Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch dạy học Các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.84 KB, 20 trang )

TUẦN 2
Ngày soạn: ngày 13 tháng 9năm 2020
Ngày giảng: thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
TËp ®äc - KĨ chun
TIẾT 3: AI CĨ LỖI ( Trang 12 )
( GDKNS )
I, Mơc tiªu:

A: Tập đọc
1. Kiến thức:- Hiểu các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây,…
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường
nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do
ảnh hưởng của tiếng địa phương:
Phía bắc: nắn nót, làm cho, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi,lát nữa, xin lỗi, nói, vui
lịng…
Phía nam: chữ, khuỷu, phần thưởng, trả thù, đến nỗi hỏng, đỏ mặt, củi, bỗng nhiên, xin
lỗi….
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhận vật.
3. Thái độ:- Tăng khả năng tư duy cho học sinh.
B: Kể chuyện
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung.
2. Kĩ năng:
- Có khả năng tập trung theo dõi các bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ:- Luyện tập khả năng tự tin trước đám đông cho HS.


- Tăng sức hứng thú vi mụn hc
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa;Thể hiện sự cảm thông;Kiểm soát cảm xúc
II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc .

II.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng

-Trình bày ý kiến cá nhân;Trải nghiệm;Đóng vai
IV.Các hoạt động dạy học

ND - TG
Hot ng dy
Hot ng hc
I. Ôn bài cũ. 3P - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc bài
MT: Kiểm tra
thơ: “Hai bàn tay em” và trả - 2 HS thực hiện yêu cầu.
Lop3.net


việc học bài ở
nhà của học
sinh.
II. Dạy bài
mới: 30P
1. Giới thiệu
bài: 3P
MT: HS biết
được tên bài sẽ

học.

2. Luyện đọc:
15P
MT: Giúp học
sinh rèn kĩ năng
đọc lưu loát, đọc
hiểu và đọc diễn
cảm.

- Đọc nối tiếp
câu

- Đọc nối tiếp
đoạn

lời câu hỏi.
+ Nội dung bài thơ?
+ Giọng đọc như thế nào?
- GV nhận xét.

- HS nghe

- GV cho HS quan sát tranh
minh họa như trong SGK và
hỏi: Nhìn vào bức tranh các
con thấy điều gì?
- Vậy điều gì đã làm câu bé
buồn rầu như vậy, đã có
chuyện gì xảy ra. Chúng ta

cùng tìm hiểu qua bài tập đoc
ngày hơm nay: “Ai có lỗi”.
- GV viết tên bài lên bảng và
yêu cầu HS viết bài vào vở.

- HS: Các bạn học sinh đang trong
lớp học bài. Có một bạn mặt buồn
rầu cịn các bạn khác chăm chú học
bài.

- GV đọc mẫu cả bài một lần.
- Chú ý thể hiện giọng đọc
phù hợp với diễn biến nội
dung câu chuyện.
+ Lời của Cô – rét – ti: thân
thiện, dịu dàng.
+ Lời của En – ri – cô: trả lời
bạn xúc động.
+ Lời của bố En – ri – cô:
nghiêm khắc.
- GV gọi HS đọc nối tiếp
từng câu.
- GV chú ý sữa lỗi phát âm
cho HS. GV đọc mẫu và cho
HS đọc lại, từ nào nhiều HS
mắc lỗi GV cho cả lớp phát
âm lại từ đó, từ nào ít HS
mắc lỗi thì sửa lỗi cho riêng
các HS đó.
- GV cho HS đọc nối tiếp lại

lần nữa và nhận xét cách đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc từng
đoạn.
- Bài này được chia làm 3
đoạn tương ứng với các đoạn
1,2 và 3 trong sgk và yêu cầu

- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.

Lop3.net

- HS viết tên bài.

- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
- HS sửa lỗi phát âm theo hướng
dẫn của GV.

- HS lắng nghe.


- Đọc nhóm

HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Chú ý giọng đọc
- Gạch chân phần ngắt, nghỉ vào
và cách ngắt nghỉ câu dài:
sách và 1 hs đọc.
Tôi đang nắn nót viết từng
chữ thì/ Cơ – rét – ti chạm

khuỷu tay vào tôi,/ làm cho
cây bút nguệch ra một đường
rất xấu.
- Giải nghĩa từ kiêu căng.
- Giải nghĩa: Kiêu căng là cho rằng
mình hơn người khác, coi thường
người khác.
+ Đoạn 2: Chú ý cách ngắt
- HS gạch cách ngắt, nghỉ vào trong
nghỉ câu sau:
sgk và luyện đọc.
Lát sau,/ để trả thù,/ tôi đẩy
Cô – rét – ti một cái/ đến
mỗi hỏng hết trang tập viết
của cậu.
+ Đoạn 3: Chú ý cách ngắt
nghỉ:
Chắc là Cô – rét – ti không
cố ý/ chạm vào khuỷu tay tôi
thật.
Giải nghĩa từ: hối hận, can
- Giải nghĩa:
Can đảm: không sợ đau, không sợ
đảm.
xấu hổ hay nguy hiểm.
Hối hận: buồn, tiếc vì lỗi lầm của
mình.
+ Đoạn 4: Giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ: ngây: đờ người ra
ngây.

khơng biết phải nói gì, làm gì.
- GV u cầu HS đọc nối tiếp - HS đọc.
theo đoạn lần 2.
- GV gọi HS nhận xét. GV
nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu 2 bạn cùng bàn - HS luyện đọc theo nhóm.
làm thành một nhóm và
luyện đọc bài theo nhóm.
- GV bao quát lớp, giám sát
hs luyện đọc.
- Yêu cầu các nhóm đứng lên - 2, 3 nhóm đọc bài.
đọc bài
- GV nhận xét.

3. Tìm hiểu bài:
12P
MT: HS nắm rõ - HS đọc đoạn 1 và cho biết?
+ Hai bạn nhỏ trong truyện
được nội dung
Lop3.net

- HS: tên 2 bạn nhỏ là Cô – rét – ti
và En – ri – cô.


bài và rút ra
được ý nghĩa
câu chuyện.

tên là gì?

+ Vì sao 2 bạn nhỏ giận
nhau?

+ Khi bình tĩnh suy nghĩ lại
thấy hành động của mình
chưa đúng En – ri – cơ muốn
làm gì?
+Vì sao En – ri – cơ hối hận
muốn xin lỗi Cơ - rét – ti?

- HS: Vì Cơ - rét – ti vơ tình chạm
vào khuỷu tay En - ri – cô, làm cho
bút của En – ri – cô nguệch ra một
đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý
làm hỏng bài viết của mình nên En
– ri – cô trả thù bạn bằng cách dẩy
vào khuỷu bạn bạn 1 cái.
- HS: En – ri – cô muốn xin lỗi bạn.

- HS: Vì khi hết giận En – ri –cơ
thấy khơng phải bạn cố ý và nhìn
thấy áo Cô –rét – ti bị sứt chỉ.
+ Hai bạn đã làm lành với
- HS: Hết giờ học, Cô – rét- ti đi
nhau ra sao?
theo En – ri – cô. En – ri – cô rút
cây thước kẻ cầm tay giơ lên. Cô –
rét- ti lại gần cười hiền hậu làm
lành. Hai bạn ôm lấy nhau.
+ Cô - rét – ti nghĩ gì khi chủ - HS: Cơ – rét – ti là người bạn tốt,

động làm lành với bạn?
coi trọng tình bạn của mình.
+ Lời khuyên của bố En – ri - HS: Bố khuyên En – ri – cơ có lỗi
– cơ ntn?
phải xin lỗi trước.
- Đọc thầm cả bài và nêu ý
- HS nhắc lại.
nghĩa câu chuyện?
- GV: Khuyên các em, đối
với bạn bè phải biết tin yêu
và nhường nhịn, không nên
nghĩ xấu về bạn bè.
4. Luyện đọc
lại: 15P

1. Mục tiêu: 2P
Giúp học sinh
rèn kĩ năng kể

- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc bài.
đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo - HS luyện đọc.
nhóm 3 người theo hình thức
phân vai. Nhắc nhở chú ý
giọng đọc và các chỗ ngắt
nghỉ cho đúng.
- GV gọi các nhóm đứng lên - 2, 3 nhóm đứng lên đọc.
đọc trước lớp.
-GV và HS cùng nhận xét.

KỂ CHUYỆN
- Nêu yêu cầu cho HS
- Lắng nghe.
- Khi kể chuyện, con phải
đóng vai trị là người dẫn
Lop3.net


chuyện, hiểu nội chuyện. Muốn vậy, các em
dung và ý nghĩa cần chuyển lời của En – ri –
câu chuyện.
cô thành lời của mình.
2. Cách tiến
hành: 15P

- GV cho HS quan sát và nêu - HS Quan sát lần lượt 5 tranh minh
nội dung 5 tranh minh họa 5 họa 5 đoạn và nêu nội dung
đoạn truyện.
Tranh 1:
- Bức tranh có nội dung gì:
- HS: Cơ – rét – ti vơ tình chạm tay
vào khuỷu tay En – ri- cơ làm
nguệch chữ của bạn.
- Thái độ của 2 bạn ra sao?
- HS: En – ri – cơ tức giận cịn Cô –
rét- ti cười.
Tranh 2:
- Sao Cô – rét – ti lại tức giận - HS: Vì En – ri – cô làm hỏng cả
như vậ ?
một trang tập viết của mình.

Tranh 3:
- Bức tranh này nói về điều - HS: Tâm trạng của hai bạn sau
gì?
khi Cơ – rét – ta làm hỏng trang tập
viết của En – rít – cô..
- Thái độ của 2 bạn ra sao ?
- HS: En – ri – cơ cảm thấy hối hận
cịn Cô – rét- ti cảm thấy buồn.
Tranh 4:
- Nội dung bức tranh này - HS: Cảnh làm hòa của hai bạn.
muốn nói là gì?
Tranh 5:
- Trong tranh có ai? Nói về - HS: trong tranh có bố của En – ri
nội dung gì?
– tơ và En – ri – tơ. Bố đang mắng
cậu vì chuyện ở lớp.
- GV yêu cầu HS kể lại câu
- 5 HS thực hiện yêu cầu.
chuyện.
- GV và HS nhận xét, đánh
giá.
III. Củng cố - GV: Qua bài này các con
- HS trả lời.
dặn dò: 3P
rút ra được bài học gì?
- Liên hệ: Chúng ta cần đối
xử với bạn bè như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại

câu chuyện và chuẩn bị bài
sau.
============================================
TOÁN
TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) ( Trang 7 )
I. MỤC TIÊU:
Lop3.net


1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng
chục hoặc hàng trăm).
2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài tốn có lời văn (có
một phép tính trừ ).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải
quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HĐ Cơ bản.
* HĐ khởi động (3 phút) :
- HS thi đua đốn nhanh đáp số

- Trị chơi: Đốn nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết
trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những em
đoán đúng, và đoán nhanh nhất
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
* HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
a. Phép trừ: 432 - 215 =
- Giáo viên viết phép tính lên bảng
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp
làm nháp, tự tìm ra cách tính.
+ Đặt tính như thế nào?
- Học sinh phát biểu.
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
- Từ hàng đơn vị.
+ 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
- Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 –
- Giáo viên chốt lại bước tính trên.
5 = 7 viết 7 nhớ 1.
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp.
thông thường nhớ xuống dưới.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
b. Phép trừ: 627 - 143 =
Lop3.net



- Tiến hành các bước tương tự phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực
hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm
=> So sánh 2 phép tính:
- Tiến hành theo HS của GV
- GV chốt kiến thức.
- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có
nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có
nhớ 1 lần ở hàng trăm.
B. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).
- Biết giải bài tốn có lời văn (có 1 phép tính trừ)
* Cách tiến hành:
Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả
Lớp)
trước lớp
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
- Lưu ý khâu trình bày (câu lời
335 - 128 = 207 ( tem )
giải)
Đáp số: 207 tem
Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4)
- HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành

- GV kiểm tra, đánh giá riêng
từng em
C. HĐ ứng dụng (4 phút)
- VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở.
- Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
=================================
Ngày soạn: ngày 13 tháng 9năm 2020
Ngày giảng: thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020

SÁNG
TOÁN:
TIẾT 7: LUYỆN TẬP ( Trang 8 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( khơng nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
- Vận dụng được vào giải tốn có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn.
Lop3.net


4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt

động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HĐ Cơ bản.
* HĐ khởi động (3 phút) :
- TC: Làm đúng - làm nhanh
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong
BT 2 (tiết trước)
trước sẽ giơ bảng trước.
- Nhận xét, tuyên dương những em làm
đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe
B. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ,
hiệu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
chục) cho đối tượng M1
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
PASTE
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh

- Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày thẳng tự làm bài cá nhân.
hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng.
- Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài:
+ Bài tốn u cầu gì?
+ Dịng 1 ghi gì?
+ Dịng 2 ghi gì?
+ Dịng 3 ghi gì?
=> Tính và điền số thíc hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt KT
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)

- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
Lop3.net


- Quan sát HS làm bài
- Đánh giá và nhận xét bài làm của một số
em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.
- HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá
nhân.
- 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả
trước lớp.
Giải
Bài 5: (BT chờ - M4)
Cả hai ngày bán được:
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
415 + 325 =740 ( kg )
Đáp số: 740 kg
- HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn

thành
Giải:
Số học sinh nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
- Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4)
vào vở.
- Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực
hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó
ra vở nháp.

C. HĐ ứng dụng (4 phút)

===============================
CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết )
TIẾT 3: AI CÓ LỖI ( Trang 14 )
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
: - Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xi; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu Làm đúng BT(3) b.
- Cẩn thận khi viết bài.
- u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II. Đồ dung dạy-học:
1. Giáo viên:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b.
- Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chữ ở BT3.
2. Học sinh :
- đồ dùng học tập.

III. Phương pháp:
- Luyện tập – thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Lop3.net


ND - TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

I. Ôn bài cũ. 3p

- GV đọc cho HS viết bảng - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp
MT: kiểm tra việc các từ sau: ngọt ngào, ngao viết vào bảng con.
học bài ở nhà của ngán, hiền lành, chìm nổi, cái
liềm.
HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới.
30p
1. Giới thiệu bài.
2p
MT: HS biết được
những nội dung
cần đạt trong buổi
học.
2. Hướng dẫn
HS tập chép. 15p

MT: Giúp HS
hiểu về đoạn viết
và chép đúng
đoạn chính tả.

- Tiết học này các con sẽ phải - HS lắng nghe.
nghe và viết chính xác đoạn 3
trong bài tập đọc “Ai có lỗi”.
Ngồi ra cịn phải tìm các
tiếng có chứa vần uêch và
uyu, phân biệt s/x, ăn/ăng .
- GV viết tên bài và yêu cầu - HS viết bài.
HS viết bài vào vở.
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc 1 lần đoạn viết sau - 1 HS đọc.
đó yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì - HS:… En-ri-cơ ân hận, nhìn vai
?
áo sứt chỉ muốn xin lỗi bạn Côrét-ti nhưng không đủ can đảm.
* Nhận xét chính tả :
- Tìm các tên riêng trong bài - HS: En-ri-cơ, Cơ-rét-ti.
chính tả ?
- Cách viết hoa tên người - Viết hoa chữ cái đầu, giữa các
nước ngồi ?
tiếng có dấu gạch nối.
-Luyện viết từ khó :
- Mời HS viết một số từ vào - Viết lần lượt các từ : Cô-rét-ti,
bảng con.
En-ri-cô, khuỷu tay, vác củi.
- GV nhận xét

* Đọc cho HS viết :
- Nêu lại cách trình bày ( chữ - Biết cách trình bày tựa, kẻ
đầu tiên lùi vào 1 ơ).
hàng, ngồi đúng tư thế.
- Đọc thong thả từng cụm từ Chú ý nghe đúng – viết đúng &
(mỗi cụm từ 3 lần).
đẹp.
- Theo dõi, uốn nắn HS.
* Chấm chữa bài :
- Đọc từng câu cho HS nghe. - Dò trong sách – bắt lỗi – chữa
Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
lỗi.
- Thu 5, 7 quyển vở để nhận - Nộp một số vở theo yêu cầu
xét; yêu cầu các HS khác đổi của GV. Một số em còn lại đổi
vở kiểm lại.
vở kiểm chéo lại lần nữa.
Lop3.net


3. Hướng dẫn
làm bài tập. 12p
- Bài 2: Tìm các
từ có chứa tiếng:
uêch, uyu.
MT: Giúp HS gia
tăng vốn từ.

- Bài 3: Điền từ
thích hợp điền
vào chỗ …

MT: Giúp HS
phân biệt được
s/x, ăn/ăng.

III. Củng cố -

- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV yêu cầu HS làm bài theo
nhóm 4. Giáo viên phát bảng
phụ cho HS.
- GV yêu cầu HS lên chữa bài.
Treo bảng phụ lên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ
sung.
- GV nhẫn xét, đưa ra đáp án.
a. Có vần uêch: nguệch ngoạc,
rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch
khoác, trống huếch trống
hốc,..
b: Có vần uyu: khuỷu tay, ngã
khuỵu,…
- GV giải thích nghĩa một số
từ.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS: bài tập u cầu tìm từ có
tiếng ch, uyu.
- HS làm bài.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
và cho biết đề bài yêu câu điều
gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm 2 và làm bài vào
sách.
- GV yêu cầu HS lên bảng
chữa bài. Làm vào bảng phụ
đã ghi sẵn bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài
làm.
- GV nhận xét đưa ra đáp án.
a: cây sấu, chữ xấu
san sẻ, xẻ gỗ
xắn tay áo, củ sắn.
b: kiêu căng, căn dặn
nhọc nhằn, lằng nhằng
vắng mặt, vắn tắt.
- GV yêu cầu HS đọc lại các
từ vừa điền.
- GV giải thích một số từ cho
HS.

- 2, 3 HS đọc, cả lớp đọc 1 lần.

- 2 HS lên chữa bài.
- HS nhận xét bài.
- HS lắng nghe, sửa lỗi.


- 1 HS thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài.
- 2 HS chữa bài ( mỗi HS chữa1
phần).
- HS nhận xét, sửa lỗi.
- HS chú ý lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học, khen - HS lắng nghe.
Lop3.net


dặn dị. 2p

một số HS tích cực và nhắc
nhở những HS còn yếu.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị
bài sau.
================================
TẬP VIẾT
TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â ( Trang 17 )

I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â
- Viết đúng tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dung học tập:

1. Giáo viên:
- Mẫu chữ Ă, Â, L.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn.
2. Học sinh:
- Vở tập viết.
- Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Quan sát - luyện tập – thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ôn bài cũ.3P
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và
- Vừ A Dính
Anh em như thể tay chân
câu ứng dụng của tiết trước.
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ
đần.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- HS viết bảng.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài
mới.30P
1. Giới thiệu
- Tiết tập viết tuần trước
- HS lắng nghe.
bài.2P
chúng ta đã ôn lại cách viết
chữ A. Hôm nay chúng ta tiếp

MT: HS nắm
được nội dung bài tục ôn lại cách viết chữ Ă, Â .
- GV ghi bảng đề bài.
- HS viết vào vở.
học.
2. Hướng dẫn
viết chữ hoa Ă,
Â, L.10P
MT: HS nhớ lại
cách viết các chữ

- GV treo chữ mẫu.
+ Chữ Ă và Â cao mấy li?
Gồm mấy nét?
- GV chỉ vào chữ mẫu và nêu
cách viết.
Lop3.net

+ Cao 2,5 li gồm 3 nét
- HS lắng nghe và quan sát.


hoa.

Viết giống như chữ A, cách
đánh dấu chữ Ă là nét cong
dưới, dấu chữ Â là 2 nét thẳng
xiên nối nhau lưu ý cách đánh
dấu 2 chữ này theo thứ tự từ
trái sang phải.

- GV viết mẫu trên bảng cho
- HS quan sát, viết bảng con.
HS quan sát.
- GV treo mẫu chữ L:
+ Chữ cao bao nhiêu li, gồm
+ Chữ L cao 2,5 li gồm 3 nét:
mấy nét?
cong dưới, lượn dọc và lượn
ngang.
- GV nêu cách viết và viết
- HS lắng nghe và quan sát.
mẫu: viết nét cong lượn sau đó
đổi chiều bút viết nét lượn dọc
( lượn 2 đầu ) cuối cùng đổi
chiều bút viết nét lượn ngang.
- GV yêu cầu HS viết bảng.
- HS viết bảng.
- GV nhận xét chữ viết của
HS.

3. Luyện viết từ
ứng dụng.5P
Mục tiêu: Giúp
học sinh viết từ
ứng dụng

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Âu Lạc: tên nước ta thời cổ,
có vua An Dương Vương ở Cổ
Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà

Nội)
- Từ ứng dụng gồm mấy chữ
cái? Là những chữ nào?
- Các chữ cái có độ cao như
thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ra
sao?
- GV yêu cầu HS viết bảng
chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng
viết, dưới lớp viết vào bảng
con.
- GV đi quan sát, sửa lỗi cho
HS.
- GV nhận xét, khen 1 số bạn
viết tốt, giơ bảng cho cả lớp
quan sát.

4. Hướng dẫn
viết câu ứng
dụng.5P

- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải nghĩa câu: Câu tục ngữ
có ý nghĩa khi chúng ta đạt
Lop3.net

- Gồm 2 từ:Âu, Lạc.
- Các chữ Â và L cao 2,5 li còn
các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau một chữ o.

- HS viết bảng.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.


MT: HS viết được được một thành cơng nào đó
câu ứng dụng.
chúng ta cần phải nhớ đến và
biết ơn những người đã giúp ta
có được sự thành cơng đó.
- u cầu nhận xét chiều cao
- HS nhận xét.
các chữ cái trong câu ứng
dụng.
-Yêu cầu HS viết bảng:Ăn,
- HS viết bảng.
trồng.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết câu ứng
- HS viết bài.
dụng.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
5. Hướng dẫn
viết vở tập
viết.6P
MT: HS luyện tập
cách viết.

III. Củng cố dặn dò.3P

- GV cho HS quan sát vở tập
viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu
cầu HS viết bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi
cho HS.
- GV hỏi HS cách viết chữ Ă,
 và L hoa.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài.

- HS trả lời.

==============================
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TIẾT 3: VỆ SINH HÔ HẤP ( Trang 8 )
( GDKNS )
I .Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh hơ hấp.
- KĨ ra nh÷ng việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
- GD ý thức giữ vệ sinh hô hấp
* GDKNS:
- K nng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ
quan hô hấp .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực
hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hơ hấp.

- Kĩ năng giao tiếp : tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút
thuốc lá , thuốc lào ở nơi cơng cộng, nhất là nơi có trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các bức tranh in trong SGK. SGK – Gián án.
- HS: SGK – VBT – Vở.
III. Phương pháp:
Lop3.net


- Thảo luận nhóm, theo cặp
- Đóng vai
IV. Các hoạt động dạy học:
TG – ND
Hoạt động dạy
I. Ôn bài cũ. 3p - GV yêu cầu HS trả lời câu
MT: Giúp HS ơn hỏi:
+ Thở trong khơng khí trong
lại kt bài trước
và kiểm tra việc lành có lợi ích gì?
học bài ở nhà
+ Thở khơng khí có nhiều khói
bụi có hại gì?
- GV nhận xét.
II. Bài mới. 35p
1. Giới thiệu
bài. 2p
MT: HS biết tên
bài học.
2. Hoạt động 1:
Thảo luận

nhóm. 15p
MT: HS nêu
được ích lợi của
việc tập thở buổi
sáng.

3. Hoạt động 2:
Thảo luận theo
cặp. 18p
- MT: Kể ra
được những việc
nên làm và
không nên làm
để giữ vệ sinh
cơ quan hô hấp.

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu
cầu của tiết học.
- GV viết tên bài lên bảng.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Trình bày trước lớp.
Các câu trả lời của học sinh cần
nêu được những ý sau:
- Tập thở sâu vào buổi sáng có
lợi cho sức khoẻ vì:
+ Buổi sáng sớm khơng khí
trong lành, ít khói, bụi…
+ Sau một đêm ngủ không hoạt
động cơ thể cần được vận động

để máu lưu thơng, hít thở sâu
để tống khí CO2 ra ngồi và hít
khí O2 vào phổi.
- GV: nhắc nhở HS có thói
quen tập thể dục buổi sáng và
có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Quan sát các hình trang
9/SGK.
- Nói tên các việc nên làm và
không nên làm để giữ vệ sinh
cơ quan hơ hấp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Phân tích tranh.
- GV bổ sung hoặc sửa chữa
Lop3.net

Hoạt động học
- HS thực hiện.

- HS viết tên bài vào vở.
- HS quan sát các hình 1,2,3/8 và
thảo luận câu hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu
hỏi. Hs các nhóm khác bổ sung.

- HS thực hiện yêu cầu.

- Phân tích tranh.



những ý kiến chưa đúng của
HS.
- GV yêu cầu cả lớp :
- HS nối tiếp liên hệ
+ Liên hệ thực tế trong cuộc
sống kể ra những việc các em
có thể làm được để bảo vệ giữ
vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu những việc các em có thể
làm ở nhà khu vực các em
sống, giữu khơng khí trong
- HS nhắc li kt lun.
lnh.
* GVKL:
- Các việc nên làm: Giữ vệ sinh
nhà ở, lớp, môi trường xunh
quanh; đeo khẩu trang khi cần;
đổ rác đúng nơi quy định; tập
TD hàng ngày; giữ sạch mũi
Họng
- Không nên làm: để nhà, lớp
bẩn; đổ rác, khạc nhổ bừa bÃi;
hút thuốc lá,
III. Cng c dn dũ. 2p

- GV nhận xét giờ học.
HS nghe
- Về nhà xem lại bài.

==============================

CHIỀU
AN TOAN GIAO THÔNG
TIẾT 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ( Trang 8 )
I. Mục tiêu:
- HS nắm được đặc điểm của giao thông đương sắt, những wuy định đảm bảo an toàn
GT ĐS
- Hs biết thực hiện các quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ (có rào
chắn và khơng có rào chắn)
-Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, không ném đất đá lên tà
II. Đồ dung dạy học:
- GV: - Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có rào chắn và khơng có rào chắn
- Tranh ảnh về đường sắt và nhà ga tàu hỏa
- Bản đồ tuyến ĐSVN
- HS: SGK, vở.
III. Phương pháp:
- Quan sát – luyện tập – thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Lop3.net


TG – ND
A.Kiểm tra bài
cũ: 3p

Hoạt động học
- Mạng lưại GTĐB gạm:

Hoạt động dạy

- 2 – 3 HS trả lời
- Đưạng quạc lạ.
- Đưạng tạnh.

B. Bài mới: 35p - Nhận xét
1. Giới thiệu
bài: 1p
- Giới thiệu trực tiếp
2. Nội dung:
34p
2.1: Đặc điểm
của GT ĐS: 10P * Mục tiêu: Hs biết được đặc
điểm của GT ĐS và hệ thống
ĐSVN
* Cách tiến hành
- Ngồi các phương tiện ơ tơ và
xe máy , cịn loại phương tiện
nào dùng để vận chuyển hàng
hóa và người?
- Tàu hỏa đi trên loại đường như
thế nào?
- Em hiểu thế nào là đường sắt?
- Em hãy nêu sự khác biệt giữa
tàu hỏa và ô tô
- GV dùng tranh ảnh nhà ga, tàu
hỏa, đường sắt để giới thiệu
+ Vì sao tàu hỏa phải có đường
riêng?
+ Khi gặp tình huống nguy hiểm,
tầu hỏa có thể dừng ngay được

khơng? Vì sao?
* GV nhận xét và nêu câu trả lời
đúng
Hoạt động
2:Giới thiệu hệ a) Mục tiêu:
thống đường sắt - Hs biết nước ta có đường sắt đi
ở nước ta: 10p
những đâu
-Tiện lợi của GT ĐS
b) Cách tiến hành
- GV treo bản đồ ĐSVN, yc HS
quan sát và trả lời: nước ta có
đường sắt đi tới nhũng đâu, từ
Hà Nội đi tới nhũng đâu?
Lop3.net

- Đưạng huyạn
- Đưạng xã.

- Nhắc lại + ghi đầu bài

- HS trả lời cá nhân

- Quan sát , thảo luận nhóm tổ

- đại diện nhóm trình bày


- GV chốt ý
Hoạt động 3:

Những quy định
đi trên đường bộ
có đường sắt cắt
ngang: 10P

Hoạt động 4:
Luyện tập: 7P

a) Mục tiêu
- HS nắm được quy định khi đi
đường gạp nơi có đường sắt cắt
ngang đường bộ có rào chắn và
khơng có rào chắn
- Biết được những nguy hiểm khi
đi lại hoặc chơi đùa trên đường
sắt, thực hiện nghiêm chỉnh
không chơi đùa trên đường sắt
và ném đất đá lên tàu hỏa
b) Cách tiến hành
- GV hỏi Hs
+ Các em đã thấy đường sắt cắt
ngang đường bộ chưa? ở đâu?
+ Khi tàu đến có chng báo và
rào chắn khơng?
+ Khi đi đường gạp tàu hỏa chạy
cắt ngang đường bộ thì em cần
phải tránh như thế nào?
- GV giới thiệu biển báo hiệu GT
DDS số 210 và 211: nơi có tàu
hỏa đi qua có rào chắn và khơng

có rào chắn
- GỌI 2,3 HS nêu những tai nạn
có thể xảy ra trrên đường sắt
- Khi tàu chạy qua , nếu đùa
nghịch ném đất đá lên tàu sẽ như
thế nào?
- GV kết luận: không đi bộ, ngồi
chơi trên đường sắt.Khơng ném
đá, đất vào đồn tàu gây tai nạn
cho người trên tàu.

- Lắng nghe

- Quan sát và thảo luận theo
nhóm đơi

-Hs trả lời cá nhân
-2,3 Hs trả lời

a) Mục tiêu:: củng cố nhận thức
về đường sắt và đảm bảo an toàn
GT ĐS
b) Cách tiến hành:
- Phát phiếu bài tập, yc Hs điền
đúng , sai vào ô trống.
- GỌi HS nêu kết quả và phân
tích lí do em vừa chọn
- Làm phiếu theo cá nhân
Lop3.net



Phiếu bài tập
1 Đường sắt là đường dùng
chung cho các phương tiện giao
thông
2 Đường sắt là đường dành
riêng cho tàu hỏa
3 Khi gặp tàu hỏa chạy qua, em
cần đứng cách xa đường tàu 5
mét.
4 Em có thể ngồi chơi hoặc đi
bộ trên đường sắt
5 Khi tàu sắp đến và rào cản đã
đóng, em lách qua rào chăn để
sang bên kia đường tàu
6 Khi tàu chạy qua đường sắt
nơi khơng có rào chắn, em có
thể đứng sát đường
tàu dể xem.

C.Củng cố, dặn
- Đường sắt là đường dành riêng
dò: 2P
cho tàu hỏa
- Cần nhớ những quy định trên
để giữ an toàn cho mình và nhắc
nhở mọi người thực hiện.
- NX tiết học
- Lắng nghe
- dặn chuẩn bị bài sau

================================
Ngày soạn: ngày 14 tháng 9năm 2020
Ngày giảng: thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
TIẾT 4: CƠ GIÁO TÍ HON ( Trang 15 )
I. Mục tiêu :
- Hiểu nội dung bài: tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm
u q cơ giáo và mơ ước trờ thành cơ giáo.
- Hiểu được các từ khó trong bài: khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, ngọng líu, núng
nính.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nón, lớp, khoan thai...
- Đọc trơi chảy được tồn bài.
- u thích mơn học.
- Có hứng thú với tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy-học :
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
- Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
III.Phương pháp:
- Quan sát – đàm thoại – thực hành – luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học:
Lop3.net


ND - TG
I. Ôn bài cũ.
5p
MT: kiểm tra

việc học ở nhà
của HS
II. Dạy bài
mới. 30p
1. Giới thiệu
bài. 2p
MT: HS biết
được về bài sẽ
học.

Hoạt động dạy
- Yêu cầu HS lên kể lại câu
chuyện “ Ai có lỗi ” và nêu nội
dung.
- GV nhận xét, đánh giá.

2. Luyện đọc.
15p
MT: Giúp HS
rèn kĩ năng đọc
lưu loát, đọc
hiểu và đọc
diễn cảm.
- Đọc nối tiếp
câu.

- GV đọc mẫu 1 lần cho cả lớp
nghe.
- Bài này đều đọc với giọng vui
tươi, thích thú và nhẹ nhàng.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc

- Đọc nối tiếp
đoạn.

Hoạt động học
- 2 HS thực hiện.

- Cho HS quan sát tranh minh
- HS nếu ý kiến.
họa. Trong tranh các bạn nhỏ
đang làm gì?
- Khi cịn nhỏ, chúng ta thường
chơi các trị chơi đóng vai làm cơ
giáo, bác sĩ, ca sĩ. Hơm nay
chúng ta sẽ cùng tham quan lớp
học mà cả cô và trò đều là các
em nhỏ. Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu xem các bạn đóng vai như
thế nào nhé.
- GV viết tên bài lên bảng, yêu
- HS viết bài vào vở.
cầu HS viết bài vào vở.

- GV sửa cho những HS phát âm
sai. Chú ý các từ dễ đọc sai ( ở
phần mục tiêu).
- GV hướng dẫn hs đọc nối tiếp
các đoạn . Bài này chúng ta chia
làm 3 đoạn.

- Đoạn 1: Từ đầu cho đến chào
cô.
- Chú ý câu dài: Nó cố bắt chước
dáng đi khoan thai của cơ giáo/
khi cơ bước vào lớp.
- Giải nghĩa:
khoan thai và tìm từ trái nghĩa.
Khúc khích và đặt câu.
Lop3.net

- HS lắng nghe.

- HS đọc tiếp nối - Mỗi HS đọc 1
câu.( gọi theo dãy bàn)
- Cho HS đọc 2-3 lượt
- Sửa lỗi phát âm.
-HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ
(2 lượt)
- HS gạch phần ngắt, nghỉ vào
sách.

- HS trả lời
Khoan thai: thong thả, nhẹ
nhàng. Trái nghĩa: hấp tấp, vội



×