Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an Tuan 11 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.61 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai Ngày soạn: 06/11/2016 Ngày giảng:. Tiết 1: (Theo TKB) 07/11/2016. Môn: Tập đọc Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Muc tiêu: - Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. ( Trả Lời các câu hỏi trong SGK). * KNS:- Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài Đất Cà Mau và nêu ND bài. -1HS lên bảng. -Nhận xét đánh giá. 2.Giới thiệu bài: -HS nghe,quan sát tranh 35’ B.Giảng bài: a.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài -1HS đọc toàn bài -Luyện đọc: 3 đoạn -HS đọc nối tiếp đoạn Đoạn 1: Câu đầu. -HS đọc chú giải, giải nghĩa từ Đoạn 2: Tiếp cho…không phải là vườn! Đoạn 3: Đoạn còn lại. -GV đọc mẫu toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 ? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? - Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. ? Kể tên một số loài cây trong khu - Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây vườn nhà Thu? đa Ấn Độ ? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp? + Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước. + Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng 111.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cây hoa ấn Độ bật ra những búp GV ghi bảng các TN miêu tả các loài đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy... lá.... ? Khi kể cho cháu nghe về các loài - Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ sinh lấy dẫn chứng) thuật gì? ? Điều đó có tác dụng gì? + Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây. ? Nêu ý 1? ý 1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu. ? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn - Vì cái hằng nhà dưới cho rằng là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao “Ban công nhà thu chưa phải là niềm vui ấy chưa trọn vẹn? vườn” GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa - Thu chưa biết tranh luận với được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm Hằng như thế nào? hiểu tiếp phần 2. Gọi 2 học sinh đọc phần còn lại - 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại ? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân - Một chú chim lông xanh biếc sà Thu phát hiện điều gì? xuống cành lựu. ? Chú chim, đáng yêu như thế nào? - Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít. ? Vì sao điều này khiến Thu muốn - Vì Thu muốn Hằng công nhận báo ngay cho Hằng? ban công nhà mình cũng là vườn. ? Khi thu gọi được bạn lên thì tình - Con chim bé nhỏ xinh xắn đã huống gì sẻ xảy ra? bay đi mất. ? Nghe cháu cầu viện, ông của Thu - Một học sinh đọc câu trả lời của trả lời như thế nào? ông. ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế - Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên nào? lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn. - Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống. ? Rút ý 2? ý2: Tình yêu TN của hai ông cháu bé Thu. ? Em có n/xét gì về hai ông cháu bé - Hai ông cháu rất yêu TN, cây Thu? cối, chim chóc. ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều - Mỗi người phải yêu quý thiên gì? nhiên làm đẹp môi trường ND: ? Hãy nêu nội dung chính của bài Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 112.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> văn? 2 ông cháu * Luyện đọc diễn cảm: - 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa lớp theo dõi tìm cách đọc hay. phát âm - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3. - Học sinh đọc nhóm bàn. Gv đọc mẫu - Thi đọc trước lớp. 3’ C.Kết luận: ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều Tình cảm yêu quý thiện nhiên của gì? 2 ông cháu. Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Luyện tập thêm ...................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 51: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS. - Kĩ năng tính tổng nhiiêù số thập phân , sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân . -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, ham học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS g 5 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính tổng nhiều số thập - HS nêu . phân. - 2 HS lên bảng tính theo cách thuận tiện nhất . a)2,8, + 4,7 + 7,2 + 5,3 - Nhận xét,sửa chữa . b) 12,34 + 28,87 +7,66 + 32,13 2.Giới thiệu bài: - HS nghe. 32 B.Giảng bài: Bài 1: Tính: - Y/c HS làm bài cá nhân và chia sẻ - HS làm bài. 2 HS (TB) lên bảng theo cặp đổi chéo vở kiểm tra bài. a) 15,32 b)27,05 - Cho HS nhắc lại cách tính tổng 41,69 9,38 nhiều số thập phân? 8,44 11,23 65,45. Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất . 113. -HS nêu y/c.. 47,66.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho HS thảo luận theo cặp cách tính . - Cho cả lớp làm vào vở và chữa bài. - Nhận xét,. Bài 3: Cho HS làm bài vào bảng con. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề, tóm tắt đề. - Gọi 1 HS(K-G) lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở. - Ta sử dụng T/C giao hoán và kết hợp để tính . - HS làm bài : a)4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 +(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,98 . b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1)+(8,4 + 0,2 . = 10 + 8,6 = 18,6. c) 3,49+ 5,7 + 1,54 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 . d) 4,2 + 3,5 +4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5 ) = 11 + 8 = 19. -HS nêu y/c -Thực hiện vào bảng con. 3,6 +5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4 -HS làm bài . 1 HS(K-G) lên bảng giải Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m). ĐS: 91,1m .. - GV chữa và NX 1 số vở. - Nhận xét, dặn dò. 2 C. Củng cố,dặn dò: - Nêu T/C kết hợp, giao hoán của phép cộng ?(T B) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trừ hai số thập phân ...................................................................... Chiều Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: BÀI SẮC MÀU EM YÊU. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học, 114.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GD HS yêu thích môn học, II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A. Mở đầu: 1.Giới thiệu bài; 35 B.Giảng bài: * Bài Sắc màu em 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp +...Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong Em yêu;Có tác dụng nhấn mạnh t/y bài thơ? Nó có tác dụng gì? của bạn nhỏ đối với q/h đất nước + HS nêu 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ cuối đọc giọng tha thiết. + Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và 3) - Thi đọc diễn cảm các từ chỉ màu sắc. -GV nhận xét tuyên dương. + HS thi đọc * Bài Tiếng đàn ba–la–lai–ca trên sông Đà 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp + ...biện pháp nhân hóa: công nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong trường say ngủ; tháp khoan ngẫm bài thơ? Nó có tác dụng gì? nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ... Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có râm trạng như con người… 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, + Nhấn giọng ở các từ: ngón tay 3) - Thi đọc diễn cảm đan, cả công trường , nhô lên, sóng -GV nhận xét tuyên dương. vai nhau, ngân nga..... 3 C.Kết luận: + HS thi đọc -GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả ...................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Kĩ năng sống 115.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Không soạn ...................................................................... Thứ ba Ngày soạn: 07/11/2016 Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 08/11/2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2(a). HS khá, giỏi làm được bài tập 3(a). - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 5’ A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Giới thiệu bài: 30’ B.Giảng bài: 1. Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a, Trao đổi về nội dung bài viết: - 2 HS đọc bài viết. + Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ + Điều 3 khoản 3 trong luật môi trường có nội dung gì? bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là b, Hướng dẫn viết từ khó: hoạt động bảo vệ môi - Y/c HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn khi trường. viết chính tả. - HS nêu các tiếng khó: môi - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa trường, phòng ngừa, ứng tìm được. phó, suy thoái, tiết kiệm, c, Viết chính tả: thiên nhiên. - Hướng dẫn HS viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát- uốn nắn. - HS nghe - viết bài. d, Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả bài viết của mình. - Gv thu chữa 1số bài, nhận xét. - HS soát lỗi chính tả. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. 116.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét- bổ xung.. lắm – nắm thích lắm- cơm nắm; quá lắm – nắm tay; lắm điều – nắm cơm; lắm lời – nắm tóc.. - 2 HS đọc y/c và ND bài tập. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. lương – nương lửa – nửa. lấm – nấm lấm tấm- cái nấm; lấm lem – nấm rơm; lấm bùn – nấm đất; lấm mực- nấm đầu. Bài 3: - HDHS khá, giỏi làm ở nhà.. lương thiện – nương rẫy; lương tâm – vạt nương; lương thiện – cô nương; lương thực – nương tay; lương bổng – nương dâu.. đốt lửa – một nửa; ngọn lửanửa vời ; lửa đạn – nửa đời; .... + Một số âm đầu n là: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nao nức, não nuộc, nắc - Nhận xét- bổ sung. nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, 5’ C.Kết luận: nằng nặc, nôn nao, nết na, - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ nắng nôi, nặng nề, nức nở, học. nấn ná, nõn nà, nâng niu, - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. nem nép, nể nang, nền nã... ...................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Hs nắm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bài văn (BT1); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi BT1 (Phần nhận xét và Luyện tập). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS g 4 A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ + Đại từ là những từ dùng để làm gì? - Đại từ là những từ dùng để xưng hô, thay thế danh từ, + Đặt câu có đại từ? động từ trong câu. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đặt câu. 117.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: 1, Phần nhận xét Bài 1 + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên? + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ nào chỉ người nghe? + Từ nào được chỉ người hay vật được nhắc tới? * Kết luận: Những từ: chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. + Thế nào là đại từ xưng hô?. Bài 2: + Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? * Kết luận. Bài 3: - Y/c HS trai đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập.. - Nhận xét các cách xưng hô đúng. 118. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập 1. + Đoạn văn có những nhân vật: Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. + Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các người, chúng. + Những từ đó dùng để thay thế chị Hơ Bia, thóc gạo, Cơm. + Những từ chỉ người nghe: Chị, các ngươi. + Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới: Chúng.. + Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - Hs nhắc lại nhiều lần. - 1 HS đọc lời của Cơm và chi Hơ Bia. + Cách xưng hô của Cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. - 1 HS đọc y/c bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, tìm từ. - HS tiếp nối nhau nhau phát biểu ý kiến. + Với thầy cô xưng hô là: em, con. + Với bố mẹ: xưng là con. + Với anh, chị, em: xưng hô là em, anh, chị..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.3, Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành bài tập. - Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn.. + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình... - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc y/c bài tập. - HS trao đổi, thảo luận. + Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. là anh, thái độ của rùa: tự Bài 2: trọng, lịch sự với thỏ. + Đoạn văn có những nhân vật nào? - 1 HS đọc y/c bài tập. + Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của + Nội dung đoạn văn là gì? Bồ Chao, Bồ Các + Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể lại với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2. loại chim cười Bồ Chao đã quá sợ. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, điền vào vở bài tập. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng, thứ - 1 nhóm làm vào bảng phụ tự từ cần điền: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, lên trình bày. chúng ta. - HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. 3 C.Kết luận: - 1 HS đọc đoạn văn đã điền - Thế nào là đại từ xưng hô? đầy đủ. -Nhận xét tiết học HS nhắc lại - Chuẩn bị bài sau Quan hệ từ. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. ...................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 119.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK. III. Hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 3’ A. Mở bài: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. học trước. - GV nhận xét . Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Trong tiết học này - HS nghe. chúng ta cùng học về phép … 28’ B. Bài mới: 7’ 1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân. a) Ví dụ 1 * Hình thành phép trừ - GV nêu: Đường gấp khúc ABC dài - HS nghe và tự phân tích đề 4,29m, đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi bài toán. đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ? - GV hỏi : Để tính được độ dài đoạn - Chúng ta phải lấy độ dài thẳng BC chúng ta phải làm thế nào ? đường gấp khúc ABC trừ đi - GV yêu cầu : Hãy đọc phép tính đó. độ dài đoạn thẳng AB. - GV nêu : 4,29 – 1,84 chính là một phép - 1 HS nêu : Phép trừ 4,29 – trừ hai số thập phân. 1,84 * Đi tìm kết qủa - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách - HS trao đổi và tính. thực hiện 4,29m -1,84m. - 1 HS khá nêu : - GV gọi HS nêu cách tính trước lớp. 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Độ dài đoạn thẳng BC là : 429 – 184 = 245 (cm) 245cm = 2,4m - GV nhận xét cách tính của HS, hỏi lại: - HS nêu : 4,29 – 1,84 = 2,45 Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ: 4,29m – 1,84m = 2,45m, các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét và ngược lại Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế 120.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu : Việc đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân. - GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp. 4,29 1,84 ( Các bước trừ như SGK). - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính.. - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và 2,45 thực hiện tính. -GV hỏi: Cách đặt tính cho kết quả như Kết quả phép trừ là 2,45m. nào so với cách đổi đơn vị thành cm? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ : - HS so sánh và nêu : * Giống nhau về cách đặt tính 429 4,29 và cách thực hiện trừ. -184 và - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép 245 2,45 tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - GV hỏi tiếp : em có NX gì về các dấu - Trong phép tính trừ hai số phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở thập phân có dấu phẩy ở hiệu hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân. thẳng cột với nhau. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu. 45,8 – 19,26 - GV hỏi : Em có nhận xét gì về số các - HS : Số các chữ số ở phần chữ với số các chữ số ở phần thập phân thập phân của số bị trừ ít hơn của số trừ ? so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ. - GV : Hãy tìm cách làm cho các số ở - HS : Ta viết thêm chữ số 0 phần thập phân của số trừ bằng số các vào tận cùng bên phải phần chữ số phần thập phân của số trừ mà giá thập phân của số bị trừ. trị của số bị trừ không thay đổi. - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt - 1 HS lên bảng, HS cả lớp tính và thực hiện 45,80 – 19,26 đặt tính và tính vào giấy nháp 45,80 - 19,26 26,54 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu : Viết 45,80 rồi viết cách đặt tính và thực hiện tính của mình. 19,26 dưới 45,80 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. * Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. - GV nhận xét câu trả lời của HS. * Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với các dấu phẩy 121.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2’. 2. Ghi nhớ của số bị trừ và số trừ. - GV hỏi: bạn nào có thể nêu cách thực - Một số HS nêu trước lớp, cả hiện phép trừ hai số thập phân? lớp theo dõi và nhận xét. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong - 1 HS đọc trước lớp, HS cả 21’ SGK và yêu cầu HS đọc thuộc tại lớp. lớp đọc thầm trong SGK. 6’ 3. Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm HS đọc y/c BT và nêu lại bài. cách thực hiện phép trừ. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS làm BT vào vở 1số em lần trên bảng, yêu cầu HS nêu rõ cách thực lượt lên bảng làm bài. hiện tính của mình. 8’ - GV nhận xét từng HS. HS nhận xét chữa bài và nhắc Bài 2 lại cách thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm HS đọc y/c BT. bài. Cả lớp đặt tính rồi tính vào 72,1 5,12 69 vở, 2 em lên bảng. - 30,4 - 0,68 - 7,85 41,7 4,44 61,1 - HS nhận xét bài làm của bạn - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện 3 trên bảng. GV nhận xét . tính. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước - GV yêu cầu HS tự làm bài. lớp. - GV chữa bài, cho HS nêu các cách làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhau, sau đó nhận xét . cả lớp làm bài vào vở bài tập. 5’ Số kg đường lấy ra 2 lần là : C. Kết bài: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS ôn lại Số kg đường còn lại trong kiến thức vừa học. thùng là : - Chuẩn bị: “Luyện tập”. 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) - Nhận xét tiết học Đáp số : 10,25 kg ...................................................................... Thứ tư Ngày soạn: 08/11/2016 Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 09/11/2016 Môn: Kể chuyện: Tiết 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: - Dựa vào lới kể của giáo viên, tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện -Chỉ vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đoán kết thúc câu chuyệ 122.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hóa mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh trong SGK phóng to. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.KT Bài cũ: - Gọi 1hs kể lại chuyện đã kể giờ trước. -Vài học sinh kể -Nhận xét . 32 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Hoạt động 1 : Gv kể chuyện : -GV kể chuyện lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời của từng nhân vật, bộc lộ cảm - Lắng nghe gv kể xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẽ đẹp của con nai và tâm trạng của người đi săn. -GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh họa Hoạt động2 : Kể trong nhóm : -Tổ chức cho học sinh kể chuyện trong nhóm -Học sinh quan sát vẽ theo hướng dẫn. tranh đọc lời chú thích từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng + Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS. đoạn. +Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm -Hs kể theo nhóm theo tranh. + Hs nối tiếp nhau kể. + Dự đoán kết thúc của câu chuyện: + Trao đổi nhóm đôi tìm -Người đi săn có bắn con nai không? Chuyện phần kết của chuyện. gì sẽ xẩy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự + Đại diện kể tiếp câu đoán. chuyện theo kết thúc - GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo HS mình dự đoán. nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình Hoạt động 3 : Kể trước lớp : -Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi nhanh - Thi kể trước lớp kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đoán của từng nhóm. -Yêu cầu HS kể nối tiếp từng đoạn chuyện. - HS nối tiếp kể từng đoạn truyện - Gọi HS lên kể toàn truyện. GV khuyến khích - Học sinh kể lại toàn HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. bộ câu chuyện +Tại sao người đi săn muốn bắn con nai? -HS tự trả lời. +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -Hãy yêu quí thiên - GV kết luận lại ý nghĩa câu chuyện. nhiên, bảo vệ thiên 123.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. - Chọn học sinh kể chuyện hay. nhiên, đừng phá hủy vẻ C.Kết luận: đẹp của thiên nhiên. - Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - HS nêu lại ý nghĩa câu -Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe chuyện có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học. ....................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Tập đọc Tiết 22: ÔN TẬP BÀI: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Mục tiêu: - Luyện đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” - Đọc lưu loát bài văn. - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông. - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. II.Đồ dùng dạy học: + Tranh SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A.Mở đầu: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, mở sách giáo khoa 30’ B.Giảng bài: 1.Ôn tập – luyện đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Gọi học sinh toàn bài đọc. -1 học sinh khá, giỏi đọc. H:Bài văn có thể chai làm mấy -Chia làm 3 đoạn: đoạn 1: câu đầu; đọan? đoạn 2: tiếp theo đến không phải là vườn!”; đoạn 3: còn lại. -Cho HS luyện đọc nối tiếp theo -Lần lượt học sinh đọc nối tiếp. đoạn. *Lượt 1:-Rèn đọc những từ HS -rủ rỉ, chiếc lá nâu, rõ to, sớm, mặt phát âm sai.. trời, sà xuống, cành lựu, líu ríu,… *Lượt2: Giúp học sinh hiểu nghĩa -Học sinh đọc phần chú giải. từ săm soi, cầu viện *Lượt 3: Cho HS ngắt nghỉ những câu dài. -Cho hs luyện đọc theo cặp -Hs luyện đọc cặp. 124.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Cho hs nêu cách đọc - Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện đọc nhóm 3. -HS nêu cách đọc. -Lắng nghe. - HS1 - Đoạn 1 - HS2 - Đoạn 2 - HS3 - Đoạn 3 - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. 3’ Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc đúng. - GV hướng dẫn học sinh đọc - Cho học sinh đọc diễn cảm. C.Kết bài: -Thi đua đọc bài. Thi đua theo bàn đọc Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Giáo dục học sinh ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. - Nhận xét tiết học. ...................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 53: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: Vở bài tập, bảng con. III. Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò. 125.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5’. 28 ’ 6’. 6’. 8’. 8’. A. Mở bài: Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh nêu cách trừ 2 số TP và thực hiện trừ theo yêu cầu. - Nhận xét tuyên dương Giới thiệu bài B. Bài mới: Hướng dẫn LT Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 68,72 - 29,91; b. 52,37 - 8,64 c. 75,5 - 30,26 ; d. 60 - 12,45 - Yêu cầu HS tự làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS trình bày cách làm  HS khác NX cách đặt tính và tính - GV nhận xét, nêu kết quả đúng và chốt cách trừ 2 số TP. Bài 2: Tìm x a. x + 4,32 = 8,67; b. 6,85 + x = 10,29 c. x - 3,64 = 5,86; d. 7,9 - x = 2,5 - Gọi 1 HS lên bảng - T/c chữa bài: * Yêu cầu HS nêu cách làm * HS khác nhận xét. - 2 học sinh lên bảng - Nhận xét - Ghi tên bài vào vở.. - HS đọc y/c bài tập.và nêu cách đặt tính. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS trình bày cách làm - HS nhận xét và đối chiếu KQ.. -HS đọc y/c bài tập.và nêu cách tìm thành phần chưa biết với phép cộng, trừ số. - HS lên bảng cả lớp làm vào vở - Nhận xét, đối chiếu kết quả. a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 – 4,32 * GV nhận xét, nêu KQ x = 4,35  yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số - Nêu cách tìm hành phần chưa biết của phép cộng, trừ với số bị trừ, số trừ TP. Bài 3: HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt 3 quả : 14,5kg bài toán ra nháp, nêu cách giải. Quả I : 4,8kg Quả II nhẹ hơn quả I : 1,2kg. Quả III : …kg ? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng -HS trình bày cách giải - Nhận xét, đối chiếu GVnhận xét nêu kết quả đúng Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a - b - c - HS tính và so sánh theo nhóm và a - ( b + c) đôi b) Tính bằng hai cách : 8,3 - 1,4 - 3,6; 18,64 - ( 6,24 + 10,5 ) - 2 nhóm trình bày GV treo bảng phụ yêu cầu HS thực 126.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’. hiện phép tính và so sánh giá trị biểu thức theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày bài làm và nêu nhận xét về cách tính, kết quả ? - Yêu cầu HS nêu cách trừ 1 số cho 1 tổng à GV ghi bảng dạng tổng quát a – b – c = a – (b + c) = a – (c + b) C. Kết bài: - Yêu cầu HS nêu KT vừa luyện trong tiết học - Nhận xét tiết học.. -3 HS nêu cách trừ 1 số cho 1 tổng.. HS nhắc lại t/c trừ một số cho một tổng.. ...................................................................... Chiều Tiết 3: (Theo TKB) Môn:Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hệ thống bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS g 1.Ôn tập: Ôn cách cộng 2 số thập phân - HS nêu cách cộng 2 số thập phân - Cho HS nêu cách cộng 2 số tp + Đặt tính …… + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng ... * Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành thạo với phép cộng 2 số TN - HS đọc kỹ đề bài Phần 2: Thực hành - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. Đáp án: - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài a) 100,52 b) 285,347 - GV giúp thêm học sinh yếu 127.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347 c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - HS đặt tính từng phép tính - GV KT hoặc đổi vở để KT với bạn - Gọi HS nêu KQ Bài tập 2: Tìm x a) x - 13,7 = 0,896 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6. c) 35,397 d) 48,11. Lời giải : a) x - 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08 x = 37,4 Bài giải : Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) Cả 3 thùng có số lít dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít. Bài giải : Giá trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đáp số: 42,4 - HS lắng nghe và thực hiện.. Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có … lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn C.Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. ...................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP MRVT: Tổ quốc - Nhân dân I.Mục tiêu: - HS biết tìm được những từ thuộc chủ đề Tổ quốc -Nhân dân để điền vào BT. - Biết phân các từ đã cho thành các nhóm theo chủ đề. - Biết đặt câu với thành ngữ cho trước. - GD học sinh có tình cảm với quê hương đất nước. II. Các hoạt động dạy học chủ chủ yếu: Hoạt động dạy Tg. 128. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. 1.Kiểm tra: -Hãy kể một số từ ngữ thuộc chủ đề Tổ quốc. Một số từ thuộc chủ đề Nhân dân. 35 2.Bài mới: *Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền và chỗ trống: quốc dân, quốc hiệu, quốc âm, quốc lộ, quốc sách. a.....số 1 chạy từ Bắc vào Nam.. -Đọc đề và thảo luận theo cặp -Báo cáo kết quả a. Quốc lộ số 1 chạy từ Bắc vào Nam. b.Hỡi....đồng bào. b.Hỡi quốc dân đồng bào. c.Tiết kiệm phải là một ....... c.Tiết kiệm phải là một quốc sách. d. Thơ....... của Nguyễn Trãi. d. Thơ quốc âm của Nguyễn Trãi. e.......nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt. e.Quốc hiệu nước ta thời Nhận xét tuyên dương. Đinh là Đại Cồ Việt. Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào -Đọc đề, làm việc cá nhân, không cùng nghĩa với các từ trong nhóm: báo cáo kết quả: a. Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, a, tổ tiên sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. b.Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê b, quê mùa hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn. Nhận xét, đánh giá Bài 3: Đặt câu với thành ngữ sau: Quê -Nối tiếp nhau nêu miệng hương bản quán câu mình đặt Nhận xét, ghi bảng Bài 4: Nâng cao:* Tìm từ lạc trong từng dãy -Trao đổi nhóm tìm từ từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại: a.thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt ,nhà nông, lão nông, nông dân, b.thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ -Báo cáo kết quả cong nghiệp, thợ hàn, thợ mọc, thợ nề, thợ nguội. c. giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn,nhà báo Bài 5:Nâng cao* Tìm các từ ghép được cấu -Làm bài vào vở tạo theo mẫu sau: a.thợ + x ( M : thợ điện, thợ mộc) b.x + viên( M:Giáo viên) c.nhà + x (M: nhà văn) d.x + sĩ ( M: bác sĩ) 129.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chữa bài 3’ C.Kết luận: -Hệ thống ND bài. -Nhận xét tiết học ...................................................................... Thứ năm Ngày soạn: 09/11/2016 Ngày giảng:. Tiết 3: (Theo TKB) 10/11/2016. Môn: Tập làm văn Tiết 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. *KNS:-Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ những lỗi HS thường mắc phải. III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Giới thiệu bài: 35 B.Giảng bài: 1. Nhận xét chung bài làm của HS. - 1 HS đọc lại đề bài tập - Y/c 1 HS đọc đề bài tập làm văn. làm văn. * Ưu điểm: - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài. - HS nghe. - Bố cục của bài văn được trình bày rõ ràng, khoa học. - Trình tự miêu tả tương đối hợp lí. - Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, đủ chủ ngữ và vị ngữ...dùng một số từ láy, hình ảnh, âm thanh, để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật. Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn. - Hình thức trình bày bài văn: khoa học, sáng tạo... 130.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Nhược điểm: - Một số bài còn viết sai lỗi chính tả, cách dừng từ đặt câu con lộn xộn, trình bày chưa khoa học. Một số bài còn lạc đề , thiên về kể, tả sơ sài..... - Trả bài cho HS. 2.3, Hướng dẫn chữa bài - Y/c 1 HS đọc bài 1. - 1 HS đọc thành tiếng. - Y/c HS tự nhận xét chữa lỗi theo y/c. - HS tự sửa lỗi vào bài + Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là của mình. hợp lí nhất? + Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc? + Thân bài cần tả những gì? + Câu văn nên viết thế nào để sinh động, gần gũi? + Phần kết bài nên viết thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc? - Y/c HS đọc bài 2: - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay mà - 1 HS đọc thành tiếng. GV sưu tầm được. - HS nghe. - Y/c 5 HS đọc đoạn văn của mình mà mình cho là hay nhất? - Y/c HS tự viết lại đoạn văn. 2 C.Kết luận: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. ...................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: Cộng trừ số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng t/c của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 5’ A. Mở bài: GV nêu bài toán 4 SGK trang 54. - 1 học sinh lên bảng - Yêu cầu HS làm BT - Nhận xét - Nhận xét, . Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. Bài mới: 28 B. 131.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ’ 7’. 7’. 7’. 7’. Hướng dẫn LT Bài 1: Tính : a. 605,26 + 217,3 b. 800,56 - 384,48 c. 16,39 + 5,25 - 10,3 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 1 HS đọc kết quả, HS khác nhận xét  nêu cách cộng (trừ) 2 số thập phân. Bài 2: Tìm x : a. x - 5,2 = 1,9 + 3,8 - GT yêu cầu BT 2 à gọi HS xác định chữ số (x) phải tìm? ( số bị trừ, số trừ ) - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - T/c chữa bài: * Yêu cầu HS trình bày cách làm * Gọi HS khác nhận xét à nêu cách tìm số bị trừ, số hạng Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a. 12,45 + 6,98 + 7,55 b. 42,37 - 28,73 - 11,27 - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS hiểu “ thuận tiện ” = Tính nhanh - Yêu cầu HS làm bài - Gọi 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS trình bày cách tính - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét và Chốt : a - b - c = a - (b + c) Bài 4: 3 giờ : 36 km Giờ I : 13,25 km Giờ II ít hơn giờ I : 1,5 km. Giờ III : …km ? - Yêu cầu HS tóm tắt ra nháp bằng sơ đồ rồi giải BT vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm - T/c chữa : * Yêu cầu HS trình bày cách làm 132. - Làm bài vào vở - 1 HS đọc kết quả - Nhận xét - Nêu cách cộng, trừ 2 số TP. - Xác định số phải tìm ( số bị trừ, số trừ ) - Làm bài theo yêu cầu - Nhận xét, đối chiếu - Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 3 - Làm bài vào vở -1 HS lên bảng - Trình bày cách làm - Nhận xét, đối chiếu - Nêu t/c . - Cả lớp làm theo yêu cầu ra nháp. - 1 HS lên bảng - Trình bày cách làm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3’. * HS khác nhận xét à nêu cách làm khác - GV nhận xét, nêu đáp án. C. Kết bài: - Yêu cầu HS nêu các KT luyện tập trong tiết học. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.. - Nhận xét, bổ sung - Đối chiếu - 2 HS nêu - Lắng nghe. ........................................................................ Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Viết hoàn chỉnh một bai văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em. Biết trình bày đoạn văn theo 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to, bút dj. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của một đoạn văn? - Khi viết đoạn văn gồm có 3 Phần: Mở đoạn, thân đoạn, -Nhận xét đánh giá. kết đoạn 2.Giới thiệu bài: 35 B.Giảng bài: Đề bài: Hãy miêu tả một cảnh đẹp ở địa - 3HS đọc đề bài. phương em. -Bài y/ c gì? - Miêu tả một cảnh đẹp ở địa -Khi viết đọan văn em cần xác định em phương em. định tả cảnh gì? Khi tả em cần xác định rõ - HS theo dõi. đâu là cảnh chính có thể thêm hình ảnh phụ cho bài văn sinh động. -Y/c HS làm bài vào vở, 1 em làm vào - HS làm bài. phiếu to. - HS trình bày, cả lớp nhận -Gọi HS đọc bài trước lớp. xét, đánh giá. -Chữa bài trên bảng. -Nhận xét đánh giá. 2’ C. Kết luận: - HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả. - HS nhắc lại. 133.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -VN: ôn lại bài. ...................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cách cộng trừ hai số thập phân. Biết tính tổng nhiều số thập phân. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Mở bài: Khởi động: Nối phép tính với kết quả đúng: HS thi tiếp sức theo hai GV chọn 12 em chia thành hai nhóm tổ nhóm. Cả lớp làm BT vào chức cho các em thi tiếp sức (Phiếu) vở. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. KQ: N1: 84,5- 0,79=83,71; 84,5-7,9 = 76,6 N2; 83,71 + 0,79 = 84,5; 8,45 – 0,79 = 7,66 ; 8,45 – 0,55 = 7,9 0,5 + 7,4 =7,9 8,45 – 7,66 = 0,79 ; 8,45 – 7,9 =0,55 8,45 +0,79= 9,24; Giới thiệu bài: 7,11+0,55 = 7,66 Trong tiết luyện buổi chiều hôm nay các 0,79 + 7,66 = 8,45 ; 8,45 + em luyện thêm về phép cộng trừ và các tính 2,05 = 10,5 chất của phép công, trừ số thập phân. 28’ B. Bài mới: 8’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. a)3,8 + 4,35 ; b) 25,6 + 12,75 c) 65,51 – 23,7 ; d) 15,2 – 7,93 HS đọc y/c bài tập. GV nêu ND bài tập và giao bảng nhóm cho hai HS y/c cả lớp làm BT vào vở. Gọi HS nhận xét bài trên bảng. HS làm BT vào vở.2 em GV chốt lại KQ đúng làm bài vào bảng nhóm a)3,8 + 4,35= 8,25 ; b) 25,6 + 12,75= 48,35 Trình bày trên bảng c) 65,51 – 23,7 = 41,81; d) 15,2 – 7,93 = Cả lớp nhận xét 8,27 HS chữa bài ? Hãy nêu lại cách đặt tính đối với phép HS nêu: + phép cộng viết cộng, phép trừ phân số. số hạng này dưới số hạng kia sao cho… + phép trừ: viết số trừ dưới GV chốt lại cách cộng trừ số thập phân. số bị trừ… 10’ Bài 2 tính bằng hai cách. a)43,14–16,36–13,64; b)27,28 + 4,85 + 12,72 c)25,6 + 7,34 + 15,4 + 2,66 134.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gọi HS đọc y/c BT. Y/c HS tự làm BTGọi lần lượt 3 em lên bảng làm BT. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. KQ: a)*33,14 – 16,36 – 13,64= 16,78 – 13,64 = 3,14 *33,14–(16,36+13,64) = 33,14 -30 = 3,14 c) *24,6 + 7,34 + 15,4 + 2,66 = 50. HS đọc y/c BT trước lớp HS làm BT 3 em lần lượt lên bảng Nhận xét chữa bài b) *27,28 + 4,85 + 12,72 =32,13 +12,72 = 44,85. * (27,28 + 12,72) +4,85 = 40 + 4,85 ? Qua BT trên em có nhận xét gì về hai cách = 44,85 thực hiện phép trừ? Phép trừ có thể trừ số thứ nhất cho tổng của số thứ hai và số thứ ba.(trừ một số cho một tổng) Em có nhận xét gì về phép cộng ở ý b và c? Phép cộng có tính chất Hãy nêu tính chất giao hoán và tính chất kết giao hoán và tính chất kết hợp? hợp. GV nhận xét chốt lại. t/c GH khi đổi chố các số hạng …. Để vận dụng t/c trên vào thực hành tính ta t/c KH khi cộng một tổng cùng tìm hiểu và làm BT sau; hai số với số thứ ba ta có 10’ Bài 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất. thể…. a)14,37 + 21,4 6 + 35, 63+9,53 HS đọc y/c bài tập. b)4,21 + 1,65 + 5,79 +18,35 c)32,46 – 18,32 – 11,68 Muốn thực hiện phép tính được thuận tiện HS trả lời: …ta phải vận nhất ta làm thế nào? dụng các tính chất của GV nhận xét và nhắc lại t/c, y/c HS làm BT phép công và phép trừ để vào vở giao giấy khổ to cho một HS làm bài thực hiện. GV chấm một số bài của Hs dưới lớp HS làm bài tập Gọi HS nhận xét bài trên bảng. Trình bày trên bảng. GV chốt lại lời giải đúng. 3 C. Kết bài: HS nhận xét bài trên bảng. Qua tiết luyện tập hôn nay em nào nhắc lại HS phát biểu kiến thức chúng ta đã được ôn lại? … Đã ôn lại cách cộng trừ GV nhận xét chốt lại số thập phân và các tính Nhận xét tiết học và giao BTVN. chất cơ bản ...................................................................... Thứ sáu Ngày soạn: 10/11/2016 Tiết 2: (Theo TKB) Ngày giảng: 11/11/2016 Môn: Luyện từ và câu: 135.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 22: QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu -Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). -Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng nhóm;Từ điển. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu khái niệm về đại từ xưng hô - 2 HS đặt câu có đại từ xưng hô? - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: 1. Phần nhận xét Bài 1: - 1 HS đọc y/c và n/dung của bài. - Gọi HS lần lượt làm từng câu. a, Và nối say ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp). b, Của nối tiếng hát dìu dặt với hoạ mi. (quan hệ sở hữu). c, Như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh). - GV: Những từ in đậm trong + Nhưng nối câu văn sau với câu văn những câu trên dùng để nối các trước (quan hệ tương phản). từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là qht. + Quan hệ từ là gì? - Hs trả lời theo khả năng. + Quan hệ từ có tác dụng thế nào? Bài 2: - Yêu cầu một HS lên bảng gạch - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài chân những cặp từ thể hiện quan a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều hệ giữa các ý ở mỗi câu. kiện, giả thiết - kết quả). - GV kết luận. b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ 2.3, Ghi nhớ tương phản). - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS 2.4, Luyện tập dưới lớp đọc thầm. Bài 1: - GV phát phiếu, HS làm bài trên - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. phiếu theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm 136.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV kết luận ý đúng.. 3. trên giấy khổ to lên đính bảng. - HS cả lớp nhân xét, bổ sung. a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội Bài 2: về nối giảng với từng loài cây. - Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. từ chỉ quan hệ và nêu mối quan - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. hệ mà chúng biểu thị. a, Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên - Nhận xét- sửa sai. nhân - kết quả). + Muốn có nhiều cánh rừng xanh b, Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ mát mọi người cần phải làm gì? tương phản). Bài 3: + ... trồng rừng và bảo vệ rừng. - Y/c HS tự làm bài.- Nhận xét- 1 HS đọc đề. sửa sai. - HS tiếp nối nhau nêu câu đã đặt. + Em và An là đôi bạn thân. C.Kết luận: + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại - GV hệ thống lại nội dung bài, học giỏi toán. nhận xét tiết học. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài: MRVT Bảo vệ môi trường ....................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Tập làm văn: Tiết 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - HS viết được lá đơn (kiến nghị) giúp bác trưởng thôn gửi UBND xã đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết theo đề bài số 2. - GDHS ý thức bảo vệ môi trường. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác tìm kiếm thông tin. Thể hiện sự tự tin thuyết trình. II. Đồ dùng: -Bảng phụ - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 137.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Nhận xét đanh giá. 2. Giới thiệu bài: 35’ B.Giảng bài: a, Tìm hiểu đề. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - GV: Trước tình trạng mà bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b, Xây dựng mẫu đơn + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?. - 1 HS đọc đề bài số 2. + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đành bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường.. + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Theo em tên của đơn là gì? + Đơn đề nghị, đơn kiến nghị. + Nơi nhận đơn em viết những gì? - HS tự trình bày. + Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác + Em là người viết đơn, tại sao em trưởng thôn. không kí tên em? + Em chỉ là người viết hộ. + Phần lí do viết đơn em lên viết + Phần lí do viết đơn phải viết những gì? đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng c, Thực hành viết đơn giải quyết. - Gọi HS trình bày bài viết của mình - HS làm bài vào VBT. trước lớp. - 5 HS trình bày trước lớp bài - Nhận xét- sửa sai. làm của mình. 2’ C.Kết luận: - Hệ thống lại bài, n/x giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ...................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ - Phấn màu III. Hoạt động dạy học. 138.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TG 5'. Hoạt động của thầy A. Mở bài: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tính nhanh: 12.45 + 6.98 + 7.55 = ? 42.37 - 28.73 - 11.27 = ? - Nhận xét tuyên dương Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 28 B. Bài mới: ' 1. Hướng dẫn quy tắc nhân 1 số TP 7' với 1 số TN. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt VD1 - Gọi HS lên bảng tính chu vi tam giác - Yêu cầu lớp làm ra nháp - Yêu cầu HS trình bày cách làm  HS khác nhận xét nêu cách làm khác * Đổi đơn vị đo  12 x 3 = 36 (dm) = 3.6 m * 13 x 3 = 1.2 x 3 = 3.6 (m) - Yêu cầu HS tự nêu nhận xét và rút ra cách nhân 1 số TP với 1 số TN. - GV chốt và ghi bảng - Nêu VD2 yêu cầu HS áp dụng tính. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính : 21 a. 2,5 x 7 b. 4,18 x 5 ' c. 0,256 x 8 d. 6,8 x 15 7' - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm - T/c chữa : * Yêu cầu HS nêu cách làm * HS khác nêu nhận xét - GV nêu kết quả và chốt KT. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS nêu lại cách nhân 1 số TP với 1 số TN 7' - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Gọi HS đọc kết quả à nêu cách làm - Gọi HS khác nhận xét - GV nêu kết quả và chốt KT. Bài 3: 1 giờ : 42,6 km 4 giờ : …km ? 139. Hoạt động học của trò - 2 học sinh lên bảng - Nhận xét - Ghi tên bài vào vở. - 1 HS trình bày - Cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng - 2 HS trình bày * HS1: 1.2 + 1.2 + 1.2 * HS2: 1.2 x 3  Nêu cách nhân - 2, 3 HS nêu lại quy tắc - Làm nháp. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng - Nêu cách làm - HS khác nhận xét - Đối chiếu KQ - 2 HS nêu - Làm bài vào SGK - 1 HS đọc kết quả - 1 HS nhận xét - Đối chiếu. - Cả lớp giải BT vào vở.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 7'. - Yêu cầu HS đọc và giải bài toán - 1 HS lên bảng - Gọi 1 HS lên bảng giải à nêu cách - 1 HS nhận xét làm - Đổi vở KT và chấm chéo - HS khác nhận xét - GV nhận xét, nêu lời giải đúng  - 2 HS nêu Chốt KT C. Kết bài: - Yêu cầu HS nêu cách nhân 1 số TP - Lắng nghe với 1 số TN 3' - Nhận xét tiết học.Dăn chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000… ...................................................................... Tiết 5: (Theo TKB) Môn: SINH HOẠT LỚP (Tuần 11) I.Mục tiêu - HS nhận xét các mặt hoạt đông trong tuần qua - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần tự học, tự quản. II. Các hoạt động dạy học 1/ Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 11 - Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ. - Lớp tổng kết: các mặt hoạt động trong tuần qua +Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, đoàn kết và biết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. +Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, có chuẩn bị bài và đồ dùng học tập khá đầy đủ ,tham gia xây dựng bài khá sôi nổi. +Vệ sinh - Các em có ý thức tham gia vệ sinh chung. Trong tuần qua biểu dương các em sau: Sen, Vui, Thảo 2 /Sinh hoạt đội - Nói chung các em đội viên ngoan, chuyên cần, thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, của đội đề ra - Hát các ca khúc về thầy cô giáo. 3. Phương hướng tuần sau: - Đi học đầy đủ, thực hiện tốt các nội quy của trường, của lớp đề ra. Thực hiện thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 giữa các tổ. Vệ sinh sạch sẽ.Thực hiện tốt giờ tự quản. 140.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ....................................................................... 141.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×