi vị trí cũ không còn song song với dây dẫn nữa. 2. Kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó. Vậy dòng điện có tác dụng từ. II. TỪ TRƯỜNG: 1. Thí nghiệm:. - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: Lệch khỏi hướng nam bắc. 2. Kết luận: - Không gian xung quanh nam Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Làm thế nào để nhận biết được từ trường? - Nêu cách dùng kim NC để phát hiện ra từ trường?. - Từ đó em rút ra được KL gì?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Dùng dụng cụ riêng như kim NC. - Đưa kim NC đến các vị trí khác nhau, nếu thấy kim NC lệch khỏi hướng NamBắc thì nơi đó có TT. - Trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. - Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặy gần nó. 3. Cách nhận biết từ trường: - Người ta dùng kim nam châm (NC thử) để nhận biết từ trường . - Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường . -Đặt NC thử tại các vị trí khác nhau thì tại mọi vị trí NC thử cân bằng theo một hướng xác định. Nếu quay nó lệch khỏi hướng trên mà nó vẫn quay lại hướng cũ thì tại đó có từ trường.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C4.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Trả lời.. -. Gọi hs đọc C5.. - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Trả lời.. - Gọi hs đọc C6. -. Gọi hs trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C4: Đặt kim NC lại gần dd AB. Nếu kim NC lệch khỏi hướng Bắc – Nam thì dd AB có dđ chạy qua và ngược lại, C5: Đó là TN đặt kim NC ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim NC luôn chỉ hướng Bắc – Nam. C6: Không gian xung quanh kim NC có từ trường .. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GD môi trường : + Trong không gian, từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian . + các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gamma cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng . *Các biện pháp GDBVMT : +Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư. +Sử dụng điện thoại hợp lí, đúng cách; Không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu (hàng giờ) để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người . +Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng, phát thanh truyền hình một cách thích hợp. +Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định, chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết . Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. *GDHN : Những người làm công việc nghiên cứu trong ngành điện như : chế tạo máy phát điện, các động cơ điện, dụng cụ đo điện, công việc lắp đặt hoặc vận hành, sửa chữa máy phát điện, máy biến áp, động cơ điện, lắp đặt đường dây điện … nắm nắm vững kiến thức về từ trường. b. Củng cố: - Nêu từ tính của NC ? Khi để tự do NC định hướng như thế nào? - Nêu qui ước về hai cực của NC ? Nêu sự tương tác giữa hai NC? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 11 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 11 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 13 Tiết: 25. Ngày soạn: 08/11/2016 Ngày dạy: 15/11/2016. Chủ đề 13: NAM CHÂM Tiết 3: Bài 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết vẽ đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. Biết cách dùng mạt sắt tạo ra phổ của thanh nam châm. 2. Kĩ năng: Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. Làm thành thạo TN. Vận dụng giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Một thanh nam châm thẳng. Một nam châm chữ U. Một hộp kín bên trong có chứa mạt sắt. Một số kim nam châm. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Từ trường tồn tại ở đâu ? Làm thế nào để phát hiện ra từ trường ? làm bài tập 22.3 và 22.4 SBT. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. .TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H23.1. - Gọi hs đọc 1. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời C1? - Qua TN em rút ra được KL gì? - Gọi hs đọc phần thông tin. - Mạt sắt dày, thưa chứng tỏ từ trường của chúng như thế nào? - Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh NC H23.1 được gọi là gì? - Từ phổ cho ta biết điều gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát H23.2,H23.3. - Gọi hs đọc 1 của II. - Cho hs dùng bút chì to dọc theo các đường mạt sắt. - Cho hs dùng kim NC nhỏ đặt nối tiếp nhau trên ĐST vừa vẽ. - Gọi hs trả lời câu C2? - Đường sức từ cho phép ta biểu diễn cái gì? - Người ta quy ước chiều đường sức từ như thế nào? - Gọi hs lên bảng đánh dấu chiều đường sức từ vừa vẽ? - Gọi hs trả lời C3? - Qua đó em hãy rút ra KL?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG - Quan sát. I. TỪ PHỔ. - Đọc. 1. Thí nghiệm: - Trả lời. - Dụng cụ TN: - Trả lời. - Các bước TN: - Quan sát. - Tiến hành TN: - Trả lời. - Hiện tượng TN: Các mạt sắt tạo - Trả lời. thành đường cong. - Trả lời. 2. Kết luận: Trong từ trường của thanh NC, mạt - Đọc. sắt được sắp xếp thành những - Mạt sắt dày( thưa) - đường cong nối từ cực này sang từ trường mạnh( yếu). cực kia của NC. Càng ra xa NC, - Từ phổ. những đường này càng thưa dần. - Từ phổ là hình ảnh trực quan về từ trường . - Trả lời. - Có thể thu được từ phổ bằng cách - Nhận xét, bổ sung. rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. - Quan sát. - Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường - Đọc. mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ - Thực hiện. trường yếu. II. ĐƯỜNG SỨC TỪ: - Thực hiện. 1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ : - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Lên bảng làm. - Trả lời. - Mỗi đường sức từ có chiều xác định. Bên ngoài nam châm các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam. Qui ước : +Chiều ĐST là chiều đi từ cực Nam đến cực bắc xuyên dọc kim NC nằm cân bằng trên ĐST. + Ở bên ngoài thanh NC, ĐST là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của NC. 2. Kết luận : Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GA: Vật lý 9. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Nhận xét, bổ sung.. - Các kim NC nối đuôi dọc theo các ĐST. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia. - Mỗi đường sức từ có chiều xác định. Bên ngoài nam châm các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam - Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa- Từ trường trong lòng NC chữ U là từ trường đều, các ĐST là những đgthẳng // và cách đều nhau.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho hs quan sát H23.4 - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C4 -. Gọi hs lên bảng làm câu - Lên bảng làm. C4?. - Cho hs quan sát H23.5 và - Quan sát và đọc. gọi hs đọc C5. - Trả lời. - Gọi hs trả lời? - Cho hs quan sát H23.5 và - Quan sát và đọc. gọi hs đọc C6. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Đại diện lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C4: Ở Khoảng giữa hai từ cực của NC hình chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau . N C5: S. N. S. - Đầu A của thanh NC là cực Bắc . - Đầu B của thanh NC là cực Nam. C6: Chiều đường sức từ đi từ cực Bắc của NC bên trái sang cực Nam của NC bên phải.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: Trong trường hợp tấm nhựa đặt nghiêng so với bề mặt của thanh nam châm thì ta vẫn có tập hợp các đường mặt sắt sắp xếp có trật tự. Nhưng đường mạt sắt lại không nằm dọc theo các đường sức từ. Hình ảnh các đường mạt sắt trong trường hợp này không phải là từ phổ. * GDHN : Các ngành địa chất, hàng hải, hàng không … là những ngành luôn cần đến la bàn, nó là một trong các công cụ lao động của một số người làm việc trong các ngành nghề trên. b. Củng cố: - Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng? - Nêu qui ước chiều đường sức từ ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 13 Tiết: 26. Ngày soạn: 08/11/2016 Ngày dạy: 19/11/2016. Chủ đề 14: NAM CHÂM ĐIỆN Tiết 1: Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết vẽ đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 2. Kĩ năng: Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. Làm thành thạo TN. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Dụng cụ TN : 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn, 3 kim nam châm có giá đỡ; 1 nguồn điện 6 V; Ít mạt sắt; 1 công tắc; 1 bút lông. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Từ phổ là gì? Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng ? -Vẽ đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng N. S. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Đưa ra 2 hình vẽ trên góc bảng : nam châm thẳng và ống dây có dòng điện. Nêu câu hỏi: + Làm thế nào để thu được từ phổ của nam châm thẳng? + Yêu cầu 1 HS lên vẽ đường sức từ của nam châm.  Vậy : Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì giống và khác với từ trường của nam châm thẳng? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GA: Vật lý 9. .TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H24.1. - Gọi hs đọc 1. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời C1? - Cho hs dùng bút lông tô dọc theo các đường mạt sắt. - Nhận xét về hình dạng các đường sức từ? - Cho hs dùng kim NC nhỏ đặt nối tiếp nhau trên ĐST vừa vẽ. - Gọi hs lên bảng vẽ mũi tên chỉ chiều? A. Năm học 2017- 2018 HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Thực hiện.. NỘI DUNG I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua: 1. Thí nghiệm: - Dụng cụ TN: A B - Các bước TN: - Tiến hành TN: + _ Hình vẽ. - Hiện tượng TN: Các mạt sắt được sắp xếp cả bên trong và bên ngoài ống dây tạo thành đường cong khép - Thực hiện. kín. 2. Kết luận: - Lên bảng làm. + Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên B ngoài thanh nam châm giống nhau. Trong lòng ống dây cũng có _ + Hình vẽ các đường sức từ được sắp xếp gần như song song với nhau - Gọi hs trả lời câu C3? - Trả lời. + Đường sức từ của ống dây là - Đường sức từ cho phép ta - Từ trường. những đường cong khép kín. biểu diễn cái gì? + Giống như thanh nam châm, tại - Qua đó em hãy rút ra KL? - ĐST của ống dây là hai đầu ống dây, các đường sức từ những đường cong có chiều cùng đi vào một đầu và khép kín cùng đi ra ở đầu kia. - Hai đầu của ống dây chính là - Trả lời. II. Quy tắc nắm tay phải: gì? 1. Chiều đường sức từ của ống - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. dây có dòng điện chạy qua phụ - Nhận xét, chốt lại. thuộc vào yếu tố nào? - Cho hs quan sát tranh H24.1. - Quan sát. Kết luận: - Gọi hs đọc 1 của II. - Đọc. Chiều đường sức từ của dòng - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Trả lời. điện trong ống dây phụ thuộc vào - Nêu dự đoán? - Trả lời. chiều dòng điện chạy qua các vòng - Làm TN biểu diễn. - Quan sát. dây. - Nêu hiện tượng TN? - Trả lời. 2. Quy tắc nắm tay phải: - Qua TN em rút ra được KL - Chiều ĐST phụ gì? thuộc vào chiều dđ. - Để thuận tiện cho việc xđ - Quy tắc nắm tay chiều ĐST của ống dây khi phải. biết chiều dòng điện người ta sử dụng cái gì? - Quy tắc nắm tay phải được - Trả lời. phát biểu như thế nào? Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao - Cho hs đưa tay phải ra và - Thực hiện. cho bốn ngón tay hướng theo chiều làm theo. dòng điện chạy qua các vòng dây - Đổi chiều dòng điện, gọi hs - Lên bảng vẽ chiều thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều lên bảng áp dụng quy tắc xđ ĐST. của đường sức từ trong lòng ống - Trả lời.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GA: Vật lý 9. chiều ĐST? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. dây - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho hs quan sát H24.4 - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C4. -. Gọi hs lên bảng làm câu - Lên bảng làm. C4?. - Cho hs quan sát H24.5 và - Quan sát và đọc. gọi hs đọc C5. - Trả lời. - Gọi hs trả lời? -. Gọi hs lên bảng áp dụng- Lên bảng. quy tắc xđ chiều dđ?. - Cho hs quan sát H24.6 và - Quan sát và đọc. gọi hs đọc C6. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C4: Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc. C5 : Kim NC bị vẽ sai chiều là kim số 5 - Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B. C6 : - Đầu A của cuộn dây là cực Bắc (N) - Đầu B của cuộn dây là cực Nam (S). - Đại diện lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: Trong thí nghiệm từ phổ của thanh nam châm thẳng, ta không thấy các đường mạt sắt như các đường mạt sắt chạy trong lòng ống dây có dòng điện. Điều đó không có nghĩa là trong lòng nam châm thẳng không có các đường sức từ. Thật ra, trong lòng nam châm thẳng vẫn có các đường sức từ, giống như trong lòng ống dây. * GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế của các kĩ sư điện, công nhân vận hành, sửa chữa các loại máy điện . b. Củng cố: - Dựa vào qui tắc bàn tay phải để xác định gì? - Vậy ngược lại, nếu biết chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây, ta có xác định được chiều dòng điện của ống dây không? - Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Phát biểu qui tắc nắm tay phải ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 11 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 11 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 14 Tiết: 27. Ngày soạn: 15/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016. Chủ đề 14: NAM CHÂM ĐIỆN Tiết 2: Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 2. Kĩ năng: Giải thích được hoạt động của nam châm điện. Làm thành thạo TN. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - GV: Dụng cụ TN : 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng, 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng, 1 giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6V, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm, 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, 1 ít đinh sắt. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - So sánh từ phổ của ống dây và từ phổ của thanh NC? Phát biểu quy tắc nắm tay phải? - Tác dụng từ của dđ được biểu hiện ntn ? - Trong thực tế NC điện được dùng làm gì ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Tại sao một cuộn dây có dđ chạy qua quấn quanh một lõi sắt non lại tạo thành NC điện ? NC điện có lợi gì so với NC vĩnh cửu ? ( Hoặc như phần mở bài ở SGK) 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. .TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H25.1, h25.2. - Gọi hs đọc 1. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời C1? -Góc lệch của kim NC khi cuộn dây có lõi sắt, lõi thép có gì khác nhau? và có gì khác so với ống dây ko có lõi sắt (thép) - Qua các TN em hãy rút ra KL? - Lưu ý HS : * Sắt: nhiễm từ mạnh, khử từ nhanh.* Thép: nhiễm từ yếu, khử từ chậm. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H25.3. - Gọi hs đọc II. - Người ta đã ứng dụng đặc tính gì để làm NC điện? - Nam châm điện có cấu tạo. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. - Trả lời. - Chú ý.. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP: 1. Thí nghiệm: - Mục đích TN:. - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: Kim NC lệch 1 góc 30 so với hướng N-B. Kim NC lệch 1 góc 45 so với hướng N-B. Đinh sắt rơi xuống hết. Vẫn còn đinh sắt bám ở lõi thép. 2. Kết luận : - Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện Sở dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dâyvì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt, thép bị nhiễm từ và trở thành NC . - Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. - Khi ngắt điện, sắt non không không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài nên Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. ntn? - Gọi hs lên bảng chỉ các bộ phận của nam châm? - Cho biết ý nghĩa các con số khác nhau ghi trên ống dây? - Có thể làm tăng lực từ của NC điện tác dụng lên một vật bằng những cách nào? - Treo tranh H25.4. - So sánh NC a và b; c và d; b, d và e? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Thực hiện. - Trả lời. - 3 cách. - Quan sát. - Trả lời.. trở thành NCVC II. NAM CHÂM ĐIỆN: - Cấu tạo : Gồm một ống dây dây có dđ chạy qua, có các đầu ra tương ứng với số vòng dây khác nhau, bên trong có lõi sắt non. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C4.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. - Trả lời.. Gọi hs trả lời câu C4?. - Gọi hs đọc C5.. - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Trả lời.. -. Gọi hs đọc C6.. - Đọc.. -. Cho các nhóm thảo luận. - Thảo luận theo nhóm.. - Gọi đại diện trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C4: Vì khi chạm mũi léo vào đầu thanh NC thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành một NC. Mặt khác, kéo được làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với NC nữa nó vẫn giữ được từ tính lâu dài. C5: Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây của NC. C6: Lợi thế của NC điện : - Có thể tạo ra NC điện rất mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cđdđ chạy qua ống dây. -Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dâythì NC điện mất hết từ tính. -Có thể đổi tên từ cực của NC điện bằng cách đổi chiều dđ qua ống dây.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Các biện pháp GDBVMT + Trong các nhà máy cơ khí, luyện kim có nhiều các bụi, vụn sắt, việc sử dụng các nam châm điện để thu gom bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải pháp hiệu quả. + Loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt là có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian. Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường Trái Đất. Sự định hướng này có thể bị đảo lộn nếu trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy bảo vệ môi trường tránh ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên nhiên. * GDHN : Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Những người làm công việc nghiên cứu trong ngành điện như : chế tạo máy phát điện, các động cơ điện, dụng cụ đo điện, công việc lắp đặt hoặc vận hành, sửa chữa máy phát điện, máy biến áp, động cơ điện, lắp đặt đường dây điện … nắm nắm vững kiến thức về từ trường. b. Củng cố: -Nêu cấu tạo của NC điện? -Cách làm tăng lực từ của NC điện tác dụng lên vật? - Phát biểu qui tắc nắm tay phải ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 14 Tiết: 28. Ngày soạn: 15/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016. Chủ đề 14: NAM CHÂM ĐIỆN Tiết 3: Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM . I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 2. Kĩ năng: Giải thích được hoạt động của nam châm điện. Làm thành thạo TN. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Dụng cụ TN : 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 nam châm hình chữ U, 1 công tắc điện, 1 ống dây điện, đường kính cuộn dây cỡ 3cm, Dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Các vật liệu nào đặt trong từ trường sẽ bị nhiễm từ? Nêu cấu tạo của NC điện ? Cách làm tăng lực từ của NC điện tác dụng lên vật ? - Nêu một số ứng dụng của NC trong đời sống và trong kĩ thuật? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Nam châm chế tạo không mấy khó khăn vì ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sồng và trong kỹ thuật. Vậy nam châm có những ứng dụng gì trong thực tế? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Loa điện hoạt động dựa vào đâu? - Cho hs quan sát tranh H26.1, - Gọi hs đọc 1. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Qua TN em hãy rút ra KL? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H26.2. - Gọi hs đọc 2. - Nêu cấu tạo của loa điện? - Ống dây có thể làm gì? - Gọi hs lên bảng chỉ các bộ phận chính? - Trong loa điện hoạt động ntn? - Loa điện biến dao động điện thành cái gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc 1 của II.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Thực hiện. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc.. NỘI DUNG I. Loa điện 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện: Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của NC. a. Thí nghiệm: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: + Ống dây cđ + di chuyển con chạy: Ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của NC. b. Kết luận : - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động - Khi có dòng điện biến thiên chạy qua, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm. 2. Cấu tạo của loa điện: * Bộ phận chính của loa điện: - Ống dây L - Nam châm E Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Rơ le điện từ là gì? - Cho hs quan sát H26.3. - H26.3 mô tả các gì?. - Trả lời. - Quan sát. - Mô tả nguyên tắc cấu tạo của 1 Rơ le điện từ. - Nêu cấu tạo của Rơ le điện - Trả lời. từ? - Gọi hs lên bảng chỉ các bộ - Thực hiện. phận? - Gọi hs đọc C1. - Đọc. - Gọi hs trả lời câu C1? - Trả lời. - Nam châm điện được ứng - Trả lời. dụng ntn trong thực tế? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Màng loa M Loa điện biến dao động điện thành âm thanh. II. Rơ le điện từ : 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ: - Rơ le điện từ là thiết bị tự động đóng ngắt, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. - Cấu tạo: gồm thanh nam châm và lõi sắt non. * Kết luận : NC được ứng dụng rộng rãi trong thực tế như: được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, và nhiều thiết bị tự động khác.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV -. Gọi hs đọc C3.. -. Gọi hs trả lời câu C3?. - Cho hs quan sát H26.5 và gọi hs đọc C4. -. Cho các nhóm thảo luận.. - Gọi đại diện lên bảng làm.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS - Đọc. III. VẬN DỤNG: C3: Bác sĩ có thể sử dụng NC để - Trả lời. lấy mạt sắt ra khỏi mắt của bệnh - Quan sát và đọc. nhân vì khi đưa NC lại gần vị trí có mạt sắt, NC sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. - Thảo luận theo C4 : Khi dđ qua động cơ vượt quá nhóm. mức cho phép, tác dụng từ của NC - Đại diện lên bảng điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt làm. S làm cho mạch điện tự động ngắt.. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Các biện pháp GDBVMT +Trong các nhà máy cơ khí, luyện kim có nhiều các bụi, vụn sắt, việc sử dụng các nam châm điện để thu gom bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải pháp hiệu quả. +Loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt là có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian. Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường Trái Đất. Sự định hướng này có Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. thể bị đảo lộn nếu trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy bảo vệ môi trường tránh ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên nhiên. * GDHN : Liên hệ với công việc của nghể sản xuất loa, các thiết bị điện từ, chế tạo tàu điện chạy trên đệm từ . b. Củng cố: - Nêu ứng dụng của nam châm điện? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 11 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 11 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 15 Tiết: 29. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày dạy: 29/11/2016. Chủ đề 15: LỰC ĐIỆN TỪ - ỨNG DỤNG. Tiết 1: Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. Làm thành thạo TN. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Dụng cụ TN : 1 nam châm chữ U, 1 biến trở loại 20  - 2A, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng  = 2,5mm, dài 10cm, 1 giá TN, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 7 đoạn dây dẫn nối, trong đó hai đoạn dài 60cm và 5 đoạn dài 30cm , 1 bản phóng to hình 27.2 SGK để treo trên lớp. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Trình bày TN Ơ – Xtét, nêu kết luận? Nêu ứng dụng của nam châm trong thực tế? + Trong bệnh viện làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm không? Vì sao? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Dòng điện tác dụng lực lên nam châm, ngược lại, nam châm có tác dụng lực lên dòng điện hay không? Các em dự đoán thế nào? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H27.1, - Gọi hs đọc 1. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Dây dẫn AB chuyển động chứng tỏ điều gì? - Qua TN em hãy rút ra KL? - Nam châm có tác dụng lực lên dòng điện không? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H27.1. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Có. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I. Tác tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện: 1. Thí nghiệm: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: Dây AB chuyển động. C1: Đã có lực td vào dây AB. Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. 2. Kết luận : Từ trường tác dụng lực lên dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Lực đó gọi là lực Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GA: Vật lý 9. - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Qua TN em rút ra được KL gì? - Để thuận tiện cho việc xđ chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn khi biết chiều dòng điện, chiều đường sức từ người ta sử dụng cái gì? - Quy tắc bàn tay trái được phát biểu như thế nào? - Cho hs đưa tay trái ra và làm theo. - Đổi chiều dòng điện, gọi hs lên bảng áp dụng quy tắc xđ chiều lực điện từ? - Chiều cđ ngay lúc đầu của dây dẫn AB trong TN 27.1 có phù hợp với quy tắc bàn tay trái không? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Quan sát. - Có thay đổi - Trả lời.. điện từ. II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái: 1. Chiều của lực điện từ phụ - Trả lời. thuộc vào những yếu tố nào? a. Thí nghiệm: - Mục đích TN: - Hiện tượng TN: Chiều của lực điện từ thay đổi ngược lại. - Trả lời. b. Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên - Thực hiện. dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và - Lên bảng vẽ chiều chiều của đường sức từ. ĐST. 2. Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường - Trả lời. sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì chiều ngón tay cái choãi ra 900 chỉ - Nhận xét, bổ sung. chiều của lực điện từ.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho hs quan sát H27.3 - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C2. -. Gọi hs lên bảng làm câu - Lên bảng làm. C2?. - Cho hs quan sát H27.4 và - Quan sát và đọc. gọi hs đọc C3. - Trả lời. - Gọi hs trả lời? -. Gọi hs lên bảng áp dụng- Lên bảng. quy tắc xđ chiều ĐST?. - Cho hs quan sát H27.5 và - Quan sát và đọc. gọi hs đọc C4. - Thảo luận theo nhóm. - Cho các nhóm thảo luận. - Đại diện lên bảng làm. - Gọi 3 đại diện nhóm lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C2: Trong đoạn dd AB dòng điện có chiều đi từ B A. C3: Chiều đường sức từ của nam châm đi từ dưới lên. C4: a)-Đoạn dd AB : F1 hướng lên -Đoạn dd CD: F2 hướng xuống -Cặp lực điện từ F1F2 có td làm khung dây quay theo chiều kim đồng hồ. b)- Đoạn dd AB : F1 hướng lên -Đoạn dd CD : F2 hướng xuống -Cặp lực điện từ F1F2 không có tác dụng làm khung dây quay, nó chỉ làm khung dây bị biến dạng. c)-Đoạn dd AB : F1 hướng lên -Đoạn dd CD : F2 hướng xuống -Cặp lực điện từ F1F2 có tác dụng làm khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Các biện pháp GDBVMT + Trong ti vi, máy tính….để điều khiển hướng đi của chùm tia êlectron đến màn hình, người ta cho chùm tia đi qua từ trường của 2 cặp nam châm điện đặt vuông góc với nhau. Nhờ thay đổi chiều của từ trường mà chùm tia êlectron có thể bị lệch lên trên, xuống dưới hoặc sang phải, sang trái. * GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế của kĩ sư điện, công nhân vận hành, sửa chữa các loại máy điện. b. Củng cố: -Nêu tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua? -Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yế tố nào? - Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 15 Tiết: 30. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày dạy: 03/12/2016. Chủ đề 15: LỰC ĐIỆN TỪ - ỨNG DỤNG. Tiết 2: Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Một mô hình động cơ điện một chiều , có thể hoạt động được với nguồn điện 6V; 1 nguồn 6V, 01 tranh vẽ mô hình cấu tạo động cơ điện một chiều. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua? -Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Làm thế nào mà dòng điện có thể làm quay động cơ và vận hành cả một đoàn tàu hàng chục tấn? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H28.1, - Gọi hs đọc 1. - Động cơ điện một chiều gồm mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào? - Ngoài ra còn bộ phận nào nữa không? - Đưa mô hình động cơ điện 1 chiều ra. - Gọi hs lên bảng chỉ các bộ phận chính của mô hình? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Động cơ điện 1 chiều hoạt động dựa vào đâu? - Gọi hs đọc 2 - Cho hs quan sát tranh H28.1. - Động cơ điện 1 chiều hoạt động ntn? - Phát biểu quy tắc bàn tay trái? - Gọi hs lên bảng vận dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Gồm 2 bộ phận chính:+Khung dây dẫn; + Nam châm - Trả lời. - Quan sát. - Lên bảng chỉ các bộ phận của ĐCĐ1 chiều. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời. - Đọc. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Thực hiện.. NỘI DUNG I. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU : 1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều : -Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là : nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. -Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto. 2. Hoạt động của động cơ điện một chiều : -Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 3. Kết luận : + Động cơ điện một chiều có bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (đứng yên) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GA: Vật lý 9. quy tắc biểu diễn lực điện từ tdung lên dây AB, CD H28.1? - Cặp lực vừa vẽ được có tác dụng gì đối với khung dây? - Cho hs làm TN kiểm tra. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với dự đoán? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó hoạt động theo ng tắc nào? - Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua thì khung dây sẽ ntn? - Gọi hs đọc 3 của I. - Qua đó em hãy rút ra kết luận ? - Khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá năng lượng ntn? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Trả lời. - Tiến hành TN. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời. - Trả lời.. (quay). Bộ phận đứng yêu gọi là Stato và bộ phận quay gọi là Rôto + Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay II. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN : Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng .. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS - Cho hs quan sát H28.3 và - Quan sát và đọc. III. VẬN DỤNG: C5: Khung dây ABCD quay gọi hs đọc C5. ngược chiều kim đồng hồ. - Cho các nhóm thảo luận. - Thảo luận theo C6: Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như NC điện . Gợi ý: dùng quy tắc bàn tay trái nhóm. - Đại diện lên bảng C7: -Động cơ điện một chiều - Gọi đại diện lên bảng làm. :trong các bộ phận quay của đồ làm. chơi trẻ em. - Gọi hs đọc C6. - Đọc. -Động cơ điện xoay chiều có trong - Gọi hs trả lời câu C6? các dụng cụ gia đình : quạt điện , - Trả lời. - Kể một số ứng dụng của máy bơm, động cơ trong máy giặt, - Trả lời. động cơ điện mà em biết? tủ lạnh … - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: - GDMT: Khi ĐCĐ 1 chiều hoạt động tại các cổ góp điện xuất hiện các tia lửa điện kèm theo không khí có mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2 có mùi hắc. Sự hoạt động của ĐCĐ 1 chiều cũng ảnh hưởng đến các hoạt động Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. của các thiết bị điện khác (nếu cùng mắc vào mạng điện) và gây nhiễu các thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó. -Biện pháp GDBVMT : +Thay thế các ĐCĐ 1 chiều bằng ĐCĐ xoay chiều . +Tránh mắc chung ĐCĐ 1 chiều với các thiết bị thu phát sóng đ từ. * GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế của kĩ sư điện, công nhân vận hành, sửa chữa các loại máy điện. b. Củng cố: - Nêu cấu tạo, hoạt động của ĐCĐ 1 chiều ? - Nêu sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 11 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 11 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 16 Tiết: 31. Ngày soạn: 29/11/2016 Ngày dạy: 06/12/2016. Chủ đề 15: LỰC ĐIỆN TỪ - ỨNG DỤNG. Tiết 3: Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực thực hành. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng,  = 0,2mm. 1 giá TN. 1 thanh nam châm. 1 nguồn điện 6V. 1 sợi dây mảnh dài 20cm. 1 công tắc. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui ước chiều ĐST bên ngoài thanh NC. - Nêu qui tắc nắm tay phải. - Nêu qui tắc bàn tay trái. GV: Đánh giá ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ở các bài trước ta đã tìm hiểu về các quy tắc. Hôm nay ta sẽ đi vận dụng các quy tắc này để giải một số bài tập cơ bản để khắc sâu hơn các kiến thức đã học. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV I. BÀI TẬP 1 : - Gọi hs đọc bài 1. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Nêu quy tắc nắm tay phải? - Gọi hs lên bảng vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ và tên từ cực của ống dây ? - Nêu sự tương tác giữa 2 NC? - Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? - Đổi chiều dòng điện thì hiện sẽ xảy ra như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. I. BÀI 1 : - Đọc. a. Nam châm bị hút vào ống dây. - Trả lời. b. Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì lúc đầu nam châm bị đẩy ra - Trả lời. xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc - Đầu B là cực bắc, A của nam châm hướng về phía đầu B của là cực nam. Đường ống dây thì nam châm bị hút vào ống sức từ có chiều đi ra từ dây. đầu B. - Trả lời. II. BÀI 2: a/ Lực điện từ có chiều từ trái sang phải. - Trả lời. b/ Chiều dòng điện có chiều từ phía sau ra phía trước (từ trong ra ngoài ):  - Ngược lại. c/ Đướng sức từ có chiều từ trái sang phải ( bên trái của nam châm là cực Bắc, Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GA: Vật lý 9. Vì sao? - Làm thí nghiệm kiểm tra. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với các câu trả lời trên? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. 2. BÀI TẬP 2: - Gọi hs đọc bài 2. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Bài tập này cần vận dụng quy tắc nào? - Phát biểu quy tắc bàn tay trái? - Kí hiệu: ,  cho biết điều gì? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi 3 đại diện lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các hs yếu, kém. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? 3. BÀI TẬP 3: - Gọi hs đọc bài 3. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs đọc gợi ý cách giải. - Cho các nhóm thảo luận. Gợi ý: Vận dụng quy tắc bàn tay trái đi xác định lực điện từ của các đoạn dây AB, CD. Năm học 2017- 2018. bên phải của nam châm là cực Nam. - Quan sát. - Trả lời. - Đúng. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. F. - Trả lời. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng làm. - Chú ý. - Nhận xét, bổ sung.. III. BÀI 3:. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Thảo luận. a. Lực F1 và F2 được biểu diễn như hình vẽ: Trên đoạn dây AB : lực. Xác định được lực điện từ sẽ biết khung dây cđ ntn.. F1 hướng xuống. Trên đoạn dây. - Gọi đại diện nhóm lên -Đại diện lên bảng bảng làm. làm. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. S. - Nhận xét, bổ sung.. CD : lực F2 hướng lên. b. Cặp lực F1F2 làm khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. c. Để khung dây quay theo chiều ngược lại thì cặp lực F1F2 phải có chiều ngược lại . Muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều đường sức từ.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. a. Mở rộng: b. Củng cố: - Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các bài tập. - Làm bài tập SBT: - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 16 Tiết: 32. Ngày soạn: 29/11/2016 Ngày dạy: 10/12/2016. Chủ đề 16: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. Tiết 1: Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Dụng cụ TN : 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED. 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh. 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Muốn tạo ra dđ cần phải dùng dụng cụ gì ? Kể tên những nguồn điện mà em biết ? Trên chiếc xe đạp mà các em đang sử dụng có gắn đèn, khi nào thì đèn sáng lên ? Đèn sáng chứng tỏ điều gì ? Bộ phận nào đã làm cho đèn của xe có thể phát sáng ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H31.1, - Gọi hs đọc 1. - H 31.1 vẽ về cái gì? - Nêu cấu tạo của Đi na mô? - Đưa mô hình đinamô đã tháo vỏ. - Gọi hs lên bảng chỉ ra các bộ phận chính. - Hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện? Nêu hoạt động? - Liệu có phải nhờ NC mà tạo ra được dòng điện không?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Lên bảng thực hiện. - Nam châm. - Có.. NỘI DUNG I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp: + Trong đinamô có một nam châm và cuộn dây. + Khi quay núm của đinamô thì nam châm quay và đèn sáng. II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện: 1. Dùng nam châm vĩnh cửu: Thí nghiệm 1: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> GA: Vật lý 9. - Kể tên 2 loại NC mà em biết? - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời C2? - Làm TN kiểm tra. - So sánh kq với câu trả lời? - Qua TN em hãy rút ra NX? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H31.3. - Gọi hs đọc 2 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời câu C3? - Qua TN em rút ra được NX gì? - Khi đóng, ngắt mạch điện thì dđ trong mạch có cđộ thay đổi ntn?Từ trường của NCĐ thay đổi ntn? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Dòng điện xuất hiện như trên được gọi là gì? - Gọi hs đọc III. - Có những cách nào khi dùng NC để tạo ra dđ ? dđ đó được gọi là gì ? - Dòng điện xuất hiện như trên là ntn? Nó được gọi là gì? - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: NC lại gần và ra xa cuộn dây đèn led sáng.. C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi: + Di chuyển NC lại gần cuộn dây + Di chuyển NC ra xa cuộn dây. C2: Cuộn dây lại gần hay ra xa NC. Nhận xét : Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. 2. Dùng nam châm điện: Thí nghiệm 2: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: Trong khi đóng, ngắt mạch điện đèn led sáng.. C3: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi: + Trong khi đóng mạch điện. + Trong khi ngắt mạch điện. *Nhận xét : Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. III. Hiện tượng cảm ứng điện từ: - Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín. Dòng điện được tạo ra theo cách đó được gọi là dòng điện cảm ứng . - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ .. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho hs quan sát H31.2 , - Quan sát và đọc. 31.4 và gọi hs đọc C4.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C4: Xuất hiện dòng điện cảm ứng. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. -. Làm TN biểu diễn.. - Quan sát.. -. Gọi hs trả lời câu C4?. - Trả lời.. - Gọi hs đọc C5. -. Gọi hs trả lời?. - Đọc. - Trả lời.. - Gọi hs đọc câu hỏi đầu bài. - Đọc. - Gọi hs trả lời? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. C5: Nhờ vào nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: Hiện tượng cảm ứng điện từ mở đường cho việc chế tạo máy phát điện và nhiều máy quan trọng khác có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. * GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế của kĩ sư điện, công nhân vận hành, sửa chữa các loại máy điện. b. Củng cố: - Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện ? - Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì? - Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 12 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 12 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 17 Tiết: 33. Ngày soạn: 06/12/2016 Ngày dạy: 13/12/2016 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Chủ đề 16: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. Tiết 2: Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG . I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Dụng cụ TN : Dụng cụ thí nghiệm hình 32.1. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện ? Nêu cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện? Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: -Có những cách nào dùng NC để tạo ra dđ cảm ứng ? - Có yếu tố nào chung trong các trường hợp đã gây ra dđ cảm ứng? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H32.1, - Gọi hs đọc I. - H 31.1 vẽ về cái gì? - Đưa mô hình cuộn dây dẫn kín. - Hướng dẫn HS sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây. - Liệu có phải nhờ NC mà tạo ra được dòng điện không?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Chú ý lắng nghe.. - Có.. NỘI DUNG I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: - Xung quanh NC có một từ trường, chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. C1: + Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. + Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không đổi. + Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. + Các đường sức từ xuyên qua tiết Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GA: Vật lý 9. - Kể tên 2 loại NC mà em biết? - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời C2? - Làm TN kiểm tra. - So sánh kq với câu trả lời? - Qua TN em hãy rút ra NX? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H31.3. - Gọi hs đọc 2 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs trả lời câu C3? - Qua TN em rút ra được NX gì? - Khi đóng, ngắt mạch điện thì dđ trong mạch có cđộ thay đổi ntn?Từ trường của NCĐ thay đổi ntn? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Dòng điện xuất hiện như trên được gọi là gì? - Gọi hs đọc III. - Có những cách nào khi dùng NC để tạo ra dđ ? dđ đó được gọi là gì ? - Dòng điện xuất hiện như trên là ntn? Nó được gọi là gì? - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời.. diện S của cuộn dây tăng. Nhận xét 1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên) II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (Tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. Nhận xét 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một NC khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên . C4. Khi đóng (ngắt) mạch, I tăng (giảm), từ trường của NC mạnh (yếu) lên, số đường sức từ tăng (giảm) lên, số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây cũng tăng (giảm) lên => Xuất hiện dòng điện cảm ứng. *Kết luận : Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dđ cảm ứng.. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho hs quan sát H31.2 , - Quan sát và đọc. 31.4 và gọi hs đọc C4.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C5. Khi quay núm của đinamô, Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. -. Làm TN biểu diễn.. - Quan sát.. -. Gọi hs trả lời câu C4?. - Trả lời.. - Gọi hs đọc C5. -. Gọi hs trả lời?. - Đọc. - Trả lời.. - Gọi hs đọc câu hỏi đầu bài. - Đọc. - Gọi hs trả lời? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NC quay theo. Khi một cực của NC lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dđ cảm ứng. Khi cực đó ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dâygiảm, lúc đó cũng xuất hiện dđ cảm ứng. C6: Tương tự C5. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : - Dđ sinh ra từ trường và ngược lại. Điện trường và TT tồn tại trong một thể thống nhất gọi là điện từ trường. - Điện năng là nguồn năng lượng có nhiều ưu điểm : dễ sử dụng, dễ chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, dễ truyền tải đi xa … nên ngày càng được sdụng phổ biến. - Việc sử dụng điện năng không gây ra các chất thải độc hại, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nên đây là nguồn năng lượng sạch. * Các biện pháp GDBVMT : -Thay thế các phương tiện giao thông sử dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện giao thông sử dụng động cơ điện. -Tăng cường sản xuất điện năng bằng các nguồn năng lượng sạch : năng lượng nước, năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời. b. Củng cố: - Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 17 Tiết:. Ngày soạn: 06/12/2016 Ngày dạy: 17/12/2016 Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Chủ đề 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I Tiết 1: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Nêu mqh giữa CĐDĐ với HĐT và điện trở của dây? 2. Phát biểu định luật ôm? Viết hệ thức, giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng?. I. Ôn tập: - Trả lời. 1. CĐDĐ tỉ lệ thuận với HĐT và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - I = Trong đó I là 2. Định luật ôm: CĐDĐ chạy qua CĐDĐ (A); U là HĐT dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 (V) ; R là điện trở (Ω) đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở - Đoạn mạch song song: của dây. 3. Nêu đặc điểm của đoạn mạch I = I1 + I2; U = U1 = U2; 3. Đoạn mạch nối tiếp : I = I1 = I2 R1.R 2 nối tiếp và đoạn mạch //? ; U = U1 + U2; Rtđ = R1 + R2 4. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc Rtđ = R1  R 2 vào 3 yếu tố: Tỉ lệ thuận với chiều - Trả lời 4. Điện trở của dây dẫn phụ dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> GA: Vật lý 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. thuộc vào những yếu tố nào? Nêu rõ sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố đó? - Trả lời. 5. Viết công thức tính điện trở? - Trả lời. 6. Biến trở là gì? Nêu hoạt động của biến trở? - Số oat ghi trên mỗi 7. Nêu ý nghĩa của số oát ghi dụng cụ điện cho biết trên mỗi dụng cụ điện? Viết công suất định mức của công thức tính công suất điện? dụng cụ đó, nghĩa là giải thích ý nghĩa và nêu đơn vị công suất điện của dụng của các đại lượng trong công cụ này khi nó hoạt động thức? bình thường. - Dòng điện có mang 8. Tại sao nói dòng điện có năng lượng vì nó có khả mang năng lượng? công của năng thực hiện công và dòng điện là gì? Viết công thức cung cấp nhiệt lượng. tính công? Giải thích ý nghĩa và Năng lượng của dđ gọi là nêu đơn vị của các đại lượng điện năng. trong công thức? - Nhận xét, bổ sung. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT thuộc vào vật liệu làm dây. 5. R= ρ.. l S. 6. Là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể đượcsử dụng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch. 7. Công thức tính công suất điện: P=U.I. U2 P R Hay P = I2.R ;. Trong đó: P: công suất tiêu thụ (W) U: Hđt giữa 2 đầu dụng cụ điện (V) I: Cđdđ chạy qua dụng cụ điện (A) 8. Công của dđ sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó. Công thức tính công của dòng điện : A = P .t = U .I . t A = U.I.t Trong đó: A: Công của dđ (J) P: Công suất của đoạn mạch (W) t: Thời gian dđ chạy qua (s) 1 Jun = 1 W . 1 s = 1V . 1A . 1s.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Treo bảng phụ bài tập 1: Cho một mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau. R1 = 15Ω, Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V, cđdđ là 0,5A. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính điện trở R2. - Gọi hs tóm tắt? - Gọi hs lên bảng làm? - Treo bảng phụ bài tập 2. - Gọi hs tóm tắt?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Tóm tắt: R1= 5  U = 6V I = 0,5A Tìm: Rtđ = ?  R2 = ? . - Lên bảng làm. - Đọc. - Tóm tắt. Tóm tắt: R1=15  R2= R3 =30  UAB = 12V Tìm:Rt đ = ?  I1 = ? A, I2 = ? A, I3 = ? A. NỘI DUNG II. Bài tập Bài 1: Rtđ của đoạn mạch là: U 6V   Rtđ = I 0,5 A 12 . R2 là: Rtđ = R1 + R2  R2 = Rt đ – R1= 12  - 5  = 7  Bài 2: ĐT tương đưong của đoạn mạch MB: R23 . R 2.R3 30.30   R 2  R3 30  30 15 . ĐT tương đương của đoạn mạch AB: RAB = R1 + R23 =15  +15  = 30  Cđdđ qua các điện trở: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Cho các nhóm thảo luận. - Thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Lên bảng làm. - Treo bảng phụ bài tập 3. - Đọc. - Đề bài cho ta biết những gì? - Trả lời. Yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs tóm tắt? - Tóm tắt - Gọi hs trả lời ?. NỘI DUNG UAB 12V   I1= IMB = IAB = RAB 30 0,4A  UMB = IMB. RMB = 0,4A.15 = 6V UMB 6V   I2 = R 2 30 0,2A UMB 6V   I3 = R 3 30 0,2A. Bài 3: a/ Điện trở tương đương của đoạn R=. mạch:. U 12 = =20 ( Ω ) I 0,6. Giá tri điện trở R2: R2 = R - R1 = 20 - 7,5 = 12,5(Ω) b/ Chiều dài dây quấn dùng làm biến trở: - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. ⇒ l=. R= ρ. l S. R . S 30 . 10−6 = =75 ( m ) ρ 0,4 . 10−6. Đáp số: a/ R = 20Ω b/ l = 75 m. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: Phát biểu định luật ôm? Viết hệ thức, giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng? Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công? Giải thích ý nghĩa và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị các bài đã học để ôn tập tiếp. Duyệt của BGH Ngày tháng 12 năm 2016. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 12 năm 2016. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 18 Tiết: 34. Ngày soạn: 13/12/2016 Ngày dạy: 20/12/2016 Chủ đề 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I Tiết 2 : ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật ôm? Viết hệ thức, giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng? Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công? Giải thích ý nghĩa và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Nêu mqh giữa Q, I, R và t ? 2. Phát biểu định luật Jun len Xơ? Viết hệ thức của định luật? Giải thích ý nghĩa và nêu đơn vị các đại lượng trong công thức?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Ôn tập: - Trả lời. 1. Q tỉ lệ thuận với I, R, t. - Q=I.R.t. 2. - Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi Trong đó : có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với Q:Nhiệt lượng toả ra trên bình phương cường độ dòng điện, với ở dây dẫn (J) điện trở của dd và thời gian dòng điện I: Cđdđ chạy qua dd (A) chạy qua. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> GA: Vật lý 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 3. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải tuân theo những quy tắc nào?. 4. Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. R: Điện trở của dd () t: Thời gian dđ chạy qua dây dẫn (s). - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý cẩn thận. - Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa. - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện. - Các biện pháp tiết kiệm điện năng: - Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp. - Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong tgian cần thiết.. - Nếu nhiệt lượng toả ra trên dd tính theo đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Len- xơ là: Q = 0,24 I2Rt 3. Quy tắc: - Chỉ làm TN với HĐT dưới 40V. - Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn. - Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch. - Ngắt điện trước khi sửa chữa. 4. Cần phải tiết kiệm điện năng vì: - Giảm chi tiêu cho gia đình. - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. 5. Đặc tính của NC: + NC có 2 cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N, sơn màu đỏ), một cực là cực Nam (kí hiệu S, sơn màu xanh hoặc trắng ). + Hai NC đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau. 6. Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ. Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.. 5. Nam châm là gì? Kể tên các - Nam châm là những vật dạng thường gặp. Nêu các đặc có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút). tính của nam châm. - Các dạng nam châm thường gặp: kim nam . châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U. - Cách nhận biết từ 6. Lực từ là gì? Từ trường là gì? trường: Người ta dùng Cách nhận biết từ trường? kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. - Từ phổ cho ta một 7. Từ phổ là gì? Đường sức từ hình ảnh trực quan về từ là gì? trường. Có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ .. 7. Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường ,là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt trên tấm bìa trong tư trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và + Phần từ phổ ở bên đi vào cực Nam . 8. Nêu từ trường của ống dây có ngoài ống dây có dòng dòng điện chạy qua. Phát biểu điện chạy qua giống như 8. Quy tắc nắm tay phải: quy tắc nắm tay phải ? từ phổ bên ngoài của 1 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GA: Vật lý 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. thanh NC. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, trong lòng ống dây đst là những đường thẳng //. - Nhận xét, bổ sung.. cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. - Treo bảng phụ bài tập 1: - Đọc. II. Bài tập - Đề bài cho ta biết những gì? - Trả lời. Bài 1: Yêu cầu ta làm gì? a/ - Điện trở của dây dẫn làm bằng - Gọi hs tóm tắt? - Tóm tắt: đồng: l − 8 200 - Gọi hs lên bảng làm? - Lên bảng làm. Rd =ρ =1,7 . 10 =17 ( Ω ) S b/ Cđdđ trong mạch chính: 0,2. 10− 6 U - Điện trở tương đương của đoạn 220 I MN = MN = =0 , 584 ( A ) mạch AB: R MN 377 R R 600. 900 - Vì điện trở dd coi như RAB = 1 2 = =360 ( Ω ) R1+ R 2 600+900 mắc nối tiếp với đoạn mạch AB, nên cđdđ qua - Điện trở tương đương của đoạn dd và đoạn mạch AB là mạch MN: bằng nhau: Id = IAB = IMN RMN = Rd + RAB - HĐT giữa hai đầu đoạn = 17 + 360 = 377(Ω) mạch AB: UAB = IABRAB Đáp số: a/ RMN = 377Ω = 0,584.360 = 210 (V) b/ U1 = U2 = 210V Vì Đ1//Đ2 nên: U1 = U2 = UAB = 210V - Treo bảng phụ bài tập 2. - Đọc. Bài 2: Một bếp điện có ghi 220V – Giải: 1000W được sử dụng với hiệu a. Nhiệt lượng nước thu vào để điện thế 220V để đun sôi 2,5ℓ nóng lên từ 200C → 1000C. 0 nước từ nhiệt độ 20 C thì mất thời Q = m.C.(t2 – t1) = 2,5.4200.(100 – gian là 14 phút 35 giây. 20) = 840000 (J) a. Tính hiệu suất của bếp. Biết Nhiệt lượng tỏa ra của bếp: nhiệt dung riêng của nước là Qb = P.t = 1000. 875 = 875000 (J) 42000J/kg.K. Hiệu suất của bếp: b. Mỗi ngày đun sôi 5ℓ nước với Q 840000 H  100%  100 9 các điều kiện như trên thì trong Qb 875000 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền b. Điện năng tiêu thu của bếp trong cho việc đun nước này. Cho rằng 30 ngày: mỗi kWh là 800 đồng. - Trả lời. A = P.t.2.30 = 1000.875.2.30 = - Đề bài cho ta biết những gì? 52500000 (J) = 14,6 (kWh) Yêu cầu ta làm gì? - Tóm tắt. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GA: Vật lý 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Gọi hs tóm tắt? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thảo luận theo nhóm. - Lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG Tiền điện phải trả cho bếp: T = A.800 = 14,6. 800 = 11667 đồng. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: Phát biểu định luật Jun - Lên - Xơ? Viết hệ thức, giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng? Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị các bài đã học để ôn tập tiếp.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 18 Tiết: 35. Ngày soạn: 13/12/2016 Ngày dạy: 24/12/2016 Chủ đề 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I Tiết 3 : ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật ôm? Phát biểu định luật Jun - Len - Xơ? Viết hệ thức, giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng? Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Nêu hệ thống câu hỏi: I. Ôn tập: 1. So sánh sự nhiễm từ của sắt - So sánh: Khi đặt trong 1. Nam châm điện: Khi có dòng điện và thép? Nam châm điện là gì? từ trường sắt và thép đều chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GA: Vật lý 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Cách làm tăng lực từ của nam bị nhiễm từ, nhưng sắt châm điện? Nêu ứng dụng của nhiễm từ mạnh hơn thép nam châm điện? và sắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính được lâu hơn. 2. Nêu điều kiện sinh ra lực - Điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ điện từ: Một dây dẫn có phụ thuộc yếu tố nào? Phát biểu dòng điện chạy qua đặt qui tắc bàn tay trái. trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. 3. Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo - Nguyên tắc: Động cơ và hoạt động, sự biến đổi năng điện một chiều hoạt động lượng của động cơ điện một dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên chiều. khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. + Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dđ chạy qua. 4. Dòng điện cảm ứng là gì? - Dùng NC để tạo ra dđ Nêu điều kiện xuất hiện dòng trong cuộn dây dẫn kín. điện cảm ứng? Hiện tượng cảm Dòng điện tạo ra theo ứng điện từ là gì? cách đó gọi là dđcư. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT trở thành một nam châm. Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây. Ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ. 2. Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và chiều của đường sức từ - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. 3. - Hoạt động: Khi khung day dẫn đặt trong từ trường và cho dòng điện chạy qua thì dưới tác dụng của lực điện từ khung day sẽ quay. - Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng. 4. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. - Hiện tượng cảm ứng điện từ : là hiện tượng xuất hiện dđ cảm ứng.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Treo bảng phụ bài tập 1: Trên bàn thí nghiệm có một hộp kín, bên trong có một mạch điện kín. Làm thế nào để phát hiện trong có dđiện hay không? Bằng kiến thức về từ học, hãy nêu một phương án đơn giản để kiểm tra. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs trả lời? - Treo bảng phụ bài tập 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. - Trả lời. - Trả lời - Đọc.. NỘI DUNG II. Bài tập Bài 1: Giải: Có thể dùng nam châm thử, cách làm như sau: Đưa nam châm thử lại gần chiếc hộp, nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam thì trong mạch có dòng điện. Bài 2: Giải: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> GA: Vật lý 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Hãy xác định chiều đương sức từ, chiều dòng điện trong các trường hợp sau:. Bài 3:. - Trả lời. - Thảo luận theo nhóm. - Lên bảng làm. - Đề bài cho ta biết những gì? Đọc. - Trả lời. Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận. - Lên bảng làm. - Gọi đại diện lên bảng làm. a. Lực F1 và F2 được biểu - Treo bảng phụ bài tập 3. - Đề bài cho ta biết những gì? diễn như hình vẽ. - Nhận xét, bổ sung. Yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs lên bảng làm?. b. Khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại. muốn vậy ta phải đổi chiều dđiện.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? Phát biểu qui tắc bàn tay trái? Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị các bài đã học để kiểm tra 1 tiết.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Duyệt của BGH Ngày tháng 12 năm 2016. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 12 năm 2016. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương Tuần: 19 Tiết: 36. Ngày soạn: 20/ 12/2016 Ngày dạy: 27/ 12/2016 Chủ đề 6: KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết 1: KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học tập của từng hs từ đó có phương án điều chỉnh phương pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực tự học. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Chuẩn bị kĩ bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP viết. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tự học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Caùc noäi dung. Nhaän bieát TN TL. Các mức độ Thoâng hieåu TN TL. 3c 1.Điện trở dd , ñònh luaät oâm 14T ( 1,5đ). Toång Vaän duïng Cấp độ Cấp độ thaáp cao 1c 4c ( 2ñ) (3.5ñ) Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2.Coâng vaø coâng suaát cuûa doøng ñieän 9T. 2c (1ñ). 1c (0.5đ ). 3.Từ trường 12T. Toång 35T. 1/2 c (1ñ). 3 c (1,5ñ) 15%. 1/2 c (1ñ). 1c (3ñ). 3c (1,5đ) 15%. 3c (3ñ) 2c (3.5ñ). 3 (7ñ) 70%. 100% 4c (10ñ). 2. ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Biểu thức nào sau đây là hệ thức định luật Ôm? A. R = U/I B. U = I.R C. I = U/R D. P = U.I Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là: R1.R2 C. Rtđ = R1  R2. R1  R2 D. Rtđ = R1.R2. A. Rtđ = R1.R2 B. Rtđ = R1 + R2 Câu 3. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở của dây dẫn? A. R = ρ.l/s B. R = l.s/ρ C. R = s.ρ/l D. R = l.s.ρ Câu 4. Công thức nào sau đây là công thức tính công của dòng điện? A. A = R.I2 B. A = U.I B. A = R.I.t D. A = U.I.t Câu 5. Hệ thức nào sau đây là hệ thức của định luật Jun – Lenxơ? A. Q = I. R2.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R.t D. Q = I.R.t2 Câu 6. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7. (2đ) Hai điện trở R1 và R2 và am pekế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B. a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên. b. Cho R1 = 5Ω; R2 =10Ω; Ampe kế chỉ giá trị 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách. Câu 8. (2đ) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,341A. a. Tính công suất của bóng đèn khi đó. b. Bóng đèn này được sử dụng như trên trung bình 4giờ trong một ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị KWh và số đếm tương ứng của công tơ điện. Câu 9. (3đ) Vẽ và xác định chiều của lực điện từ, tên từ cực và chiều dòng điện trong trường hợp sau: F. S +. S. N. GV: Nguyễn Văn Điệp 111. F. ° Trường THCS Yên Thành.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. N. 3. Hướng dẫn chấm I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu 1: C. câu 2: B. câu 3: A. câu 4: D. câu 5: B. câu 6: C. II. Tự luận: (7đ) Câu 7: 2 điểm a, Vẽ đúng đủ sơ đồ mạch điện. 0,5đ. b, Tóm tắt đúng 0.5đ. Giải.. Cho: R = 5 Ω; R = 10 Ω. Cách 1( 0.5đ): Điện trở tương đương của mạch điện là. I = 0.2 A. ADCT: R = R + R = 5 + 10 = 15 Ω. Tính U = ? V( 2 cách). HĐT của cả mạch là: ADCT: I =  U = I . R = 15 . 0,2 = 3 V Cách 2( 0.5đ): Vì R nốt tiếp với R nên I = I = I. HĐT giữa 2 đầu điện trở 1 là: U = I . R= 0,2 . 5 = 1 (V) HĐT giữa 2 đầu điện trở 2 là: U = I . R= 0,2 . 10 = 2 (V) HĐT của cả đoạn mạch là: U = U + U = 1+ 2 = 3 V Câu 8: Đúng phần a. 1đ. Đúng phần b. 1đ.. Câu 9: Mỗi ý đúng 0,5đ F. S + N. F. °. S. N. N. °. S. F. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. F2 F1. Khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. 2. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành và ứng dụng. - Phát đề: - Thu bài: 3. Hoạt động 3: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài tập. - Chuẩn bị các bài tiếp theo.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HỌC KÌ II Tuần: 19 Tiết: 37. Ngày soạn: 20/ 12/2016 Ngày dạy: 31/ 12/2016. Chủ đề 18: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU- ỨNG DỤNG. Tiết 1: Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 1 bộ phát hiện dòng điện xoay chiều: gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm. Chuẩn bị cho mỗi nóm HS: - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song ngược chiều vào mạch điện. 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng. 1 mô hình cuộc dây quay trong từ trường của nam châm. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Nêu vấn đề: nguồn điện Ắc qui và nguồn điện ở hai lổ cắm điện của mạng điện có gì giống và khác nhau? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H33.1,. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát.. NỘI DUNG I. CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Gọi hs đọc 1. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Chiều dòng điện cảm ứng trong 2 TH trên có gì khác nhau? - Qua TN em hãy rút ra KL? - Nếu ta liên tục lần lượt đưa NC vào và kéo NC ra khỏi cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây sẽ ntn? - Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên được gọi là gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H33.2. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Gọi hs trả lời câu C2? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với dự đoán? - Cho hs quan sát tranh H33.3. - Gọi hs đọc 2 của II. -Gọi hs trả lời câu C3? - Qua các TN em rút ra được KL gì? - Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. 3.. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời.. CẢM ỨNG: 1. Thí nghiệm: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: Đưa NC từ ngoài vào trong cuộn dây thì đèn màu đỏ sáng. Kéo NC từ trong ra ngoài - Trả lời. cuộn dây thì đèn màu vàng sáng. - Xuất hiện dòng điện C1: Chiều dòng điện cảm ứng trong luân phiên đổi chiều. 2 TH trên ngược nhau. 2. Kết luận : Khi số đường sức từ xuyên qua tiết - Trả lời. diện S của cuợn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có - Nhận xét, bổ sung. chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên - Quan sát. qua tiết diện đó giảm. - Đọc. 3. Dòng điện xoay chiều: - Trả lời. Nếu ta liên tục đưa nam châm vào - Trả lời. và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây - Trả lời. dẫn kín thì trong cuộn dây xuất - Quan sát. hiện dòng điện luân phiên đổi - Có chiều thay đổi. chiều. Gọi là dòng điện xoay chiều. - Trả lời. II. CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN - Quan sát. CẢM ỨNG: - Đọc. 1. Cho nam châm quay trước cuộn - Trả lời. dây dẫn kín - Trả lời. 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường. - Hai cách. 3. Kết luận: Trong cuộn dây dẫn kín dòng điện cảm ứng xoay chiều - Nhận xét, bổ sung. xuất hiện khi cho nam châm quay trước cuộn dây hay cho cuộn dây quay trong từ trường.. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cho hs quan sát H33.4 - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C4. - Cho các nhóm thảo luận.. - Thảo luận theo nhóm.. - Gọi đại diện nhóm trả lời.. - Đại diện trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C4: Khi khung quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung tăng, một trong hai đèn LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ hai sáng. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 4.. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: - Khi cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều đều đặn mỗi vòng quay 2 lần. Số vòng quay trong 1 giây của cuộn dây gọi là tần số của dòng điện xoay chiều. - Ở nước ta, dòng điện trên lưới điện quốc gia được đưa vòa ổ lấy điện trong nhà là dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. *GDMT : -Dòng điện 1 chiều có hạn chế là khó truyền tải đi xa, việc sản xuất tốn kém và sử dụng ít tiện lợi. -Dòng điện XC có nhiều ưu điểm hơn dđ 1 chiều và khi cần có thể chỉnh lưu thành dđ 1 chiều bằng những thiết bị rất đơn giản. *Biện pháp GDBVMT : +Tăng cường sản xuất và sử dụng dđ XC +Sản xuất các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dđ XC thành dđ 1 chiều . b. Củng cố: - Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi nào? - Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? đó là những cách nào? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 12 năm 2016. Duyệt của BGH Ngày tháng 12 năm 2016. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 20 Tiết: 38. Ngày soạn: 01/ 01/2017 Ngày dạy: 03/ 01/2017. Chủ đề 18: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU- ỨNG DỤNG. Tiết 2: Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mô hình máy phát điện xoay chiều. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: + Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi nào? + Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? đó là những cách nào? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Trong các bài trước, chúng ta đã biết nhiều cách tạo ra dđ XC. Dđ ta dùng trong nhà là do các nhà máy điện rất lớn như Hoà Bình, Yaly tạo ra, dđ dùng để thắp sáng đèn xe đạp là do đinamô tạo ra. Đinamô xe đạp và máy phát điện khổng lồ trong các nhà máy có gì giống nhau, khác nhau? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Cho hs quan sát tranh H34.1, H34.2. - Gọi hs đọc 1. - Có những cách nào tạo ra dòng điện xoay chiều? - Có mấy loại máy phát điện xoay chiều? đó là những loại nào? - H34.1, H34.2 là loại máy phát điện nào? - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Đưa mô hình máy phát điện xoay chiều. - Mô hình trên là loại nào? Chỉ rõ các bộ phận? - Hướng dẫn và cho HS sử dụng mô hình để quay. - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời ? - Qua đó em rút ra KL gì về máy phát điện xoay chiều? - Cho hs quan sát tranh H34.3. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu đặc tính của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật? - Nêu cách làm quay máy phát điện? - Gọi hs đọc 2 của II. - Muốn quay máy phát điện người ta làm quay bộ phận nào? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Quan sát.. I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY - Đọc. CHIỀU: - Trả lời. 1. Cấu tạo : Một máy phát điện XC có hai bộ - Có hai loại. phận chính là NC và cuộn dây dẫn. 2. Hoạt động : Trong máy phát điện XC, một trong - Trả lời. hai bộ phận chính của máy đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại - Đọc. quay gọi là rôto. - Trả lời. II. Máy phát điện xoay chiều - Quan sát. trong kỹ thuật: 1. Đặc tính kỹ thuật: - Trả lời. Máy phát điện trong công nghiệp có: I = 2000A , U = 25 000V - Chú ý lắng nghe và Tần số: 50Hz , Đường kính 4m, thực hiện. chiều dài 20m. Công suất 300MW - Đọc. 2. Cách làm quay máy phát điện: - Trả lời. Trong kỹ thuật có nhiều cách làm - Trả lời. quay rôto máy phát điện như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, - Quan sát. dùng cánh quạt gió. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Cho các nhóm thảo luận- Thảo luận theo nhóm. C3.. -. Gọi đại diện trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đại diện trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C3: * Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều * Khác nhau: Đinamô có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế của kĩ sư điện, công nhân vận hành, sửa chữa các loại máy điện b. Củng cố: - Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Nêu đặc tính của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 20 Tiết: 39. Ngày soạn: 01/ 01/2017 Ngày dạy: 07/ 01/2017. Chủ đề 18: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU- ỨNG DỤNG. Tiết 3: Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Giải được một số bài tập định tính về các tác dụng của dòng điện. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 1 ampe kế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 bóng đèn 3V có đui, 1 công tắc, 8 sợi dây nối, 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu, 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Dđ XC luôn đổi chiều, vậy có td nào phụ thuộc vào chiều dđ không? Khi đổi chiều dđ thì các td đó có gì th.đổi? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H35.1. - Gọi hs đọc C1 của I. - Gọi hs trả lời câu C1? - Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H35.2, H35.3. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Cho các nhóm tiến hành TN.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát.. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Tiến hành TN theo nhóm. - Nêu hiện tượng TN? - Trả lời. - Gọi đại diện trả lời C2? - Đại diện trả lời. - So sánh kq với câu trả lời? - Trả lời. - Qua TN em hãy rút ra kết - Trả lời. luận gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H35.4, - Quan sát. H35.5. - Gọi hs đọc 1 của III. - Đọc. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Trả lời. - Nêu dự đoán? - Trả lời. - Làm TN biểu diễn. - Quan sát. - Nêu hiện tượng TN? - Trả lời. - Qua TN em rút ra được kết - Trả lời. luận gì? - Muốn đo CĐDĐ và HĐT - Trả lời. của mạch điện xoay chiều ta dùng dụng cụ nào ?. NỘI DUNG I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều: - Tác dụng nhiệt: bóng đèn nóng sáng. - Tác dụng quang: Đèn của bút thử điện sáng. - Tác dụng từ: Đinh sắt bị hút. - Tác dụng sinh lí.  Dòng điện XC có các tác dụng: tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng quang, …. II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: - Khi chiều dđ thay đổi thì chiều của lực từ cũng th đổi - Khi cho dđ qua NCĐ : +Nếu NCĐ chỉ hút hoặc đẩy thanh NC thì dđ đó là dđ 1 chiều. +Nếu NCĐ hút, đẩy thanh NC liên tục thì dđ đó là dđ xoay chiều. III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều: -Dùng ampe kế hoặc vôn kế XC có ký hiệu AC (hay) để đo các gtrị hiệu dụng của cđdđ và hđt XC . -Khi mắc ampe kế và vôn kế XC vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt của chúng. - Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và am kế có Ký hiệu AC (Hay ~). Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GA: Vật lý 9. - Các số đo này chỉ giá trị gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. -. Cho hs quan sát H35.6 , - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C4.. -. Gọi hs trả lời câu C4?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời.. - Trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện 1 chiều có cùng giá trị. + C4: Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện và tạo ra 1 từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: Kiến thức về MT : -Việc sử dụng dđXC là không thể thiếu trong xã hội hiện đại. Sử dụng dđXC để lấy nhiệt và AS có ưu điểm là không tạo ra những chất khí gây hiệu ứng nhà kính, góp phần bảo vệ MT. -Tác dụng từ của dđXC là cơ sở chế tạo ra các ĐCĐ XC. So với các ĐCĐ 1 chiều, ĐCĐXC có ưu điểm không có bộ góp điện nên không xuất hiện các tia lửa điện và các chất khí gây hại cho MT. * Các biện pháp GDBVMT : -Thay thế các phương tiện giao thông sử dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện giao thông sử dụng động cơ điện. -Tăng cường sản xuất điện năng bằng các nguồn năng lượng sạch : năng lượng nước, năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời. b. Củng cố: - Nêu các tác dụng của dđiện XC? - Nêu cách đo cđdđ và hđt của mạch điện XC? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 1 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 1 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 21 Tiết: 40. Ngày soạn: 03/ 01/2017 Ngày dạy: 10/ 01/2017. Chủ đề 19: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. Tiết 1: Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: - HS: Chuẩn bị trước bài và ôn lại các bài về công suất của dđ và công suất toả nhiệt của dđ . III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện? Cách sự dụng ampe kế và vôn kế XC? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Giới thiệu bài mới: - Để vận chuyển điện năng từ nhà máy đến nơi tiêu thụ phải dùng phương tiện gì ? -Tại sao điện dân dụng chỉ cần 220V mà điện truyền đến trạm biến thế lại cao đến hàng chục nghìn vôn ? Làm như thế vừa tốn kém, vừa nguy hiểm chết người, có được lợi gì không ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc I. - Truyền tải điện năng đi xa bằng dd có thuận tiện gì hơn so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ như : than đá, dầu lửa không? - Tải điện bằng đường dd có hao hụt, mất mát gì dọc đường không ? - Làm thế nào để tính được? - Gọi hs đọc 1. - Điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Viết công thức tính công suất của dòng điện? - Viết công thức tính công suất tỏa nhiệt( hao phí) của dòng điện? - Công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt? - Công suất hao phí do tỏa nhiệt phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố P, U, R? - Muốn làm giảm hao phí ta làm ntn? - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời C2? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - cách tốt nhất để giảm hao phí? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời.. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời.. NỘI DUNG I. SỰ HAO PHÍ ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN: - Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây . 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện: -Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hđt đặt vào hai đầu đường dây.. - P = U.I. - Php = R. I . P2 R 2 hp = U. -P - Trả lời. - Trả lời.. P2 R 2 U = hp. P 2. Cách làm giảm hao phí - Biện pháp để làm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hđt đặt vào hai đầu đường dây tải điện.  Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C4.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Cho các nhóm thảo luận- Thảo luận theo nhóm. C4.. -. Gọi đại diện trả lời?. - Đại diện trả lời.. - Gọi hs đọc lại vấn đề đầu - Đọc. bài. - Gọi hs trả lời? - Trả lời. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần. Vậy công suất hao phí giảm 52 = 25 lần C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Kiến thức về MT : - Việc truyền tải điện năng đi xa bằng hệ thống các đường dây cao áp là một giải pháp tối ưu để giảm hao phí điện năng và đáp ứng yêu cầu truyền đi một lượng điện năng lớn. Ngoài ưu điểm trên, việc có nhiều các đường dây cao áp cũng làm phá vỡ cảnh quan MT, cản trở giao thông và gây nguy hiểm cho người khi chạm phải đường dây điện. * Biện pháp GDBVMT : Đưa các đường dây cao áp xống lòng đất hoặc đáy biển để giảm thiểu tác hại của chúng. b. Củng cố: - Vì sao khi truyền tải điện năng đi xa có một phần điện năng bị hao phí? - Công thức tính công suất hao phí? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 1 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 1 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 22 Tiết: 41. Ngày soạn: 03/ 01/2017 Ngày dạy: 17/ 01/2017. Chủ đề 20: MÁY BIẾN THẾ - THỰC HÀNH. Tiết 1: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. Vận dụng được công thức. U 1 n1 = . U 2 n2. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mô hình máy biến thế. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Mỗi nhóm 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng, nguồn điện xoay chiều 0 – 12V, 1 vôn kế xoay chiều, 1 bóng đèn 12V, 2 dây nố - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: -Trình bày sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện ? -Muốn giảm điện năng trên đường dây tải điện ta fải làm thế nào có lợi nhất? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: -Nếu tăng hđt lên cao hàng chục nghìn vôn thì có thể dùng điện đó để thắp đèn, chạy máy được không? Phải làm thế nào để điện ở nơi tiêu dùng chỉ có hđt 220V mà lại tránh được hao phí trên đường dây tải điện? Có loại máy nào giúp ta thực hiện cả hai nhiệm đó không? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H37.1. - Gọi hs đọc 1. - Số vòng dây của 2 cuộn dây có bằng nhau không? -Dđ có thể chạy từ cuộn này sang cuộn kia được không? -Ta đã biết 2 cuộn dây của máy biến thế cách điện với nhau và có chung 1 lõi sắt. Nếu ta cho dđ Xc chạy qua cuộn sơ cấp thì có xuất hiện dđ Xc ở cuộn thứ cấp không? - Đưa mô hình máy phát điện xoay chiều. - Gọi hs lên bảng chỉ các bộ phận chính của máy biến thế? - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với dự đoán? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời ? - Qua đó em hãy rút ra KL? - Gọi hs đọc 1 của II. - Cho hs ghi lại số vòng n1 và n2. - Làm TN biểu diễn. - Gọi hs lên bảng hoàn thành bảng 1? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG - Quan sát. I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG - Đọc. CỦA MÁY BIẾN THẾ: - Trả lời. 1. Cấu tạo : -Gồm một lõi sắt có pha silic đặt - Trả lời. trong lòng hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau. - Trả lời. - Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hđt của dđ xoay chiều. 2. Hoạt động: - Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Quan sát. -Khi đặt vào hai đầu cu sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế - Lên bảng chỉ các bộ xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ phận chính. cấp cũng xuất hiện một hiệu điện - Đọc. thế xoay chiều. - Trả lời. II. TÁC DỤNG LÀM BIẾN ĐỔI - Quan sát. HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MÁY - Trả lời. BIẾN THẾ: - Trả lời. -Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu - Đọc. các cuộn dây của máy biến thế - Trả lời. bằng tỉ số giữa số vòng của các - Trả lời. cuộn dây tương ứng. - Đọc. U 1 n1  - Ghi. U 2 n2 . - Khi hđt ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp - Quan sát và ghi. lớn hơn hđt ở cuộn thứ cấp (U1>U2) - Lên bảng hoàn ta có máy hạ thế, khi U1<U2 ta có thành. máy tăng thế. - Đọc. III. LẮP ĐẶT MÁY BIẾN THẾ - Trả lời. Ở HAI ĐẦU ĐƯỜNG DÂY TẢI Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Qua TN em hãy rút ra KL? - Cho hs quan sát tranh H37.2. - Gọi hs đọc III. - Chỉ ra nơi nào đặt máy tăng thế, ha thế? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời.. ĐIỆN: Ở đầu đường dây tải điện phải đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ điện phải đặt máy hạ thế.. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: -. TRỢ GIÚP CỦA GV Gọi hs đọc C4.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Cho các nhóm thảo luận- Thảo luận theo nhóm. C4.. -. Gọi đại diện trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đại diện trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C4. U1=220V; U2=6V U’2=3V n1=4000 vòng n2=? U 1 n1  U 2 n2 U 2. n1 6.4000  U 220 = 109 (vòng) 1 =>n2 = U 1 n1  U 2 n2 U ' 2. n1 3.4000  U 220 = 54,5(v) 1 =>n’ = 2. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *Kiến thức về MT : -Khi MBT hoạt động, trong lõi thép luôn có xuất hiện dđ Fucô. Dđ Fucô có hại vì làm nóng MBT, giảm hiệu suất của máy. -Để làm mát MBT người ta nhúng toàn bộ lõi thép của máy trong một chất làm mát đó là dầu của MBT. Khi xảy ra sự cố, dầu MBT bị cháy có thể gây ra những sự cố MT trầm trọng và rất khó khắc phục. * Biện pháp GDBVMT : Các trạm biến thế lớn cần có các thiết bị tự động để phát hiện và khắc phục sự cố; mặt khác cần đảm bảo các quy tắc an toàn khi vận hành trạm biến thế lớn. *GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế của kĩ sư điện, công nhân vận hành, sửa chữa các loại máy điện. b. Củng cố: - Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? - Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và số vòng dây của MBT? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 1 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 1 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 22 Tiết: 42. Ngày soạn: 10/ 01/2017 Ngày dạy: 21/ 01/2017. Chủ đề 20: MÁY BIẾN THẾ - THỰC HÀNH. Tiết 2: Bài 38: THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghiệm lại công thức. U 1 n1 = U 2 n2. của máy biến áp.. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm thành thạo. 3. Thái độ: Rèn cho hs tính nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV : Mỗi nhóm: Một máy phát điện nhỏ, một máy biến thế đơn giản, hai vôn kế xoay chiều. - HS : Chuẩn bị kĩ bài, mẫu báo cáo TH. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, ppTN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Nêu đặc tính của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật? - Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. - Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và số vòng dây của MBT GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Kiểm tra phần chuẩn bị mẫu báo cáo TH của hs. - Gọi hs đọc mục 1. - Để TH bài này ta cần dùng dụng cụ gì? - Mục đích của việc dùng vôn kế? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát H38.1, 38.2 và gọi hs đọc mục II. - Có những dụng cụ nào? Dụng cụ đó dùng để đo đại lượng nào? - Ban đầu cuộn sơ cấp là cuộn ntn? - Lúc sau cuộn sơ cấp ntn so với cuộn thứ cấp? - Gọi hs trả lời các C và câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo ? - Nêu mục đích TN? - Nêu các bước tiến hành TN ? * GV lưu ý HS khi tiến hành TN: - Cần thực hiện cẩn thận theo yêu cầu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thực hiện.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, chốt lại. - Quan sát và đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. * Chú ý.. NỘI DUNG I. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - Một máy phát điện nhỏ. - Một máy biến thế đơn giản. - Hai vôn kế xoay chiều. - Kẻ sẵn bảng ghi kết quả vào vở II. Nội dung thực hành: 1. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản: - Mắc bóng đèn vào 2 đầu lấy ra của MPĐ. - Mắc vôn kế xoay chiều // với bóng đèn. - Điều khiển tay quay. 2. Vận hành máy biến thế. - Cuộn sơ cấp có số vòng là: 500 vòng. Cuộn thứ cấp có số vòng là: 1000 vòng. U = 6 V. Đo U1, đo U2 - Cuộn sơ cấp có số vòng là: 1500 vòng, 1000 vòng. Cuộn thứ cấp có số vòng là: 500 vòng. U = 6 V. Đo U1, đo U2. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Phát dụng cụ cho các - Các nhóm nhận dụng cụ. nhóm.. NỘI DUNG III. Thực hành đo. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> GA: Vật lý 9. - Cho các nhóm tiến hành thực hành . - Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm thực hành đúng như yêu cầu ghi trong các bảng của mẫu báo cáo. - Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. -Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt. - Cho hs hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo TH.. Năm học 2017- 2018. - Các nhóm tiến hành TH 1. Vận hành máy phát điện xoay theo các bước. chiều đơn giản: - Chú ý. 2. Vận hành máy biến thế. - Lắng nghe. - Chú ý.. - Hoàn chỉnh nội dung mẫu báo cáo TH, chỉnh sửa nếu cần thiết để chuẩn bị nộp . - Yêu cầu nộp mẫu báo cáo - Nộp. TH. - Nhận xét: - Lắng nghe, rút kinh +Thao tác TN nghiệm. +Thái độ học tập theo nhóm. + Kỉ luật. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: *Kiến thức về MT : -Khi MBT hoạt động, trong lõi thép luôn có xuất hiện dđ Fucô. Dđ Fucô có hại vì làm nóng MBT, giảm hiệu suất của máy. -Để làm mát MBT người ta nhúng toàn bộ lõi thép của máy trong một chất làm mát đó là dầu của MBT. Khi xảy ra sự cố, dầu MBT bị cháy có thể gây ra những sự cố MT trầm trọng và rất khó khắc phục. * Biện pháp GDBVMT : Các trạm biến thế lớn cần có các thiết bị tự động để phát hiện và khắc phục sự cố; mặt khác cần đảm bảo các quy tắc an toàn khi vận hành trạm biến thế lớn. *GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế của kĩ sư điện, công nhân vận hành, sửa chữa các loại máy điện. b. Củng cố: - Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? - Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và số vòng dây của MBT? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Duyệt của BGH Ngày tháng 01 năm 2017. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 01 năm 2017. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương. Tuần: 23 Tiết: 43. Ngày soạn: 25/ 1 / 2017 Ngày dạy: 04/ 02/ 2017. Chủ đề 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG II Tiết 1: Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học về chương điện học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện và máy biến thế ? - Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Gọi hs đọc 1. Gọi hs trả lời 1? 2. Gọi hs đọc 2. Gọi hs trả lời 2? 3. Gọi hs đọc 3. Gọi hs trả lời? 4. Gọi hs đọc 4. Gọi hs trả lời 4? 5. Gọi hs đọc 5. Gọi hs trả lời 5? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tự kiểm tra: Câu 1: ….lực từ…kim nam châm Câu 2: C Câu 3: …trái…đường sức từ… ngón tay giữa…ngón tay cái choãi ra 900. Câu 4: D Câu 5: …cảm ứng xoay chiều… số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Treo tranh H39.2. - Gọi hs đọc 10. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs trả lời và hs lên bảng vẽ? - Gọi hs đọc 11. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Quan sát. - Đọc. - Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Vận dụng:. Câu 10: Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N - 1 hs trả lời và 1 hs lên hướng từ trái sang phải . Ap dụng bảng vẽ. quy tắc bàn tay trái , lực từ hướng - Đọc. từ ngoài vào trong và vuông góc - Trả lời. với mặt phẳng hình vẽ . - Thảo luận nhóm.. Câu 11: a ) Để giảm hao phí do tỏa Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nêu cách làm giảm hao phí tốt nhất? - Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt? - Nêu mqh giữa HĐT và số vòng dây? - Gọi 3 hs lên bảng làm ? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT nhiệt trên đường dây b ) Giảm 1002 = 10 000 lần c ) Vận dụng công thức. - Trả lời. - Trả lời. - Đại diện 3 hs lên làm. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị các bài còn lại để ôn tập tiếp. Duyệt của BGH Ngày tháng 02 năm 2017. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 02 năm 2017. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương. Tuần: 24 Tiết: 44. Ngày soạn: 25/ 1 / 2017 Ngày dạy: 07/ 02/ 2017. Chủ đề 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG II Tiết 2: Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học về chương điện học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực:. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái ? - Viết công thức tính điện năng hao phí do tỏa nhiệt ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Gọi hs đọc 6. Gọi hs trả lời 6? 2. Gọi hs đọc 7. Gọi hs lên bảng làm? 3. Gọi hs đọc 8. Gọi hs trả lời 8? 4. Gọi hs đọc 9. Gọi hs trả lời 9? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tự kiểm tra: 6.Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm nằm ngang . đầu hường về phía bắc là cực bắc. 7. Quy tắc nắm tay phải:… 8. Giống nhau : đều có nam châm và cuộn dây. Khác nhau : Một loại có rô to quay là nam châm . một loại có rôto quay là cuộn dây. 9.Hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc 12. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs trả lời ? - Cho hs quan sát H39.2. - Gọi hs đọc 13. - Đề bài cho ta biết những. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Vận dụng: Câu 12 : Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên , số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện trả lời ? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thảo luận nhóm. - Đại diện trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT dòng diện cảm ứng. Câu 13 : Trường hợp a . Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi , luôn bằng 0 . Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng diện cảm ứng C.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Nêu quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái? - Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? - Các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 24 Tiết: 45. Ngày soạn: 03/ 02/2017 Ngày dạy: 11/ 02/2017. Chủ đề 22: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. CHƯƠNG III: QUANG HỌC. Tiết 1: Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước; 1 miếng gỗ phẳng hoặc nhựa để làm màn hứng tia sáng; 1 nguồn sáng có thể tạo chùm sáng hẹp. Mỗi nhóm: 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong; 1 bình chứa nước sạch, 1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim, 3 chiếc đinh ghim. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: -Phát biểu định luật truyển thẳng của AS. -Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. Giới thiệu nội dung chương III. - Giới thiệu bài mới: Làm thí nghiệm như hình 40.1 để vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H40.2. - Gọi hs đọc 1. - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? - Trong H nói đến mấy môi trường? - Tia sáng từ S đến I đi ntn? - Tia sáng từ I đến K? - Tia sáng từ S đến K? - AS truyền trong không khí hay trong nước đã tuân theo định luật nào ? -Hiện tượng AS truyền từ ko khí sang nước có tuân theo ĐL truyền thẳng của AS ko ? - Em rút ra KL gì khi tia sáng truyền từ không khí sang nước?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ AS: Hiện tượng AS truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trướng trong suốt khác (từ không khí sang nước …) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ AS . 2. Thí nghiệm :. - Trả lời.. S. N. - Trả lời.. I ----------------Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> GA: Vật lý 9. -Hiện tượng KX AS là gì ? - Gọi hs đọc 3, quan sát H40.2. - Điểm I, tia SI, tia IK được gọi là gì? - Góc SIN, góc KIN’ được gọi là gì? - Gọi hs đọc 4. - Làm TN biểu diễn H40.2. - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời ? - Qua đó em hãy rút ra KL? - Gọi hs lên bảng vẽ hình? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc 1 của II. - Gọi hs trả lời C4? - Gọi hs đọc 2 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Hướng dẫn các nhóm tiến hành TN theo các bước: *B1: +Cắm 2 đinh ghim A, B. +Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình. +Dùng ca múc nước từ từ vào bình cho tới vạch phân cách. *Bước 2: +Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A ở trong nước. +Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khuất đống thơì cả A và B . *Bước 3 : +Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước , dùng bút kẻ vị trí 3 đinh ghim . - Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim chứng tỏ điều gì ? - Giữ nguyên vị trí mắt, nếu bỏ đinh ghim B, C đi thì có nhìn thấy đinh ghim A ko? Vì sao ? - Gọi hs đọc C6. - Gọi hs trả lời C6? - Qua TN em hãy rút ra KL? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Trả lời. - Đọc và quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Lên bảng vẽ. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Các nhóm tiến hành TN theo các bước dưới sự hướng dẫn của GV. +HS chú ý cắm đinh ghim A sao cho tránh xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. + Khi nhấc miếng gỗ ra thì HS nhấc miếng gỗ ra nhẹ nhàng, tránh làm rơi đinh.. ---------------------------------------------------------------------------------------------KI : Điểm tới. SI ; Tia tới. N’ IK : Tia khúc xạ. NN’: Pháp tuyến tại điểm tới SIN: Góc tới ( i ) N’IK: Góc khúc xạ ( r ) MP chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mp tới. 3. Kết luận : Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ : 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới .. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C7. - Gọi hs trả lời C7?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - *Hiện tượng phản xạ AS: -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. -Góc phản xạ bằng góc tới. - Đọc.. -. Gọi hs đọc C8.. -. Cho các nhóm thảo luận - Thảo luận theo nhóm. C8.. -. Gọi đại diện trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đại diện trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C7: *Hiện tượng khúc xạ AS: -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc ở mpc và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai . -Góc khúc xạ không bằng góc tới . C8: -Khi chưa đổ nước vào ta ko nhìn thấy đầu dưới của đũa vì trong ko khí AS truyền theo đường thẳng đến mắt và những điểm trên chiếc đũa đã chắn đường truyền đó nên tia sáng từ đầu dưới của đũa ko đến được mắt -Giữ nguyên vị trí mắt và đũa. Đổ nước vào bát đến một vị trí nào đó ta nhìn thấy đầu dưới của đũa vì : không có tia sáng đi theo đường thẳng từ đầu dưới của đũa đến mắt mà có một tia sáng từ đầu dưới của đũa đến mặt nước và bị khúc xạ nên đi tới mắt.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : -Các chất khí NO, NO2, CO, CO2 … khi được tạo ra sẽ bao bọc Trái Đất. Các khí này ngăn cản sự khúc xạ AS và phản xạ phần lớn các tia nhiệt trở lại mặt đất. Do vậy chúng ta là những tác nhân làm cho Trái Đất nóng lên. -Tại các đô thị lớn việc sử dụng kính xây dựng đã trở thành phổ biến. Kính xây dựng ảnh hưởng đối với con người thể hiện qua : +Bức xạ Mặt trời qua kính: Bên cạnh hiệu ứng nhà kính, bức xạ Mặt trời còn nung nóng bề mặt các thiết bị nội thất, trong khi đó các bề mặt nội thất luôn trao đổi nhiệt bằng bức xạ với con người . +Ánh sáng qua kính : Kính có ưu điểm hơn hẳn các vật liệu khác là lấy được trực tiếp ánh sáng tự nhiên, đây là nguồn ánh sáng phù hợp với thị giác của con người. Chất lượng của ánh sáng trong nhà được đánh giá qua độ rọi trên mặt phẳng làm việc, để có thể nhìn rõ được chi tiết vật làm việc. Độ rọi không phài là càng nhiều càng tốt. Anh sáng dư thừa sẽ gây ra chói dẫn đến sự căng thẳng, mệt mỏi cho con người khi làm việc, đây là ô nhiễm AS. -Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng : +Mở cửa thông thoáng để có gió thổi trên mặt kết cấu, do đó nhiệt độ bề mặt sẽ giảm, dẫn đến nhiệt không khí giảm. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. +Có biện pháp che chắn nắng hiệu quả khi trời nắng gắt. *GDHN : Liên hệ với những người làm công việc nghiên cứu, thiết kế các thiết bị quang học , chữa bệnh trong ngành y … b. Củng cố: - Như thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? - Góc khúc xạ, góc tới như thế nào khi tia sáng truyền từ nước sang không khí và ngược lại? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của BGH Ngày tháng 02 năm 2017. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 02 năm 2017. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương. Tuần: 25 Tiết: 46. Ngày soạn: 10/ 02/2017 Ngày dạy: 14/ 02/2017. Chủ đề 23: THẤU KÍNH HỘI TỤ. Tiết 1: Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhận biết được thấu kính hội tụ. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mỗi nhóm HS: Một thấu kính hội tụ. Một giá quang học. Một màn chắn.Một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi tia sáng truyền từ nước sang không khí và ngược lại? Vẽ tia khúc xạ trong 2 trường hợp : tia sáng truyền từ kk sang thuỷ tinnh, truyền từ nước sang kk? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Đưa TK cho hs quan sát: TK đó có tên gọi là gì? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H42.2. - Gọi hs đọc 1 của I. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Cho các nhóm tiến hành TN.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG - Quan sát. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU - Đọc. KÍNH HỘI TỤ: - Trả lời. - Thấu kính hội tụ thường dùng có - Trả lời. phần rìa mỏng hơn phần giữa . - Trả lời. - Một chùm tia tới song song với - Tiến hành TN theo trục chính của TKHT cho chùm tia nhóm. ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu - Nêu hiện tượng TN? - Trả lời. kính. - Gọi hs đọc C1 của I. - Đọc. - Cách vẽ TKHT dạng kí hiệu: - Gọi hs trả lời câu C1? - Trả lời. - Tia sáng đi tới TK, tia khúc - Trả lời. II. TRỤC CHÍNH, QUANG xạ ra khỏi TK gọi là gì? TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ - Gọi hs lên bảng chỉ tia tới, tia - Lên bảng chỉ. CỦA TKHT: ló trong TN? - Phát TK cho hs tìm hiểu. -Nhận TK và tìm hiểu. -Quang tâm O : là một điểm của - So sánh độ dày phần rìa với - Độ dày phần rìa TK mà mọi tia sáng tới điểm đó Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. phần giữa của TKHT? - Vật liệu thường dùng để làm TK? - Cho hs quan sát H42.3. - H42.3 vẽ về cái gì? - Vẽ KH của TKHT? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc C4. - Làm lại TN. - Gọi hs trả lời câu C4? - Trục chính là gì? KH? - Gọi hs đọc 2 của II. - Quang tâm là gì? KH? - Gọi hs đọc C5. - Làm lại TN. - Gọi hs trả lời câu C5? - Gọi hs lên bảng vẽ H42.4? - Gọi hs đọc C6. - Gọi hs trả lời câu C6? - Cho hs quan sát H42.5, gọi hs đọc 3 của II. - Tiêu điểm là gì? KH? Mỗi TKHT có mấy tiêu điểm? - Gọi hs đọc 4 của II. - Tiêu cự là gì? KH? -Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. mỏng hơn phần giữa. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Quan sát. - Trả lời. - Lên bảng vẽ. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát và đọc.. đều truyền thẳng. - Trục chính : là đường thẳng qua qtâm O và vuông góc với mặt của thấu kính - Tiêu điểm F là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia ló khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính -Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm (OF = OF’ = f ) gọi là tiêu cự của TK. *Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT : -Tia tới đến quang tâm O thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. -Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm F’. -Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló song song với trục chính.. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho hs quan sát H42.6 , - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C7. - Gọi hs lên bảng làm C7?. - Lên bảng làm.. - Gọi hs đọc C8.. - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C7: C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa . Nếu chiếu một chùm sáng tới song song với trục chính của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của TK.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GDHN : Liên hệ với công việc sản xuất các loại thấu kính trong các thiết bị quang học. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. b. Củng cố: Nêu các cách nhận biết TKHT ? -Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua TKHT. c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 25 Tiết: 47. Ngày soạn: 10/ 02/2017 Ngày dạy: 18/ 02/2017. Chủ đề 23: THẤU KÍNH HỘI TỤ. Tiết 2: Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Cho mỗi nhóm học sinh:1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng12cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 màn để hứng ảnh, 1 bao diêm hoặc bật lửa. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách nhận biết TKHT ? -Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của 3 tia sáng đi qua TKHT ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Hình ảnh ta quan sát được qua TK như H 43.1 là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi TKHT. Ảnh đó cùng chiều với vật . Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi TKHT ngược chiều với vật không ? Cần bố trí TN như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên ? Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H43.2. - Gọi hs đọc 1 của I. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Cho các nhóm tiến hành TN.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ:. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. -Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự - Tiến hành TN theo (d>f): nhóm. +Cho ảnh thật, ngược chiều với - Nêu hiện tượng TN? - Trả lời. vật. - Gọi hs đọc C1 của I. - Đọc. +Khi vật đặt rất xa thấu kính thì - Gọi hs trả lời câu C1? - Trả lời. ảnh thật có vị trí cách thấu kính - Gọi hs đọc C2 của I. - Đọc. một khoảng bằng tiêu cự. ( d’ = f ) - Gọi hs trả lời câu C2? - Trả lời. -Vật đặt trong khoảng tiêu cự - Gọi hs đọc C3 của I. - Đọc. (d<f): cho ảnh ảo, cùng chiều với - Gọi hs trả lời câu C3? - Trả lời. vật và lớn hơn vật. - Làm TN biểu diễn. - Quan sát. - Nêu hiện tượng TN? - Trả lời. II. CÁCH DỰNG ẢNH: - Treo bảng 1. - Quan sát. - Gọi hs lên bảng làm bảng 1 - Lên bảng làm. 1. Dựng ảnh cuả 1 điểm sáng S: - Gọi hs đọc 2. - Đọc. Từ điểm sáng S dựng 2 (trong 3 - Vật đặt ở vô cùng cho ảnh ở - Trả lời. tia sáng đặc biệt) đến thấu kính, đâu? sau đó vẽ 2 tia ló ra khỏi thấu kính - Vật và ảnh ntn với trục chính? - Trả lời. hội tụ và xác định ảnh của điểm - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. sáng S. - Nhận xét, chốt lại. *Đường truyền của ba tia sáng - Cho hs quan sát H43.3. - Quan sát. đặc biệt qua TKHT : - Gọi hs đọc 1 của II. - Đọc. -Tia tới đến quang tâm O thì tia ló - Nêu đường truyền của 3 tia - Trả lời. tiếp tục truyền thẳng theo phương sáng đặc biệt qua TKHT? của tia tới. - Cho các nhóm thảo luận C4. - Thảo luận theo nhóm. -Tia tới song song với trục chính - Gọi đại diện lên bảng làm - Lên bảng làm. thì tia ló qua tiêu điểm F’. C4? -Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló -Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. song song với trục chính. - Nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C8. -. Gọi hs trả lời?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. -Từ từ dịch chuyển TKHT ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua TK cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C7: -Từ từ dịch chuyển TKHT ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua TK cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi TKHT khi dòng chữ nằm Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. TKHT khi dòng chữ nằm trong tiêu cự của TKHT. trong tiêu cự của TKHT. -Tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của - Nhận xét, bổ sung. dòng chữ tạo bởi TKHT, khi dòng chữ nằm ngoài tiêu cự của TKHT và ảnh thật đó nằm ở trước mắt.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GDHN : Liên hệ với công việc sản xuất các loại thấu kính trong các thiết bị quang học. b. Củng cố: - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? - Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 điểm sáng S tạo bởi TKHT? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của BGH Ngày tháng 02 năm 2017. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 02 năm 2017. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương. Tuần: 26 Tiết: 48. Ngày soạn: 17/ 02/2017 Ngày dạy: 21/ 02/2017. Chủ đề 23: THẤU KÍNH HỘI TỤ. Tiết 3: Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Cho mỗi nhóm học sinh:1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng12cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 màn để hứng ảnh, 1 bao diêm hoặc bật lửa. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách nhận biết TKHT ? -Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của 3 tia sáng đi qua TKHT ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Hình ảnh ta quan sát được qua TK như H 43.1 là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi TKHT. Ảnh đó cùng chiều với vật . Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi TKHT ngược chiều với vật không ? Cần bố trí TN như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H43.4. - Gọi hs đọc 2 của II. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - TH1 vật đặt trong hay ngoài khoảng tiêu cự? - Cho ảnh như thế nào? - TH2 vật đặt trong hay ngoài khoảng tiêu cự? - Cho ảnh như thế nào? - Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG II. CÁCH DỰNG ẢNH: 1. Dựng ảnh cuả 1 điểm sáng S: 2. Dựng ảnh cuả 1 vật sáng AB: - Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính của thấu kính A nằm trên trục chính) Chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đườngtruyền của 2 tia sáng đặc biệt , sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính của thấu kính ta có ảnh A’ của A. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Cho các nhóm thảo luận C5. - Thảo luận theo nhóm. - Gọi 2 đại diện lên bảng làm - Lên bảng làm. C5? - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 vật - Trả lời. AB tạo bởi TKHT? -Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. *Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT : -Tia tới đến quang tâm O thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. -Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm F’. -Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló song song với trục chính.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C6. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận C6. - Gọi 2 đại diện lên bảng làm C6?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Thảo luận theo nhóm. - Lên bảng làm. b/ Xét  ABO ∽  A’B’O AB AO  A' B ' A' O. Xét  OIF’ ∽. (1)  A’B’F’. OI OF '  A' B ' A' F ' AB OF '   A' B ' A' O  OF ' (2). Từ (1) & (2) : AO OF '  => A' O A' O  OF ' 8 12   A' O A' O  12.  12A’O = 8A’O + 96  96 = 12A’O – 8A’O 96 = 4A’O => A’O = 24(cm) Thay A’O = 24cm vào (1) ta. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C6: a/ xét  ABO ∽  A’B’O AB AO  A' B ' A' O. (1) Xét  OIF’ ∽  A’B’F’ OI OF '  A' B ' A' F ' AB OF '   A' B ' A' O  OF ' (2). Từ (1) & (2) : AO OF '  => A' O A' O  OF ' 36 12   A' O A' O  12.  12A’O = 36A’O -432  432 = 36A’O – 12A’O 432 = 24A’O => A’O = 18(cm) Thay A’O = 18cm vào (1) ta 1 36 18   A' B '  36 được : A' B' 18. = 0,5(cm). 1 8 24   A' B'  8 được : A' B' 24. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. =3(cm) - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GDHN : Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Liên hệ với công việc sản xuất các loại thấu kính trong các thiết bị quang học. b. Củng cố: - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? - Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 26 Tiết: 49. Ngày soạn: 10/ 02/2017 Ngày dạy: 14/ 02/2017. Chủ đề 24: THẤU KÍNH PHÂN KÌ. Tiết 1: Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhận biết được thấu kính phân kì. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12 cm, một giá quang học.1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song.1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT? -Có những cách nào để nhận biết TKHT ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu thấu kính hội tụ. Vậy thấu kính phân kỳ có những đặc Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. điểm gì khác ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc 1 của I. - Đưa một số TK. - Gọi hs đọc C1 của I. - Gọi hs trả lời câu C1? - TK còn lại được gọi là gì? - Gọi hs đọc C2 của I. - Gọi hs trả lời câu C2? - Cho hs quan sát tranh H44.1. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Cho các nhóm tiến hành TN. - Nêu hiện tượng TN? - Gọi hs đọc C3 của I. - Gọi hs trả lời câu C3? - Cho hs quan sát H44.2. - H44.2 vẽ về cái gì? - Vẽ KH của TKPK? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc C4. - Làm lại TN. - Gọi hs trả lời câu C4? - Trục chính là gì? KH? - Gọi hs đọc 2 của II. - Quang tâm là gì? KH? - Gọi hs đọc C5. - Làm lại TN. - Gọi hs trả lời câu C5? - Gọi hs lên bảng vẽ H44.3? - Gọi hs đọc C6. - Gọi hs trả lời câu C6? - Cho hs quan sát H44.4, gọi hs đọc 3 của II. - Tiêu điểm là gì? KH? Mỗi TKHT có mấy tiêu điểm? - Gọi hs đọc 4 của II. - Tiêu cự là gì? KH? -Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Tiến hành TN theo nhóm. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Quan sát. - Trả lời. - Lên bảng vẽ. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát và đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ: -Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa . - 1 chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho chùm tia ló phân kỳ. - Cách vẽ TKPK dạng kí hiệu. II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKPK: -Quang tâm O : là một điểm của TK mà mọi tia sáng tới điểm đó đều truyền thẳng. - Trục chính : là đường thẳng qua qtâm O và vuông góc với mặt của thấu kính -Một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì, có đường kéo dài cắt nhau tại điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKPK và nằm cùng phía với chùm tia tới . -Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm (OF = OF’ = f ) gọi là tiêu cự của TK. *Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKPK : -Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. -Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm -Tia tới kéo dài đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV -. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cho hs quan sát H44.5 , - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C7.. - Gọi hs lên bảng làm C7?. - Lên bảng làm.. - Gọi hs đọc C8.. - Đọc.. -. Gọi hs trả lời?. - Gọi hs đọc C9. -. Gọi hs trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. -C8 : -Phần rìa của TK này dày hơn phần giữa. -Đặt TK này gần dòng chữ. Nhìn qua TK thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó. - Đọc. - Trả lời.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C7 : C8 :Kính cận là TKPK. Có thể nhận biết bằng 1 trong 2 cách sau: C9: TKPK có những điểm trái ngược với TKHT : -Phần rìa của TK này dày hơn phần giữa. -Chùm sáng tới song song với trục chính của TKPK sẽ cho chùm tia ló phân kì -Khi để TKPK gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TK thấy ảnh dỏng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó.. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GDHN : Liên hệ với công việc sản xuất các loại thấu kính trong các thiết bị quang học. b. Củng cố: Nêu các cách nhận biết TKPK ? -Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua TKPK?. c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của BGH Ngày tháng 02 năm 2017. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 02 năm 2017. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 27 Tiết: 50. Ngày soạn: 21/ 02/2017 Ngày dạy: 28/ 02/2017. Chủ đề 23: THẤU KÍNH PHÂN KÌ. Tiết 2: Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Cho mỗi nhóm học sinh:1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng12cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 màn để hứng ảnh, 1 bao diêm hoặc bật lửa. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách nhận biết TKPK ? TKPK có đặc điểm gì trái ngược với TKHT ? -Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua TKPK. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ảnh của vật tạo bởi TKPK có giống với ảnh của vật tạo bởi TKHT không ? Cần bố trí TN như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H45.1. - Gọi hs đọc I. - Nêu mục đích TN? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Cho các nhóm tiến hành TN. - Nêu hiện tượng TN?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG - Quan sát. I. ĐẶC ĐIỂM ẢNH CỦA MỘT - Đọc. VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH - Trả lời. PHÂN KÌ: - Trả lời. -Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước - Trả lời. TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng - Tiến hành TN theo chiều với vật, nhỏ hơn vật và luôn nhóm. nằm trong khoảng tiêu cự của TK. - Trả lời. -Vật đặt rất xa TK thì ảnh ảo của Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Gọi hs đọc C1 của I. - Gọi hs trả lời câu C1? - Gọi hs đọc C2 của I. - Gọi hs trả lời câu C2? - Vật đặt ở vô cùng cho ảnh ở đâu? - Vật và ảnh ntn với trục chính? - Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKPK? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời câu C3? - Cho hs quan sát H45.2. - Gọi hs đọc C4. - Nêu đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK? - Cho các nhóm thảo luận C4. - Gọi đại diện lên bảng làm C4? -Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. vật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự. II. CÁCH DỰNG ẢNH -Muốn dựng ảnh A’B’ của AB ( AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính) ta chỉ cần - Trả lời. dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ - Trả lời. đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vg góc xuống - Nhận xét, bổ sung. trục chính ta có ảnh A’ của A. -Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước - Đọc. TKPK luôn cho ảnh nằm trong - Trả lời. khoảng tiêu cự của TK. - Quan sát. *Đường truyền của 2 tia sáng - Đọc. đặc biệt qua TKPK : - Trả lời. -Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương - Thảo luận theo nhóm. của tia tới. - Lên bảng làm. -Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm - Nhận xét, bổ sung. -Tia tới kéo dài đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C8. -. Gọi hs trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C8: Nếu bạn Đông bỏ kính ra, ta thấy mắt bạn Đông to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính vì kính bạn đeo là TKPK , khi ta nhìn mắt bạn qua TKPK ta thấy ảnh ảo của mắt có kích thước nhỏ hơn khi không đeo kính.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GDHN : Liên hệ với công việc sản xuất các loại thấu kính trong các thiết bị quang học. b. Củng cố: - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK ? - Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKPK? - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 điểm sáng S tạo bởi TKPK? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 27 Tiết: 51. Ngày soạn: 21/ 02/2017 Ngày dạy: 04/ 03/2017. Chủ đề 23: THẤU KÍNH PHÂN KÌ. Tiết 3: Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích, năng lực TN. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Cho mỗi nhóm học sinh:1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng12cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 màn để hứng ảnh, 1 bao diêm hoặc bật lửa. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK? -Nêu đường truyền của hai tia sáng đã học qua TKPK? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ảnh của vật tạo bởi TKPK có giống với ảnh của vật tạo bởi TKHT không ? Cần bố trí TN như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C5 của III. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - TH1 vật đặt trước TK gì? - Cho ảnh như thế nào? - TH2 vật đặt trước TK gì? - Cho ảnh như thế nào? - Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT? 2 tia. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI CÁC TK: C5: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ nhỏ hơn vật. -Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh nhỏ hơn vật .*Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT : Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. sáng đặc biệt qua TKPK? -Tia tới đến quang tâm O thì tia ló - Cho các nhóm thảo luận C5. - Thảo luận theo nhóm. tiếp tục truyền thẳng theo phương - Gọi 2 đại diện lên bảng làm - Lên bảng làm. của tia tới. C5? -Tia tới song song với trục chính thì - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 vật - Trả lời. tia ló qua tiêu điểm F’. AB tạo bởi TKHT, TKPK? -Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló -Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. song song với trục chính. - Nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C6. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs trả lời C6?. - Gọi hs đọc C7.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C6: - Trả lời. *Cách nhận biết nhanh : C6: *Giống nhau : cùng chiều với +TK có rìa dày hơn ở giữa. +Đưa TK lại gần dòng chữ trên vật. sách, nếu nhìn qua TK thấy ảnh *Khác nhau : +TKHT : ảnh lớn hơn vật, ở của dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp xa TK hơn vật. +TKPK : ảnh nhỏ hơn vật, ở TKPK. Nếu nhìn qua TK thấy ảnh của gần TK hơn vật . dòng chữ cùng chiều, lớn hơn so - Đọc. với khi nhìn trực tiếp TKHT. - Trả lời. C7/ a/ OA’ = 24 (cm) - Thảo luận theo nhóm. A’B’ = 1,8 (cm) b/ OA’ = 4,8 (cm) - Lên bảng làm. A’B’ = 0,36 (cm). - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận C7. - Gọi 2 đại diện lên bảng làm C5. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: * GDHN : Liên hệ với công việc sản xuất các loại thấu kính trong các thiết bị quang học. b. Củng cố: - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? - Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Duyệt của BGH Ngày tháng 02 năm 2017. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 02 năm 2017. Trần Văn Toàn. Phạm Thị Phương Tuần: 28 Tiết: 52. Ngày soạn: 04/ 03/2017 Ngày dạy: 07/ 03/2017 Chủ đề 25: ÔN TẬP Tiết 1: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan và làm bài tập. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? - Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Nêu điều kiện xuất hiện dòng - Trả lời. điện cảm ứng xoay chiều ? 2. Nêu cấu tạo của máy phát - Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Ôn tập: 1.Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 154.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> GA: Vật lý 9. TRỢ GIÚP CỦA GV điện xoay chiều ? 3. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? so sánh góc khúc xạ với góc tới trong hai trường hợp : a. Tia sáng đi từ không khí vào nước b. Tia sáng đi từ nước vào không khí ? 4. So sánh đặc điểm khác biệt của TKHT và TKPK?. 5. So sánh đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Trả lời. Khi tia sáng truyền từ ko khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang ko khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.. 2. Cấu tạo : đều có 2 bộ phận chính: nam châm và cuộn dây. 3. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. - TKPK: - Phần rìa dày hơn giữa. -Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kì. -Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKPK thấy ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp. - Ảnh của một vật tạo bởi TKPK: +Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. +Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật cách thấu kính một khoảng bằng f. - Nhận xét, bổ sung.. 4. TKHT: - Phần rìa mỏng hơn phần giữa. -Chùm sáng tới // với trục chính của TKHT, cho chùm tia ló hội tụ. -Khi để TKHT vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKHT thấy ảnh dòng chữ to hơn so với khi nhìn trực tiếp. 5. Ảnh của một vật tạo bởi TKHT: +Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. +Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc bài 1: Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Vận dụng: Ta có OB’F’ ∽ ∆BB’I → Bài 1 : ¿ ' ' O F O B F B 12 2 ¿ = = = = (1 ) BI B B ' I B' 30 5 ¿ '. '. ∆ABO ∽ ∆A’B’O(g.g). Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm. +Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=9cm B. A. F. Từ (1) → '. Thay (3) vào (2) có O A' A' B' 2 = = → 30 1 3 ' ' 30 .2 O A =d = =20(cm) 3 2 A ' B' =h' = (cm) 3. B ’ B F A. A’. '. OB 2 OB 2 = = = (3) ' B B − OB 5 − 2 OB 3. F A ’ ’. B’. OB O A' A ' B' = = (2) ∙ OB OA AB. →. I O. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I F’. b) Ta có ∆B’BI ∽ ∆B’OF’ '. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện trả lời ? - Gọi hs đọc bài 2: Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB=h=1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. B. F. A. B’ A’. '. - Trả lời.. B B B I BI 9 3 = = = = (1) → B' O B' F ' O F ' 12 4. - Thảo luận nhóm. - Đại diện trả lời.. B' A ' B' O A ' O → BA = BO = AO (2). - Đọc.. ∆B’A’O ∽ ∆BAO do AB//A’B’. Từ 1.  '. '. BO 4 BO = =4= (3) ' ' 4 −3 BO B O− B B. Thay (3) vào (2) có A ' O B ' A ' B' O = = =4 AO BA BO → A ' O=d' =4 . 9=36(cm); A ' B' =4 . 1=4 (cm). Bài 2: Xét 2 cặp tam giác đồng dạng: +∆B’FO ∽ ∆B’IB (g.g) Có:. I O. B ' F FO B' O 12 = = = → B ' I IB B' B 9 B' O 12 12 4 B' O = = = = (1) B' B+ B' O 12+ 9 21 7 BO. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu - Trả lời. cầu ta làm gì? +∆OA’B’ ∽ ∆OAB (do AB//AB) - Gọi hs lên bảng làm. ' ' ' ' - Lên bảng làm. O A OB A B - Gọi hs nhận xét, bổ sung. = = (2) . T có: - Nhận xét, bổ OA OB AB - Nhận xét, chốt lại. sung. ừ (1) và (2) có: 4 1 4 OA 9. cm 5 cm; h  cm 7 7 7. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. a. Mở rộng:. b. Củng cố: - Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? - Các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? - Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị kiểm tra một tiết. Tuần: 28 Ngày soạn: 4/ 3/2017 Tiết: 53 Ngày dạy: 11/ 3/2017 Chủ đề 20: KIỂM TRA MỘT TIẾT Tiết 1: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học tập của từng hs từ đó có phương án điều chỉnh phương pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực tự học. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Chuẩn bị kĩ bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP viết. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tự học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Trình độ KT Lĩnh vực KT 1. Điện từ học.. Nhận biết. (7t). TN 2 câu. TL. Hiểu TN 1câu. Vận dụng TL. VD cấp độ thấp 1 câu. Tổng. VD cấp độ cao 4 câu. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1đ 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. (1t) 3. Thấu kính. (6t) Tổng số câu. 0,5đ 1 câu 0,5đ 1 câu 0,5đ 3 câu 1,5đ. 1 câu 0,5đ 3 câu 1,5 đ. 2đ 2 câu 4đ 1câu 1đ 4câu 7 ,0. 3,5đ 4 câu 5đ 2 câu 1,5 đ 10câu 10,0. 2. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây : A . Luôn tăng B. Luôn giảm C. Luân phiên tăng giảm D. Không đổi Câu 2: Cách làm tạo ra dòng điện xoay chiều là : A. Đặt nam châm đứng yên trước cuộn dây dẫn kín . B. Cho cuộn dây dẫn kín đứng yên trong từ trường . C. Cho nam châm quay tự do. D. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. Câu 3. Cách tốt nhất để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: A. Tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây. B. Giảm HĐT đặt vào 2 đầu dây. C. Tăng điện trở của dây. D. Giảm điện trở của dây. Câu 4 : Khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 300. Góc khúc xạ có thể là: A. Bằng 00. B. Bằng 300. C.Lớn hơn 300. D. Nhỏ hơn 300. Câu 5 : Một chùm tia tới song song với trục chính và vuông góc với thấu kính hội tụ. Cho chùm tia ló có đặc điểm là : A . Chùm phân kì. B. Chùm hội tụ. C. Chùm song song. D. Không xác định. Câu 6. Thấu kính phân kì có đặc điểm là : A . Phần rìa dày hơn phần giữa . B. Phần rìa mỏng hơn phần giữa . C. Phần rìa bằng phần giữa . D. Không xác định . II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ) Câu 7. (1,5đ) Một bóng đèn có ghi 3V-1,5W. lần lượt được mắt vào mạch điện một chiều rồi vào mạch điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 3V. Trường hợp nào đèn sáng hơn tại sao ? Câu 8. (1,5đ) Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V. Cuộn sơ cấp có 4 000 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp? Câu 9.(4đ ) Cho vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2 cm đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng là 24 cm. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính? b. Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.. 3. Hướng dẫn chấm I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu trả lời Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> GA: Vật lý 9. Đáp án. Năm học 2017- 2018. C. D. A. D. B. A. II. Phần tự luận: Câu 7. (1,5 điểm) Hai đèn sáng như nhau (0,5đ). Vì hiệu điện thế một chiều và hiệu điện thế xoay chiều có cùng trị số 6V nên có cung giá trị ( 0.5đ), và phù hợp với hiệu điện thế định mức của đèn. 0,5đ. Câu 8. (2 điểm) Cho: U1=220V; U2=6V Giải n1=4000 vòng Số vòng của cuộn thứ cấp là: Tính:. U 1 n1  U 2 n2. n2=?. U 2. n1 6.4000  U 220 = 109 (vòng) 1  n2 =. Đ/S: n2 = 109 (vòng) Câu 9. ( 4đ). B A. I F. F A ’ ’. O. 1đ. ¿ B O F O B F ' B’' 12 2 ’ ’ ’ ¿ = = = = (1 ) Ta có OB F ∽ ∆BB I → 0.5đ BI B B ' I B' 30 5 ¿ ' OB O A A ' B' ∆ABO ∽ ∆A’B’O(g.g) → = = (2) ∙ 0.5đ OB OA AB ' ' OB 2 OB 2 Từ (1) → 0.5đ = = = (3) B B ' − OB 5 − 2 OB 3 ' ' ' OA A B 2 = = → 30 1 3 30 .2 =20(cm) Thay (3) vào (2) có O A ' =d ' = 1đ 3 0.5đ 2 A ' B' =h' = (cm) 3 '. '. 2. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành và ứng dụng. - Phát đề: - Thu bài: 3. Hoạt động 3: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài tập. - Chuẩn bị các bài tiếp theo.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 3 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 3 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 29 Tiết: 54. Ngày soạn: 11/ 3/2017 Ngày dạy: 14/ 3/2017. Chủ đề 26: THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA TKHT. Tiết 1: Bài 46: THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA TKHT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm thành thạo. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. 3. Thái độ: Rèn cho hs tính nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV : Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 thấu kính hôi tụ có tiêu cự cần đo (khoảng 15cm), 1 ngọn đèn,1 màn ảnh,1 giá quang học thẳng 80cm trên có các giá đỡ vật, thấu kính và màn ảnh, 1 thước thẳng. - HS : Chuẩn bị kĩ bài, mẫu báo cáo TH. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, ppTN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Có những cách nào để nhận biết TKHT ? Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? - Nêu cách dựng ảnh cuả 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Kiểm tra phần chuẩn bị mẫu báo cáo TH của hs. - Gọi hs đọc mục 1. - Để TH bài này ta cần dùng dụng cụ gì? - Mục đích của việc dùng TKHT? - Mục đích của việc dùng vật sáng có dạng chữ F? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát H46.1 và gọi hs đọc mục 2. - Nêu cách dựng ảnh của vật sáng AB qua TKHT? - Nếu đặt vật với khoảng cách bằng 2 lần tiêu cự thì ta thu được ảnh ntn? - Khi đó, khoảng cách giữa vật và ảnh là bao nhiêu? - Gọi hs chứng minh h = h’ và OA’ = 2f ? - Nêu mục đích TN? - Nêu các bước tiến hành TN ? * GV lưu ý HS khi tiến hành TN: - Cần thực hiện cẩn thận theo yêu cầu. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thực hiện. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, chốt lại. - Quan sát và đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Chứng minh. - Trả lời. - Trả lời. * Chú ý.. NỘI DUNG I. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - Một TKHT. - Một màn ảnh. - Giá quang học. - Ngọn đèn, thước thẳng. - Kẻ sẵn bảng ghi kết quả vào vở II. Nội dung thực hành: 1. Lắp ráp TN: - TK phải đặt ở đúng giữa giá quang học. - Vật là ngọn đèn. 2. Tiến hành TN. a) Vật đặt cách thấu kính một khoảng bằng 2f cho ảnh thật ngược chiều. b và c) Chứng minh: BI = AO – 2f = 2OF’, nên OF’ là đường trung bình của tam giác B’BI. Từ đó suy ra OB = OB’ và tam giác ABO bằng tam giác A’B’O. Ta có A’B’ = AB và OA’ = OA = 2f hay d = d’ = 2f. d) Công thức tính tiêu cự: f = (d + d’)/4. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm tiến hành thực hành . - Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm thực hành đúng như yêu cầu ghi trong các bảng của mẫu báo cáo. - Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. -Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Các nhóm nhận dụng cụ.. NỘI DUNG III. Thực hành đo.. - Các nhóm tiến hành TH Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn theo các bước. của giáo viên: - Chú ý. a. Đo chiều cao của vật. b. Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét. - Lắng nghe. c. Khi đã thấy ảnh rỏ nét, can kiểm tra lại xem 2 điều kiện d = d/ và h = h/ có được thoả mãn hay không. - Chú ý. d. Nếu 2 điều kiện trên đã được thoả mãn thì đo khoảng cách từ vật đến - Hoàn chỉnh nội dung mẫu màn ảnh và tính tiêu cự của thấu kính Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018 - Cho hs hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo TH, chỉnh sửa nếu d d/ f  báo cáo TH. cần thiết để chuẩn bị nộp . theo công thức: 4. - Yêu cầu nộp mẫu báo cáo. - Nộp. - Nhận xét: - Lắng nghe, rút kinh +Thao tác TN nghiệm. +Thái độ học tập theo nhóm. + Kỉ luật.. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA THỰC HÀNH MÔN VẬT LÝ – LỚP 9 I/ Trả lời câu hỏi: ( điểm) Câu. Nội dung Dựng ảnh đúng yêu cầu, có đủ các mủi tên của tia tới và tia ló, ảnh cao bằng vật B. 1. Xét  ABO Xét 2. I. F/. (). - Ảnh thật - Ảnh ngược chiều với vật - Ảnh bằng vật. . A. F. 0,75đ A’. O. 0,75đ. B’. 0,5đ. AB AO h d   '  ' h d (1)  A’B’O Có: A' B' A' O. OIF’. . A’B’F’:. OI OF '  A' B ' A' F '. AB OF ' h f = ⇔ = (2) A ' B ' OA ' − OF ' h ' d ' − f d f 2f f    d ' d '  f (d = 2f) Từ (1) & (2) => d ' d ' f ⇔. d d '  d + d’ = 2f + 2f = 4f => f = 4. 0,75đ 0,75đ. 2d’-2f = d’ => d’ = 2f Nên d = d’ = 2f Vậy : khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính là bằng nhau. Ta có: AA’ = OA + OA’ 3. Điểm. 0,25đ 0,25đ. 1đ. II/ Kết quả đo: (5 điểm) Nội dung Thao tác thực hành đúng các yêu cầu sau: -Khoảng cách d = d’ -Ảnh hứng rỏ nét trên màn. -Chiều cao của ảnh bằng của vật. Ghi kết quả thực hành đúng: Chiều cao của vật: h = ......... mm Khoảng cách từ vật đến TKHT: d = .......... mm Khoảng cách từ ảnh đến TKHT: d’ = .......... mm Chiều cao của ảnh: h’ = ......... mm. Điểm 2đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. d d' Tiêu cự của TKHT: f = 4 = ................ mm. Chú ý: Yêu cầu HS sau khi thực hành xong thu dọn dụng cụ ngăn nắp, sạch sẽ, không làm hỏng dụng cụ. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: *GDHN : Giúp HS hiểu biết về công việc của người làm nghiên cứu về quang học, hình thành kĩ năng sử dụng các dụng cụ quang học, giáo dục ý thức giữ gìn và bảo quản các công cụ lao động khi làm việc. b. Củng cố: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 29 Tiết: 55. Ngày soạn: 11/ 3/2017 Ngày dạy: 18/ 3/2017. Chủ đề 27: ỨNG DỤNG CỦA KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. Tiết 1: Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRONG MÁY ẢNH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. 2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật tạo ra trong máy ảnh. Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mô hình máy ảnh dùng phim tại chỗ đặt phim có dán giấy mờ (hay mảnh phim đã tẩy trắng, hoặc một mảnh nhựa trong cứng). - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 163.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT? Nêu cách dựng ảnh cuả 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Đưa một số tấm ảnh chụp bằng máy ảnh dùng phim cho hs quan sát: Làm sao để có bức ảnh này? Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh ntn? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H47.1, H47.2 và H47.3. - Gọi hs đọc 1. - Máy ảnh là gì? - Nêu hai bộ phận quan trong nhất của máy ảnh ? - Vật kính của máy ảnh là gì? - Ngoài ra trong máy ảnh dùng phim còn bộ phận nào nữa? - Đưa mô hình máy ảnh. - Mô hình trên là loại nào? Chỉ rõ các bộ phận? - Cho HS đặt vật sáng trước mô hình để qsát ảnh của vật. -Ảnh thu được trên phim là ảnh thật hay ảnh ảo ? -Vật thật cho ảnh thật thì cùng chiều hay ngược chiều. -Vật thật cách vật kính một khoảng xa hơn so với khoảng cách từ ảnh trên phim tới vật kính thì ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ? -Vật thật cho ảnh thật thì vật kính của máy ảnh là TK gì ? - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời ? - Cho hs quan sát tranh H47.4. - Gọi hs đọc C3, C4 của II. - Cho các nhóm thảo luận C3, C4. - Gọi 2 đại diện nhóm lên bảng. - Qua đó em rút ra KL gì về đặc điểm ảnh trên phim? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát.. NỘI DUNG I. CẤU TẠO CỦA MÁY ẢNH :. - Đọc. - Trả lời. - Có hai bộ phận: Vật kính và buồng tối. - TKHT - Trả lời.. - Mỗi máy ảnh đều có : vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim (bộ phận hứng ảnh). -Vật kính của máy ảnh là một TKHT. II. ẢNH CỦA VẬT TRÊN PHIM : 1. Trả lời các câu hỏi: - Quan sát. C1: Ảnh của vật trên tấm kính mờ là - Trả lời và chỉ rõ các ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ bộ phận. hơn vật. - Thực hiện dưới sự C2: Thấy được ảnh trên mà hứng ảnh hướng dẫn của GV. đó là ảnh thật. - Trả lời. 2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh. - Trả lời. C3: C4: ` - Trả lời. 3. Kết luận: Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật . - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Thảo luận theo nhóm. - 2 đại diện lên làm. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C6. -. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. Cho các nhóm thảo luận- Thảo luận theo nhóm. C6.. NỘI DUNG VẬN DỤNG: C6: Xét  OAB ∽  OA’B’ Có:. AB OA AB.OA'   A' B '  A' B' OA' OA - Đại diện trả lời. 160.6 - Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu - Tìm hiểu các máy ảnh để thêm một số máy ảnh. = 300 = 3,2 (cm). -. Gọi đại diện trả lời?. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. nhận ra vị trí 3 bộ phận qt. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDHN : Liên hệ với nghề chụp ảnh, về công cụ chính của nghề chụp ảnh là máy ảnh, giới thiệu những công cụ lao động hiện đại hiện nay của nghề chụp ảnh, nêu một số yêu cầu người làm nghề chụp ảnh. b. Củng cố: - Nêu cấu tạo của máy ảnh. - Ảnh của một vật trên phim có đặc điểm gì ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 3 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 3 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tuần: 30 Tiết: 56. Ngày soạn: 18/ 3/2017 Ngày dạy: 21/ 3/2017. Chủ đề 27: ỨNG DỤNG CỦA KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. Tiết 2: Bài 48: MẮT. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 2. Kĩ năng: Biết cách thử mắt. Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 1 mô hình con mắt. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của máy ảnh ? Đặc điểm của ảnh trên phim máy ảnh ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Theo em hai thấu kính hội tụ đó ở đâu? Tại sao biết đó là hai TKHT? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H48.1. - Gọi hs đọc 1. - Tên 2 bộ phận quan trong nhất của mắt là gì ? -Bộ phận nào của mắt là một TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi được không ? Bằng cách nào ? -Ảnh của 1 vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ? - Đưa mô hình con mắt. - Chỉ rõ các bộ phận của mắt? - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc II. -Mắt phải thực hiện qt gì mới nhìn rõ các vật? -Trong qt điều tiết có sự thay đổi gì ở thể thuỷ tinh? - Cho hs quan sát tranh H48.2. - Gọi hs đọc C2. - Cho các nhóm thảo luận C2: dựng ảnh của cùng 1 vật tạo bởi TTT khi vật ở gần, ở xa, trong đó TTT được biểu diễn bằng TKHT màng lưới được biểu diễn bằng màn hứng ảnh . - Gọi đại diện lên bảng ? - Nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới khi mắt nhìn cùng 1 vật ở gần, xa mắt? - Dựa vào tia song song với trục chính em hãy nhận xét về tiêu cự của TTT khi mắt nhìn cùng một vật ở gần, ở xa mắt? - Cho hs quan sát tranh H48.3. - Gọi hs đọc III.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. - Trả lời. - Quan sát. - Chỉ rõ các bộ phận. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc. - Trả lời.. NỘI DUNG I. CẤU TẠO CỦA MẮT: 1. Cấu tạo: Mắt có hai bộ phận quan trong nhất là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm. - Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét. 2. So sánh mắt và máy ảnh Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới coi như phim. II. SỰ ĐIỀU TIẾT:. - Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết. - Trả lời. Trong quá trình điều tiết thể thuỷ tinh bị co giãn, phông lên hoặc dẹt - Quan sát. xuống để cho ảnh hiện lên màng lưới - Đọc. - Các nhóm thảo luận được rõ nét. dưới sự hướng dẫn của GV.. - Đại diện lên bảng. - Trả lời. - Trả lời.. - Quan sát. - Đọc.. III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN: - Điểm xa nhất mà mắt ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. - Điểm gần nhất mà mắt ta có thể Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Điểm Cv là điểm nào ? -Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu ? -Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm C ? -Khcách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là gì ? -Điểm Cc là điểm nào ? -Mắt có trạng thái ntn khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận -Khcách từ mắt đến điểm cực cận gọi là gì ? - Cho hs kiểm tra mắt và xđ điểm Cc của mắt? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời. - Trả lời.. nhìn rõ dược gọi là điểm cực cận.. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Thực hiện. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C5.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. - Cho các nhóm thảo luận C5. - Thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện trả lời? - Gọi hs đọc C6. - Gọi hs trả lời C6? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đại diện trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG IV. VẬN DỤNG: C5: Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là: h’ = h.d’/d = 800.2/2000 = 0,8 cm C6: Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất. Khi nhìn vật ở điểm cực cần thì tiêu cự của TTT ngắn nhất.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : - Thể thủy tinh của mắt làm bằng chất có chiết suất 1,34 ( chiết suất của nước) nên khi lặn xuống nước mà không đeo kính mắt người không thể nhìn thấy mọi vật. -Không khi 1bị ô nhiễm, làm việc tại nơi thiếu AS hoặc AS quá mức, làm việc trong tình trạng kém tập trung(do ô nhiễm tiếng ồn), làm việc gần nguồn sóng điện từ mạnh là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các bệnh về mắt. * Biện pháp bảo vệ mắt : -Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt. -Làm việc tại nơi đủ AS, không nhìn trực tiếp vào nơi AS quá mạnh -Giữ gin môi trường trong lành để bảo vệ mắt -Kết hợp giữa hoạt động học tập và lao động nghỉ ngơi, vui chơi để bảo vệ mắt. * GDHN : Liên hệ với công việc xác định mắt cận, mắt lão khi khám bệnh về mắt của những người làm trong ngành y. Hình thành cho HS những kĩ năng ban đầu trong công việc đo và chuẩn đoán bệnh về mắt trong ngành y. b. Củng cố: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Nêu cấu tạo của mắt. - Thế nào là điểm cực viễn, điểm cực cận ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 30 Tiết: 57. Ngày soạn: 18/ 3/2017 Ngày dạy: 25/ 3/2017. Chủ đề 27: ỨNG DỤNG CỦA KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. Tiết 3: Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. 2. Kĩ năng: Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: 1 kính cận . 1 kính lão. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: HS1: - Hai bộ phận quan trọng của mắt là gì ? Vai trò của chúng ? Như thế nào là điểm cực cận, cực viễn ? HS2: Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK? Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Theo em kính của người già và kính của hs giống nhau hay khác nhau? Khác nhau thì khác như thế nào? Mỗi kính đó có tên gọi là gì? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời C2? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - Cho hs quan sát tranh H49.1. - Gọi hs đọc C4. - Cho các nhóm thảo luận C4: dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK. - Gọi đại diện lên bảng ? -Ảnh của 1 vật mà mắt nhìn thấy phải hiện ở đâu ? - Kính cận là TK gì? - Nêu những biểu hiện và cách khắc phục tật cận thị? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu những đặc điểm của mắt lão? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - Cho hs quan sát tranh H49.2. - Gọi hs đọc C6. - Cho các nhóm thảo luận C6. - Gọi đại diện lên bảng ? - Gọi hs trả lời. - Kính lão là TK gì? - Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở đâu? - Nêu đặc điểm của mắt cận và. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG - Đọc. I. MẮT CẬN: - Trả lời. 1. Những biểu hiện của tật cận thị: - Đọc. C1: 1, 3, 4. - Trả lời. C2: Ở xa mắt. Điểm C của mắt cận - Đọc. ở gần mắt hơn bình thường. - Trả lời. - Mắt cận nhìn những vật ở gần - Quan sát. nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Đọc. 2. Cách khắc phục tật cận thị: - Các nhóm thảo luận C3: Sờ vào kính. Đưa kính lại gần dưới sự hướng dẫn dòng chữ...... của GV. C4: + Khi ko đeo kính: Mắt ko nhìn - Đại diện lên bảng. rõ vật AB vì vật AB ở xa hơn điểm - Trả lời. C. + Khi đeo kính: Phải hiện lên trong - Trả lời. khoảng C - Trả lời. - Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ - Nhận xét, bổ sung. các vật ở xa - Kính cận thích hợp có tiêu điểm F - Đọc. trùng với điểm cực viễn của mắt - Trả lời. II. MẮT LÃO: - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện lên bảng. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. 1. Những đặc điểm của mắt lão: Mắt của người già, lúc đó cơ vòng đỡ thủy tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết yếu. Nhìn rõ vật ở xa không nhìn rõ vật ở gần 2. Cách khắc phục tật mắt lão . C5: Sờ vào kính. Đưa kính lại gần dòng chữ...... C6: + Khi ko đeo kính: Ko nhìn rõ vật AB vì AB nằm trong khoảng C + Khi đeo kính: Ảnh này phải hiện lên ngoài khoảng C . Có. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. mắt lão? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Kính lão là TKHT. - Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. -Mắt lão phải đeo kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ những vật ở gần như bình thường.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C7. - Gọi hs trả lời? - Gọi hs đọc C8. - Gọi hs trả lời C8? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG IV. VẬN DỤNG: C7: C8:. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : Nguyên nhân gây cận thị là do : ô nhiễm k. khí, sử dụng AS không hợp lí, thói quen làm việc không khoa học. Người bị cận thị, do mắt phải liên tục điều tiết nên thường bị tăng nhãn áp, chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí óc và tham gia giao thông. + Người già do thể thủy tinh bị lão hóa nên khả năng điều tiết bị suy giảm nhiều. Do đó người già không nhìn được những vật ở gần. Khi nhìn những vật ở gần , mắt phải điều tiết nhiều nên chóng mỏi. * Biện pháp bảo vệ mắt : Để giảm nguy cơ mắc các tật của mắt , mọi người hãy cùng nhau giữ gìn môi trường trong lành, không có ô nhiễm và có thói quen làm việc khoa học. +Người bị cận thị không nên điều khiển các phương tiện GT vào buổi tối, khi trời mưa và với tốc độ cao. +Cần có các biện pháp bảo vệ, luyện tập cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn. Thông thường người bị cận thị khi 25 tuổi thì thể thủy tinh ổn định . Người đó cần thử kính để biết được số của kính cần đeo. Thường đeo kính để đọc sách cách mắt 25cm như người bình thường. * GDHN : Liên hệ với công việc xác định mắt cận, mắt lão khi khám bệnh về mắt của những người làm trong ngành y. Hình thành cho HS những kĩ năng ban đầu trong công việc đo và chuẩn đoán bệnh về mắt trong ngành y. b. Củng cố: - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt ? -Kính cận là TK loại gì ? Có tiêu điểm ở đâu? -Mắt lão không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt ? -Kính lão là TK loại gì ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 3 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 3 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 31 Tiết: 58. Ngày soạn: 25/ 3/2017 Ngày dạy: 28/ 3/2017. Chủ đề 28: KÍNH LÚP. Tiết 1: Bài 50: KÍNH LÚP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. 2. Kĩ năng: Sử dụng kính lúp để quan sát một vật nhỏ. Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Đối với mỗi nhóm: 3 chiếc kính lúp có số bội giác , 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm; 3 vật nhỏ (con tem, chiếc lá...) - HS: Chuẩn bị trước bài. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Những biểu hiện và cách khắc phục của tật mắt cận thị ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Theo em kính mà người thợ sửa đồng hồ đeo khi sửa là loại kính gì? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc 1. - Nêu cách nhận biết các kính lúp ? - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ntn? - Dùng kính lúp để làm gì? - Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào? - Phát cho các nhóm 3 kính lúp với số bội giác khác nhau. - Cho các nhóm qsát vật nhỏ và tính tiêu cự của các kính? - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời C2? - Qua đó em hãy rút ra KL? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H50.2. - Gọi hs đọc 1. - Cho các nhóm thảo luận 1: dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. - Gọi đại diện lên bảng ? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - Gọi hs đọc C4. - Gọi hs trả lời C4? - Từ đó em rút ra được KL gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời.. - Nhận các kính lúp và quan sát. - Các nhóm thực hiện. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV. - Đại diện lên bảng. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG I. KÍNH LÚP LÀ GÌ ? -Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhò. -Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn. - Số bội giác (kí hiệu G) của kính được ghi bằng số 2x, 3x,5x… -Công thức liên hệ giữa số bội giác 25 và tiêu cự của kính lúp : G = f. -Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh khi quan sát trực tiếp. II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP : - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật . Mắt sẽ nhìn thấy ảnh ảo đó.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 173.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C5. - Gọi hs trả lời?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời.. - Gọi hs đọc C6. - Gọi hs trả lời C6?. - Đọc. - Trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG IV. VẬN DỤNG: C5: -Đọc chữ nhỏ . -Quan sát những chi tiết nhỏ của một số đồ vật như : các chi tiết trong đồng hồ, trong mạch điện từ, trong 1 bức tranh . -Quan sát những chi tiết nhỏ của một số con vật hay thực vật như : các bộ phận của kiến, muỗi, các vân lá cây . C6:. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : Người sử dụng kính lúp có thể quan sát được các sinh vật nhỏ, các mẫu vật. * Biện pháp GDBVMT : Sử dụng kính lúp để quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm MT. * GDHN : Liên hệ với việc tìm hiểu về công cụ lao động của người thợ sửa đồng hồ, thợ chế tác vàng bạc … Yêu cầu của các nghề này phải kiên trì, nhẫn nại, khéo léo, sáng tạo … b. Củng cố: - Kính lúp là TK loại gì ?Có tiêu cự như thế nào ? Dùng để làm gì? - Để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí như thế nào so với kính - Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp. - Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần: 31 Tiết: 59. Ngày soạn: 25/ 3/2017 Ngày dạy: 01/ 4/2017. Chủ đề 29: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC. Tiết 1: Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học cho hs.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 174.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về HT khúc xạ ánh sáng, về các TK và về các dụng cụ quang học đơn giản. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực thực hành. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Hệ thống các bài tập. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: HS1: - Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? - Khi nào ánh sáng truyền đi theo đt? - Thế nào là hiện tượng khúc xạ AS? HS2: Như thế nào là kính lúp ? Để thấy ảnh càng lớn ta phải dùng kính lúp như thế nào ? GV: Đánh giá ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Ở các bài trước ta đã tìm hiểu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và các loại TK. Hôm nay ta sẽ đi vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập cơ bản để khắc sâu hơn các kiến thức đã học. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV I. BÀI TẬP 1 : - Gọi hs đọc bài 1. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? -Trước khi đổ nước vào bình, mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình ko? Tại sao ? -Sau khi đổ nước vào bình, mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không ? Tại sao ? - Nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy bình nghĩa là ánh sáng phát ra từ điểm nào để truyền tới mắt ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I. BÀI 1 :. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. - Trả lời. - Trả lời.. II. BÀI 2:. - Ngược lại.. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 175.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> GA: Vật lý 9. - Làm thí nghiệm kiểm tra. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với các câu trả lời trên? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. 2. BÀI TẬP 2: - Gọi hs đọc bài 2. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Vật đặt trong hay ngoài khoảng tiêu cự? - Nêu đặc điểm ảnh? - Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi 3 đại diện lên bảng làm. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các hs yếu, kém. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Ngoài ra còn cách giải nào nữa không? 3. BÀI TẬP 3: - Gọi hs đọc bài 3. - Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs đọc gợi ý cách giải. - Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì ? -Mắt ko cận và mắt cận thì mắt nào nhìn được xa hơn ? -Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay gần hơn ? -Hoà và Bình, ai cận nặng hơn ? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. Năm học 2017- 2018. - Quan sát. - Trả lời. - Đúng. - Nhận xét, bổ sung.. Theo hình vẽ ta có: Chiều cao của ảnh lớn gấp 3 lần chiều cao của vật. Xét  ABO  A’B’O :. - Đọc. - Trả lời.. AB AO h d   '  ' A' B ' A' O h d (1). Xét  OIF’. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng làm. - Chú ý..  A’B’F’ :. OI OF '  A' B ' A' F ' AB OF ' h f ⇔ = ⇔ = A ' B ' OA ' − OF ' h ' d ' − f. Từ (1) & (2) : ⇒. d f 16 12 = ⇔ = d ' d ' − f d ' d ' −12.  12d’=16(d’-12) = 16d’-192  16d’- 12d’= 192  4d’ = 192 192 = 48(cm) ⇒d '=. - Nhận xét, bổ sung.. 4. - Trả lời.. Thay d’=48cm vào (1): h 16 1 => h’ = 3.h = = h'. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời.. 48. 3. III. BÀI 3: a/ Hòa cận thị nặng hơn. b/ Hòa và Bình đều đeo kính cận là TKPK. Kính của bạn Hòa có tiêu cự ngắn hơn (40cm).. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? - Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? - Việc giải các bài tập gồm những bước nào ? c. Hướng dẫn về nhà: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 176. (2).

<span class='text_page_counter'>(177)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Về nhà học bài, làm lại các bài tập. - Làm bài tập SBT: - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 3 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 3 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 32 Tiết: 60. Ngày soạn: 29/ 3/2017 Ngày dạy: 04/ 4/2017. Chủ đề 30: CÁC LOẠI ÁNH SÁNG VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓ. Tiết 1: Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 177.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mỗi nhóm: Một số nguồn sáng màu như đèn laze, bút laze, đèn phóng điện; một đèn phát ra ánh sáng trắng, đèn con đỏ, xanh; 1 bộ lọc màu; 1 bình nước trong. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? - Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Trong thực tế ta được nhìn thấy ánh sáng có các loại màu. Vậy vật nào tạo ra ánh sáng trắng? Vật nào tạo ra ánh sáng màu? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc 1. - Nguồn sáng là gì? - Nguồn sáng trắng là gì? - Hãy nêu ví dụ? - Trong các nguồn trên nguồn nào phát ra as trắng mạnh nhất? - Gọi hs đọc 2. - Nguồn ánh sáng màu là gì? Tìm hiểu đèn lade trước khi có dòng điện chạy qua: Kính của đèn là gì? Khi có dòng điện đèn phát ra ánh sáng màu gì? - Y/c hs cho thêm ví dụ nguồn ánh sáng màu trong thực tế? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc II. - Tấm lọc màu là gì? - Cho hs quan sát tranh H52.1. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với dự đoán? - Gọi hs trả lời câu C1? - Gọi hs đọc 2 của II. - Làm TN biểu diễn các TN. - Nêu hiện tượng TN? -Gọi hs trả lời câu C2?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời.. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I Nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu: 1. Các nguồn phát ra ánh sáng trắng: - Mặt trời (trừ buổi bình minh và hoàng hôn) - Các đèn dây tóc khi đốt nóng sáng bình thường - Các đèn ống (ánh sáng lạnh) 2. Các nguồn phát ra ánh sáng màu: - Đèn lade phát ra ánh sáng đỏ, vàng, lục - Bút lade: màu đỏ - Đèn ống: đỏ, vàng, tím. II. Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: 1. Thí nghiệm: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: 2. Các thí nghiệm tương tự: 3. Kết luận: + Chiếu 1 chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta được ánh sáng có màu của tấm lọc + Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 178.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Qua các TN em rút ra được - Trả lời. KL gì? - Tấm lọc màu hấp thụ as ntn? - Trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn màu đó + Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sẽ không được ánh sáng màu đó nữa  Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: -. TRỢ GIÚP CỦA GV Gọi hs đọc C3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Gọi hs trả lời C3?. - Trả lời.. -. Gọi hs đọc C4.. - Đọc.. - Cho các nhóm thảo luận.. - Thảo luận theo nhóm.. - Gọi đại diện nhóm trả lời.. - Đại diện trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C3: AS đỏ, ở các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng nhiều cách: chiếu AS trắng qua vỏ nhựa màu đỏ hay màu vàng. Các vỏ nhựa này đóng vai trò như tấm lọc màu. C4:Một bể nhỏ có thành trong suốt, đựng nước màu, có thể coi là một tấm lọc màu.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : -Con người làm việc có hiệu quả và thích hợp nhất đối với AS trắng (AS mặt trời). Việc sử dụng AS mặt trời trong sinh hoạt hàng ngày góp phần tiết kiệm năng lựong, bảo vệ mắt và giúp cơ thể tổng hợp vitamin D *Biện pháp GDBVMT : Không nên sử dụng AS màu trong học tập và lao động vì chúng có hại cho mắt. b. Củng cố: - Kể tên một số nguồn phát ra AS trắng, AS màu ? - Nêu cách tạo ra AS màu bằng tấm lọc màu ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo Tuần: 32 Tiết: 61. Ngày soạn: 29/ 3/2017 Ngày dạy: 08/ 4/2017. Chủ đề 30: CÁC LOẠI ÁNH SÁNG VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓ. Tiết 2: Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG . I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 179.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1. Kiến thức: Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mỗi nhóm: Lăng kính tam giác đều, 1 đĩa CD, 1 màn chắn có khoét 1 khe hẹp, đèn phát ánh sáng trắng, bộ lọc ánh sáng. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Nêu các nguồn phát ra AS trắng, AS màu. -Cách tạo ra AS màu. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm - Giới thiệu bài mới: Ở bài trước ta đã biết có thể tạo ra as màu bằng cách cho ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu . Vậy có phải trong chùm sáng trắng có chứa chùm sáng màu ? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Cho hs quan sát tranh H53.1. - Gọi hs đọc 1. - Lăng kính là gì? - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - Trước lăng kính là AS màu gì? - Sau lăng kính là AS màu gì? - Gọi hs trả lời câu C1? - Gọi hs đọc 2. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời.. NỘI DUNG I. Phân tích 1 chùm sáng trắng bằng lăng kính: 1. Thí nghiệm 1: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: - Khi chiếu 1 chùm sáng trắng hẹp qua 1 lăng kính ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau, tạo thành 1 dải màu như cầu vồng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). 2. Thí nghiệm 2: - Mục đích TN: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 180.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Trước lăng kính là AS màu gì? - Sau lăng kính có còn AS màu trắng nữa không? - Gọi hs trả lời câu C2? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - Qua các TN em rút ra được kết luận gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H53.2. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với dự đoán? - Gọi hs trả lời câu C5? - Gọi hs đọc C6. - Gọi hs trả lời C6? - Gọi hs đọc 2 của II. - Qua TN em hãy rút ra KL - Qua các TN em rút ra được KL gì? - Gọi hs đọc III. - Có mấy cách phân tích một chùm sáng trắng? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Dự đoán đúng. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Nhiều cách. - Nhận xét, bổ sung.. - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: -Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu có sẵn trong chùm sáng trắng, cho mỗi chùm đi theo một phương khác nhau. * Có thể phân tích 1 chùm sáng trắng thành những chùm sáng có màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính. II. Phân tích chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD 1. Thí nghiệm 3: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: 2. Kết luận: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu bằng cách cho nó phản xạ trên mặt ghi của 1 đĩa CD. III. Kết luận chung: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua 1 lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của 1 đĩa CD.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: -. TRỢ GIÚP CỦA GV Gọi hs đọc C7.. -. Gọi hs trả lời C7?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời.. Cho hs quan sát H53.3 - Quan sát và đọc. và gọi hs đọc C8. - Cho các nhóm thảo luận.. - Thảo luận theo nhóm.. - Gọi đại diện nhóm trả lời.. - Dải sáng này coi như đi qua lăng kính nước nên nó bị phân tích ra thành nhiều dải sáng màu sắc như cầu vồng. Do đó khi nhìn vào. NỘI DUNG IV. VẬN DỤNG: C7. Chiếu chùm AS trắng qua tấm lọc màu đỏ ta thu được As đỏ. Ta có thể coi tấm lọc màu đỏ có tác dụng tách chùm sáng đỏ khỏi chùm sáng trắng. Nếu thay tấm lọc đỏ bằng tấm lọc xanh thì ta lại được AS xanh. Đây cũng là 1 cách phân tích AS trắng. C8. Phần nước nằm giữa mặt gương và mặt nước tạo thành 1 lăng kính bằng nước. Xét 1 dải Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 181.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> GA: Vật lý 9. -. Năm học 2017- 2018. Gọi hs đọc C9.. Gọi hs trả lời C9? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. phần gương ở trong nước ta sáng trắng hẹp phát ra từ mép của sẽ không thấy vạch đen mà vạch đen trên trán, chiếu đến mặt chỉ thấy 1 dải nhiều màu. nước. Dải sáng này khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương, trở lại - Đọc. mặt nước, lại khúc xạ ra ngoài - Trả lời. không khí và đi vào mắt người quan sát. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : Sống lâu trong môi trường AS nhân tạo (AS màu) khiến thị lực suy giảm, sức đề kháng giảm sút. -Tại các TP lớn do sử dụng quá nhiều đèn màu trang trí đã khiến cho môi trường ô nhiễm AS, sự ô nhiễm này dẫn đến giảm tầm nhìn, ảnh hưởng đến khả năng quan sát thiên văn và lãng phí điện năng. *Biện pháp GDBVMT : -Cần qđ tiêu chuẩn về sử dụng đèn màu trang trí, quảng cáo. -Nghiêm cấm việc sử dụng đèn pha ô tô, xe máy là đèn phát ra AS màu. -Hạn chế việc sử dụng điện thắp sáng đèn quảng cáo để tiết kiệm điện. * GDHN : Liên hệ với việc chế tạo tấm lọc màu của các loại đèn, công việc thay đổi màu sắc trên sân khấu của người làm nghề điều chỉnh AS trên sân khấu… b. Củng cố: - Nêu các cách phân tích ánh sáng trắng? - Nêu đặc điểm của chùm sáng trắng? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 4 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 4 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 33 Tiết: 62. Ngày soạn: 05/ 4/2017 Ngày dạy: 11/ 4/2017. Chủ đề 30: CÁC LOẠI ÁNH SÁNG VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓ. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 182.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Tiết 3: Bài 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo TN. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mỗi nhóm: Một hộp kín có cửa sổ để chắn ánh sáng bằng các tấm lọc màu; các vật có màu trắng, đỏ, lục, đen đặt trong hộp; một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: + Nêu các cách phân tích ánh sáng trắng? Nêu đặc điểm của chùm sáng trắng? + Khi nào ta nhận biết ánh sáng? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Con kì nhông leo lên cây nào nó có màu sắc của cây đó, vậy có phải da của nó bị đổi màu không? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc I. - Khi nào ta nhìn thấy một vật? - Nguồn sáng trắng là gì? - Nguồn ánh sáng màu là gì? - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời câu C1? - Qua đó ta rút ra được nhận xét gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu đen dưới ánh sáng trắng: Dưới AS trắng: Khi ta nhìn thấy vật màu nào thì có AS màu đó đi từ vật đến mắt ta. (trừ vật màu đen) II. Khả năng tán xạ màu của các vật: 1. Thí nghiệm và quan sát: - Mục đích TN: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 183.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Cho hs quan sát tranh H55.1. - Gọi hs đọc 1 của II. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Cho các nhóm làm TN. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với dự đoán? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời câu C2? - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời câu C3? - Qua các TN em rút ra được KL gì? - Khả năng tán xạ as của vật màu trắng và vật màu đen?. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Tiến hành TN. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Trả lời.. - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: 2. Nhận xét: - Dưới ánh sáng đỏ: vật màu trắng, màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ. Nhưng vật màu đen thì không tán xạ ánh sáng đỏ - Dưới ánh sáng xanh lục: Vật màu trắng tán xạ tốt, vật màu đỏ có màu đen (tán xạ kém), vật màu đen không tán xạ. III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật : - Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng các màu khác - Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu - Vật màu đen không có khả năng tán xạ. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: -. TRỢ GIÚP CỦA GV Gọi hs đọc C4.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. -. Gọi hs trả lời C4?. - Trả lời.. -. Gọi hs đọc C5.. - Đọc.. - Cho các nhóm thảo luận.. - Thảo luận theo nhóm.. - Gọi đại diện nhóm trả lời.. - Đại diện trả lời.. -. Gọi hs đọc C6.. - Đọc.. -. Gọi hs trả lời C6?. - C6. Trong chùm sáng trắng có đủ mọi AS màu. Khi đặt 1 vật màu đỏ dưới AS trắng ta thấy nó có màu đỏ vì nó tán xạ tốt AS đỏ trong chùm sáng trắng. Tương tự, đặt 1 vật màu xanh dưới AS trắng ta sẽ thấy vật màu xanh.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG IV. VẬN DỤNG: C4. Ban ngày ngoài đường có màu xanh vì chúng tán xạ tốt AS xanh trong chùm sáng trắng của Mặt Trời . Trong đêm tối ta thấy lá cây có màu đen vì không có AS chiếu đến chúng và chúng không có gì để tán xạ. C5. Đặt một tấm kính đỏ trên 1 tờ giấy trắng rồi chiếu AS trắng vào tấm kính ta thấy tờ giấy màu đỏ vì AS đỏ trong chùm sáng trắng truyền qua được tấm kính đỏ rồi chiếu vào tờ giấy trắng. Tờ giấy trắng tán xạ tốt AS đỏ, AS đỏ này lại truyền qua tấm kính đỏ theo chiều ngược lại vào mắt ta. Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh thì ta sẽ thấy tờ giấy màu đen vì tờ giấy xanh tán xạ kém AS đỏ.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 184.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. a. Mở rộng: *GDMT : - Ô nhiễm AS đường phố từ kính (đặc biệt là kính phản quang). Hiện nay tại các TP việc sử dụng kính màu trong xây dựng đã trở thành phổ biến. AS mặt trời sau khi phản xạ trên các tấm kính có thể gây chói loá cho con người và các phương tiện tham gia giao thông. *Biện pháp GDBVMT : Khi sử dụng những mảng kính lớn trên bề mặt các toà nhà trên đường phố, cần tính toán về diện tích bề mặt kính, khoảng cách công trình, dải cây xanh cách li. * GDHN : Liên hệ với việc chế tạo tấm lọc màu của các loại đèn, công việc thay đổi màu sắc trên sân khấu của người làm nghề điều chỉnh AS trên sân khấu… b. Củng cố: - Kể tên một số nguồn phát ra AS trắng, AS màu ? - Nêu cách tạo ra AS màu bằng tấm lọc màu ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 33 Tiết: 63. Ngày soạn: 05/ 4/2017 Ngày dạy: 15/ 4/2017. Chủ đề 30: CÁC LOẠI ÁNH SÁNG VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓ. Tiết 4: Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. 2. Kĩ năng: Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. Vận dụng được kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 185.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Mỗi nhóm: Một tấm kim loại một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen. Hoặc 2 tấm kim loại giống nhau: một sơn trắng, một sơn đen; 1 nhiệt kế; 1 đèn 25W; 1 đồng hồ; 1 dụng cụ pin mặt trời (máy tính bỏ túi…) - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận, pp TN. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm màu sắc của các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu. Chữa BT 55.1 và 55.3 GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Trong thực tế người ta sử dụng ánh sáng vào công việc nào? Vậy ánh sáng có tác dụng gì? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời câu C1? - Cho hs quan sát tranh H56.1. - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời câu C2? - Hãy nêu ví dụ? - Em hãy rút ra nhận xét? - Cho hs quan sát tranh H56.2. - Gọi hs đọc 2. - Nêu dụng cụ, các bước TN? - Nêu dự đoán? - Làm TN biểu diễn. - Nêu hiện tượng TN? - So sánh với dự đoán? - Gọi hs lên bảng làm bảng 1. - Qua TN em hãy rút ra KL? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Gọi hs đọc II. - Ánh sáng có thể gây ra điều gì ở các sinh vật? Đó là td gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời. - Lên bảng làm. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. NỘI DUNG I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng: 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? Ánh sáng chiếu vào các vật làm các vật nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến đổi thành nhiệt năng. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng 2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen: - Mục đích TN: - Dụng cụ TN: - Các bước TN: - Tiến hành TN: - Hiện tượng TN: Nhiệt độ vật màu đen cao hơn vật màu trắng. Kết luận : Trong tác dụng nhiệt của AS thì các vật có màu tối hấp thụ năng lượng As mạnh hơn các vật có màu sáng. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 186.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Trong td này có sự biến đổi năng lượng ntn? - Gọi hs đọc C4. - Gọi hs trả lời câu C4? - Gọi hs đọc C5. -Gọi hs trả lời câu C5? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H56.3. - Gọi hs đọc 1 của III. - Kể một số dụng cụ chạy bằng pin mặt trời? - Gọi hs đọc C6. -Gọi hs trả lời câu C6? - Gọi hs đọc C7. -Gọi hs trả lời câu C7? - Gọi hs đọc 1 của III. - Trong khoa học Pin mặt trời được gọi là gì? Vì sao? - Td của as lên pin quang điện được gọi là gì? - Qua các TN em rút ra được KL gì? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Đọc. -Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. II. Tác dụng sinh học của ánh sáng: Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của AS. III. Tác dụng quang điện của ánh sáng: 1. Pin mặt trời : -Pin mặt trời là nguồn điện có thể phát điện khi có AS chiếu vào nó. -Pin mặt trời còn gọi là pin quang điện. 2. Tác dụng quang điện của AS : -Trong pin quang điện có sự biến đổi trực tiếp của năng lượng AS thành năng lượng điện. -Tác dụng của AS lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện. * Kết luận: AS có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và td quang điện chứng tỏ AS có năng lượng . -Trong các tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện, năng lượng AS được biến đổi thành các dạng năng lượng khác.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: -. TRỢ GIÚP CỦA GV Gọi hs đọc C8.. -. Gọi hs trả lời C8?. -. Gọi hs đọc 9. -. Gọi hs trả lời C9?. -. Gọi hs đọc C10.. - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C8. Ac –si-mét đã sử dụng tác - Trả lời. nhiệt của AS mặt trời. - Đọc. C10. Về mùa đông nên mặc quần C9. Bố mẹ muốn nói đến td áo màu tối ví quần áo màu tối hấp thu nhiều năng lượng của AS mặt sinh học của AS mặt trời. trời và sưởi ấm cho cơ thể . Về - Đọc. mùa hè nên mặc quần áo màu sáng - Thảo luận theo nhóm. để nó ít hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời, giảm được sự - Đại diện trả lời. nóng bức khi ta đi ngoài nắng. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : -Tác dụng nhiệt: +AS mang theo năng lựong, trong 1 năm nhiệt lượng do mặt trời cung cấp cho trái đất lớn hơn tất cả các nguồn năng lượng khác được con người sử dụng trong năm đó. Năng lượng mặt trời được xem là vô tận và sạch (không chứa các chất độc hại) Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 187.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. +Biện pháp GDBVMT: Tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời d8ể sản xuất điện. -Tác dụng sinh học : +Khi tiếp xúc với AS mặt trời da tổng hợp được vitamin D giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Hiện nay do tầng ôzon bị thủng nên các tia tử ngoại có thể lọt xuống bề mặt trái đất. Việc thường xuyên tiếp xúc với tia tử ngoại có thể gây bỏng da, ung thư da. +Biện pháp GDBVMT: Khi đi dưới trời nắng gắt cần thiết che chắn cơ thể khỏi ành nắng mặt trời , khi tắm nằng cần thiết sử dụng kem chống nắng. Cần đấu tranh chống lại các tác nhân gây hại tầng ôzon như : thử tên lửa, phóng tàu vũ trụ, máy bay phản lực siêu thanh và các chất khí thải. -Tác dụng quang điện : +Pin mặt trời biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. +Biện pháp GDBVMT: Tăng cường sử dụng pin mặt trời tại các vùng sa mạc, những nơi chưa có điều kiện sử dụng điện lưới quốc gia. *Sử dụng NL TK & HQ: - Yêu cầu HS kể tên một số công việc trong đó con người sử dụng tác dụng nhiệt của AS để phục vụ đời sống hoặc sản xuất. - AS có năng lượng rất lớn, để sử dụng được nguồn năng lượng đó em có biện pháp gì ? b. Củng cố: - Vì sao AS có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học, tác dụng quang điện ? - Cho VD về việc con người sử dụng tác dụng nhiệt của AS trong đời sống và sản xuất. c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 4 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 4 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn Ngày soạn: 10/ 4/2017 Ngày dạy: 17/ 4/2017. Tuần: 34 Tiết: 64. Chủ đề 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG II Tiết 1: Bài 58: TỔNG KẾT CHƯƠNG III : QUANG HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học về chương quang học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 188.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tác dụng của ánh sáng? Vì sao AS có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học, tác dụng quang điện ? - Cho VD về việc con người sử dụng tác dụng nhiệt của AS trong đời sống và sản xuất. GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Gọi hs đọc 1. Gọi hs trả lời 1? 2. Gọi hs đọc 2. Gọi hs trả lời? 3. Gọi hs đọc 3. Gọi hs lên bảng làm 3? 4. Gọi hs đọc 4. Gọi hs lên bảng làm 4? 5. Gọi hs đọc 5. Gọi hs trả lời? 6. Gọi hs đọc 6. Gọi hs trả lời? 7. Gọi hs đọc 7. Gọi hs trả lời? 8. Gọi hs đọc 8. Gọi hs trả lời? 9. Gọi hs đọc 9. Gọi hs trả lời? 10. Gọi hs đọc 10. Gọi hs trả lời? - Gọi hs nhận xét, bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tự kiểm tra: - Đọc. 1.a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt -b. Góc tới bằng 60. Góc nước. Hiện tượng đó gọi là hiện khúc xạ nhỏ hơn 60 tượng khúc xạ ánh sáng. - Đọc. 2. - TKHT có tác dụng hội tụ - TKHT có phần rìa chùm tia tới // tại 1 điểm, hoặc mỏng hơn phần giữa. TKHT cho ảnh thật của 1 vật ở rất - Đọc. xa tại tiêu điểm của nó. - Lên bảng làm . 3. Tia ló qua tiêu điểm của TK. - Đọc. 4. Dùng 2 trong 3 tia sáng đặc - Lên bảng làm. biệt. - Đọc. 5. TK có phần giữa mỏng hơn - Trả lời. phần rìa là TKPK. - Đọc. 6. TK đó là TKPK. - Trả lời. 7. Vật kính của máy ảnh là TKHT. - Đọc. Ảnh của vật cần chụp hiện trên - Trả lời. màn hứng ảnh. Đó là ảnh thật, - Đọc. ngược chiều và nhỏ hơn vật. - Trả lời. 8. Là TTT và màng lưới. TTT - Đọc. tương tự như vật kính, màng lưới - Trả lời. tương tự như màn hứng ảnh. - Đọc. 9. Điểm cực viễn và điểm cực cận - Trả lời. 10. Mắt cận ko nhìn được các vật - Nhận xét, bổ sung. ở xa. Để khắc phục tật cận thị thì Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 189.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc 17. - Gọi hs trả lời? - Gọi hs đọc 18. - Gọi hs trả lời? - Gọi hs đọc 19. - Gọi hs trả lời? - Gọi hs đọc 20. - Gọi hs trả lời? - Gọi hs đọc 21. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs trả lời ? - Gọi hs đọc 22. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện trả lời ? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Thảo luận nhóm. - Đại diện trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT đeo TKPK sao cho nhìn xa được. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Vận dụng: Câu 17: B Câu 18: B Câu 19: B Câu 20: D Câu 21: a- 4; b- 3; c- 2; d- 1. Câu 22: a. b. A’B’ là ảnh ảo. c. Vì điểm A trùng với điểm F, nên BO và AI là 2 đường chéo của HCN BAOI. Điểm B’ là giao điểm của 2 đường chéo. A’B’ là đường trung bình của ABO. Ta có OA’ = 1/ 2 OA = 10 cm. Ảnh nằm cách TK 10 cm.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK? Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua 2 TK? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 34 Tiết: 65. Ngày soạn: 17/ 4/2017 Ngày dạy: 24/ 4/2017 Chủ đề 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG III Tiết 2: Bài 58: TỔNG KẾT CHƯƠNG III : QUANG HỌC. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học về chương quang học cho hs. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống các kiến thức cơ bản. Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 190.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: Các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK? Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua 2 TK? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Để củng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập. 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Nêu hệ thống câu hỏi: 1. Gọi hs đọc 11. Gọi hs trả lời 11? 2. Gọi hs đọc 12. Gọi hs lên bảng làm? 3. Gọi hs đọc 13. Gọi hs trả lời 13? 4. Gọi hs đọc 15. Gọi hs trả lời 15? 5. Gọi hs đọc 16. Gọi hs trả lời 16? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tự kiểm tra: 11. Là dụng cụ dùng để quan sát các vật rất nhỏ. Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn. 12. VD: 13. Ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của 1 đĩa CD. 15. Ta thấy tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh ta thấy tờ giấy gần như có màu đen. 16. Td nhiệt. nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc 23.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Vận dụng: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 191.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta làm gì? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện lên bảng ? - Gọi hs đọc 24. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Gọi hs lên bảng làm ? - Gọi hs đọc 25. - Gọi hs trả lời 25? - Gọi hs đọc 26. - Gọi hs trả lời 26?. - Trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận nhóm. - Đại diện lên bảng. - Đọc. - Trả lời. - lên bảng làm. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Câu 23: a. b. AB = 40 cm; OA = 120 cm; OF = 8 cm. Ta có: 1/d + 1/ d’ = 1/f  d’ = f.d / d-f = 8,57 cm A’B’ = OA’. AB/ OA = 8,57. 40/120 = 2,86 cm. Câu 24: A’B’ = AB. OA’/ OA = 200.2/ 500 = 0.8 cm Câu 25: Câu 26: td sinh học. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: b. Củng cố: - Nêu các cách phân tích ánh sáng trắng ? Nêu đặc điểm của chùm sáng trắng? Nêu các tác dụng của ánh sáng? Nêu khả năng tán xạ AS màu của các vật ? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 4 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 4 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 35 Tiết: 66. Ngày soạn: 17/ 4/2017 Ngày dạy: 24/ 4/2017. Chủ đề 32: NĂNG LƯỢNG. Tiết 1: Bài 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. Kể tên được những dạng năng lượng đã học. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 192.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn, đinamô xe đạp,… - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Những biểu hiện và cách khắc phục của tật mắt cận thị ? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Em nhận biết năng lượng như thế nào? → GV nêu ra những kiến thức chưa đầy đủ của HS hoặc những dạng năng lượng mà không nhìn thấy trực tiếp thì phải nhận biết như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc 1. - Gọi hs đọc C1. - Gọi hs trả lời C1? - Gọi hs đọc C2. - Gọi hs trả lời C2? - Qua đó em hãy rút ra KL? - Nhận biết cơ năng, nhiệt năng khi nào? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. - Cho hs quan sát tranh H. - Gọi hs đọc 1. - Cho các nhóm thảo luận 1: dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. - Gọi đại diện lên bảng ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG - Đọc. I. NĂNG LƯỢNG - Đọc. C1: -Tảng đá nằm trên mặt đất - Trả lời. không có năng lượng vì không có - Đọc. khả năng sinh công. - Trả lời. -Tảng đá được nâng lên mặt đất có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn. - Trả lời. -Chiếc thuyển chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng. - Nhận xét, bổ sung. C2: Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp: “ Làm cho vật nóng - Quan sát. lên”. - Đọc. Kết luận 1: - Các nhóm thảo luận Ta nhận biết được vật có cơ năng khi dưới sự hướng dẫn nó thực hiện công, có nhiệt năng khi của GV. nó làm nóng vật khác. - Đại diện lên bảng. II. CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 193.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. - Gọi hs đọc C3. - Gọi hs trả lời C3? - Gọi hs đọc C4. - Gọi hs trả lời C4? - Từ đó em rút ra được KL gì?. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời.. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét, bổ sung.. VÀ SỰ CHUYỂN HÓA GIỮA CHÚNG C1: -Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng vì không có khả năng sinh công. -Tảng đá được nâng lên mặt đất có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn. -Chiếc thuyển chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng. C2: Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp: “ Làm cho vật nóng lên”. Kết luận 1: Ta nhận biết được vật có cơ năng khi nó thực hiện công, có nhiệt năng khi nó làm nóng vật khác.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C5. - Gọi hs tóm tắt? - Cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện lên bảng làm? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc. - Tóm tắt. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C5:Tóm tắt bài: V =2 L nước→ m = 2 kg. t1 = 200C; t2 = 800C; Cn = 4200J/kg.K Điện năng → nhiệt năng? Giải: Điện năng → Nhiệt năng Q Q = cm∆t. = 4200.2.60 = 504000J.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : b. Củng cố: -Nhận biết được vật có cơ năng khi nào? -Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không? c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 35 Ngày soạn: 17/ 4/2017 Tiết: 67 Ngày dạy: 29/ 4/2017. Chủ đề 32: NĂNG LƯỢNG. Tiết 1: Bài 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 194.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 2. Kĩ năng: Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn làm các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực phát biểu, yêu thích môn học. 4. Xác định phẩm chất và năng lực hình thành: a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành, năng lực phân tích. b. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập và giải bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Thiết bị và phương tiện dạy học: - GV: Thiết bị biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, pp thảo luận. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật lắng nghe. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: -Nhận biết được vật có cơ năng khi nào? -Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không? GV: Đánh giá, ghi nhận điểm. - Giới thiệu bài mới: Năng lượng luôn luôn được chuyển hoá. Con người đã có kinh nghiệm biến đổi năng lượng sẵn có trong tự nhiên để phục vụ cho lợi ích của con người. Trong quá trình biến đổi năng lượng đó có sự bảo toàn không? 2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. TRỢ GIÚP CỦA GV Yêu cầu HS bố trí TN H60.1 - Trả lời câu hỏi C1. -Năng lượng động năng, thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào? -Để trả lời C2 phải có yếu tố nào? Thực hiện như thế nào? -Yêu cầu HS trả lời C3-Năng lượng có bị hao hụt không? Phần năng lượng hao hụt đã chuyển hoá như thế nào? -Năng lượng hao hụt của bi chứng tỏ năng lượng bi có tự sinh ra không? -Yêu cầu HS đẹoc thông báo và trình bày sự hiểu biết của thông báo-GV chuẩn lại kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG - Đọc. I. SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG - Trả lời. LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ, NHIỆT ĐIỆN. - Trả lời. 1.Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ - Trả lời. năng (10 phút). - Trả lời. a. Thí nghiệm: Hình 60.1. C1: Từ A đến C: Thế năng biến đổi thành động năng. Từ C đến B: Động năng biến đổi thành thế năng. - Nhận các kính lúp C2: h2 < h1 → Thế năng của viên bi và quan sát. ở A lớn hơn thế năng của viên bi ở - Các nhóm thực B. hiện. C3: …không thể có thêm…ngoài cơ - Đọc. năng còn có nhiệt năng xuất hiện do - Trả lời. ma sát. - Đọc. H = Wci/ Wtp Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 195.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. thức. -Quan sát 1 TN về sự biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng? -Gv giới thiệu qua cơ cấu và tiến hành TN - HS quan sát một vài lần rồi rút ra nhận xét về hoạt động. -Nêu sự biến đổi năng lượng trong mỗi bộ phận. -Kết luận về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện và máy phát điện.Năng lượng có giữ nguyên dạng không? -Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên không? -Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng lượng chuyển hoá có sự mất mát không? Nguyên nhân mất mát đó → Rút ra định luật bảo toàn năng lượng. - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. b. Kết luận 1: Cơ năng hao phí do chuyển hoá thành nhiệt năng. 2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại: Hao hụt cơ - Quan sát. năng (12 phút). - Đọc. C4: Hoạt động: Quả nặng- A rơi → - Các nhóm thảo luận dòng điện chạy sang động cơ làm dưới sự hướng dẫn động cơ quay kéo quả nặng B. của GV. Cơ năng của quả A → điện năng - Đại diện lên bảng. → cơ năng của động cơ điện → cơ - Đọc. năng của B. - Trả lời. C5: WA > WB. - Đọc. Sự hao hụt là do chuyển hoá thành - Trả lời. nhiệt năng. - Trả lời. Kết luận 2: SGK. Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. - Nhận xét, bổ sung.. 3. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành và ứng dụng: TRỢ GIÚP CỦA GV - Gọi hs đọc C6.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc.. - Cho các nhóm thảo luận.. - Các nhóm thảo luận. - Trả lời. - Đọc.. - Gọi đại diện trả lời? - Gọi hs đọc C7. - Gọi đại diện trả lời? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại.. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG III. VẬN DỤNG: C6: Không có động cơ vĩnh cửu muốn có năng lượng động cơ phải có năng lượng khác chuyển hoá. C7: Bếp cải tiến quây xung quanh kín → năng lượng truyền ra môi trường ít → đỡ tốn năng lượng.. 4. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng và bổ sung: a. Mở rộng: *GDMT : * GDHN : Liên hệ với việc tìm hiểu về công cụ lao động của người thợ sửa đồng hồ, thợ chế tác vàng bạc … Yêu cầu của các nghề này phải kiên trì, nhẫn nại, khéo léo, sáng tạo … b. Củng cố: +Các quy luật biến đổi trong tự nhiên đều tuân theo định luật bảo toàn năng lượng. + Định luật bảo toàn năng lượng được nghiệm đúng trong hệ cô lập. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 196.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. c. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm lại các C. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Duyệt của tổ trưởng Ngày tháng 4 năm 2017. Duyệt của BGH Ngày tháng 4 năm 2017. Phạm Thị Phương. Trần Văn Toàn. Tuần: 36 Tiết: 68. Ngày soạn: 27/ 4/2017 Ngày dạy: 3/ 5/2017 BÀI TẬP. I. Mục tiêu: Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 197.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. 1. Kiến thức : Nắm trắc kiến thức về quang học để làm các bài tập . 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải được các bài tập về các hiện tượng quang học . 3.Thái độ : Chú ý, nghiêm túc ,tự giác ,tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án, các bài tập. 2.HS :Kiến thức,vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra trong giờ học 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1: Hướng dẫn HS giải * HĐ cá nhân tự lực giải 1.Bài tập 52.2 SBT/107: bài tập 52.2 ; trong SBT / bài tập theo gợi ý . a-3; b-2; c-1; d-4; 107: +Gọi 1HS trả lời và HS khác nhận xét . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm .. 2.Bài tập 52.9 : D.Chiếu một chùm sáng đỏ qua một tấm lọc màu tím.. -HS thực hiện theo yêu cầu + Hướng dẫn HS giải bài tập . 52.9 ; trong SBT / 108: 3.Bài tập 53-54.3SBT/109: a-3; b-4; c-2; d-1; +Mỗi ý gọi 1HS trả lời và HS khác nhận xét . - HS chú ý . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . HĐ 2 : Hướng dẫn HS giải bài tập 53-54.3;53-54.7; - HS làm bài tập cá nhân trong SBT/109,110. theo sự hướng dẫn của Gv. +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và - HS thực hiện trên bảng . HS khác nhận xét . - HS chú ý . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . - HS thực hiện theo yêu *HĐ3 : Yêu cầu HS làm bài cầu . tập 62.2 và 62.9 trong - HS trả lời . SBT/113,114. +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và -HS chú ý . HS khác nhận xét . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho. 4. Bài tập 53-54.7SBT/110: A. Chỉ thấy ánh sáng màu lục. 5. Bài tập 62.2 SBT: a-3; b-4; c-2; d-1; 6.Bài tập62.9 SBT: a-3; b-4; c-1; d-2;. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 198.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. điểm . 3. Củng cố: Củng cố cách làm bài tập . Nhận xé giờ học . 4. Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 68 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT Tiết 69:ÔN TẬP BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.KT : Hệ thống hoá,khắc sâu kiến thức đã học trong học kì II cho HS. 2.KN : Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập,giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác khi học bài. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án,đề cương ôn tập. 2.HS :Kiến thức,SGK,Vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi( Đề cương ôn tập ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình HĐ2: Làm bài tập -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị ĐỀ CƯỜNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 A.Lí thuyết : Câu 1: Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ? Câu 2 : Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều ? Câu 3: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ? Câu 4: Thế nào là hiện tượng khúc xxạ ánh sáng ? so sánh góc khúc xạ với góc tới trong hai trường hợp : c. Tia sáng đi từ không khí vào nước d. Tia sáng đi từ nước vào không khí ? Câu 5 : Thế nào là thấu kính hội tụ , phân kì ? Nêu đường truyền đặc biệt của 3 tia sáng đi qua TKHT , TKPK ? Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 199.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. Câu 6 : Vẽ ảnh của 1 vật qua TKPK, TKHT ? Câu 7 :Nêu cấu tạo của máy ảnh ? ảnh tạo ra trên phim của máy ảnh là ảnh gì ? tại sao ? Câu 8 : Kính lúp là gì ? nó có tác dụng gì ? Câu 9 : Nêu cấu tạo của mắt , so sánh mắt và máy ảnh ? Câu 10: Thế nào là mắt cận , mắt lão ? cách khắc phục ? Câu 11 : Nêu các cách phân tích ánh sáng trắng ? nêu khả năng tán xạ của 1 số ánh sáng màu ? Câu 12 :Nêu tác dụng của ánh sáng ? Câu 13 : Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ? B.Bài tập : -bài 37.1 ;37.2 (sbt/46) -bài 40-41.2 (sbt/49) -bài 42-43.1(sbt/50) -bài 47.1 ;47.2; 47.3 (sbt/54 ) -bài 44-45.1 ;44-45.4 (sbt/52,53) -bài 48.1 ;48.3 (sbt/55 ) -bài 50.1 ;50.2 (sbt/55 ) -bài 51.2 ;51.4 ;51.4 ;51.5 (sbt/61 ) -bài 53-54.1; 53-54.2 ; 53-54.3 (sbt/64 ) -bài 59.1 ;59.2 ;59.3 ;59.4 (sbt/66). HĐ2: Giải bài tập - G yêu cầu H đọc và tóm tắt bài 22+ 23Ôn tập chương Quang học. B. BÀI TẬP. - G cho H lên vẽ hình. - 2 H lên vẽ hình.. - H đọc đề bài tóm tắt Bài 22: b. A’B’ là ảnh ảo a. Cm được Ảnh cách thấu kính 10cm Bài 23: b. Ảnh cao 2,86cm. G cho H đọc và trả lời bài 60.4- SBT dưới sự hướng dẫn của G. Y/c 1H lên bảng làm câu C7-bài SX điện năng?. H trả lời: Không hoạt động được…. C7: Công mà lớp nước rộng 1km2, dày 1m có độ cao 200m có thể sinh ra khi chảy vào tuabin là: A= Ph=2.1012J Công đó bằng thế năng của lớp nước, khi vào tuabin sẽ được chuyển hoá thành điện năng. Bài 62.2: Công suất tiêu thụ:. - Tóm tắt bài 62,2- SBT? Nêu cách giải. 2100+ 75 = 275W Công suất ánh sáng mặt trời cần thiết cung Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 200.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> GA: Vật lý 9. Năm học 2017- 2018. cấp cho pin mặt trời: 275. 10 = 2 750W. Diện tích tấm pin mặt trời cần thiết: 2 750/1400 = 1,96m2 4.Củng cố- HDVN: - Chuẩn bị ôn tập, kiểm tra học kì.. Ngày Duyệt BGH. Đã soạn hết tiết 69 TTCM. Nguyễn Văn Điệp Ngày soạn; Ngày dạy:. KIỂM TRA HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kiến thức HS đã học trong học kì II -Giải bài tập quang học. B.CHUẨN BỊ. -Thầy:Đề kiểm tra vừa sức với HS -Trò: Ôn tập tốt kiến thức đã học. C. PHƯƠNG PHÁP: Ra đề trắc nghiệm D. ĐỀ BÀI:. Trường THCS Yên Thành. GV: Nguyễn Văn Điệp 201.

<span class='text_page_counter'>(202)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×