TUẦN 4
Thứ hai, ngày 25 tháng 9 năm 2017
Chào cờ:
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
Tập đọc :
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi trong bài; bước đầu đọc diễm cảm
được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khác vọng sống, khác
vọng hịa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
KNS: + Xác định giá trị.
+ Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những người dân
bị bom nguyên tử sát hại).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
dung bài “Lòng dân”.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
- Lắng nghe, nhắc lại.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc tồn bài.
- 1 HS đọc.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- Gọi HS đọc, GV sửa lỗi.
- HS đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Vì sao Xa - da - cơ bị nhiễm phóng xạ?
+ Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
+ Em hiểu thế nào là phóng xạ?
như SGV.
+ Bom nguyên tử là loại bom gì thế?
+ Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã
gây ra cho nước Nhật là gì?
- Ý của đoạn 1, 2 là gì?
- Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử
+ Từ khi bị nhiễm phóng xạ sau bao lâu Mĩ ném xuống Nhật Bản.
63
Nguyễn Ngọc Dung
Xa - da - cô mới mắc bệnh?
+ Lúc Xa - da - cô mới mắc bệnh, cô bé
hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng
cách nào?
+ Vì sao Xa - da - cô tin như thế?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn
kết với Xa - da - cô?
+ Nếu như em đứng trước tượng đài Xa da - cơ em sẽ nói gì?
- Phần cịn lại của bài muốn nói lên điều
gì?
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
- Chốt lại và ghi bảng nội dung:
* Đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc thể hiện.
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét đánh giá HS.
3. Củng cố dặn dò
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- Liên hệ việc Mĩ dải chất độc màu da
cam trong chiến tranh Việt Nam và hậu
quả của chất độc này.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học
tốt.
- Dặn dò HS
+ Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
như SGV.
- HS tiếp nối nhau phát biểu
- Khát vọng sống, khát vọng hồ bình
của trẻ em trên tồn thế giới.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thể hiện
- HS thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- HS nêu nội dung bài.
- HS chú ý lắng nghe.
Tốn:
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bấy nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút
về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng làm BT3-SKG
- HS nhận xét, thực hiện
- GV bổ sung cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp
b) Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu VD SGK để HS tìm qng đư64
Nguyễn Ngọc Dung
ờng đi được trong 1h, 2h, 3h rồi ghi kết TG đi
1 giờ 2giờ 3 giờ
quả vào bảng
Q đi đợc 4 km 8 km 12 km
* Nhận xét: SGK-18
- HS quan sát bảng sau đó nêu nhận xét
* Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán và tóm tắt lên bảng
- Gọi HS lên bảng giải và nhận xét
- HS lên bảng giải (SGK)
? Đây là bài tốn thuộc cách giải gì?
Bài này thuộc cách giải gì?(tìm tỉ số)
Chú ý: HS có thể giải 1 trong 2 cách
c) Luyện tập thực hành:
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài
- GV tóm tắt và đặt câu hỏi
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài tập
- HS nhận xét giáo viên bổ sung
Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- 1 HS lên bảng giải
- HS nhận xét giáo viên bổ sung
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Anh văn :
(Giáo viên bộ môn dạy)
BUỔI CHIỀU
Chính tả: (Nghe viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng bài chính tả; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức
văn xi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê,
(BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo của phần vần.
- Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của
các tiếng: “Chúng tơi muốn hồ bình”.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá lại.
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài: ghi đề
b) Hướng dẫn HS nghe - viết
* Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Vì sao Prăng Đơ Bơ-en lại chạy sang
65
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 HS làm bảng lớp, lớp viết vào vở.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Vì ơng nhận rõ tính chất phi nghĩa của
Nguyễn Ngọc Dung
hàng ngũ quân đội ta?
+ Chi tiết nào cho thấy Prăng Đơ Bơ-en
rất trung thành với đất nước VN?
+ Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh
bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Prăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh,
Phan Lăng, dụ dỗ, ..
* Viết chính tả
- GV đọc từng câu
- GV đọc lại toàn bài
* Chấm, chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
cuộc chiến tranh xâm lược.
+ Bị địch bắt, bị tra khảo nhưng ơng nhất
định khơng khai.
+ Vì nhân dân thương yêu gọi anh.
- 1 HS lên bảng, lớp viết ra nháp.
- HS nghe, viết bài.
- HS soát lỗi chính tả.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của - Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa.
bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS. - HS sửa lỗi sai ra lề vở.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp
- Gọi HS trả lời câu hỏi
làm vào VBT.
+ Tiếng chiến và nghĩa về cấu tạo có gì + Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính
giống và khác nhau?
gồm 2 chữ cái.
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa khơng có âm cuối.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS nhận xét đúng/sai
- Kết luận: Tiếng chiến và tiếng nghĩa
Tiếng
Vần
đều có âm chính là ngun âm đơi, tiếng
Âm
Âm
Âm
chiến có âm cuối, tiếng nghĩa khơng có
đệm
chính
cuối
âm cuối.
Nghĩa
ia
Chiến
iê
n
Bài 3
- Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
tiếng chiến và nghĩa.
- Dấu thanh được đặt ở âm chính
- Kết luận: (GV)
- HS lắng nghe
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò.
Khoa học:
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
KNS: + Tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nói chung và giá
trị bản thân nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
66
Nguyễn Ngọc Dung
- HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp
khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng nói về lứa tuổi trong
hình vẽ.
- GV nhận xét đánh giá lại.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở
từng giai đoạn: Vị thành niên, trưởng
thành, tuổi già.
Mục tiêu: HS nêu được 1 số đặc điểm của
tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và
tuổi già
Cách tiến hành:
- HS hoạt động nhóm 4.
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con
người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở
giai đoạn đó?
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
- Kết luận: Tuổi vị thành niên, giai đoạn
chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn.
Tuổi trưởng thành, được đánh dấu bằng
sự phát triển về mặt sinh học và xã hội.
Tuổi già, cơ thể suy yếu dần.
Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu
người trong ảnh
Mục tiêu : Củng cố cho HS những hiểu
biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thàh và tuổi già
Cách tiến hành
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS lên bắt thăm và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao
đổi thảo luận và viết vào phiếu ý kiến của
nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS giới - Cả lớp hoạt động trong nhóm.
thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được
với các bạn trong nhóm.
- Gọi HS giới thiệu trước lớp.
- HS trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được
các giai đoạn phát triển của con người.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi.
+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào của + Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi
67
Nguyễn Ngọc Dung
cuộc đời ?
vị thành niên hay tuổi dậy thì.
+ Việc biết được các giai đoạn phát triển + Giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được
của con người có ích lợi gì?
sai lầm có thể xảy ra.
- GV kết luận (SGV)
- HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Anh văn :
Hát nhạc :
Thể dục :
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2017
(Giáo viên bộ môn dạy)
(Giáo viên bộ môn dạy)
Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt
cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ
trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển Tiếng việt Tiểu học.
- Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả màu sắc
- 2- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
của những sự vật mà em yêu thích trong
bài Sắc màu em yêu.
- GV nhận xét, đánh giá lại.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Bài 1
- 1HS đọc nhận xét.
- Từ nào in đậm?
- Từ in đậm: phi nghĩa- chính nghĩa.
- Nghĩa của từ “phi nghĩa”?
- Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
- Nghĩa của từ “chính nghĩa”?
- Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
- So sánh nghĩa của chúng?
- Nghĩa của chúng trái ngược nhau.
* Bài 2:
- 1HS đọc đề.
- Từ nào trái nghĩa nhau?
- chết-sống; vinh-nhục.
* Bài 3:
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên có tác dụng gì?
ngữ trên có tác dụng làm nổi bật quan
niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.
68
Nguyễn Ngọc Dung
c. Phần ghi nhớ:
d. Luyện tập:
* Bài 1: Treo bảng phụ:
- Yêu cầu của đề?
- Từ nào trái nghĩa nhau?
* Bài 2: Treo bảng phụ:
- Từ nào in đậm?
- GV nhận xét- chữa bài.
* Bài 3: Treo bảng phụ:
- Phát bảng nhóm
- Trái nghĩa với “hịa bình”?
- Trái nghĩa với “đồn kết”?
- Trái nghĩa với “ giữ gìn”?
- 3-4 HS đọc ghi nhớ.
- 1HS đọc đề.
- Tìm cặp từ trái nghĩa.
- Lớp làm vào vở, 3HS lần lượt lên bảng.
- 1HS đọc đề.
- Lớp làm vở, 3HS lần lượt lên bảng:
- 1HS đọc đề.
- Làm theo nhóm 4.
+ Hịa bình: chiến tranh, xung đột.
+ Đoàn kết: chia rẽ, bè phái, ,..
+ Giữ gìn: phá hoại, phá phách,hủy
- HS làm vào vở
- HS trình bày.
* Bài 4:
- Dùng từ trái nghĩa ở đâu?
- GV sửa sai.
3. Củng cố dặn dò
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS.
* HS đặt được hai câu để phân biệt cặp từ
trái nghĩa tìm được ở bài 3.
Tốn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét đánh giá lại.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hướng dẫn.
- u cầu HS tóm tắt bài tốn rồi giải.
Tóm tắt
69
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
bài tập.
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
Nguyeãn Ngoïc Dung
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : ... đồng ?
24 000 : 12 = 200 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là :
2000 × 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
- HS nhận xét bài bạn làm.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
24 bút : 30 000 đồng
8 bút : ... đồng ?
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là :
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là :
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
- 1 HS chữa bài của bạn.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn.
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV chấm bài, Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. Cả lớp
làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
BUỔI CHIỀU
Kể chuyện:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết trình, kể lại được câu
chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố
cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
* GDMT: Gv liên hệ : Giăc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn
tàn sát hủy diệt MT sống của con người (thiêu cháy cả nhà cửa, ruộng vườn, giết
hại gia súc)
* KNS: - Thể hiện sự cảm thông(cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát
Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương
tri- Phản hồi/lắng nghe tích cực)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Các hình ảnh minh họa, phim trong SGK, Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng,
năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16- 3- 1968); Tên những người Mỹ trong câu
chuyện.
- Băng phim 30 phút Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
70
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nguyễn Ngọc Dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS kể lại chuyện tuần trước
- GV nhận xét chung
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) GV kể chyện
* HĐ 1: Gv kể lần 1:
- Chú ý giọng kể
* HĐ 2: Gv kể chuyện lần 2 ( kết hợp lời kể với
chỉ ảnh minh họa)
c) Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Cho hs đọc yêu cầu của bài 1
* HĐ 3: cho HS kể chuyện
- Cho HS kể nối tiếp đoạn
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay
* Trao đổi ý nghĩa của truyện
- GV cho 1 HS đặt 1 câu hỏi để lớp trao đổi
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-GV chốt: ca ngợi hành động dũng cảm của những
người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội
ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh
xâm lượt Việt Nam
3. Củng cố -Dặn dò:
- Câu chuyện để lại cho em những suy nghĩ gì?
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 5
- 2 HS kể lớp nhận xét
- HS nghe.
- HS nghe
- HS nghe và theo dõi qua
tranh ảnh
- HS đọc yêu cầu bài
- HS kể nối tiếp theo đoạn
- HS thi kể theo nhóm
- HS có thể trả lời
- Chiến tranh thật tàn khốc
- Phải chấm dứt chiến tranh
- Em cảm phục trước những
hành động của những người
lính Mỹ.
Khoa học:
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
KNS: + Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh
cơ thể bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.(HĐ3)
+ Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể (HĐ1)
+ Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trị chơi tập làm diễn giả
về những việc nêm làm ở thuổi dậy thì (HĐ2)
GDMT: Liên hệ giáo dục môi trường con người cần đến thức ăn nước uống từ môi
trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trong SGK/18, 19.
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: ghi đề
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, nhắc lại.
71
Nguyễn Ngọc Dung
* Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ
sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
Mục tiêu
- Nêu được những việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì.
- KNS: Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự
chăm sóc vệ sinh cơ thể.
Cách tiến hành
+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV chốt như SGV
- Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS
tự hồn thành các bài tập.
- Gọi HS trình bày, GV đánh dấu vào phiếu to
trên bảng lớp.
* Hoạt động 2: Trò chơi "
cùng mua sắm"
.
Mục tiêu
- Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh
- KNS: Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết
trình khi chơi trị chơi tập làm diễn giả về
những việc nêm làm ở thuổi dậy thì
Cách tiến hành
- Giới thiệu trị chơi "Ai nhanh, ai đúng".
- Chia HS thành 2 nhóm nam, hai nhóm nữ.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét - Kết luận:
* Hoạt động 3: Những việc nên làm và khơng
nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
Mục tiêu
- Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và
nhắc nhở mọi người cùng
- KNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên
làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể bảo
vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần tuổi dậy thì
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4.
+ Quan sát các hình minh hoạ trong SGK/19.
+ Hoạt động hay đồ vật trong hình có ích lợi
hay tác hại đến tuổi dậy thì. Kể tên những việc
nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
tuổi dậy thì.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV kết luận
3. Củng cố dặn dị
- Khi có kinh nguyệt, nữ giới cần làm gì?
- Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong
những ngày có kinh nguyệt?
72
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Chia nhóm cùng giới.
- HS cùng chơi.
- các nhóm nhận đồ dùng học tập
và hoạt động trong nhóm
- HS báo cáo kết quả trước lớp
- Lắng nghe.
Nguyễn Ngọc Dung
- Gọi HS nhắc lại các kĩ năng sống được giáo
dục.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
Lịch sử : XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX.
I. MỤC TIÊU
Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
Hs khá, giỏi:
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta: do chính sách tăng
cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong SGK phóng to
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời nhận xét
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp
b) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
? Những biểu hịên vè sự thay đổi trong nèn kinh tế VN
- Vấn đáp với HS
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
? Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK - HS trả lời
- Bổ sung
XIX- đầu TK XX
? Đời sống của nông dân, công nhân VN trong thời kì này?
c) Hoạt dộng 2:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhiệm vụ học tập theo
gợi ý sau
* HS thảo luận nhóm
+ Trước khi thực dân pháp xâm lược nền kinh tế VN có
những ngành kt nào là chủ yếu? Sau khi thực dân Pháp
xâm lược, những ngành kt nào mới ra đờỉ ở nước ta? Ai sẽ
được hưởng những nguồn lợi do sự phát triển kinh tế
+ Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp
nào? Đến đầu TK XX xuất hiện những giai cấp tầng lớp
nào? Đời sống của công nhân, nông dân VN ra sao?
d) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo kết
- GV hồn thiện phần trả lời của học sinh.
quả.
e) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS nhấn mạnh nhhững biến
đổi về kinh tế xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
3- Củng cố-dặn dò.
- GV tổng kết tồn bài
73
Nguyễn Ngọc Dung
- GV nhận xét giờ sau
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2017
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
Tập đọc:
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cãm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hịa bình, chóng chiến tranh, bảo
vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc
1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn của bài Những
con sếu bằng giấy và nêu nội dung chính
của từng đoạn.
- Nêu nội dung chính của bài
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc
- Gọi HS tồn bài
- Chia đoạn:
- Gọi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
- Gọi HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Hình ảnh Trái đất có gì đẹp?
- Nêu ý chính của đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Hai câu thơ "Màu hoa nào.... cũng
thơm" ý nói gì?
- Ý chính của đoạn 2 là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn
- HS đọc, sửa lỗi phát âm
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ H/dẫn HS trả lời như SGV
+ Trái đất là của mọi người và rất đẹp
- HS đọc thầm
+ H/dẫn HS trả lời như SGV
+ Mọi người sống trên thế giới đều có
quyền bình đẳng, tự do như nhau.
- Gọi HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
+ Chúng ta cần làm gì để giữ bình n - HS phát biểu
74
Nguyễn Ngọc Dung
cho trái đất?
+ Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?
- Nêu ý chính của đoạn 3?
+ Tất cả mọi người đều u chuộng hịa
bình.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- HS phát biểu- nhận xét- bổ sung.
- Chốt nội dung: Bài thơ là lời kêu gọi - HS nhắc lại.
mọi người hãy sống vì hồ bình, chống
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của
các dân tộc.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ và nêu - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
giọng đọc của đoạn đó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 2.
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe, đánh dấu chỗ GV đọc
- Yêu cầu HS tìm chỗ nhấn giọng ngắt nhấn giọng, ngắt giọng.
nghỉ.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- 1 HS đọc thể hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc - nhận xét đánh - HS thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn
giá từng HS.
bạn đọc hay nhất.
- Tổ chức cho HS HTL theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn ĐTLcho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp - 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.
nối.
- HS thi đọc thuộc lịng tồn bài, cả lớp
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nêu nội dung của bài
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tốn :
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (tt)
I. MỤC TIÊU
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một tring hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe, nhắc lại.
75
Nguyễn Ngọc Dung
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Treo bảng phụ viết sẵn ví dụ.
- Gọi HS đọc ví dụ, GV kẻ bảng.
Số kg gạo ở
5kg
10k
mỗi bao
20kg
Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao
- Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia
hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
- Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia
hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ?
- Khi số ki-lơ-gam gạo ở mỗi bao tăng từ
5 kg đến 10 kg thì số bao gạo như thế
nào?
+ 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg?
+ 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10
bao gạo?
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần
thì số bao gạo thay đổi như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về số ki lô gam gạo
ở mỗi bao và số bao gạo?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp nghe bạn đọc,
quan sát lên bảng.
- Nếu mỗi bao đựng được 5 kg gạo thì số
gạo đó chia hết cho 20 bao.
- Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số
gạo đó chia hết cho 10 bao.
- Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg
đến 10kg thì số bao gạo giảm từ 20
xuống còn 10 bao.
+ 5 kg gấp lên 2 thì được 10kg.
+ 20 bao gạo giảm đi hai lần thì được 10
bao gạo.
+ Khi số ki-lơ-gam gạo ở mỗi bao gấp lên
2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần.
+ Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm
đi bấy nhiêu lần.
- Kết luận: Khi Số ki lô gam gạo ở mỗi - HS lần lượt nhắc lại.
bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo
có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.
* Bài toán
- GV yêu cầu HS, cả lớp suy nghĩ và tìm - 1HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài tập.
cách giải bài tốn.
- GV hướng dẫn tìm cách giải bằng hệ -1 HS lên bảng giải theo hướng dẫn của
thống câu hỏi, giúp HS hiểu được cách GV
rút về đơn vị và rút về tỉ số.
* Cách rút về đơn vị: Lưu ý Hs cách XĐ
số người làm trong một ngày, dựa theo
quan hệ: Số người tăng lên thì số ngày sẽ
giảm và ngược lại.
+1ngày kém 2 ngày 2 lần => Số người sẽ
tăng lên 2 lần
( 12 x 2)
+4 ngày gấp 1 ngày 4 lần => số người sẽ
giảm đi 4 lần (24 : 4 )
* Cách 2: Hs giải bài tốn bằng cách tìm
tỉ số .
- GV hướng dẫn HS XĐ tỉ số của 4 ngày
và 2 ngày,(gấp 2 lần). Số ngày gấp lên 2
lần thì số người sẽ giảm đi 2 lần.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1
76
Nguyễn Ngọc Dung
- Gọi HS đọc bài tốn, HS ghi tóm tắt lên
bảng.
+ Bài tốn này có thể giải theo cách nào?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho HS
cách giải bài toán áp dụng bước rút về
đơn vị.
- Chốt lại: Bài tốn này khơng thể giải
theo cách 2.
Bài 3(Làm thêm)
- Gọi HS đọc bài toán
- Gọi HS lên bảng tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- 1 HS đọc trước lớp
- Cả lớp tóm tắt vào vở ơ ly
- Có thể giải theo cách rút về đơn vị.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng nhóm.
- HS đọc, HS khác nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn.
- 2 HS ngồi cùng bàn tạo thành 1 cặp,
trao đổi làm bài vào vở, 1 cặp HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
vào bảng phụ.
- Đại diện 2 cặp HS đọc bài, HS nhận xét,
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và chữa bài.
cách giải bài toán sử dụng bước tìm tỉ số. - 1 HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe
4. Củng cố dặn dò
- Loại toán mới và 2 cách giải.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài;
biết lựa chọn được những nét nỗi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết
hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn tả
cơn mưa.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và các lưu ý trong
SGK.
- Nêu câu hỏi giúp HS xác định các việc
77
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn, lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
Nguyễn Ngọc Dung
phải làm khi thực hiện lập dàn ý.
- Yêu cầu tự lập dàn ý.
- 1 HS khá viết vào bảng phụ, lớp viết vào
VBT.
- Gọi HS nhận xét dàn ý lập trên bảng - HS nhận xét, bổ sung thành dàn ý hoàn
phụ.
chỉnh.
1. Mở bài
- Trường em mang tên ..
- Ngôi trường mới khang trang, ...
2. Thân bài: Tả từng phần của trường
- Nhìn từ xa: ngơi trường khang trang
với rất nhiều cây xanh.
- Tường được sơn màu vàng sang trọng.
- Cổng trường sơn màu vàng.
- Sân trường pê tông.
- Lớp học sạch sẽ thống mát, có đèn
điện có quạt trần... bàn ghế được kê
ngay ngắn gọn gàng.
- Phòng đội trang hồng rất đẹp.
- Thư viện có nhiều sách báo truyện.
- Vườn trường có nhiều hoa...
3. Kết bài: Tình cảm của em với ngôi
trường
- Nhận xét chốt lại
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên.
+ Em chọn đoạn văn nào để tả?
- Nối tiếp nhau phát biểu:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Lớp làm VBT.
- Gọi HS trình bày. Lớp nhận xét bổ - Đọc bài, nhận xét chữa bài
sung.
- GV nhận xét, đánh giá. Sửa chữa bổ
sung cho HS về cách dùng từ, quan sát,
miêu tả.
- Nhận xét chung.
- GV đọc 1 số đoạn văn mẫu để HS học - HS chú ý theo dõi để học tập.
tập.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
Địa lí :
SƠNG NGỊI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số dặc điểm chínhvà vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo màu (mùa mưa thường có lũ lớn) và có
nhiều phù sa.
+ Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung
cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện, …
78
Nguyễn Ngọc Dung
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng
lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đơng Nai, Mã, Cả
trên bản đồ (lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt - 2 HS trả lời câu hỏi.
đới gió mùa ở nước ta?
+ Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào
tới đời sống sản xuất của nhân dân ta? - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: ghi đề
- Lắng nghe, nhắc lại.
* Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới
sơng ngịi dày đặc và sơng có nhiều
phù sa.
- Treo lược đồ sơng ngịi VN và hỏi: - HS đọc tên lược đồ và nêu: Lược đồ sông
Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng ngịi VN, được dùng để nhận xét về mạng
để làm gì?
lưới sơng ngịi.
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng? Chúng - Nước ta có nhiều sơng. Phân bố ở khắp
phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra đất nước.
kết luận gì về hệ thống sơng ngịi của
VN?
+ Đọc tên các con sông lớn của nước ta - HS trả lời.
và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.
+ Sơng ngịi ở miền trung có đặc điểm
gì? vì sao?
+ Ở địa phương ta có những dịng sơng - HS trả lời theo hiểu biết.
nào?
+ Về mùa mưa lũ, em thấy nước của - Nước sơng có màu nâu đỏ.
các dịng sơng có màu gì?
+ Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm - 1 vài HS nêu. - HS nhận xét bổ sung:
hiểu được về sơng ngịi VN.
- Kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước - HS lắng nghe.
ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả
nước. Nước sông có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta có
lượng nước thay đổi theo mùa.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5, 6
các nhóm kẻ và hồn thành bảng thống HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn thành
kê trên phiếu học tập.
bảng thống kê (vbt).
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả học - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
79
Nguyễn Ngọc Dung
tập trước lớp.
- Sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho
HS.
+ Lượng nước trên sơng ngịi phụ
thuộc vào yếu tố nào của khí hậu?
- Vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan
hệ giữa sơng ngịi và khí hậu, giảng
cho HS mối quan hệ này.
- GV Kết luận, chốt ý.
* Hoạt động 3: Vai trị của sơng ngịi.
- Tổ chức cho HS kể về vai trị của
sơng ngịi.
- Gọi HS tóm tắt lại vai trị của sơng
ngịi.
- GV Kết luận:
+ Q em có những dịng sơng nào?
+ Em đã làm gì để dịng sơng q mình
khơng bị ơ nhiễm?
- Liên hệ giáo dục ý thức BVMT.
3. Củng cố dặn dò
+ Sơng ngịi ở miền trung có đặc điểm
gì? Vì sao?
khác theo dõi bổ sung ý kiến.
- Phụ thuộc vào lượng mưa.
- HS quan sát lắng nghe
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện 3 – 5 cặp trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Không vứt rác xuống sơng,....
- Sơng ngịi ở miền Trung thường ngắn và
dốc, do miền trung hẹp ngang, địa hình có
độ dốc lớn.
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
Thể dục :
Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017
(Giáo viên bộ môn dạy)
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3
trong số 4 ý:a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4
(BT5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển HS
- Bài tập 1, 2, 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng từ - HS lên bảng đặt câu.
trái nghĩa.
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- HS tiếp nối nhau trả lời. - Lớp nhận xét.
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Nhận xét lại, đánh giá
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
- Lắng nghe, nhắc lại.
80
Nguyễn Ngọc Dung
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài: Chỉ gạch chân
dưới các từ trái nghĩa có trong các câu
thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ,
thành ngữ trên như thế nào? (Nếu HS
giải thích chưa đúng thì GV có thể giải
thích cho HS hiểu).
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài: Chỉ viết thêm từ
trái nghĩa vào chỗ chấm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài: Chỉ viết thêm các
từ trái nghĩa vào chỗ chấm để được các
câu tục ngữ, thành ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Giao
cho mỗi nhóm làm 1 phần.
- Gọi 4 nhóm trìn bày
- Nhận xét kết luận các cặp từ đúng.
- Yêu cầu HS viết vào vở các cặp từ trái
nghĩa.
Bài tập 5
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp dùng bút
chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi và sửa lại bài mình.
- Mỗi HS nói nghĩa của 1 câu, HS khác
nhận xét bổ sung.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp dùng bút
chì viết từ trái nghĩa vào chỗ chấm trong
VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi và sửa lại bài mình.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp dùng bút
chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- 2 bàn quay lại với nhau tạo thành 1
nhóm, cùng trao đổi làm bài.
- Từng nhóm nêu những từ mình tìm
được. Các nhóm khác bổ sung.
- HS viết bài vào VBT.
- HS nối tiếp đặt câu.
+ Nhà em có hai giống cau: một loại cao
quả hơi dài, một loại thấp quả tròn.
+ Lan và Mai là chị em sinh đôi mà Lan
- Nhận xét sửa lỗi dùng từ cho HS và thì mập cịn Mai thì gầy.
đánh giá HS.
- HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học
Tốn :
LUYỆN TẬP
81
Nguyễn Ngọc Dung
I. MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu mối liên hệ giữa các đại lượng tỉ lệ
nghịch?
- Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đề
b) Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Gọi HS đọc và phân tích đề.
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng giá tiền 1
quyển vở với số quyển vở mua được.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 1
cách.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng ?
- Nêu bước tìm tỉ số? So sánh 2 kết quả.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích và tóm tắt đề.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đại lượng
- Yêu cầu HS làm bài
- Sửa chữa – Nhận xét
Giáo dục việc tăng dân số
* Bài 3, 4 dành cho HS khá giỏi .
- Ở bài 3 chú ý cho HS nhận thấy phải tính số
người đào sau khi bổ sung 20 người.
- GV gọi HS làm bài – Sửa chữa – Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị Tiết 20
- Nhận xét giờ học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2HS
- Lớp nhận xét
- HS nghe
-1 em đọc
- HS nêu
- HS làm bài theo nhóm đơi
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- 1 em đọc
- HS phân tích và tóm tắt vào vở
-1 em lên bảng-lớp làm vào vở
- HS đọc đề bài, nhận diện dạng
toán - Thực hiện và làm vở
- HS nghe
Mỹ Thuât :
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tin học :
BUỔI CHIỀU
(Giáo viên bộ môn dạy)
Đạo đức :
(Giáo viên bộ môn dạy)
Anh văn :
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ sáu ngày 29 tháng 09 năm 2017
82
Nguyễn Ngọc Dung