Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Thien van tu chon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phạm Thị Ngọc Hà</b>



<b>Phạm Thị Ngọc Hà</b>



<b>Nguyễn Văn Bảo</b>



<b>Nguyễn Văn Bảo</b>



<b>Hồ Thị Minh Huệ</b>



<b>Hồ Thị Minh Huệ</b>



<b>Ngô Thị Thanh Hà</b>



<b>Ngô Thị Thanh Hà</b>



<b>Trần Thị Hiền</b>



<b>Trần Thị Hiền</b>



<b>Phan Thị Phương</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.Kính thiên văn</b>



Kính thiên văn làm việc ở dải sóng nhạy với mắt(



dải sóng quang học) ra đời đầu tiên vào năm 1609, có độ


phóng đại góc G khoảng 30 lần.



Galileo chính thức khai sinh ra kính thiên văn quang học


và mở đầu kỉ nguyên nghiên cứu thiên văn nhờ kính.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kính thiên văn khúc xạ



 <sub>Phần thu gom bức xạ là một thấu kính hội tụ. Ánh sáng khi đi qua thấu kính </sub>


phần bị hấp thụ, còn lại truyền qua bị khúc xạ, tán xạ,… nên ảnh hưởng của
các thiên thể khi nhìn qua kính sẽ có màu viền sặc sỡ khơng sắc nét.


 <sub>Để khắc phục nhược điểm của kính khúc xạ, James Gregory và sau đó là Isaac </sub>


Newton đã dùng gương cầu lõm hội tụ ánh sáng, chính thức khai sinh ra hệ
kính thiên văn phản xạ.


 <sub>Tuy nhiên, gương cầu lõm không hội tụ tốt chùm sáng ở xa quang trục gây ra </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kính thiên văn phản xạ



<b>Cấu tạo: </b>



<b>Cấu tạo: </b>



Nhìn chung kính thiên văn có ba bộ phận chủ yếu



+ Vật kính để thu gom bức xạ, tạo ra ảnh tại mặt phẳng tiêu


của nó.



+ Thị kính như một kính lúp để giúp ta nhìn ảnh do vật kính


tạo nên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<sub>Sau đó, nhà thiên văn người Pháp Guillaume Cassegrain đã cải </sub>




tiến kính kiểu Newton cho ra đời kính Cassegrain.



<sub>Kính này cho phép tăng tiêu cự hiệu dụng của vật kính mà giảm </sub>



được kích thước dài của ống kính và từ đó giảm được giá thành,


nơi đặt kính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2.3

<b>Năng suất phân giải e của </b>


<b>kính thiên văn</b>



Là đại lượng nói lên khả năng của kính cho phép ta nhìn qua


kính có thể phân biệt rõ rang hai điểm sáng gần nhau nhất là bao


nhiêu.



Theo tiêu chuẩn Rayleigh: hai điểm gần nhau nhất còn phân biệt


được nếu vân sáng trung tâm của điểm này vừa trùng với vân tối


thứ nhất của điểm kia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2.6 Trường nhìn của kính thiên văn </b>



<b>Vì lẽ đó, để dễ bắt mục tiêu trên ống kính các </b>



<b>Vì lẽ đó, để dễ bắt mục tiêu trên ống kính các </b>



<b>kính thiên văn thường có gắn kính nhỏ có độ phóng </b>



<b>kính thiên văn thường có gắn kính nhỏ có độ phóng </b>



<b>đại bé nhưng trường nhìn rộng, có tên gọi là ống </b>




<b>đại bé nhưng trường nhìn rộng, có tên gọi là ống </b>



<b>chuẩn trực.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×