Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.66 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 Từ ngày 02/10/2017 đến 06/10/2017. Sáng. Buổi. Phân Tiết Môn SHĐT 1 Chào Cờ Giáo viên chuyên Anh văn Toán 26 Luyện tập (tr26) Tập Đọc 11 Bài tập làm văn KChuyện Bài tập làm văn. Tên Bài Dạy. Sáng. 6 Âm nhạc Anh văn Đạo Đức Toán Chính Tả. Giáo viên chuyên Giáo viên chuyên. 5 27. Tự làm lấy việc của mình (T2) Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tr 27) NV : Bài tập làm văn. Sáng. 11 Tập Đọc LT Câu Mĩ thuật Toán TNXH. 12 6. Nhớ lại buổi đầu đi học Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy Giáo viên chuyên. 28. Luyện tập (tr 28) Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Sáng. 11 Tập Viết Chính Tả Toán ThủCông LTToán. 6 12 29 6. On chữ hoa D ,Đ Nhớ lại buổi đầu đi học Phép chia hết và phép chia hết có dư (tr29) Gấp ,cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t2) Ôn: Luyện tập. 6. Sáng. 06/10/2017 Thứ sáu Thứ năm 05/10/2017 04/10/2017 Thứ tư 03/10/2017 Thứ ba 02/10/2017 Thứ hai. Thứ/ ngày. Toán TL Văn TNXH LTT đọc SHL. Hiệu trưởng. 30 5 6 12. Luyện tập (tr 30) Tập tổ chức cuộc họp Kể lại buổi đầu đi học Cơ quan thần kinh. 6. Sinh hoạt lớp.. Tồ trưởng. Người viết kế hoạch. HUỲNH ĐÔNG HẢI.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỨ HAI, NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2017 TOÁN (TIẾT 26) LUYEÄN TAÄP I.Mục tiêu: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 II. Chuẩn bị: - SGK, bảng con. - Các hình của bài 4 phóng to.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1 1 - Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 của một số, 6 của một số và làm bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng 1 bạn 6 số bông hoa đó. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Đề bài cho chúng ta điều gì? (CHT) - Đề bài hỏi gì? (CHT) - Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì? (HTT) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tiến hành tương tự như với bài tập 2 - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. - HS nhắc lại. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. (HTT) lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 1 a) 2 của 12 cm là 6 cm - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS cùng GV nhận xét bài bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 - Vân tặng bạn 6 của 30 bông hoa. (HTT) lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập (HTT) lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. giải: Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 (học sinh).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét và sửa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô 1 màu 5 số ô vuông. - HS tự giải thích câu trả lời. + Mỗi hình có mấy ô vuông? 1 5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? (HTT). Đáp số: 7 học sinh - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 - Hình 2 và hình 4 có 5 số ô vuông đã được tô màu. (CHT) + Mỗi hình có 10 ô vuông. 1 5 của 10 ô vuông là: 10 : 5 = 2 (ô vuông) + (CHT) Mỗi hình tô màu là 1/5 số ô vuông. (CHT) - HS trả lời.. + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông? * Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? 4. Củng cố: - Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế - (HTT) nhắc lại nội dung bài. nào? (Ta lấy số đó chia cho số phần). - HS lắng nghe. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị trước bài mới. -----------------------------------TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ . - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói . ( ( Trả lời được các CH trong SGK ) GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. Kể chuyện: : Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa . II. Đồ dùng dạy học : - SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: 2 HS lên bảng đọc bài. "Cuộc họp của chữ viết" - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại. HĐ 1: - Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: - Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc xong gọi 1 HS đọc lại. 1 HS đọc lại. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS luyện đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + GV viết bảng: Lui-xi-a , Cô-li-a; mời 1 hoặc 2 HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc từng đoạn trước lớp.. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. Cho các em đặt câu với từ ngắn ngủn: - Chiếc áo ngắn ngủn. - Đôi cánh của con dế ngắn ngủn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. c) Tìm hiểu bài.. 2 HS đọc tên. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: - HS đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ: Khăn mùi soa. - HS đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ: Viết lia lịa - HS đọc đoạn3: Đặt câu với từ ngắn ngủn.. 4 nhóm tiếp nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.. 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: + Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này + (CHT) Là: Cô-li-a. tên là gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế gì? + (HTT) Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập - HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến: làm văn. (HTT) + GV chốt lại: Cô-li-a khó kể ra những + Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới làm một số việc việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ vặt, dành thời gian cho Cô-li-a học. Vì Cô-li-a Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lúc chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ.. bận, mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi. + Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? + Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? + Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? + GV hỏi: Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?. d) Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ: - Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em. - Hướng dẫn kể chuyện: - Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá.. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + (HTT) Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, trả lời. +(HTT) Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ + (CHT) phải giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm việc này. + Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. + Lời nói phải đi đôi với việc làm. + Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được. 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. - HS cùng nhận xét tuyên dương.. - HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số.. - Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. - HS cùng GV nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em: - GV nhắc HS: Bài tập chỉ yêu cầu HS chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của HS. - GV và cả lớp nhận xét từng bạn: + Kể có đúng với cốt truyện không? (CHT) + Diễn đạt đã thành câu chưa? (HTT) + Đã biết kể bằng lời của mình chưa? (CHT) + Kể có tự nhiên không? (HTT) 4. Củng cố: + Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao? (HTT) - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS về nhà học và xem trước bài mới.. 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn… 1 HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp HS tập kể. 3-4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn.. 1 vài HS trả lời: - HS lắng nghe. - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe.. - HS về học và chuẩn bị trước bài mới. ------------------------------------THỨ BA, NGY 03 THÁNG 10 NĂM 2017 ĐẠO ĐỨC TỰ LM LẤY VIỆC CỦA MÌNH TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức về chủ đề tự làm lấy việc của mình. - Tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm. - Thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi. - Biết bày tỏ thái độ của mình và các ý kiến liên quan. GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. Đồ dùng học tập: - Vở bài tập Đạo đức. - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? 2 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. - HS theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS nhắc lại. Hoạt động 1: - Liên hệ thực tế: - Yêu cầu HS tự liên hệ: - Lắng nghe câu hỏi liên hệ. + Các em đã tự làm lấy việc của mình chưa? - Một số em trình bày trước lớp. (CHT) + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? (HTT).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? (HTT) Kết luận: Khen những HS đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn. Hoạt động 2: - Đóng vai: Tình huống 1: + Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên Hạnh thế nào? (HTT) Tình huống 2: + Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó? (CHT) - GV Kết luận: Hoạt động 3: - Thảo luận nhóm: - Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô vuông dấu + mà HS cho là đúng, dấu HS cho là không đúng. (nội dung phiếu như SGV). - GV nhận xét chốt lời giải đúng: *Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình... *Quyền trẻ em: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tự làm công việc hằng ngày của mình. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.. Lắng nghe. - Các nhóm lắng nghe để nhận tình huống của nhóm mình. - Các nhóm làm việc. - Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp. - HS lắng nghe - Nhận xét bổ xung. - Nhận phiếu và lắng nghe hướng dẫn. - Các nhóm làm việc.. - Vài HS nêu kết quả của mình trước lớp. - HS cùng GV cùng nhận xét. - Lắng nghe.. - HS nhắc lại. -HS lắng nghe.. - HS về nhà tự làm công việc hằng ngày của mình. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. ------------------------------------TOÁN (TIẾT 27) CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a), bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT2 và 3. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: HĐ: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - GV ghi lên bảng 96 : 3 = ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại. - HS quan sát và nhận xét về đặc điểm phép tính..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Số bị chia là số có mấy chữ số? (HTT) + Số chia là số có mấy chữ số? (CHT) * Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: + Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp). + Bước 2: tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK). - Yêu cầu vài HS nêu lại cách chia. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2a: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp đọc thầm. - H/dẫn HS tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp thực hiện vào vở. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập.. + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia có 1 chữ số.. - Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn: - HS thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của GV. 2 HS nhắc lại cách chia. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con. - HS lắng nghe. Bài 2a: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở (HTT) lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. (HTT) lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại nội dung.. - Về nhà học bài và làm bài tập. -----------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2) - Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ ghi bài tập 2, 3.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết 3 tiếng có vần: oam. - Cả lớp viết bảng con những tiếng: cái kẻng, thổi kèn, dế mèn. - GV nhận xét đánh giá bài cũ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài: Bài tập làm văn. - Hướng dẫn nghe - viết:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 3 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con các từ: cái kẻng, thổi kèn, dế mèn. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc nội dung tóm tắt truyện: Bài tập làm văn một lần. + Tìm tên riêng trong bài chính tả. (CHT) + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? (HTT) Luyện viết từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện viết 1 số từ khó. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cả câu và viết các từ khó lên bảng cho HS dò. - GV nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV y/c cả lớp làm bài tập vào vở. - GV mời 3 HS thi làm bài trên bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu thanh.. - HS theo dõi, 2 HS đọc đoạn chính tả, lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Cô-li-a. + Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa các tiếng. - HS viết vào bảng con: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra để sửa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. (HTT) lên bảng thi làm bài. - khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay, nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. (HTT) lên bảng làm. Câu a: - Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. - HS cùng GV nhận xét (chữa bài). 3- 4 HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền đúng âm và dấu thanh. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - GV gọi HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền đúng âm và dấu thanh. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính - HS về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả tả và chuẩn bị trước bài cho tiết sau. và chuẩn bị trước bài mới cho tiết sau. -------------------------------------------THỨ TƯ, NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2017 TẬP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I .Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm . - Hiểu ND : Những kĩ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học . ( Trả lời được các CH 1,2,3,4,) HS HTT thuộc một đoạn văn em thích II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn để luyện đọc.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài bài "Tập làm văn". HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 3 HS đọc nối tiếp và TLCH..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc khi ông còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó. - GV chia bài đọc thành 3 đoạn. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? + Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì? + Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - HS theo dõi GV đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của bài văn. - Mỗi HS đọc từng câu, tiếp nối nhau đến hết bài. - HS đọc từng đoạn trong bài. 3 nhóm đọc nối tiếp đồng thanh 3 đoạn. 1 HS đọc lại toàn bài. - Đọc nhóm đôi. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: + (HTT) Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường. + (HTT) Giống như mấy cánh hoa tươi cười giữa bầu trời quang đãng. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +(HTT) Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen thuộc hằng ngày cũng thay đổi. - HS đọc thầm đoạn 3. + (HTT) Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ. 3-4 HS đọc đoạn văn. - Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng một đoạn văn. - HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn.. * GV khuyến khích HS học thuộc lòng đoạn văn mà HS thích. - GV chọn đọc 1 đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc. - HS cùng GV nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - HS nêu miệng câu văn có sử dụng từ so 4. Củng cố: sánh. - Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ so - HS lắng nghe. sánh. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới. 5. Dặn dò: - Khuyến khích HS học thuộc cả bài. - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường. ---------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ) ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học: - Kẽ lên bảng lớp ô chữ ở bài tập 1. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 (Theo hàng ngang).. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3. - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ các em đã được làm quen từ lớp 2. Và làm 1 bài tập ôn luyện về dấu phẩy. Hoạt động: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Giải ô chữ. - GV ghi bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. Bước1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì. Bước2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng. Bước3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS (mỗi nhóm 10 HS) thi tiếp sức (mỗi HS điền thật nhanh 1 từ vào ô trống). - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm, mình, đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát.. - GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: - Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng đã viết 3 câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.. - HS cùng GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. (HTT) lên bảng, cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở. Câu a: - Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. Câu b: - Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. Câu c: - Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - HS cùng GV nhận xét chữa bài. 2 HS nhắc lại nội dung vừa học. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét - Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà tìm giải các ô chữ trên các tờ báo. 2 HS làm BT1 và 3 tiết trước. - HS nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại. - HS nghe GV giới thiệu bài.. Bài 1: - Một vài HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (LÊN LỚP). - HS trao đổi theo nhóm. - Lời giải ô chữ:. * Từ mới xuất hiện ở cột dọc là: "LỄ KHAI GIẢNG" - HS làm bài vào vở.. - Về nhà tìm giải các ô chữ trên các tờ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi. Và chuẩn bị báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi và trước bài mới. chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------TOÁN (TIẾT 28) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: Đặt tính rồi tính: 68 : 2 ; 39 : 3 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Y/c HS đổi vở để kiểm tra chéo.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - (CHT) lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau và tự sửa bài. - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - (HTT) nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - HS cùng GV nhận xét bài bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải . - (HTT) lên bảng giải bài. - GV nhận xét chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài HS nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Chuẩn bị trước bài mới. - Chuẩn bị trước bài mới. ----------------------------TỰ HIÊN XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng học tập:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các hình liên quan đến bài học (trang 24, 25 SGK).. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài: Chỉ và nêu tên các bộ phận của Cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: - Thảo luận cả lớp Bước1: - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi: + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước2: - Yêu cầu các cặp lên trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét bình chọn cặp trả lời đúng nhất. HĐ2: - Quan sát -Thảo luận Bước1: - Làm việc theo cặp: - Yêu cầu từng cặp quan sát h. 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi: + Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? (CHT) Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? (HTT) Bước2: - Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp trình bày kết quả. - Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi gợi ý: + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh các bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước? * GV rút kết luận như SGV. - Liên hệ thực tế. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và ôn lại bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 1 HS chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. 1 HS nêu chức năng của thận, ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại và nghe giới thiệu bài. - Lớp trao đổi suy nghĩ trả lời. + (HTT) Để cơ quan bài tiết nước tiểu không bị nhiễm trùng. 1 số cặp lần lượt lên báo cáo. - HS cùng GV theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng. - Lớp tiến hành làm việc theo cặp thảo luận dựa vào các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trả lời câu hỏi theo y/c của GV.. ‘- Lần lượt từng cặp lên báo cáo kết quả thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. + (HTT) Cần phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo... + (CHT) Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận. - HS tự liên hệ với bản thân. - Hai HS nêu nội dung bài học. - HS lắng nghe.. - HS về nhà học và ôn lại bài. --------------------------------------------THỨ NĂM, NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2017 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA D, Đ. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ) , D , H ( 1dòng ) viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng . Dao có mài ...mới khôn ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ. - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Cho cả lớp viết vào bảng con. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Giới thiệu về Kim Đồng: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiêncủa Đội TNTP. Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở bản Ná Mạ, huyện Hà Quang, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943. - Viết mẫu lên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan và trưởng thành. - Viết mẫu: Dao - Cho cả lớp viết bảng con. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : - Hướng dẫn cho HS viết theo mẫu trong vở.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. - Vài HS. - Nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - Tìm các chữ hoa có trong bài: K,D,Đ - HS viết chữ D, Đ, K trên bảng con. - Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. - HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.. - HS viết vào vở. + Viết chữ D : 1 dòng + Viết các chữ Đ, K : 1 dòng + Viết tên Kim Đồng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần. - GV theo dõi, uốn nắn những HS lúng túng. 4. Củng cố: - GV nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị tốt - HS về nhà luyện viết thêm ở vở TV và bài mới. chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) NHỚ LẠI BUỔI DẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi . - Làm đúng BT điền tiếng có vân eo / oeo ( BT1 ) - Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3b.. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng. - Yêu cầu cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: khoeo chân, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 2 HS lên bảng viết các từ: khoeo chân, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. Luyện viết từ khó: - GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số từ khó. - GV hướng dẫn HS luyện viết 1 số từ khó. HS viết vào vở: - GV đọc cho HS viết chính tả. - GV đọc lại cả câu cho HS dò và sửa bài. - Trong khi HS viết GV theo dõi và nhắc nhở HS tư thế ngồi và rèn chữ. - GV nhận xét bài viết của HS. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV mời 2 HS lên bảng điền vần: eo / oeo, sau đó đọc kết quả. - GV và HS nhận xét về chính tả phát âm. - GV cùng HS nhận xét và chốt ý đúng. Bài 3b: - Lựa chọn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài tập 3b. Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS nhận xét các từ khó. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết bài chính tả vào vở. - HS dò bài và đổi vở để kiểm tra chéo.. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. (HTT) đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - HS lắng nghe chữa bài (nếu sai). Bài 3b: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. + Mướn. + Thưởng. + Nướng. - HS chữa bài theo lời giải đúng.. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải - HS nhắc lại. khi viết bài chính tả. - GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho - Những HS viết chính tả chưa đạt về đúng. nhà viết lại và chuẩn bị tốt bài cho tiết - Về nhà chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng sau. đường. --------------------------------------------TOÁN (TiẾT 29) PHÉP CHIA HẾT - PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia .- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Các tấm bìa có các chấm tròn, các que tính (như SGK).. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 3 HS lên bảng làm bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đặt tính rồi tính: 42 : 2 69 : 3 84 : 4 - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS chia: - GV ghi bảng 2 phép chia: 8 2 9 2. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại. - HS theo dõi GV giới thiệu bài.. Hướng dẫn HS thực hiện: 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm một phép nháp. tính, cả lớp nhận xét chữa bài. - GV gợi ý để HS rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư. - Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng mô hình hoặc - HS thực hành chia trên vật thật, chẳng hạn: bằng vật thật. + Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau, mỗi nhóm được 4 que tính. (không thừa). + Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau, mỗi nhóm được 4 que tính. (thừa 1 que tính). - GV kết luận: * 8 chia 2 được 4 không còn thừa. - ta nói: 8 : 2 là phép chia hết. - viết : 8:2 = 4 * 9 chia 2 được 4 còn thừa 1. - ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư. * 1 là số dư - viết : 9 : 2 = 4 (dư 1) - Yêu cầu vài HS nhắc lại. 3-4 HS nhắc lại. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS thực hiện trên bảng con. - (CHT) lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vào vở. - Gọi vài HS nêu kết quả. (HTT) lần lượt nêu kết quả làm bài. - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Cả lớp nhận xét. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập, quan sát hình - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi vẽ rồi trả lời miệng. TLCH: + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a. nào? (HTT) - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Vài HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS nghe. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm BT trong VBT. - Về nhà làm BT trong VBT. ------------------------------------------THỦ CÔNG.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối. Với HS khéo tay: - Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dáng phẳng, cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, bút màu, kéo thủ công.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng. * Thực hành: - Gấp, cắt, dán: Ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng: - GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. + Bước1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. - Kiểm tra đồ dùng học tập. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nghe GV giới thiệu bài.. 1 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.. + Bước2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.. + Bước3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh.. - Gọi 1 HS nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá - HS gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. cờ đỏ sao vàng. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, dán lá 1 HS nhắc lại, HS khác lắng nghe cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt dán lá cờ đỏ sao vàng. - GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng hoặc làm chưa đúng. - Nhắc HS cẩn thận khi sử dụng kéo. * Trình bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành của mình. - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS. - Nhắc HS giữ vệ sinh sau khi làm xong. 4. Củng cố: - HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều. - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán bông hoa.. - HS lắng nghe quan sát. - HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - HS trưng bày sản phẩm của mình và nhận xét các sản phẩm của các bạn.. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe.. - HS về nhà tập gấp, cắt, dán cho đều và chuẩn bị dụng cụ giấy màu, kéo, hồ dán... cho tiết sau. ---------------------------------------LUYỆN TAP TOÁN PHEÙP CHIA HEÁT VAØ PHEÙP CHIA COÙ DÖ. I/ Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán II. Chuaån bò: VBT Toán 3 (Tập 1) III. Hoạt động dạy – học: - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT. Mỗi nội dung bài tập GV nên ghi bảng hướng dẫn để HS làm toán chậm dễ tiếp thu hơn. - Nhận xét cho điểm động viên --------------------------------------------THỨ SÁU, NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2017 TOÁN (TIẾT 30) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,2,3), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - SGK.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm: 19 2 23 4 18 9 20 5 1 3 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Củng cố về cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư). Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. 2 HS Lên bảng làm bài.. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu tự làm. - GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm. 23 4 29 4 20 5 24 6 3 5 - GV nhận xét số dư trong các phép chia Bài 2: (Đặt tính rồi tính). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Tóm tắt: ? Người. - Cả lớp thực hiện làm vào sách. (HTT) lên bảng đặt tính và tính 37 5 50 6 35 7 48 8 2 2 - HS cùng GV nhận xét số dư. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - (HTT) Cả lớp thực hiện vào vở. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài toán, tự làm vào vở - HS đổi vở KT chéo bài nhau. (HTT) lên bảng chữa bài. Giải: Số công nhân nam có là: 40 : 5 = 8 (người) Đáp số: 8 người.. 40 người - GV nhận xét đánh giá. - HS theo dõi nhận xét bài bạn. 4. Củng cố: + Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của - HS nêu nội dung bài học. một số? (HTT) - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - HS về nhà học và xem lại các bài tập đã - Dặn HS học và xem lại các bài tập đã làm. làm.Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7. Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7. -------------------------------------------TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học . - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) KNS: - Giao tiếp - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý + (HTT) Xác định rõ nội dung và nắm những gì? trình tự công việc. + Nói về vai trò của người điều khiển cuộc + (CHT) Phải nêu mục đích cuộc họp rõ họp. ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí. - HS lắng nghe. - GV nhận xét phần bài cũ. HS nhắc lại. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Lắng nghe để nắm bắt yêu cầu. - Mỗi HS kể về buổi đầu đến trường của mình. Sau đó, viết lại những điều đã kể. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 1: 2 HS nêu yêu cầu bài tập làm văn. - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe gợi ý. - Kể lại buổi đầu em đi học. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - GV nêu yêu cầu: - Cần nhớ lại buổi đầu đi học - Phải xác định nội dung, thời gian ngày của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. đầu được đến trường để kể lại theo trình Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có tự. thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến trường. - (HTT) kể mẫu, cả lớp chú ý nhận xét. - GV gợi ý: - Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là - HS ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai về ngày đầu tiên đến trường của mình. dẫn em đến trường? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó. 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - Gọi 3- 4 HS thi kể tiếp trước lớp. - HS cùng GV theo dõi bình chọn. - GV nhận xét đánh giá. Bài tập 2: Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp viết bài. - Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. HS có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn. Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu. (HTT) 3-5 HS đọc bài trước lớp. - GV mời 3-5 HS đọc bài. - HS cùng GV theo dõi nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất. (HTT) 2 HS được chọn đọc bài. 4. Củng cố: - HS cùng GV nhận xét và biểu dương - Chọn 2 HS có bài hay lên đọc trước lớp. bạn (vỗ tay). - GV biểu dương và nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà hoàn chỉnh bài viết ở lớp và 5. Dặn dò: chuẩn bị bài cho tiết sau. - Dặn về nhà hoàn chỉnh bài viết ở lớp. - Chuẩn bị bài tốt cho tiết sau. -----------------------------TƯ NHIÊN VÀ X HỘI CƠ QUAN THẦN KINH I. Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình (trang 26 và 27 SGK). - Hình cơ quan thần kinh phóng to.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi: + Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì? - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: *Giới thiệu: - Chúng ta tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài: Cơ quan thần kinh. *Làm việc theo nhóm:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. (HTT) 2 HS trả lời bài cũ. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nghe GV giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ quan thần kinh ở h.1 và h.2 trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi: - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống. - Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn. * Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - GV giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh về tuỷ sống và não. *Kết luận: - Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. *Thảo luận: Bước1: - Chơi trò chơi. - Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước2: - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục: Bạn cần biết ở trang 27 SGK và lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời theo gợi ý: + Não và tuỷ sống có vai trò gì? (CHT) + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan. (HTT) + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng. (HTT). - HS quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - HS chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ. - Não và tủy. - HS thực hành trên cơ thể mình.. - HS thực hành trên bảng. - HS theo dõi GV giảng bài.. - HS nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng dẫn của GV.. - HS cả lớp tham gia trò chơi.. - Cả lớp trả lời. - HS đọc phần: Bạn cần biết tr.27. + Não và tuỷ sống có vai trò giúp điều hành trí nhớ, suy nghĩ. + HS nêu... + Bị liệt, mất trí nhớ... sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.. - Các nhóm tham gia trả lời các câu Bước3: - Làm việc cả lớp hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS trả lời. của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi. 4. Củng cố: - HS nghe. - Gọi 3 HS đọc phần bạn cần biết. - Tập quan sát và chỉ các cơ quan thần kinh trên - HS quan sát và chỉ các cơ quan thần cơ thể. kinh trên cơ thể. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Hoạt - HS về học và chuẩn bị trước bài mới. động thần kinh. ----------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> LUYỆN TẬP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I-MỤC TIÊU -Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí -Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm -Hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được cc CH 1,2,3) -HS khá, giỏi thuộc 1 đoạn văn em thích II. Chuẩn bị: GV: SGK, ghi bảng nội dung cần luyện đọc. HS: Vở ô li III. Hoạt đông dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: Kiểm tra đồ dùng HS 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học b. Hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi đọc toàn bài - Cho đọc nối tiếp từng câu, nhắc HS đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Cho đọc nối tiếp từng đoạn - Đọc đoạn trong nhóm, nếu trong nhóm có bạn đọc chậm, sau khi đọc xoay vòng xong thì trong nhóm cử bạn khá, giỏi rèn đọc. - GV mở bảng phụ ghi sẳn nội dung cần luyện đọc cho HS thi đọc trước lớp (2 hình thức) + Mỗi nhóm cử 1 HS đọc nhanh lên thi + Mỗi nhóm cử 1 HS đọc chậm lên thi _ Cùng cả lớp nhận xét bình chọn * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu lại nội dung bài Nêu lại các câu hỏi trong SGK cho HS trả lời (tạo điều kiện cho HS đọc chậm dễ tiếp thu bài hơn). * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết Cho viết bài tập đọc vào vở ô li (nếu không còn thời gian thì về viết) 3. Củng cố, dặn dò: - Về chuẩn bị bài - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát Để lên bàn. 3 HS - Nối tiếp đến hết số HS trong cả lớp 3 HS -. Nhóm 4. - Quan sát để nhận xét về: đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.. - Viết bài. --------------------------------GIÁO ÁN SINH HOẠT CHỦ NHIỆM Họ và tên GV :…………………………………………………………………… Tuần học : ………….. Ngày …………/………/………/ Lớp chủ nhiệm:…………… * TIẾN TRÌNH SINH HOẠT : 1- Đánh giá tình hình lớp tuần qua (Do HS thực hiện): - Về chuyên cần: Tổng số HS vắng :……….../Nữ:…………….. Danh sách học sinh vắng: STT. HỌ VÀ TÊN HỌC SINH. TỔNG SỐ BUỔI. LÝ DO.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Về học tập: + Nhận xét chung về tình hình học tập của học sinh trong tuần …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… + Những trường họp cần lưu ý về học tập (của lớp và một cá nhân trong lớp): …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… - Về lao độngvệ sinh: + Việc giữ gìn vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo, dày dép,…..và vệ sinh cá nhân chung trường, lớp: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… + Việc nhặc rác sân trường hang tuần …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… + Những trường họp cần lưu ý khác …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… - Tình hình vi pham …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2- Tuyên duong học sinh tốt nhắc nhở học sinh vi phạm (nêu rõ họ tên hình thức) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3- Thông báo nhiệm vụ cần thực hiện trong tuần: - Về học tập: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… - Về lao độngvệ sinh: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… - Các nhiệm vụ khác: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… * KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… GVCN.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>