Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.84 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017 Buổi sáng: CHÀO CỜ NÓI CHUYỆN DƯỚI CỜ ---------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * GD học sinh luôn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn bè. Biết thể hiện sự cảm thông. Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Thi đọc hay”. - GV cho HS thi đọc bài thơ “Truyện cổ nước mình” - GV gọi HS nhận xét. - GV tuyên dương HS đọc đúng, đọc hay. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - GV gọi 1 HSKG đọc toàn bài. - Cho HS thảo luận xem bài này chia ra làm mấy đoạn?. Hoạt động của Học sinh - HS tham gia trò chơi. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” - HS nhận xét.. - 1 HS đọc toàn bài. - HS thảo luận xem bài này chia làm mấy đoạn. ( 3 đoạn ) + Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới như mình - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi, phát âm, ngắt nghỉ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hơi cho đúng. - HS lắng nghe và sửa lỗi. - Yêu cầu HS tìm những từ phát âm khó. - HS: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, quyên - Yêu cầu HS đọc lại những từ khó trên. góp… - Cho HS tự tìm cách đọc câu: - HS luyện đọc. - HS tìm ra cách đọc của câu. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về cách đọc các câu trên. - Yêu cầu 1-2 HS đọc lại các câu trên. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV: Bây giờ lớp mình sẽ cùng hoạt động theo cặp, một bạn đọc từ ngữ trong phần chú giải, bạn còn lại đọc giải nghĩa và ngược lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu. - Cho HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi trong SGK. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - Bức thư giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét, ghi bảng nội dung chính của bài. - Gọi 3-4 HS nhắc lại ND bài. 3. Hoạt động Thực hành kỹ năng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn và tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với ND từng đoạn. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1-2. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. Mỗi tổ cử đại. tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. - HS chia sẻ trước lớp cách đọc. - 1-2 HS đọc lại. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS thực hành theo nhóm đôi giải nghĩa các từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS chia sẻ trước lớp. + Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn. + Câu 2: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong… đi mãi mãi. + Câu 3: Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào... nước lũ. + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba... nỗi đau này. + Lương làm Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. + Câu 4: Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư,…họ tên người viết thư. - HS nhận xét. - HS nêu. - HS nhắc lại ND bài. - HS đọc nối tiếp. - HS tìm giọng đọc cho từng đoạn. - HS đọc diễn cảm đoạn 1-2. - Đại diện mỗi tổ lên thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> diện 1 bạn lên bảng đọc diễn cảm. - GV cho HS bình chọn bạn đọc diễn cảm tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò * Qua bài học và thực tế cuộc sống cho thấy: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại cho cuộc sống con người. Vậy con người cần làm gì để hạn chế lũ lụt, thiên tai? - GV: Em đã làm gì để giúp đỡ những người gặp khó khăn? - GV nhận xét, tuyên dương những bạn có hành động tốt. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS bình chọn.. - Con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được một số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. HS làm bài 1,2,3. - HSKG làm hết các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK trang 14 và BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. 1.Hoạt động Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - GV cho HS trả lời: + Lớp triệu gồm các hàng nào? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng phụ. - GV: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp. - GV gọi HS nhận xét. - Gọi HS em đọc số.. Hoạt động của Học sinh - HS tham gia trò chơi. - HS trả lời: Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.. - Quan sát kết hợp nghe. - 1 em lên bảng viết số. Lớp viết vào nháp: 342 157 413. - HS nhận xét. - 2 em đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn lại cách đọc + Tách số trên thành từng lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số: 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển qua lớp khác. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc số trên. - Thêm một vài số khác cho HS đọc. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS viết các số mà bài yêu cầu. - Cho HS viết số tương ứng.. - Nghe hướng dẫn.. - Nêu lại cách đọc. - HS đọc.. - 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi. - Nối tiếp lên bảng viết số. Lớp viết vào nháp: 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497 834 291 712; 308 250 705; 500 209 - Yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết. 037 - Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng đọc - Kiểm tra và nhận xét. số. - Làm việc theo cặp, mỗi HS đọc 2 số. - Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc. - Đọc số theo yêu cầu. Bài 2: Đọc các số - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số. - HS nối tiếp đọc số, lớp nhận xét, sửa 7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; sai. 900 370 200 ; 400 070 192 + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. tám trăm ba mươi sáu. + Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. + Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. + Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm. + Bốn trăm triệu không trăm bảy nghìn một trăm chín mươi hai. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở. - 4 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Kiểm tra bài cho nhau. - Thu một số bài nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài trên bảng. Viết số: a) 10 250 214. b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 Bài 4: (HSKG) - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài. - HSKG làm bài vào vở. - GV nhận xét. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,.. HS khá, giỏi: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, + Biết được nhửng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay: đua thuyền, đấu vật,… + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II.CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập. Phiếu học tập: Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt Sản xuất Ăn uống Mặc và Ở Lễ hội trang điểm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang - Yêu cầu HS dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?. Hoạt động của Học sinh - HS vận động theo nhạc.. - Quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời: + Nước Văn Lang. + Khoảng 700 năm trước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? - Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - Nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - GV yêu cầu đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp ?. - HS xác định trên trục thời gian . + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - HS lên chỉ.. - HS đọc thầm thông tin trong SGK và trả lời: + HSKG: Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn + Là vua gọi là Hùng Vương . Lang là ai ? + Tầng lớp sau vua là ai ? Họ có nhiệm vụ + Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua gì ? cai quản đất nước . + Người dân thường trong xã hội Văn + Dân thường gọi là lạc dân. Lang gọi là gì ? - Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hôi + Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hôi Văn Văn Lang là tầng lớp gọi là lạc dân. Họ Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong xã làm nô tì, họ là người hầu hạ các gia hội ? đình người giàu phong kiến. - Kết luận Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và xem - Các nhóm thảo luận và điền vào kênh hình thảo luận nhóm để điền nội dung phiếu học tập. vào phiếu học tập cho hợp lý như bảng thống kê. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Cùng HS nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS mô tả một số nét về cuộc - Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, sống của người Lạc Việt bằng lời của mình dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức … Hoạt động 4 : Phong tục của người Lạc Việt - HS nêu: Sự tích “Bánh chưng bánh - Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói dày”, “Mai An Tiêm”, ... về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết . - Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai, … - Địa phương chúng ta còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? - Nhận xét, bổ sung và kết luận. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng - Vài HS mô tả . - Yêu cầu HS mô tả lại một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. - HS đọc bài học ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS đọc bài học. 4. Hoạt động Ứng dụng- dặn dò - HS lắng nghe. - Về ôn lại bài, xem trước bài “Nước Âu Lạc”. - Nhận xét tiết học.. ---------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: HS nhận thức được: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập . - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . - Yêu mến, noi theo những tấn gương HS nghèo vượt khó. * Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. GDKNS: - Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS hát. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - GV gọi HS đọc truyện: Một học sinh nghèo vượt khó - GV cho HS thảo luận và trả lời: - Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ? - Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi . Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm gì? Vì sao? - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất .. Hoạt động của Học sinh - HS hát. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm và trả lời.. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Qua bài học em rút ra được điều gì? - GV nhận xét. - GV cho HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng Bài 1: - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn, chọn ra những cách giải quyết tốt nhất và giải thích vì sao. - GV gọi HS chia sẻ ý kiến. - GV liên hệ thực tế, giáo dục học sinh. * KNS: - Nêu gặp các vấn đề khó khăn trong học tập, hãy lập một kế hoạch để giải quyết, hay có thể hỏi thầy cô, bạn bè giúp đỡ. 4. Hoạt động Ứng dụng- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. - Em cần phải cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. - HS đọc ghi nhớ. - HS thảo luận và trình bày. - HS chia sẻ ý kiến: Em chọn cách a,b,đ. Vì em muốn tự mình giải quyết các bài tập khó để nhớ lâu hơn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 Buổi sáng: NGOẠI NGỮ ( Giáo viên chuyên dạy ) ---------------------------------------------------------------------------NGOẠI NGỮ ( Giáo viên chuyên dạy ) ---------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2a. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn BT2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. “Chuyển đồ vật” - Cán sự mời HS lên bảng viết: sáng sớm , - HS lên bảng viết. xóm làng, lát sau, xinh đẹp. Ò Nhận xét - đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - GV gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luân theo nhóm đôi nêu nội dung đoạn viết. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp.. - GV cho HS tìm những tiếng khó trong bài. - GV gọi HS ghi bảng các tiếng khó đó : mỏi , gặp , lạc đường , cứ nhoà, rưng rưng … - GV hỏi HS cách trình bày bài thơ lục bát? 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng - GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2 lượt . - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - GV thu và nhận xét 5 – 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. * GV hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : ( làm bài 2a ) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài chọn bài 2a. - GV gọi 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống. - Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng . a. Tre ….. không chịu ….trúc dẫu cháy ….tre ….tre …đồng chí …chiến đấu ….tre . - GV giúp cho HS hiểu hình ảnh : trúc dẫu cháy đốt vẫn thẳng ( thân tre, trúc có nhiều đốt . Dù tre , trúc bị thiêu cháy thì đốt vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà viết lại những chữ viết sai.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày: +Nói về tình thương của hai bà cháu cho một bà cụ già lẫn đến mức không biết đường về nhà mình . - HS tìm và nêu lên các tiếng khó. - HS đọc lần lượt từng viết vào bảng từng từ và giơ bảng - Câu 6 lùi vào trong câu 8 một ô li , hết mỗi khổ xuống dòng. - HS lắng nghe và viết theo - HS soát lại bài - Dưới lớp từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai.. - HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống tr hay ch? -2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a,b,c), Bài 4 (a,b). HSKG làm hết. II. CHUẨN BỊ - SGK,bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Viết nhanh viết đúng” - Đọc số cho HS viết: 400 000 000; 800 000 231. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Thực hành kĩ năng - Yêu cầu HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. + Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - Yêu cầu lấy ví dụ số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Bài 1: Viết theo mẫu - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Treo bảng phụ. Bài 2: Đọc các số sau - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết bảng các số trong bài. - Gọi HS lần lượt đọc số. - HS dưới lớp lắng nghe và sửa sai.. Bài 3 : Viết các số sau - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Đọc cho HS viết số ý a,b,c. - 3 HS lên bảng viết. - HS nhận xét.. Hoạt động của Học sinh - 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng tham gia trò chơi. - HS thực hiện. - HS nhận xết. - HS lắng nghe. - Nêu các hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu; lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - Có 7, 8 hoặc 9 chữ số. - Tự lấy ví dụ. - 1 HS nêu yêu cầu. - Phân tích mẫu. - HS làm bài. - 2 em làm vào bảng. - Lớp lần lượt nêu miệng. - Nhận xét. - 1 em nêu yêu cầu bài. - Tiếp nối đọc số. - Lớp nghe – sửa sai. + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + Tương tự: 8 500 658 ; 830 402 960; 85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001. - HS nêu : Viết số. - Viết vào vở (3 ý: a, b, c). - 3 HS lên bảng viết 3 ý. a) 613 000 000; b) 131 405 000; c) 512 326 103..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV gọi HSKG làm nhanh ý d,e. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào? - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu? - Giá trị của chữ số 5 trong 571 638 là bao nhiêu? Vì sao? - GV yêu cầu HS làm ý a,b vào vở. - HSKG làm thêm ý c. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, chữa bài 3. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. - HS nhận xét. - HSKG làm: d) 86 004 702; e) 800 004 720. - 1 em nêu. - Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - Là 5000. - Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. - HS làm vào vở. - HSKG làm thêm ý c. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------Buổi chiều: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK). HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị một câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi kể chuyện” - GV gọi HS thi kể chuyện Nàng tiên Ốc. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay, kể đúng. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu kể chuyện gì ? + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy VD một số truyện về lòng nhân. Hoạt động của Học sinh - HS chơi trò chơi. - HS thi kể chuyện. - HS khác nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + KC đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. - HS trả lời :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hậu mà em biết.. + Lòng nhân hậu biểu hiện qua các hành động, biểu hiện như: Qúy trọng, quan tâm đến mọi người. Tính tình hiền hậu, cảm thông,.. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu câu + Ví dụ một số truyện về lòng nhân chuyện mình sẽ kể và trả lời câu hỏi. hậu: + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Mẹ ốm,.. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng chuyện của mình. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 và mẫu. - HS : Em tìm thông qua các tấm * Kể chuyện trong nhóm. GV đến từng gương tốt, qua các câu chuyện trong nhóm giúp đỡ. SGK,.. * Thi kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể, trao đổi nội - 1,2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo cặp đôi, trao đỏi - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá, nội dung, ý nghĩa câu chuyện. bình chọn HS kể tốt nhất. 4. Hoạt động Ứng dụng- dặn dò - 4,5 HS thi kể trước lớp, lớp theo dõi. + Qua các câu chuyện các bạn kể hôm nay, chúng ta học tập được điều gì ? - Cả lớp theo dõi bình chọn - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị giờ sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - HS nêu được tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao. Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Biết sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu , trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa, . . * HSKG: - Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN. Tranh ảnh về nhà sàn, bản làng ở HLS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Nhà thông thái” - GV gọi HS nêu hiểu biết về vị trí và đặc. Hoạt động của Học sinh - HS chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn. + Ở những nơi cao của HLS có khí hậu ntn? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn là nơi cư trú của một số dân tộc ít người. - Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận. + HLS đông dân hay ít dân? + Kể tên một số dân tộc chính sống ở HLS? + Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn từ thấp đến cao? + Phương tiên giao thông chính là gì? Giải thích vì sao? - Kết luận: HLS là nơi dân cư thưa thớt, có các dân tộc ít người như: Thái, Dao, Mông,... Đường giao thông chủ yếu là đường mòn, chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn. - Treo tranh và hỏi. + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều hay ít? - Đưa ra một số ảnh về nhà sàn. + Đây là cái gì? + Theo em thường gặp cảnh này ở đâu?. - 2-3 HS nêu. - HS trả lời. - HS khác nhận xét.. - Hình thành nhóm và thảo luận. + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt. + Dân tộc Dao, Mông, Thái, ... + Thái, Dao, Mông... + Phương tiện giao thống chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn. - HS lắng nghe.. - Quan sát tranh và trả lời. - Ở sườn núi thung lũng - Bản có ít nhà. - Quan sát và nhận xét. + Cái nhà sàn. + Thường có ở vùng núi cao nơi có dân * Theo em vì sao một số dân tộc ít người tộc ít người sinh sống. thường có nhà sàn? + HSKG: Dân tộc ít người thường có - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú giữ. Hoạt động 3: Phiên chợ lễ hội, trang phục. - 2 HS nhìn sơ đồ nhắc lại kiến thức. - Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận + Ở chợ phiên thường bán những hàng hoá - Hình thành nhóm và thảo luận nào tại sao? N1: 6 phiên chợ + Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì? N2: 4 lễ hội + Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ. N3: 5 trang phục. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Nhận xét chốt ý chính. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động Ứng dụng- dặn dò - HS đọc ghi nhớ. - Dặn học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC ĐI ĐỀU,ĐỨNG LẠI, QUAY SAU - TRÒ CHƠI"KÉO CƯA LỪA XẺ" I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu - Lớp trưởng báo cáo sĩ số bài học. * Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - HS chơi trò chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài. - HS hát + vỗ tay 2. Hình thành kiến thức mới và thực hành kĩ năng: a) Ôn tập Đội hình đội ngũ - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. - HS ôn tập. +Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển. +Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng - HS tập theo tổ. điều khiển. - GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót - HS lắng nghe, sửa sai. cho HS. +Cho các tổ lên thi đua trình diễn. GV - HS lên trình diễn theo tổ. quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng - Cả lớp cùng tập luyện. cố. b) Trò chơi vận động - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". - HS chơi trò chơi. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. - Cách chơi: Hai người ngồi đối diện nhau, cầm chặt tay nhau. Vừa hát vừa kéo tay và đẩy qua đẩy trông như đang cưa một khúc gỗ ở giữa hai người. Mỗi lần hát một từ thì lại đẩy hoặc kéo về một lần. Bài hát có thể là: Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí mẹ Hoặc: Kéo cưa lừa xẻ Làm ít ăn nhiều Nằm đâu ngủ đấy Nó lấy mất của Lấy gì mà kéo 3. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò: - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV hệ thống lại bài - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.. - HS vỗ tay + hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 Buổi sáng: THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI,ĐỨNG LẠI - TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Bước đầu thực hiện động tác đều vòng phải, vòng trái - đứng lại. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ,an toàn, 1 còi, 4-6 khăn sạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Khởi động - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" *Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 2. Hình thành kiến thức mới và thực hành kĩ năng a) Ôn quay sau. - Lần 1-2 GV điều khiển cả lớp tập. - Các lần sau, chia tổ tập do tổ trưởng điều khiển. - GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho các tổ. b) Học động tác đi đều vòng phải, vòng trái,. Hoạt động của Học sinh - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS chơi trò chơi. - HS thực hiện yêu cầu.. - HS tập động tác. - Tổ trưởng điều khiển các bạn tập. - HS lắng nghe, sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đứng lại. - Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác,GV hô khẩu lệnh cho tổ tập. - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc. GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. c) Trò chơi - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" GV nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và luật chơi: Cả lớp đứng xung quanh làm thành hàng rào cùng vỗ tay cổ vũ cho các bạn chơi. Chọn 2 người vào chơi. Một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai đều bịt mắt. GV đưa 2 bạn vào giữa vòng đứng quay lưng vào nhau, cách một cánh tay. Quy định ai là người làm dê và ai là người đi tìm. Dê phải vừa đi và kêu, người đi tìm dê phải chú ý tiếng dê kêu mà đuổi bắt. Khi GV hô “bắt đầu” và đẩy hai bạn sang bên. Cuộc chơi bắt đầu, dê kêu, người đi bắt, các bạn xung quanh hò reo. Nếu bắt được dê thì thắng cuộc, chọn hai bạn khác vào chơi như từ đầu. - GV cho cả lớp chơi thử 1 lượt. - GV cho cả lớp chơi thật. - Nhận xét, tuyên dương bạn chơi giỏi. 3. Hoạt động Ứng dụng – Dặn dò - Cho HS chạy thành vòng tròn lớn, khép dần thành vòng tròn nhỏ, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đi đều vồng phải, trái.. - HS theo dõi GV hướng dẫn.. - HS tập theo tổ. - HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe.. - Cả lớp chơi thử. - Cả lớp cùng nhau chơi. - HS chạy thành vòng tròn, thả lỏng. - HS lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu.. ---------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: Bài 1( Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ). Bài 2 (a,b), Bài 3 (a), Bài 4. HSKG làm thêm các ý còn lại. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV đưa ra các số đến lớp triệu: 7 726 300; 10 900 000; 455 700 801. Yêu cầu HS viết số đúng. - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt, nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Thực hành kĩ năng Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. - GV cho HS làm theo cặp. - GV gọi 2 cặp lên trình bày kết quả trước lớp.. Hoạt động của Học sinh - HS chơi trò chơi. - HS lên bảng chơi trò chơi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát.. - HS làm theo cặp. - HS trình bày trước lớp: + Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Giá trị của chữ số 3 là 30 000 000. - GV gọi HSKG nêu nhanh giá trị của chữ số 5 - HSKG nêu: trong mỗi số. + Giá trị của chữ số 5 trong số 35 627 449 là 5 000 000. - Nhận xét Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu viết số - Yêu cầu HS tự viết số ý a,b. - 1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào vở sau đó đổi chéo kiểm tra bài của nhau: a, 5 760 342 b, 5 706 342 - GV yêu cầu HSKG làm nhanh ý c,d. - HSKG làm nhanh ý c,d. c, 50 076 342 d, 57 634 002 - Nhận xét chữa bài HS. Bài 3: + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? + Thống kê dân số 1 số nước. + Hãy nêu dân số của từng nước được thống + HS nêu lần lượt. kê? - Yêu cầu HS đọc và trả lời ý a) của bài. - HS trả lời: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ ít nhất là Lào... - GV gọi HSKG trình bày ý b) - HSKG chia sẻ: Lào – Campuchia – Việt Nam – Liên bang Nga – Hoa Kỳ - Ấn Độ. - GV nhận xét. Bài 4:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu; 200 triệu …… 900 triệu. + Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là số nào? (1000 triệu) + GV giải thích: 1000 triệu là 1 tỉ. + GV ghi bảng: 1 tỉ viết là 1000 000 000 - Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu động? - Số 1 tỷ có mấy chữ số đó là những chữ số nào? - GV cho HS làm theo cặp.. 3. Hoạt động Ứng dụng – Dặn dò - Nhận xết tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài.. - HS đếm. - Nếu đếm thêm thì số tiếp theo là 1000 triệu - HS lắng nghe. - Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nó 1000 triệu đồng. - Số 1 tỷ có 10 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 ở bên phải số 1 - Làm việc theo cặp sau đó 1 số HS nêu trước lớp. 5 000 000 000: Năm tỉ 315 000 000 000 : Ba trăm mười lăm tỉ. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi khổ bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3. HSKG trả lời được câu hỏi 4. * KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Giọng đọc hay” - GV gọi 2 HS thi đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi. + Bức thư cho em hiểu điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt, trả lời đúng. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - GV gọi HS đọc toàn bài. - Bài này chia làm mấy đoạn?. Hoạt động của Học sinh - HS tham gia trò chơi. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + HS trả lời.. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài này chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giúp. + Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho ông cả. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. * Lượt 1: GV nghe, sửa lỗi phát âm. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ. - GV giải nghĩa thêm một số từ: Tài sản (của cải, tiền bạc), lẩy bẩy ( run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được), khản đăc ( bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng) - GV nhắc HS nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng (Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại...//) - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lần 2. - GV: Bây giờ lớp mình sẽ cùng hoạt động theo cặp, một bạn đọc từ ngữ trong phần chú giải, bạn còn lại đọc giải nghĩa và ngược lại. - GV cho HS đọc theo cặp, trong quá trình đọc bạn còn lại chú ý lăng nghe và sửa sai cho bạn (nếu có). - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, thương cảm. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV mời 1 bạn trưởng nhóm lên điều hành cho các nhóm chia sẻ ý kiến.. - HS lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS thực hiện nhóm đôi. - HS đọc theo nhóm, sửa sai (nếu có) - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi 4 câu hỏi trong SGK. - HS chia sẻ ý kiến. + Câu 1: Ông lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi mắt tái nhợt, quần áo tả tơi. + Câu 2: Lục hết túi nọ sang túi kia để tìm cái gì đó cho ông lão. Cậu là người tốt bụng, chân thành, xót thương ông lão. + Câu 3: Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua ời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. + (HSKG) Câu 4: Cậu bé nhận đượcc từ ông lão sự đồng cảm: Ông hiểu tấm lòng của cậu. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu ND, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV gọi HS nhận xét. - Nội dung bài Tập đọc hôm nay là gì?. - GV nhận xét, chốt ND. * KNS: Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần phải cư xử lịch sự và tôn trọng người khác. - GV gọi 3-4 HS nhắc lại ND bài. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - GV yêu cầu HS tìm giọng đọc của mỗi đoạn. * GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia: - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi: - Cháu ơi, cảm ơn cháu? Như vậy là cháu đã cho lão rồi – Ông lão nói bằng giọng khản đặc. Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc diễn cảm theo 2 vai. - GV gọi 1-2 nhóm thi đọc. - GV gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò: - Qua bài Tập đọc ngày hôm nay giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.. đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.. - 3-4 HS nhắc lại ND bài. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS tìm giọng đọc của từng đoạn.. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 nhóm thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Con người phải biết yêu thương nhau. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phân biệt từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) - Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ (BT2, BT3) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới a) Phần nhận xét - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp. Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có / chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hạnh/ là/ học sinh/ tiên tiến. - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ. + Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ? - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận tìm những từ gồm một tiếng, các từ gồm hai tiếng và lên bảng điền. - Từ gồm có mấy tiếng ? Vậy tiếng dùng để làm gì ? - Từ dùng để làm gì ? - Vậy thế nào là từ đơn, từ phức?. Hoạt động của Học sinh - HS vận động theo nhạc.. - HS đọc câu văn trên bảng.. - Câu văn có 14 từ. - Có từ có 2 tiếng, có từ có 1 tiếng. - HS thảo luận. + Từ gồm một tiếng : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là + Từ gồm nhiều tiếng : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến - Từ gồm một, hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ gồm một tiếng gọi là từ đơn; từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. - Để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm, ... ( tức là biểu thị ý nghĩa ); để cấu tạo câu. - HS trả lời: Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng. Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng tạo thành.. b) Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và + Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi…. từ phức. + Từ phức: ăn uống, đấu tranh, học sinh, cô giáo, thầy giáo, tin học. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có )..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới từ đơn, phấn đỏ gạch chân dưới từ phức.) * Bài 2: - GV đưa quyển từ điển giải thích cho HS: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị giải thích là từ. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ ( từ đơn hoặc từ phức ) - GV cho HS thảo luận tìm các từ đơn, từ ghép.. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. * Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt 1 câu. Từng HS nói từ mình chọn, rồi đặt câu với từ đó. - Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai). 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại Ghi nhớ của bài. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận và trình bày kết quả. Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, xem, nghe, gió, mưa, … Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, …. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trình bày. VD : Áo bố đẫm mồ hôi Bầy sói đói vô cùng hung dữ - HS đọc lại ghi nhớ. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, …), chất béo (mỡ, dầu, bơ,…). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta- min A, D, E, K. - Giáo dục HS nên ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, ăn điều độ và đúng thời gian. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 12, 13 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS thi kể các thức ăn chứa chất bột đường mà em ăn hằng ngày? Nó có nhiều ở. Hoạt động của Học sinh - HS kể..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đâu? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. - Cho các nhóm trình bày. + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình SGK, trang 12. + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày (hoặc các em thích ăn). + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thích ăn chứa nhiều chất đạm? - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất béo. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. - Cho các nhóm trình bày.. - Trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm lần lượt trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, các, … + Trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn,cá, gà,.. + Chất đạm giúp ta xây dựng và đổi mới cơ thể ... - Lắng nghe.. - Trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm lần lượt trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Nói tên những thức ăn giàu chất béo có + Mỡ lợn, lạc, vừng, dầu thực vật, dừa. trong hình SGK, trang 13. + Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các + Lần lượt kể tên: dầu ăn, mỡ lợn, lạc em ăn hàng ngày? rang, đỗ tương,... + Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể. + Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. - GV nhận xét, kết luận. - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - 3-4 HS đọc bài. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đi tìm - HS tham gia trò chơi. nguồn gốc của các loại thức ăn” - GV đọc tên các loại thức ăn cho HS các - HS các nhóm nghe và phân chia đúng. nhóm, các nhóm sẽ nghe và phân biệt những loại thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật riêng. Nhóm nào xếp đúng nhóm là nhóm giành chiến thắng. + Đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn + Thịt lợn, cá, gà, pho- mát, tôm, thịt bò. gốc thực vật: Đậu cô-ve, đậu phụ, đậu + Dầu ăn, lạc, vừng. đũa. + Bơ, mỡ. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: Thịt lợn, cá, gà, pho- mát, tôm, thịt bò. - Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc thực vật: Dầu ăn, lạc, vừng. - Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: Bơ, mỡ. - GV: Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất - HS trả lời: Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? đạm và chất béo có nguồn gốc từ động.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> vật và thực vật. - Liên hệ, GD HS: Trong mỗi bữa ăn, cần - HS lắng nghe. kết hợp ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn khoa học đúng giờ, đúng bữa. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Thực hiện theo yêu cầu. sau. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 Buổi sáng: Kĩ thuật (Đ/C Thúy soạn giảng) ---------------------------------------------------------------------------TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Bài 4(a). HSKG làm hết các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS hát. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới a) Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS kể một vài số đã học - Yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể. - Giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên. - GV gọi HS viết các số theo thứ tự từ bé đến lớ, bắt đầu từ số 0. - Dãy số trên được xếp theo thứ tự nào?. Hoạt động của Học sinh - HS hát.. - HS nêu: 5, 8, 10, 11, 35, 237, … - HS lần lượt đọc. - Lắng nghe - 1 HS lên bảng viết, lớp viết giấy nháp. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, 9, 10,... 99, 100, 101,... - HS: Các số trong dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - HS nhắc lại kết luận.. - GV: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. - HS nêu. - Yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. + 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … - Cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự - Quan sát hình. nhiên. - GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi. - Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? - Đại diện nhóm trình bày: - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? - Điểm gốc cảu tia số là số 0. - Mỗi điểm trên tia số ứng với một số tự - Các STN được biểu diễn trên tia số theo nhiên. thứ tự nào ? - Các số tự nhiên biểu diễn trên tia số - Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ? theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia - Yêu cầu HS vẽ tia số. Chú ý HS các điểm số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. biểu diễn trên tia số cách đều nhau. - 1 HS vẽ ở bảng, lớp vẽ nháp. b) Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi cho HS nhận ra một số đặc - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV. điểm của dãy số tự nhiên. + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số 1. nhiên, so với số 0 ? + Số 1 là số đứng liền sau số 0. + Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên so + Khi thêm 1 vào số 1 ta được số 2, số 2 với số 1? là số liền sau của số 1. + Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trên dãy số tự + Khi thêm 1 vào số 100 ta được số 101, nhiên so với số 100 ? số 101 là số liền sau của số 100. - GV kết luận: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số - HS lắng nghe. liền sau của số đó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Số tự nhiên bé nhất là số 0, không có số tự nhiên lớn nhất. + Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 5 ? + Khi bớt 1 ở 5 ta được 4. Số này đứng + Khi bớt 1 ở 4 ta được mấy? Số này đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên. ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 4 ? + Khi bớt 1 ở 4 ta được 3. Số này đứng + Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta liền trước 4 trong dãy số tự nhiên. được số nào ? + Khi bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được + Có bớt 1 ở 0 được không ? số liền trước của số đó. + Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có liền + Không. trước không ? + Không có. + Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> không ? - GV kết luận: 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên nào liền trước. - Trong dãy số tự nhiên hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi kết quả theo nhóm đôi. - GV gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả. - Nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS lên bảng nối tiếp làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm ý a. HSKG làm 3 ý. - GV gọi HS nêu kết quả. HSKG nêu nhanh kết quả ý b,c. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.. + Không có. - HS lắng nghe. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.. - HS đọc đề bài. - Ta lấy số đó cộng thêm 1. - HS làm bài. - HS thực hành theo nhóm đôi. - 2 nhóm chia sẻ kết quả. - HS nêu yêu cầu - Ta lấy số đó trừ đi 1. - Cả lớp làm bài. - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp lên bảng làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS dưới lớp làm bài. - HS chia sẻ kết quả. - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------Mĩ thuật (GV chuyên soạn giảng) ---------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (Bài tập mục III)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết nội dung BT3, Phần nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS vận động theo âm nhạc. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới a) Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài.. Bài 2: + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ? Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp, nêu ý kiến. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Hoạt động của Học sinh - HS tham gia trò chơi.. - HS đọc yêu cầu trong SGK . - Nhóm đôi làm bài, trình bày bài * Đáp án: Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào ! + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão . Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: " - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. " - Nhận xét, chữa bài nhóm bạn. + Cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người ... + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.. - HS đọc yêu cầu - Nhóm đôi thảo luận, nêu ý kiến . - Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé ( cháu - lão ) - Cách 2 : Tác giả ( nhân vật xưng tôi ) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người xin ăn là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân + Để thấy rõ tính cách của nhân vật. vật để làm gì ? + Có mấy cách để kể lại lời nói và ý nghĩ + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn của nhân vật ? gián tiếp . b) Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS đọc. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Lưu ý cách làm bài. - HS đọc. + Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu - HS lắng nghe. ngoặc kép. + Lời dẫn là một câu hay đoạn trọn vẹn thì nó đặt sau dấu hai chấm cùng với dấu gạch ngang đầu dòng ( lời đối thoại ) hoặc cùng với dấu ngoặc kép ( trường hợp lời đối thoại hoặc trường hợp khác ). + Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng, nhưng trước nó có hoặc thêm các từ rằng, là và dấu hai chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - Gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Lời dẫn trực tiếp : - Còn tớ, tớ sẽ nói ... - Nhận xét, chữa bài. - Theo tớ, tốt nhất ... Bài 2: Lời dẫn gián tiếp : Cậu bé thứ nhất ... - Gợi ý cách làm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp sang lời - HS đọc. dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời - Lắng nghe. của ai, nói với ai. + Phải thay đổi từ xưng hô. + Đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép (hoặc đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng) - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài ở bảng, chốt lại lời giải - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng làm đúng. bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gợi ý cách làm bài. - HS đọc yêu cầu bài + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp thì phải nắm vững đó là lời - HS lắng nghe. của ai, nói với ai. + Phải thay đổi từ xưng hô. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời các nhân vật. - Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp. - 1 HS giỏi làm mẫu, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt ý đúng. - HS làm bài vào vở. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Viết thư - Nhận xét tiết học. - Thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ---------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, …), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, …) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 14, 15 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Đối đáp nhanh” - GV gọi 2 HS, 1 HS đọc các loại thức ăn có chứa chất đạm, chất béo. HS còn lại nêu vai trò của chúng đối với cơ thể người. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - GV treo hình phóng to trong SGK trang 14,15, yêu cầu HS quan sát và nói cho nhau biết các thức ăn nào chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - GV gọi 2-3 cặp chia sẻ trước lớp. - GV chốt. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-tamin, chất khoáng và chất xơ và nước. * Thảo luận về vai trò của vi-ta-min - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. - Nêu vai trò của vi-ta-min đó. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-tamin đối với cơ thể. - Nêu ví dụ cụ thể: + Nếu thiếu vi-ta-min A: mắc bệnh khô mắt, quáng gà. + Thiếu vi-ta-min D: mắc bệnh còi xương ở trẻ.. Hoạt động của Học sinh - HS chơi trò chơi. - 2 HS lên chơi.. - HS quan sát và làm việc theo cặp.. - HS chia sẻ trước lớp.. - Thảo luận, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời + Vi-ta-min A, B, C, D,E, K, … + HS nêu vai trò của từng loại vi-ta-min..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Thiếu vi-ta-min C: mắc bệnh chảy máu chân răng,… + Thiếu vi-ta-min B1: bị phù… * Thảo luận về vai trò của chất khoáng : - Kể tên một số chất khoáng mà em biết? - Nêu vai trò của chúng? - Nêu một số bệnh thiếu chất khoáng: + Thiếu sắt gây ra thiếu máu. + Thiếu can-xi ảnh hưởng đến … gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt sinh ra bướu cổ. * Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước: - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ?. - Thảo luận: Kể tên các chất khoáng em biết (canxi, sắt) và nêu vai trò của chúng (tham gia vào việc xây dựng cơ thể).. - Thảo luận vai trò của chất xơ và nước. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Hằng ngày, chúng ta cần uống bao nhiêu - Khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 lít nước? Tại sao cần uống đủ nước. trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra - Rút ra kết luận. khỏi cơ thể. - GV gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng - GV cho HS tìm đúng nguồn gốc của thức - HS thảo luận nhóm và phân loại các ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất nguồn gốc của thức ăn. xơ. + Tên thức ăn: Sữa, đậu đũa, bắp cải, đu đủ, trứng, xúc xích, chuối, cà rốt, thịt gà, ngô, cua, cá, rau ngót, cam, cà chua. - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt, tuyên dương nhóm làm tốt. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - Chú ý và lắng nghe. - Hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài: Tại - Thực hiện theo yêu cầu. sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017 Buổi sáng: TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm Bài 1,2. Bài 3 (Viết giá trị chữ số 5 của hai số). HSKG làm nốt các ý còn lại. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động Khởi dộng - GV cho HS hát. - HS hát. - GV giới thiệu tên bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Cho HS lấy ví dụ 1 số, phân tích số đó, - Lấy ví dụ và phân tích. nêu tên các hàng. + 87605: 5 hàng đơn vị, 0 ở hàng chục, 6 hàng trăm,7 hàng nghìn,8 hàng chục nghìn. + Như vậy ở mỗi hàng có thể viết được mấy - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số? chữ số. - Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành - Nghe và nhắc lại. 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Viết : 10 đơn vị = … chục - 1 em lên điền. 10 chục = … trăm 10 trăm = … nghìn 10 nghìn = ... chục nghìn 10 chục nghìn = ... trăm nghìn - GV kết luận: Trong hệ thập phân, cứ 10 - HS nghe và nhắc lại. đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 hàng trên liền tiếp nó. Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập phân - Hệ thập phân có mấy chữ số? Đó là những - Có 10 chữ số. Đó là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. chữ số nào? - Lần lượt lên viết số. - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết số: + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn không trăm linh năm. + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. Kết luận: + Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - 2 HS nhắc lại. có thể viết được mọi số tự nhiên. - Yêu cầu nêu giá trị của các chữ số trong - 1 em nêu. số 999. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị - Nghe và nhắc lại. trí của nó trong số đó. => Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Treo bảng phụ. Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Gọi HS lên bảng điền. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Viết: 387. - Phân tích. - Lớp điền vào SGK bằng bút chì; 4 HS nối tiếp lên bảng điền. - 1 số em nêu miệng. - Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng.. - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. + Nêu giá trị của các chữ số. + 1 em lên bảng viết thành tổng: 387 = 300 + 80 + 7 + Giá trị của các chữ số đó phụ thuộc vào + Vị trí của nó trong số đó. điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vào vở. - 1 em làm bảng. - Thu một số bài, nhận xét. - Nhận xét, chữ bài. 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu. - Cho HS phân tích mẫu. - Phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài, viết giá trị của 2 số: - HS làm bài. 5824, 5 842769. - HSKG làm nốt các số còn lại. - GV gọi HS lên bảng điền. - Nối tiếp lên bảng điền. 45 5824 5842769 5 5000 5000000 - HSKG làm nhanh các số còn lại. - HSKG làm nhanh các số còn lại. - Cùng HS chữa bài. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - Hệ thống lại toàn bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiếp học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài: - Thực hiện theo yêu cầu. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. ---------------------------------------------------------------------------Âm nhạc ( GV chuyên soạn giảng ) ---------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết (Bài tập 2, 3, 4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (Bài tập 1). II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Từ điển TV, phiếu bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ngôn ngữ kì diệu” - GV gọi 2-3 HS lên bảng thi trả lời câu hỏi. + Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? + Nêu ví dụ.. Hoạt động của Học sinh - HS tham gia trò chơi. - HS trả lời. + Tiếng dùng để cấu tạo từ. VD: Tiếng bánh ghép với tiếng mì, nếp, nướng, chưng, ngọt, bao,... để tạo nên các từ bánh mì, bánh nếp, bánh nướng, bánh chưng, bánh ngọt, bánh bao,.. + Từ dùng để cấu tạo câu. VD: Dùng các từ bánh mì, rất, giòn, này để cấu tạo nên câu: Bánh mì này rất giòn. - HS nhận xét.. - GV gọi HS nhận xét. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Thực hành kĩ năng Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. Phát phiếu cho 3 nhóm thi làm bài. - Cho HS trình bày.. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Các nhóm dựa vào Từ điển, tìm nhanh và ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện nhóm lên dán và trình bày kết quả. - Nhận xét, tìm đội thắng cuộc. a) Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, … - Giải thích nghĩa một số từ cho HS hiểu b) Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, thêm. ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu,... - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Lắng nghe.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS tra từ điển hoặc giải thích một - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. số từ HS chưa hiểu. - CN nối tiếp lên bảng xếp từ. - Yêu cầu trao đổi và làm bài. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. + Nhân nhân ái, hiền hậu, tàn ác, hậu phúc hậu, đôn hậu, hung ác, trung hậu, nhân từ độc ác, tàn bạo Đoàn cưu mang, che bất hoà, kết chở, đùm bọc lục đục, chia rẽ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Nghe hướng dẫn. - Làm bài vào vở. - HS nối tiếp đọc các thành ngữ đã điền. - Nhận xét, bổ sung. - 1 vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Bài 4: + Phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa + Muốn hiểu các thành ngữ ta phải hiểu đen. những nghĩa nào của nó ? - Trao đổi và báo cáo. - Giáo dục chúng ta tính hướng thiện, - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với * Các câu thành ngữ, tục ngữ trên muốn dạy mọi người. chúng ta điều gì? - HS lắng nghe. 3. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - HS thực hiện yêu cầu. - Liên hệ, giáo dục HS. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin v ới bạn (mục III). * KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Giáo dục tình bạn thân ái, đoàn kết, chân tình. II. CHUẨN BỊ: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động Khởi động - HS vận động theo nhạc. - GV cho HS vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới a. Nhận xét - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc bài tập đọc: Thư thăm bạn. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> làm gì?. + … để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn. + … để thăm hỏi, để thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia + Theo em người ta viết thư để làm gì? buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Dựa vào gợi ý để trả lời. + Một bức thư cần có những ND sau + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư - Nêu lí do và mục đích viết thư. cần có những nội dung gì? - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. + Đầu thư: Ghi địa chỉ, thời gian viết - Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thư, lời thưa gởi. thường mở đầu và kết thúc như thế nào? + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư. / Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư. b) Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động Thực hành kĩ năng a) Tìm hiểu đề - Ghi đề: gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài trên bảng. - HD tìm hiểu đề: Gợi ý + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào? + Cần thăm hỏi bạn những gì?. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Xác định yêu cầu bài.. - Trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. + Một bạn ở trường khác. + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. + Xưng hô gần gũi, thân mật - bạn, cậu, mình, tớ … + Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, + Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, lớp, ở trường hiện nay? trường … + Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại ... + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? b) Thực hành viết thư - Viết ra giấy nháp những ý cần viết trong - Cho HS thực hành viết thư. lá thư. - Lớp viết vào vở. - Khuyến khích các em viết được một lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm. - 1 vài em đọc lá thư đã viết. - GV gọi HS đọc lá thư trước lớp. - Thu một số vở, chấm và nhận xét. 4. Hoạt động Ứng dụng- Dặn dò - 1 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Yêu cầu nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS viết thư hay. - Thực hiện theo yêu cầu. - Dặn HS viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lá thư. Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT LỚP 1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể 2. Kiểm điểm một số hoạt động trong tuần: * Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Nhược điểm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3. Phương hướng tuần tiếp theo: - Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Chăm sóc tốt các bồn hoa, cây cảnh - Nhắc nhở HS luyện chữ - Phụ đạo HS yếu kém. 4. Văn nghệ - HS cả lớp tham gia văn nghệ. Duyệt giáo án tuần 3 …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Người kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×