Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bai 14 Choi chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.18 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy cho biết thế nào là điệp ngữ? Xác định điệp ngữ trong khổ thơ sau và nêu tác dụng của điệp ngữ đó? “Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ Quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà tục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ”. (Xuân Quỳnh).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt. CHƠI CHỮ. I. Thế nào là chơi chữ? * Ví dụ: ( SGK /163). - Lợi (câu 2): Lợi lộc, lợi ích. - Lợi (câu 4): Phần thịt bao quanh chân răng..  Dựa vào hiện tượng đồng âm.  Giễu cợt, châm biếm một cách hài hước, dí dỏm... Chơi chữ. * Ghi nhớ 1: (SGK /164). Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt. CHƠI CHỮ. Bài tập 1: Tác giả đã dùng những từ ngữ để chơi chữ:. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ ?. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, - liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. lằn, Trâu Lỗ, hổ mang → các từ chỉ Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, các loài rắn. Nay thét mai gầm rát cổ cha. → Dùng các từ gần nghĩa ( cùng Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, trường nghĩa) Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. → kết hợp với lối chơi chữ đồng Từ nay Trâu Lỗ(a) chăm nghề học, âm Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. ( Lê Quý Đôn).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt. CHƠI CHỮ. I. Thế nào là chơi chữ? * Ví dụ: ( SGK /163). - Lợi (câu 2): Lợi lộc, lợi ích. - Lợi (câu 4): Bộ phận trong khoang miệng bao quanh răng..  Dựa vào hiện tượng đồng âm.  Giễu cợt, châm biếm một cách hài hước, dí dỏm... Chơi chữ. * Ghi nhớ 1: (SGK /164). Bài tập nhanh: Hãy phát hiện ra cách chơi chữ trong hai vế đối sau? Da trắng vỗ bì bạch Rừng sâu mưa lâm thâm (Câu đối) . Da trắng – bì bạch Rừng sâu – lâm thâm → Dùng từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thảo luận nhóm 5’: Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ sau: 1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Nhóm 1: Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. ( Tú Mỡ) Nhóm 2: Nhóm 3:. 2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.. 3. Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.. Nhóm 4, 5:. Nhóm 6:. ( Tú Mỡ). ( Ca dao). 4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. ( Phạm Hổ) 5. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt. I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ: * Xét ví dụ: ( SGK / 164) Ví dụ 1:. CHƠI CHỮ 1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. ( Tú Mỡ). “ranh tướng” - danh tướng → châm biếm, đả kích Nava - tên tướng Pháp..  dùng lối nói trại âm (gần âm). Ví dụ 2: Điệp âm: "m" → Tạo sự đặc sắc về mặt ngữ âm cho câu thơ..  dùng cách điệp âm.. 2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. ( Tú Mỡ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt II. Các lối chơi chữ: * Xét ví dụ: ( SGK / 164) Ví dụ 3: cối đá → cá đối mái kèo → mèo cái → dùng lối nói lái. Ví dụ 4:. CHƠI CHỮ 3. Con cá đối bỏ trong cối đá,. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. ( Ca dao) 4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, sầu riêng → dùng từ đồng âm. Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. sầu riêng >< vui chung Mời cô mời bác ăn cùng, → dùng từ trái nghĩa. Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. ( Phạm Hổ) Ví dụ 5: Thịt, mỡ, dò, nem, chả 5. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, → Dùng từ gần nghĩa. dò đến hàng nem chả muốn ăn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt. I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ: * Xét ví dụ: ( SGK / 164). CHƠI CHỮ Chơihãy chữnêu thường được sử chữ dụng khi Em các lối chơi thường gặp. nào? - Dùng lối nói trại âm. - Dùng cách điệp âm. - Dùng lối nói lái. - Dùng từ ngữ đồng âm. - Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa. - Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, câu đối, câu đố.. * Ghi nhớ 2: (SGK/ 165).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt III. Luyện tập: Bài tập 2: Những tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:. CHƠI CHỮ Câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?. Nứa,, đi võng đòntre tre, , đến Nứa, tre, trúc, hóp → Họ hàng tre - Bà đồ Nứa khóm trúc, hóp.. trúc, thở dài hi hóp  Cách nói này là chơi chữ → gần nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 58 Phần Tiếng Việt III. Luyện tập: Bài tập 4: Trong bài thơ trên, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ:. CHƠI CHỮ Bài 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?. - Nghĩa của thành ngữ Hán Việt: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, “khổ tận cam lai”: + Nghĩa bóng: hết khổ đến lúc sung Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? sướng ( khổ: đắng; tận: hết; cam: Trong bài thơ này, Bác Hồ đã ngọt; lai: đến). dùng lối chơi chữ như thế nào?  Lối chơi chữ đồng âm. Thảo luận nhóm (3 phút).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn học bài -Học ghi nhớ - Làm bài tập còn lại. -Tìm trong sáng tác văn học, câu đối , câu đố có sử dụng biện pháp chơi chữ. -Chuẩn bị bài chuẩn mực sử dụng từ -Đọc kĩ các ngữ liệu sgk/166,167.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×