Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.72 KB, 16 trang )

Tuần:1
Tiết:1
Ngày dạy:21/08/2017

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
 Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc diễn cảm một văn bản nghị luận.
- HS hiểu: Một số nét chính về tác giả - tác phẩm.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Bố cục của văn bản.
- HS hiểu: Thể loại văn bản nghị luận.
 Hoạt động 3:
- HS biết: Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện
đại; dân tộc và nhân loại; vĩ đại và bình dị.
- HS hiểu: Một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: sắp xếp ý mạch lạc.
- HS thực hiện thành thạo: Kết hợp kể - bình luận - chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
1.3.Thái độ:
- HS coù thoùi quen: coù ý thức học tập và rèn luyện làm theo gương Bác làm theo gương Bác.
- HS coù tính cách: Giáo dục HS về lịng tự hào và kính yêu Bác.
- Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh :Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh: sự
kết hợp hài hịa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và
khiêm tốn.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng giao tiếp.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Tác giả, tác phẩm.


- Nội dung 2: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, bố cục.
- Nội dung 3: Phân tích nội dụng, nghệ thuật của văn bản.
3.Chuẩn bị:
3.1.Giáo viên: Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh về Bác.
3.2.Học sinh: HS sưu tầm tranh ảnh về Bác, đọc và tìm hiểu về phong cách của Bác.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút)
9A2:
9A3:
4.2.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Vào bài: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. Cả
cuộc đời Bác là tấm gương sáng để chúng ta học tập và
noi theo, đặc biệt là về phong cách của Bác. Tiết học này,

Nội dung bài học


chúng ta sẽ được tìm hiểu kĩ về lối sống của Bác qua bài”
phong cách Hồ Chí Minh”. ( 1 phút)
 Hoạt đơng 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác
phẩm. ( 5 phút)
 Nêu đôi nét về tác giả?
 Là viện trưởng viện văn hoá Việt Nam.
 Nêu xuất xứ của tác phẩm?
 Trích trong “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn
với cái giản dị”, trong Hồ Chí Minh và văn hố Việt
Nam.

 Hoạt đơng 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.
(7 phút)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, rõ ràng,
chú ý ngắt và nhấn giọng ở từng luận điểm.
 Giáo viên đọc mẫu một đoạn. Gọi học sinh đọc tiếp,
nhận xét cách đọc.
 Nghĩa của một số từ: phong cách, văn hóa, uyên
thâm…(SGK).
 Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần là gì?
 Phần 1: HCM với sự tiếp thu văn hoá nhân loại.
 Phần 2: Những nét đẹp trong lối sống HCM.
 Văn bản này thuộc thể loại nào?
 Nghị luận kết hợp thuyết minh.
 Những văn bản nghị luận có nội dung đề cập đến một
số vấn đề mang tính thời sự, xã hội thì đó là loại văn bản
gì?
 Văn bản nhật dụng.Ví dụ: “ Cầu Long Biên chứng
nhân lịch sử”; “Ơn dịch, thuốc lá” .
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản.
(20 phút)
 Câu hỏi thảo luận trong 5 phút.
 Những chi tiết nào cho ta biết vốn tri thức văn hố
của Bác rất sâu rộng. (nhóm 1-2).
 Bác Hồ đã làm những cách nào để có được vốn kiến
thức sâu rộng ấy?
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhóm khác nhận xét.
 Giáo viên nhận xét.
 Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.


I Tác giả, tác phẩm
1 Tác giả:
2 Tác phẩm:
II Đọc- hiểu văn bản
1 Đọc :

2 Chú thích:


Bố cục: 2 phần

III.Phân tích văn bản:
1 Vốn tri thức văn hoá của Bác:
- Bác tiếp xúc với văn hố nhiều
nước trên thế giới, nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng.
 Kiến thức sâu rộng.
- Bác làm nhiều nghề.
- Đến đâu cũng học hỏi, tìm
hiểu.
- Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp.
- Phê phán những tiêu cực.
 Cần cù, yêu lao động, tài ba.

 Qua những chi tiết trên em thấy Bác là người như thế
- Tiếp thu văn hoá nhân loại dựa
nào?
trên nền tảng Việt Nam.
 Giáo dục học sinh ý thức cần cù yêu lao động.

Tích hợp giáo dụckĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị
bản thân: phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh..
 Giáo viên ghi câu cuối “ Những điều…. hiện đại” trên
bảng phụ, treo bảng.
 Từ Việt Nam, Phương Đông trong câu trên thuộc
loại từ gì? Tại sao?


 Là tính từ, chỉ tính cách, khơng phải danh từ.
 Câu văn cuối này đã nhấn mạnh cho chúng ta biết Hồ
Chí Minh đã tiếp thu văn hố nhân loại như thế nào?
 Có sự chọn lọc, kết hợp giữa truyền thống và hiện
đại:
Một con người gồm: kim, cổ, Tây, Đông.
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét.
( Bằng Việt)
 Em thấy cách sắp xếp ý đặt câu trong đoạn văn này
như thế nào?
 Ý mạch lạc, đi nhiều nơi, học hỏi nhiều, vốn kiến
thức sâu rộng.
 Đặt câu làm nổi bật ý, chuyển danh từ sang tính từ
(chuyển loại từ)
 Qua phần tìm hiểu trên, em có suy nghĩ gì về Bác?
 Bác là người vơ cùng tài giỏi, cần cù yêu lao động.
 Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo dục học sinh
ý thức học tập và làm theo gương Bác.
 Liên hệ việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức
HCM trong toàn Đảng , tồn dân.
4.4:Tôûng kết :( 5 phút)
 Câu 1: Để có vốn kiến thức sâu rộng Bác đã làm gì?

A. Người ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.
B. Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc và làm nhiều nghề.
C. Đến đâu người cũng học hỏi, tìm hiểu về văn hố nghệ thuật.
D. Tất cả đều đúng.
l Đáp án:D
 Câu 2: Xét về mặt hình thức( phương thức biểu đạt), bài “ Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc
kiểu văn bản nào?
E. Thuyết minh kết hợp tự sự.
F. Thuyết minh kết hợp nghị luận.
G.Thuyết minh kết hợp miêu tả.
H.Thuyết minh kết hợp biểu cảm.
l Đáp án:F
 Em học tập được điều gì ở Hồ Chí Minh trong cách tiếp thu vốn tri thức cho bản thân ?
 GV giáo dục cho HS cách tiếp thu vốn tri thức cho mình.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết naøy:
- Đọc kĩ bài, nắm ý 1: Vốn tri thức văn hố của Bác.
à Đối với bài học tiết sau:
- Tìm hiểu phần 2: Lối sống của Bác.
- Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật .
- Ý nghĩa của văn bản .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.

Tuần:1

Tiết:2
Ngày dạy:22/08/2017

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút)
9A2:
9A3:
 Caâu hỏi 1: Bác đã làm thế nào để có vốn kiến thức sâu rộng?( 4đ)
l Đáp án: Bác đi nhiều nơi, làm nhiều nghề, chịu khó học hỏi, tìm hiểu, biết tiếp thu mọi cái hay cái
đẹp, phê phán những cái tiêu cực.
 Caâu hỏi 2: Bản thân em sẽ học tập những gì ở Bác? ( 4đ)
l Đáp án: HS tự nêu.( Học tập để trau dồi tri thức…)
 Caâu hỏi 3: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)
l Đáp án: Tìm hiểu về lối sống của Bác, nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
 Nhận xét, cho điểm.
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Vào bài: Con người của Bác là tấm gương sáng để chúng ta
học hỏi suốt đời. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về lối
sống của Bác. ( 1 phút)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lối sống của II. Phân tích (tt)
2. Lối sống của Bác:
Bác. ( 20 phút)
 Gọi HS đọc lại đoạn 2.
 Lối sống của Bác được thể hiện qua những phương diện
nào?
 Nơi ở, trang phục, ăn uống.
 Tìm những chi tiết nói về nơi ở và làm việc của Bác?

- Nơi ở và làm việc: nhà nhỏ,
 Cho học sinh xem tranh chụp nhà sàn của Bác tại phủ có vài ba phịng, là nơi tiếp
Chủ tịch.
khách, họp Bộ Chính trị và ngủ.
Đơn sơ.
 Nhận xét về trang phục của Bác?
- Trang phục: Quần bà ba nâu,
áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
 Giản dị
 Về ăn uống Bác thường ăn những món gì?
- Ăn uống: Rau luộc, dưa
ghém, cà muối, cháo hoa…
 Em có nhận xát gì về những món ăn nào?
Đạm bạc, dân giã,...
 Lối sống của Bác là lối sống khắc khổ hay giản dị? Vì


sao?
Giản dị. Vì Bác sống trong thời kì đất nước ta đang vơ cùng
khó khăn, người dân phải chịu nhiều gian khổ, cần sống giản
dị để dân bớt khổ.
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp:trình
bày, trao đổi về phong cách HCM trong văn bản.
 Ở lớp 7 em đã được học văn bản nào nói về tính giản dị
của Bác?
 Đức tính giản dị của Bác Hồ.
 Tác giả so sánh lối sống của Bác với lối sống của
Nguyễn Trãi và các vị hiền triết có những điểm gì giống và
khác nhau?
 Giống: sống giản dị, thanh cao.

 Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn gian khổ cùng nhân
dân.
 Qua phần tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về lối sống
 Bình dị nhưng vĩ đại, thanh cao.
của Bác?
 Từ lối sống của Bác, em có suy nghĩ gì về Người và rút
ra bài học gì cho bản thân?
 Bác là vị lãnh tụ vĩ đại, đáng kính, là tấm gương sáng để
chúng ta học tập và noi theo.
 Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh :Vẻ đẹp trong
phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hịa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình
dị, thanh cao và khiêm tốn.
IV. Tổng kết:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Tổng kết. ( 5 phút)
1. Nghệ thuật:
 Câu hỏi thảo luận trong 3 phút:
 Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách của Hố Chí - Đan xen giữa lời kể và bình
luận, độc đáo.
Minh, tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Sử dụng ngôn ngữ trang
 Gọi học sinh trình bày.
trọng.
- Vận dụng kết hợp các phương
thức biểu đạt: tự sự, biểu cảm,
lập luận.
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì? Vì - Vận dụng các hình thức so
sánh, các biện pháp nghệ thuật
sao em xác định như vậy?
Thuộc kiểu văn bản nghị luận(kết hợp giữa tự sự, miêu tả, đối lập, làm nổi bật vẻ đẹp trong

phong cách Hồ Chí Minh.
nghị luận một cách nhuần nhuyễn, tự nhiên).
Cơ sở xác định;
2. Ý nghĩa văn bản:
+ Nội dung; Bàn về một lĩnh vực thuộc văn hóa, lối sống.
- Bằng lập luận chặt chẽ, tác giả
+ Phương tiện chính; lí lẽ, dẫn chứng.
Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách
 Qua tim hiểu văn bản trên, em có nhận xét gì về phong văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận
thức và trong hành động.
cách Hồ Chí Minh?
 Người ln kết hợp hài hồ giữa văn hố truyền thống - Từ đó đặt ra một vấn đề của
và văn hoá tinh hoa của nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. thời kì hội nhập: tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại, đồng thời
 Nêu ý nghĩa của văn bản?
giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc.


 Hoạt động 3: Ứng dụng, liên hệ bài học. ( 5 phút)
 Để hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách HCM,
chúng ta cần học tập và rèn luyện như thế nào?
 Hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng cần phải
bảo vệ, phát huy bản sắc dân tộc. Cần có lối sống giản dị,
tránh xa hoa, lãng phí.
 Cho HS liên hệ thực tế.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Caâu 1: Em hãy kể những câu chuyện nói về cuộc đời hoạt động cách mạng, lối sống giản dị của
Bác Hồ.
 HS kể. GV nhận xét, cho điểm.

 Caâu 2: Xét về mặt nội dung( chủ đề và đề tài), bài “ Phong cách Hồ Chí Minh ” thuộc kiểu văn
bản nào?
A.
Hành chính
C. Biểu cảm
B.
Nhật dụng
D. Cơng vụ
l Đáp án: B
 Câu 3: Em có nhận xét gì về lối sống của Bác? Em rút ra được bài học gì cho bản thân?
l Đáp án: Bác sống giản dị, thanh cao, …
 Giáo dục HS ý thức sống, lao động và học tập, theo gương Bác.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Nắm kĩ nội dung văn bản, học thuộc phần bài ghi.
- Sưu tầm những câu chuyện nói về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích .
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc và tìm hiểu trước bài: “Các phương châm hội thoại”.
- Tìm hiểu kĩ phần I, II, tóm tắt yêu cầu của phần III.
5. Phụ lục: Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
Tuần:1
Tiết:3
Ngày dạy:24 /08/2017

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1.Mục tiêu:

1.1Kiến thức:
 Hoạt động 1:
- HS biết: Vận dụng các phương châm về lượng trong hoạt động giao tiếp.
- HS hiểu: Nội dung phương châm về lượng.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Vận dụng các phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp .
- HS hiểu: Nội dung phương châm về chất.


 Hoạt động 3:
- HS biết: Làm các bài tập thực hành các phương châm hội thoại.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết và nêu ví dụ về các phương châm hội thoại.
1.3.Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng phương châm về chất và về lượng trong giao tiếp.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng phương châm hội thoại.
- Tích hợp giáo dục kó năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương
châm hội thoại trong giao tiếp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc
điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại .
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Phương châm về lượng
- Nội dung 2: : Phương châm về chất
- Nội dung 3: Luyện tập
3.Chuẩn bị:
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ.một số ví dụ minh hoạ thêm .
3.2.Học sinh: Tìm hiểu phương châm về chất và về lượng. tìm thêm các ví dụ .
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút)
9A2:

9A3:
4.2.Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút)
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 :Giới thiệu bài: Trong giao tiếp, chúng ta thường
hay sử dụng các phương châm hội thoại. Vậy sử dụng
như thế nào cho đúng? Tiết học này chúng ta sẽ tìm
hiểu. ( 1 phút)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức
cũ. ( 3 phút)
 Vai xã hội trong hội thoại là gì?
 Là vị trí của người tham gia hội thoại đối với
người khác trong hội thoại.
 Vai xã hội thường được xác định bằng các quan hệ
nào?
 Quan hệ trên dưới hay ngang hàng.
 Quan hệ thân sơ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương I. Phương châm về lượng:
châm về lượng. ( 8 phút)
 Em hiểu “Phương châm” là gì?
 Là những quy định.
 Gọi HS đọc đoạn đối thoại 1( SGK/ 8).
VD1: Đoạn đối thoại (SGK)
 Câu trả lời của Ba như trên có đáp đúng điều
muốn An biết khơng? Vì sao?
 Khơng. Vì An muốn hỏi nơi và địa điểm cụ thể.
Còn câu trả lời của Ba: “bơi ” là di chuyển trong nước



hay trên mặt nước bằng hoạt động của cơ thể.
 Theo em, cần trả lời như thế nào?
 Ao, sông hay trung tâm bơi lội.
 Em có nhận xét gì về cuộc hội thoại này?
 Vô nghĩa, không giải quyết được vấn đề.
 Từ ví dụ trên em rút ra được bài học gì cho bản
thân khi giao tiếp ?
 Gọi HS đọc ví dụ 2.
 Vì sao truyện lại gây cười?
 Vì nhân vật đã nói nhiều hơn những gì cần nói.
 Cái cười ở đây mang ý nghĩa gì?
 Mỉa mai, châm biếm sự khoe khoang.
 Theo em, hai anh có “ lợn cưới và áo mới” nên
hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiểu và
khơng gây cười?
 Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
 Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
 Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì khi giao
tiếp?
 Tích hợp giáo dục kó năng sống: kĩ năng giao tiếp:
trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm,
cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại:
ý thức nói ngắn gọn khi giao tiếp.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm
về chất. ( 8 phút)
 Gọi HS đọc câu chuyện “Quả bí khổng lồ”.
 Theo em truyện cười này phê phán điều gì?
 Phê phán tính nói khốc ( khơng đúng sự thật).

 Hậu quả của việc nói khốc sẽ thế nào?
 Làm mất lịng tin ở mọi người.
 Vậy khi giao tiếp, những điều chúng ta khơng biết
hay chưa biết hoặc biết khơng rõ thì ta nên thế nào?
 Khơng nên nói điều ấy để lời nói có chất lượng,
 Từ đó em hãy cho biết thế nào là phương châm về
chất?
 Tích hợp giáo dục kó năng sống: kĩ năng ra quyết
định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội
thoại trong giao tiếp: ý thức nói đúng sự thật trong
giao tiếp.
Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập. ( 14 phút)

Gọi HS tóm tắt yêu cầu bài tập 1.
 Cho HS thảo luận theo nhóm trong 4 phút.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét chấm điểm.

 Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 3-4-5-2-1

- Nội dung phải phù hợp với yêu cầu
giao tiếp.
VD2:Truyện cười : Lợn cưới, áo mới

- Khơng nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
 Khi giao tiếp, cần nói có nội dung: nội
dung của lới nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp, không

thiếu, không thừa.
II. Phương châm về chất.

- Đừng nói những điều mà mình
khơng biết chính xác.

 Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng hay khơng có
bằng chứng xác thực.

III. Luyện tập:
* Bài 1:
a) Sai phương châm về lượng (vì
thừa tư: nuôi ở nhà) gia súc: vật nuôi ở
nhà.
b) Thừa thông tin ( có hai cánh). Vì
bình thường, khơng có lồi chim nào
có 1 cánh hay 3, 4 cánh.
Bài 2:
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối


 Các cách nói trên liên quan đến phương châm hội
thoại nào?
 Gọi HS đọc truyện “Có ni được khơng?”
Trong câu chuyên phương châm hội thoại nào không
được tuân thủ?
 Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để
giải thích vì sao người nói đơi khi phải dùng những

cách diễn đạt như vậy?

c) Nói mị
d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng
 Vi phạm phương châm về chất.

Bài 3:
Người nói không tuân thủ phương
châm về lượng.
Bài 4:
a) Để đảm bảo tính xác thực của thơng
tin mà người nói đã kiểm chứng, để
đảm bảo phương châm về chất.
b) Nhằm đảm bảo phương châm về
lượng.
Bài 5:
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 5.
- Ăn đơm nói đặt: Vu khống, đặt
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết điều, bịa chuyện.
chúng liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- Ăn ốc nói mị: Nói khơng có căn
 GV gọi 2HS lên bảng làm.
cứ.
- Ăn khơng nói có: Vu khống, bịa
 Gọi HS nhận xét
đặt.
 GV nhận xét - ghi điểm.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi
nhưng thiếu lí lẽ chắc chắn.

- Khua mơi múa mép: ba hoa, khốc
lác.
- Nói dơi nói chuột: Nói linh tinh, lăng
nhăng, khơng xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: Hứa cho qua
chuyện, không thực hiện lời hứa.
 không tuân thủ phương châm về
chất.

4.4:Tổng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Thế nào là phương châm về lượng?
l Đáp án: Là những quy định mà người tham gia hội thoại bắt buộc phải tuân thủ ( thì cuộc hội thoại
mới thành cơng).
 Câu 2: Em vừa được tìm hiểu những phương châm hội thoại nào?
l Đáp án: Phương châm về chất và phương châm về lượng.
 Giáo dục HS ý thức tuân thủ đúng những phương châm hội thoại.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc 2 phần ghi nhớ trang 8, 9.
- Làm các bài tập còn lại: 2 c, d, e trang 11. Bài 4 (SGK)
- Xác định các câu nói khơng tn thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội
thoại và chữa lại cho đúng .
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc và tìm hiểu trước bài: “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
Tìm hiểu kĩ mục I, II. : Ôn lại văn thuyết minh , cách làm , các phương pháp thuỵết minh . Ôn lại
các biện pháp nghệ thuật .


5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:

+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.

Tuần:1
Tiết:4
Ngày dạy:25/08/2017

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
 Hoạt động 1:
- HS biết: Phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng.
- HS hiểu: Ngồi trình bày giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Làm các bài tập thực hành về phương pháp thuyết minh.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Xác định được luận điểm, luận cứ, các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản thuyết minh.
- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
1.3.Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức được vai trò của biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết
minh.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Tìm hiểu việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Nội dung 2: Luyện tập:
3.Chuẩn bị:
3.1.Giáo viên: Các đoạn văn bản, các đề tập làm văn.

3.2.Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài. Tìm hiểu việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1phút)
9A2:
9A3:
4.2.Kiểm tra miệng: ( 3phút)
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Ôn tập lại văn thuyết minh .
4.3:Tiến trình bài học:


Hoạt động của GV và HS
 Giới thiệu bài: Để cho bài thuyết minh thêm hay, sinh
động, hấp dẫn ta phải làm thế nào? Tiết học này, chúng ta sẽ
được hiểu. ( 3phút)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại kiểu văn bản thuyết
minh. ( 15phút)
 Ở lớp 8, em đã được tìm hiểu về văn bản thuyết minh.
Vậy, em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì?
 Cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự
nhiên xã hội.
 Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh đã học?
 Nêu định nghĩa- giải thich, nêu ví dụ, dùng số liệu phân
tích- phân loại…
 Em đã học về các biện pháp nghệ thuật .Hãy kể tên một
số biện pháp nghệ thuật ?
 Kể, đối thoại, so sánh ….
 Gọi HS đọc văn bản rồi nhận xét.
 Văn bản trên, thuyết minh về vấn đề gì?

 Hạ Long- Đá và Nước.
 Vấn đề ấy có khó khơng?Vì sao?
 Đây là vấn đề khó thuyết minh vì đối tượng thuyết minh
mang tính trừu tượng ( trí tuệ, tâm hồn).
 Nêu một số hiện tượng khác.
 Lối sống, tính cách, tình cảm, lí tưởng…
 Để thuyết minh được những vấn đề này, ta cần phải làm
gì?
 Khơng những chỉ sử dụng những phương pháp thuyết
minh thường dùng mà cần phải biết kết hợp những phương
pháp lập luận.
 Tác giả đã cảm nhận sự kì lạ ở Hạ Long như thế nào?
Hãy chỉ ra câu văn nêu khái quát lên điều đó.
 Tài thơng minh của tạo hố đã biết dùng … có tâm hồn/
trang 12.
 Vậy theo em, luận điểm của bài văn này là gì?
 Nếu chỉ thuyết minh bằng phép liệt kê:
 “Hạ Long có nhiều nước nhiều hang động lạ lùng” thì
đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa?Vì sao?
 Chưa, vì người đọc chưa thể nào cảm nhận và hình dung
được vẻ đẹp khác biệt, kì lạ của Hạ Long với nhiều nơi khác
cũng có nhiều đảo, nhiều hang động.
 Ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để làm sáng tỏ
vấn đề cần thuyết minh?
 Để thuyết minh được điều kì lạ của Hạ Long, tác giả đã
bắt đầu giải thích vai trị của nước.
 Tìm những luận cứ giải thích vì sao nước làm cho đá
sống lại… tạo nên sự kì lạ của Hạ Long.
 Để làm sáng tỏ các luận cứ, tác giả đã dùng những phép
lập luận nào?

 Giải thích: Nước tạo ra sự di chuyển.
 Tác giả liệt kê hàng loạt các cách di chuyển.

Nội dung bài học

I Tìm hiểu việc sử dụng
biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh:
1.Ôn tập văn bản thuyết
minh:

2.Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật:
* Văn bản: Hạ Long - Đá và
Nước

- Luận điểm: Chính nước làm
cho đá sống dậy...

- Luận cứ:
+ Nước tạo nên sự di
chuyển…
+ Tuỳ theo góc độ…
+ Thiên nhiên tạo… đến lạ
lùng.


 Tưởng tượng: “Thập loại… vui hơn.”
 “ Mái đầu… khơng có tuổi”

 Nhân hố: “Như những con người… toả ra” ; “ Cuộc họp
tụ… bằng đá” .
 So sánh, miêu ta, tưởng tượng
 Qua các luận cứ trên, tác giả đã trình bày được sự kì lạ
của Hạ Long chưa? Trình bày bằng những phương pháp
nào?
 Vấn đề thuyết minh đã được làm sáng tỏ. Tác giả đã
dùng phép lập luận, giải thích vai trị của nước bằng các hình
ảnh so sánh, tưởng tượng…
 Như vậy khi thuyết minh một số vấn trừu tượng, ngoài
các phương pháp thuyết minh thơng thường người ta cịn kết
hợp một số biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
 Từ việc giải thích sự kì lạ của Hạ long, tác giả đã rút ra
kết luận gì về thiên nhiên?
 Thiên nhiên… lạ lùng ( trang 13).
 Em có nhận xét gì bài thuyết minh Hạ Long- Đá và
nước?
 Sinh động, hấp dẫn.
 Vậy theo em muốn cho bài văn thuyết minh sinh động,
hấp dẫn thì khi thuyết minh ta cần làm gì?
 Cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật…
 Chúng ta có thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào trong văn bản thuyết minh?

- Văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
 Các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh: kể
chuyện, tự thuật, đối thoại theo

lối ẩn dụ, nhân hóa,...
 Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì trong văn bản - Tác dụng: góp phần làm rõ
những đặc điểm của đối tượng
thuyết minh?
 Các biện pháp thuyết minh có thể sử dụng một cách tuỳ được thuyết minh một cách
sinh động nhằm gây hứng thú
tiện được không? Tại sao?
 Phải sử dụng một cách thích hợp mới góp phần làm nổi cho người đọc.
bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh.
 Vậy khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản - Khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh cần lưu ý điều gì?
 Giáo dục HS ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật thuyết minh cần lưu ý:
+ Đảm bảo tính chất của văn
vào bài văn thuyết minh một cách phù hợp.
bản.
+ Thực hiện được mục đích
thuyết minh.
+ Thể hiện được các phương
pháp thuyết minh.
II Luyện tập:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 17 phút)
Bài 1:
 Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút.
a) Bài văn có tính chất thuyết
 Nhóm 1 và 2: câu a
minh vì đã cung cấp cho
 Nhóm 3 và 4: câu b
người đọc những tri thức
 Nhóm 5 và 6: câu c

khách quan về loài ruồi.
 Gọi đại diện nhóm trình bày rồi nhóm khác nhận xét.
- Thể hiện: “Con ruồi… giấm”
. “Bên ngoài … sinh thái” . “


Mắt ruồi … cho ruồi”.
- Những phép thuyết minh
được sử dụng: Giải thích, nêu
số liệu, so sánh, định nghĩa,
phân loại , liệt kê…
 Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?
- Đặc biệt:
- Hình thức: Như văn bản
tường thuật một phiên toà.
- Cấu trúc: Giống biên bản một
cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
- Nội dung: Giống một câu
 Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
chuyện kể.
 Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì? Chúng - Văn bản trở nên sinh động,
có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh hấp dẫn, gây hứng thú cho
hay không?
người đọc và làm nổi bật nội
 Giáo dục HS ý thức kết hợp các biện pháp nghệ thuật dung cần thuyết minh.
phù hợp khi làm văn thuyết minh.
 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài 2:
 Biện pháp được sử dụng để thuyết minh trong bài tập 2 Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
là gì?

đầu mối cho câu chuyện.
 Cho học sinh làm vào vở bài tập.
4.4:Tổng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Để làm bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn ta cần phải làm gì?
 Đáp án:Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào bài văn thuyết minh.
 Câu 2: Yêu cầu khi vận dụng những biện pháp nghệ thuật phải thế nào?
 Đáp án: Sử dụng thích hợp đặc điểm của đối tượng cần thuyết minh, gây hứng thú cho người đọc.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 13
- Tập viết đoạn văn thuyế minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật .
à Đối với bài học tiết sau:
- Lập dàn ý cho đề văn : Thuyết minh về một trong các đồ dùng: cái quạt, cái kéo, cái bút…để
chuẩn bị tiết luyện tập.
- Lập dàn ý theo sự hướng dẫn ở SGK .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.

Tuần:1
Tiết:5
Ngày dạy:25/8/2017


LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:

 Hoạt động 1:
- HS biết: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- HS hiểu: Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Chuẩn bị dàn ý cho một bài văn thuyết minh.
- HS hiểu: Vấn đề và tính chất của đề văn thuyết minh.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Trình bày dàn ý của một bài văn thuyết minh.
- HS hiểu: Phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng; ngồi trình bày, giới thiệu, văn
thuyết minh còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật khác.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh.
- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
1.3.Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức được vai trị của biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Củng cố kiến thức.
- Nội dung 2: Chuẩn bị dàn bài.
- Nội dung 3: Dàn ý của bài văn thuyết minh.
3.Chuẩn bị:
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi dàn bài., một số dàn bài mẫu .
3.2.Học sinh: Chuẩn bi dàn ý cho đề bài.
4. 4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút)
9A2:
9A3:
4.2.Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Để làm bài văn thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn, ta phải làm gì?(4đ)

 Ta phải vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tường thuật, so sánh, nhân
hóa,…
 Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì?(4đ)
 Làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối
tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
 Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)
 Chuẩn bi dàn ý cho đề văn thuyết minh..
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
 Giới thiệu bài: Để giúp các em nắm vững cách sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh , tiết
học này chúng ta sẽ “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.” ( 1 phút)
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. ( 5 phút)

Nội dung bài học

I.

Củng cố kiến thức:


 Ở lớp 8, các em đã được học một số kiểu bài thuyết minh, 1. Bài văn thuyết minh về
một thứ đồ dùng:
đó là những kiểu bài nào?
 Mục đích của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng là gì? - Có mục đích giới thiệu cơng
dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch
sử của đồ dùng đó.
2. Một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết

minh:
- Kể chuyện, tự thuật, đối
 Trong văn bản thuyết minh, chúng ta có thể sử dụng các
thoại
theo lối ẩn dụ, nhân
biện pháp nghệ thuật nào?
hóa,...
- Làm cho bài văn hấp dẫn,
Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết sinh động.
minh có tác dụng gì?
 Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( 5 phút) II. Chuẩn bị:
 Đề bài:Trình bày vấn đề
(Dàn bài, mở bài, kết bài …)
tự học.
 Vấn đề cần thuyết minh là gì?
 Tính chất của vấn đề thuyết minh trường tượng hay cụ thể?
Phạm vi rộng hay hẹp?

Vấn đề trừu tượng phạm vi rộng.
 Cho học sinh trao đổi dàn bài trong nhóm trong 10 phút.
 Gọi học sinh trình bày dàn bài của mình.
 Nhận xét, sửa chữa
 Giáo viên ghi dàn bài lên bảng.
 Học trên lớp, học ở nhà, tự tiếp thu, luyện tập, củng cố, tìm
tịi, sáng tạo
III. Luyện tập trên lớp.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập ở lớp.
 Dàn ý:
( 20 phút)
1. Mở bài:

 Viết phần mở bài kết bài cho bài văn trên.
Giới thiệu về vấn đề tự học.
 Học sinh tự viết.
 Gọi học sinh trình bày phần mở bài.
2. Thân bài:
 Nhận xét bổ sung.
- Thế nào là tự học?
 Gọi học sinh trình bày phần kết bài.
- Tự học bao gồm những
 Nhận xét bổ sung.
việc gì?
 Hướng dẫn học sinh làm phần thân bài:
- Học tập mà khơng tự học

Giải thích việc tự học, các phạm vi tự học ( SGK, sách thì khơng có kết quả.
tham khảo, sách nâng cao, …). Nghĩa là nêu lên luận điểm, 3. Kết bài:
luận cứ, lí lẽ (1, 2, …), dẫn chứng (1, 2, …)
- Tự học đòi hỏi HS phải
 Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép lập luận giải chủ động, tích cực, tự khám
thích trong văn thuyết minh.
phá và phát hiện.
 GV có thể hướng dẫn HS viết các đoạn trong phần Thân  Viết các đoạn văn có sử
bài.
dụng biện pháp nghệ thuật:
 Hướng dẫn HS cách đưa các biện pháp nghệ thuật vào các
đoạn văn.
 Giáo viên có thể gọi một học sinh giỏi trình bày phần thân
bài.
 Nhận xét chấm điểm.
 Gọi học sinh đọc thêm bài: “Họ nhà kim”.

 Nhận xét về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn thuyết minh..


4.4:Tổng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Khi thuyết minh một vần đề về nội dung cần chú ý điều gì?
 Đáp án: Đặc điểm cấu tạo, cách sử dụng, cách bảo quản…
 Câu 2: Ngoài ra cần lưu ý điều gì?
 Đáp án: Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn thêm sinh động, hấp dẫp,
* Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?…
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Về nhà hồn thành các đề bài cịn lại.
- Xác định và chỉ ra tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh trong bài đọc thêm .
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài tiết sau: Đọc và tìm hiểu trước văn bản: “ Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”.
Tập trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu, nắm nội dung chính của văn bản.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thơng tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×