Tuần: 12
Tiết: 46
Ngày soạn: 04/11/2016
Ngày dạy: 09/11/2016
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
- Nguyễn Khắc Viện A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách đọc - hiểu, nắm bắt một vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng.
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.
- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và
thuyết minh trong văn bản.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con
người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh
trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề
của đời sống xã hội.
3. Thái độ:
- Nhận thức tác hại của thuốc là, không hút thuốc lá, tuyên truyền tác hại của
thuốc lá.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nêu vấn đề...
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 8A5………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ :
- Văn bản “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 “ cho em biết bao bì ni lơng có
tác hại gì ? Biện pháp hạn chế tác hại của bao bì ni lơng?
- Từ khi học bài đó đến nay, em đã thực hiện lời kêu gọi bảo vệ môi trường như
thế nào?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Thuốc lá lá một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương diện thơng
tin đại chúng. Ngày càng có nhiều cơng trình nghiên cứu phần tích tác hại ghê gớm,
tồn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người. Vậy nó
ảnh hưởng như thế nào? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung
- Gv: Ai là tác giả của văn bản “ Ôn dịch, thuốc
lá”?
- Gv: Cho biết kiểu văn bản của văn bản này?
- Hs: Nhật dụng (?)
- Gv: Vì sao có thể nói “ơn dịch , thuốc lá” là một
văn bản thuyết minh?
- Hs: Vì văn bản cung cấp tri thức về tác hại của
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Nguyễn Khắc Viện
2.Tác phẩm:
- Xuất xứ: Trích trong tác phẩm “ Từ
thuốc lá đến ma túy- bệnh nghiện”
- Kiểu loại văn bản: nhật dụng
thuốc lá để bạn đọc nhận thức và biết cách đề
phịng.
HOẠT ĐỘNG 1: Đọc – tìm hiểu văn bản
- Gv: Yêu cầu Hs đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý
những dòng chữ in nghiêng cần đọc chậm, đọc
mẫu, gọi 2 Hs đọc hết văn bản.
- Gv: Gọi Hs giải thích từ khó.
- Gv: Văn bản này chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?
- Hs: P1: từ đầu đến nặng hơn cả AIDS – Thuốc lá
trở thành ôn dịch.
- P2: tiếp theo đến con đường phạm pháp – tác
hại của thuốc lá.
- P 3: còn lại – kiến nghị chống thuốc lá.
II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần
b.Phân tích
b1. Thuốc lá đe doạ sức khỏe và tính
mạng của lồi người:
- So sánh: nguy hiểm hơn AIDS
- Chất hắc-ín: làm tê liệt các lơng mao
ở vịm họng, phế quản gây ho hen,
viêm phế quản, ung thư vịm họng và
phổi.
- Chất ơ- xít-các-bon thấm vào máu
- Gv: Những tin tức nào được thông báo trong phần không cho tiếp nhận ô xi khiến sức
mở bài? Thông tin nào đựơc nêu thành chủ đề cho
khoẻ giảm sút
vb này?
- Chất ni-cô-tin làm co thắt các động
- Hs: Có nhiều nạn dịch xuất hiện, trong đó ơn dịch mạch, gây bệnh huyết áp cao, nhồi máu
thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng lồi
cơ tim, có thể tử vong.
người.
- Khói thuốc đầu độc những người
Hs đọc đoạn 2
xung quanh: đau tim mạch, cũng ung
- Gv: Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên
thư, đẻ non, thai nhi yếu.
những phương diện nào?
=> Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ
-Hs: Hai phương diện: sức khỏe và đạo đức lối
con người, và là nguyên nhân dẫn
sống.
đến cái chết
- Gv: Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc b2. Thuốc lá ảnh hưởng xấu đến đạo
lá bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo như trên nhằm đức
dụng ý gì ?
- Hút thuốc lá là một hành vi khơng tốt,
- HSTL trình bày: Tác giả so sánh việc hút thuốc lá ở nơi đông người là thiếu văn hóa.
sẽ gây tác hại cho cơ thể, cho sức khoẻ của người
hút, người nghiện thuốc lá như là giặc gặm nhấm từ - Để có tiến hút thuốc thanh thiếu niên
từ mà chắc chắn, khó gỡ, thậm chí khơng có cách
phải sinh ra trộm cắp
nào chữa trị.
-Gv: Vậy khói thuốc lá đã đem lại những nguy
- Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến
hiểm gì cho cơ thể người hút? Nhận xét cách trình
nghiện ma tuý.
bày của tác giả về vấn đề này?
- Hs: Đó là chứng cớ khoa học, được phân tích và
=> Huỷ hoại lối sống nhân cách của
minh họa bằng những số liệu.
con người Việt Nam, nhất là thanh
- Gv: Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độc thiếu niên.
tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người như
thế nào?
- Hs: Hủy hoại nghiêm trọng sức khỏe.
* Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng
xấu của thuốc lá đến đạo đức của con người hãy
cho biết:
- Những thông tin nổi bật của đoạn này là gì?
- Ở đoạn này, tác giả đã sử dụng phương pháp so
sánh như thế nào? Với dụng ý gì?
-Hs: So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên
thành phố lớn ở Việt Nam với thành phố Âu - Mĩ
- So sánh số tiền nhỏ của thanh thiếu niên Mĩ so với
số tiền lớn của Việt Nam.
- Dụng ý: Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở người
nghèo.
- Gv: Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá
đến cuộc sống đạo đức của con người như thế nào?
- Gv: Tồn bộ thơng tin ở thân bài cho ta hiểu biết
về thuốc là như thế nào?
-Hs: Đó là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức
khoẻ cá nhân và cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân
cách tuổi trẻ.
- Gv: Thuốc lá rất có hại, vậy em sẽ làm gì khi
người thân của em hút thuốc?
- Hs: Bộc lộ.
- Gv: những yếu tố nghệ thuật nào giúp văn bản có
tính thuyết phục?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Em hiểu gì về tác hại thuốc lá sau khi đọc Ôn
dịch, thuốc lá?
- Hs: đọc ghi nhớ sgk/121
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Tuyên truyền tác hại của huốc lá.
- Chuẩn bị bài “Bài tốn dân số”. Khảo sát bình
qn số trẻ / 1 phụ nữ ở thôn của em?
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu văn
bản.
3. Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh
động.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh để thuyết
minh vấn đề y học.
B Nội dung:
* Ý nghĩa văn bảnVăn: bản chỉ ra tác
hại của thuốc lá, phê phán kêu gọi mọi
người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
- Ghi nhớ sgk/121
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về
tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói
thuốc lá đối với sức khoẻ của con người
và cộng đồng.
Bài mới:
- Soạn bài “Bài toán dân số”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………
Tuần: 12
Tiết: 46
Ngày soạn: 05/11/2016
Ngày dạy: 9/11/2016
Tiếng Việt: CÂU
GHÉP (Tiếp theo)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện mối quan hệ giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh, hoàn
cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3.Thái độ: Sử dụng câu ghép có nội dung ý nghĩa rõ ràng.
C. PHƯƠNG PHÁP: Tích hợp văn bản “Tơi đi học”, phát vấn, phân tích ví dụ...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 8A5…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 15’ (đề và đáp án cuối giáo án)
3. Bài mới :
- Các em đã biết thế nào là câu ghép, cách nối các vế câu ghép. Tại sao các vế
câu ghép có nhiều cách nối khác nhau? Hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về
câu ghép để thấy mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
- Gv treo bảng phụ ghi ví dụ
- Gv: Xác định quan hệ từ và gọi tên quan hệ
về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép?
- Hs: a.Vế A: kết quả, vế B: nguyên nhân
- Gv: Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì?
- Hs: vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định
- Vế B: biểu thị ý nghĩa giải thích.
- Gv: Qua phân tích các ví dụ trên, hãy cho
biết các vế của câu ghép có quan hệ với nhau
như thế nào? Và nêu những quan hệ thường
gặp? (Ghi nhớ sgk)
- Gv: Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu chúng ta phải dựa vào đâu?
- Hs: Dựa vào ngữ cảnh và quan hệ từ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập:
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì?
- Thảo luận nhóm trình bày bổ sung cho
nhau.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I.TÌM HIỂU CHUNG
1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
a. Tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm
hồn của người Việt Nam ta giàu đẹp.
Quan hệ nguyên nhân - kết quả (bởi vì)
b. Chúng ta phải học để cha mẹ vui lịng.
Quan hệ mục đích (để)
c. Tuy nó cịn bé nhưng nó biết hai thứ tiếng.
Quan hệ tương phản (tuy- nhưng)
d. Gió càng thổi mây càng trôi.
Quan hệ tăng tiến (Càng- càng)
2.Ghi nhớ: sgk/123
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Quan hện ý nghĩa giữa các vế câu
trong những câu ghép:
a. Vế (1) và (2) là quan hệ nguyên nhân kết
quả vế chứa vì chỉ nguyên nhân.
- Quan hệ giữa vế câu ( 2) và vế câu (3) là
- Gv: Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3:
- Gv: Cho biết yêu cầu của bài 3?
- Hs: Đọc đề, gv gợi ý.
- Hs: trả lời.
Bài tập thêm: Rèn học sinh yếu - kém luyện
tập viết đoạn văn.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Chọn một đoạn văn đã học, tìm câu ghép và
phân tích quan hệ ý nghĩa.
- Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm”.Tìm vài ví dụ trong Sgk có dùng dấu
ngoặc đơn, dấu hai chấm.
quan hệ giải thích, vế câu (3) giải thích cho
điều ở vế câu (2)
b. Hai vế câu có quan hệ điều kiện – kết quả
c. Các vế câu có quan hệ tăng tiến
d. Các vế câu có quan hệ tương phản
e. Có 2 câu ghép. Câu đầu dùng từ rồi nối 2
vế câu, từ này chỉ quan hệ thời gian nối tiếp.
Câu sau không dùng quan hệ từ nối 2 vế, thế
nhưng vẫn ngầm hiểu được quan hệ giữa hai
vế câu là quan hệ nguyên nhân.
Bài tập thêm: Viết đoạn văn có sử dụng câu
ghép.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu của những câu ghép trong
một đoạn văn cụ thể.
Bài mới:
- Soạn bài: “Dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………
Tuần 12
Tiết: 47
Tập làm văn:
Ngày soạn: 6/11/2016
Ngày dạy: 10/11/2016
PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo
lập văn bản.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết
minh đã học và sẽ học)
- Đặc điểm, tác dụng của phương pháp thuyết minh.
- Nhận rõ yêu cầu, tác dung của các phương pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết
minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để
thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
3. Thái độ: Tích cực tiếp thu bài giảng để biết nhiều phương pháp thuyết
minh...
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, tích hợp, thuyết giảng...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 8A5…………………………………………………………….
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Văn bản thuyết minh là loại văn bản cung cấp tri thức về mọi mặt đời sống.
Vậy muốn có một tri thức (kiến thức) về một đối tượng nào đó để thuyết minh thì
chúng ta phải làm như thế nào? Có những phương pháp thuyết minh nào? Tiết học
hơm nay, sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
Hs đọc ví dụ a phần 2 sgk
- Gv: Các câu định nghĩa, giải thích thường đứng ở
vị trí như thế nào trong bài văn thuyết minh và có
sử dụng từ gì?
- Hs: Phần lớn là có vị trí ở đầu bài, đầu đoạn, giữ
vai trị giới thiệu có sử dụng từ “là”
- Gv: Sau từ ấy, người ta thường cung cấp 1 kiến
thức như thế nào?
- Hs: cung cấp một phán đốn.
-Gv: Hãy định nghĩa “sách là gì ?”, “bút là gì?”.
- Hs: Sách là phương tiện giữ gìn và truyền bá kiến
thức.
Hs đọc đoạn b
NỘI DUNG BÀI DẠY
I.TÌM HIỂU CHUNG
1. Phương pháp nêu định nghĩa, giải
thích :
- Vd sgk/126
- Có sử dụng từ “là”, hay dùng đầu
đoạn, đầu văn bản.
- Tác dụng: Định nghĩa, chỉ ra bản chất
của đối tượng.
2.Phương pháp liệt kê :
- Gv: Em hiểu như thế nào là Phương pháp liệt kê? - Vd sgk/127
Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối - Có sử dụng nhiều dấu phẩy, dấu chấm
với việc trình bày tính chất của sự việc?
phẩy.
- Hs: Tạo ra sự phong phú trong nội dung thuyết - Tác dụng: Kể ra hàng loạt những con
minh, làm tăng thuyết phục đối với người đọc, đặc điểm, tính chất của đối tượng
người nghe dễ liên hệ thực tế, dễ nắm bắt thông tin thuyết minh theo một trình tự nhất định.
3. Phương pháp dùng số liệu
Hs đọc ví dụ c
- Vd sgk/127
- Gv: Đoạn văn đó cung cấp những số liệu nào? - Dẫn ra các con số cụ thể.
Nếu khơng có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai - Tác dụng: Mang lại kiến thức chính
trị của cỏ trong thành phố khơng?
xác, có độ tinh cậy cao.
- Hs: khơng khí chiếm 20%, thán khí chiếm 30%;
500 con người và động vật …mỗi héc ta có …
9000kg…
- Nếu khơng có số liệu thì khơng thể làm sáng tỏ
vai trò của cỏ trong thành phố.
4. Phương pháp so sánh:
Hs đọc ví dụ e
- Vd sgk/128
- Gv: Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh? - Có sử dụng các từ so sánh: Hơn, gấp,
- Hs: Làm nổi bật bản chất của vấn đề cần được bằng…
thuyết minh.
- Tác dụng: làm nổi bật bản chất của
- Gv: Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc đối tượng thuyết minh.
điểm của thành phố Huế theo những mặt nào?
- Hs: là sự kết hợp hài hồ của núi, sơng, biển
Huế có những cơng trình kiến trúc nổi tiếng
5. Phương pháp phân loại, phân tích
Huế có những sản phẩm đặc biệt, nổi tiếng với -Vd sgk/128
những món ăn; Huế cịn là thành phố đấu tranh - Chia đối tượng ra nhiều từng loại,
kiên cường.
từng mặt để phân tích.
- Gv: Khi nào thì dùng phương pháp phân loại? - Tác dụng: Cung cấp kiến thức nhiều
Dùng phương thức thuyết minh này có tác dụng gì? mặt cụ thể, rõ ràng.
- Hs: Giúp cho người đọc hiểu dần từng mặt của đối
tượng một cách có hệ thống cơ sở để hiểu đối tượng Ghi nhớ sgk/128
một cách đầy đủ, toàn diện.
- Gv: Vậy muốn bài văn thuyết minh có sức thuyết
phục, dễ hiểu, sáng rõ người ta sử dụng những
phương pháp thuyết minh nào? (Ghi nhớ sgk)
Bài tập củng cố: Tìm các vd có sử dụng phương
pháp thuyết minh?
- Hs: thảo luận theo nhóm, tìm vd
- Đà Lạt là thành phố du lịch.
- Huế nổi tiếng với các điệu hò: ru em, đưa linh, hò
nện; Huế còn làm say mê lòng người với các điệu
nam: Nam ai, Nam Bình.
- Bác sĩ bảo trên 80% ung thư vịm họng, ung thư
phổi là do thuốc lá.
II. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập
Bài 1:
Bài tập 1, 2 yêu cầu điều gì?
- Nhóm 1, 2 làm bài tập 1, nhóm 3,4 làm bài tập 2.
- Gv hướng dẫn Hs làm.
- Hs : Thảo luận trình bày.
- Gv: Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu của đề.
- Gv hướng dẫn, hs tự làm.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Đọc 3 văn bản nhật dụng trong sgk để học tập
thêm.
- Chuẩn bị bài:“ Đề văn thuyết minh và cách làm
bài văn thuyết minh”. Tìm hiểu các tri thức liên
quan đến các đề văn thuyết minh trong bài.
- Kiến thức y học: Tác hại của khói
thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế di
truyền giống nòi xã hội.
Bài 2:
- Các phương pháp thuyết minh trong
bài: so sánh đối chiếu, phân tích từng
tác hại, nêu số liệu
Bài 3:
- Kiến thức về lịch sử, về cuộc kháng
chiến chống mĩ cứu nước; về quân sự;
về cuộc sống của nữ thanh niên xung
phong thời chống Mĩ cứu nước
- Phương pháp thuyết minh: dùng số
liệu và các sự kiện.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ:
- Sưu tầm đọc thêm các văn bản thuyết
minh sử dụng phong phú các phương
pháp để học tập.
- Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh
hay.
Bài mới:
- Soạn bài: “Đề văn thuyết minh và
cách làm bài văn thuyết minh”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………
Tuần:12
Tiết: 48
Ngày soạn: 08/11/2016
Ngày dạy: 12/11/2016
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN-BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm
về các mặt: ghi nhớ, hệ thống hoá kiến thức từ các vb đã học.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức.
- Nắm lại kiến thức các văn bản đã học nhất là những văn bản kiểm tra
- Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm
2.Kĩ năng.
- Nhận ra lỗi về liên kết vb khi viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Nhận ra những thiếu sót trong khi làm bài kiểm tra văn, nhất là kĩ năng phát
biểu cảm nghỉ về một tác phẩm văn học .
3.Thái độ.
- Rút kinh nghiệm và có hướng khắc phục những sai sót trong bài viết của
mình.
C.PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp, tích hợp, thuyết giảng...
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp. Kiểm diện học sinh
- Lớp 8A5………………………………………………………………….
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới : GV giới thiệu bài
Vừa qua, các em đã làm bài kiểm tra 1 tiết và viết bài tập làm văn số 2. Kết quả
của bài làm như thế nào? Các em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
* Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đề:
- GV treo bảng phụ ghi đề.
- Gv hướng dẫn học sinh phân tích đề: (phạm vi kiến thức
cần đạt được).
* Hoạt động 2: Công bố đáp án:
( Xem TCT 28)
* Hoạt động 3: Nhận xét ưu – khuyết điểm:
+ Ưu điểm: Với đề bài này, phần trắc nghiệm hầu
như các em làm đúng, phần tự luận một số bạn đã xác
định được yêu cầu của đề.
+ Nhược điểm:
- Một số HS còn lười, chuẩn bị bài chưa kĩ nên kết quả
chưa cao.
- Lỗi chính tả còn nhiều, còn cẩu thả
- Chưa biết cách làm một bài kiểm tra theo phương thức
trắc nghiệm nên chọn đáp án chưa chính xác (chọn 2
đáp án)
- Một số em chưa có kỉ năng phát biểu cảm nghĩ về một
tác phẩm văn học, hầu như chỉ nêu phần ghi nhớ.
* Hoạt động 4: Thống kê chất lượng bài làm
TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN
*Hoạt động 1: Hướng dẫn hs phân tích đề
- GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề.
NỘI DUNG BÀI DẠY
* TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Đề ra: (Xem TCT 28 )
II. Đáp án: (Xem TCT 28)
III. Nhận xét ưu- khuyết điểm
IV. Thống kê chất lượng bài
làm:
( Xem ở cuối giáo án)
* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN
I.Đề bài:
Kể về một lần em mắc khuyết
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý:
Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu cảm.
GV: Dựa vào đề ra, hãy xác định kiểu bài?
Theo em, vấn đề cần kể ở đây là gì? Đề bài yêu cầu người
viết phải làm gì? Vì sao em biết?
- HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ
quan trọng.
- Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những
từ quan trọng.
- Liên hệ giáo dục HS.
Theo em, bài văn này cần đảm bảo những ý cơ bản nào?
- HS trả lời, Gv chốt ý
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý:
* Thảo luận: Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ?
Nêu nội dung chính của từng phần?
- Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét kết
quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham khảo
Hoạt động 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm:
-Ưu điểm: Xác dịnh được yêu cầu của đề. Sử dụng đúng
ngơi kể, trình bày bố cục ba phần. Biết sắp xếp ý theo trình
tự.
- Khuyết điểm: Cịn một số em chưa xác định đúng yêu
cầu của đề, diễn đạt còn yếu, dùng từ đặt câu chưa chính
xác, bài viết bố cục không ràng, chữ viết xấu, lỗi nhiều.
Chuẩn bị giấy kiểm tra còn chậm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
- Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs.
* Thảo luận:
*Câu hỏi :
Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên?(Sử dụng kĩ thuật khăn
phủ bàn)
Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện.
Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên và sửa lại
cho đúng?
- GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo luận;
chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tự sự. Chữa lỗi
dùng từ. Lựa chọn trật tự từ.
Liên hệ giáo dục các em.
Hoạt động 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa
bài:
- GV hướng dẫn, HS thực hiện
Hoạt động 7: Đọc bài mẫu:
Đọc bài của Nhật, Eo, Phương, Ân…
điểm khiến thầy, cơ giáo buồn
II. Tìm hiểu đề, tìm ý:
1.Tìm hiểu đề:
a. Kiểu bài: Văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm.
b. Vấn đề tự sự: Kể một lần mắc
khuyết điểm.
c. Yêu cầu về nội dung: Đảm
bảo đủ nội dung chính của bài
III. Dàn ý: (Xem TCT )
IV. Nhận xét ưu – khuyết
điểm:
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ
thể:
( Xem cuối giáo án)
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý,
tiếp tục sửa bài:
VII. Đọc bài mẫu:
Hoạt động 8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
( Xem cuối giáo án)
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hoàn thành vào vở soạn
- Đọc bài, tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn kể
chuyện đời thường.
-
Ôn lại các tác phẩm đã học trong chương trình .
VIII. Ghi điểm, thống kê chất
lượng
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Hoàn thành bài viết
vào vở.
Xem kỉ lại kiến thức làm
một bài văn tự sự có kết hợp yếu
tố miêu tả và biểu cảm.
*Bài mới
Soạn bài : “Bài toán dân số”
Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể bài viết số2
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
-Trong thời gian diễn ra sự việc làm - Lời văn lủng củng dùng
đó em khơng biết làm sai đó từ hồi từ chưa rõ nghĩa
cấp một như bây giờ em đã làm
thầy, cơ buồn.
-Trong quộc sóng em chưa bao giờ - Sai lỗi chính tả,dùng từ
làm ai hay thầy cô buồn.
không đúng nghĩa.
Sửa lại
- Em nhớ không rõ
nhưng thời gian em làm
việc việc sai trái đó là
vào khoảng thời gian
em đang học cấp 1.
- Từ bé tới giờ chưa bao
giờ em làm thầy, cô
buồn đến thế.
Thống kê bài kiểm tra văn.
Lớp
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 0-2
Điểm 3-4
Điểm 0-2
8A5
8A6
Thống kê bài viết số 2
Lớp
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
8A5
8A6
E.RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………