Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 6 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.54 KB, 21 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 6
(Từ ngày 9 tháng 10 đến ngày 13 tháng 10 năm 2017)

Thứ tiết
ngày

Môn học

Tên bài dạy

1
2
3
4
5

Chào cờ
Tập đọc
Toán
K.chuyện
Thể dục
Kĩ thuật

Tuần 6
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số. TC "Kết bạn"
Khâu nghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1)

Ba


10/10

1
2
3
5

Tốn
LTVC
Khoa học
Chính tả

Luyện tập chung
Danh từ chung và danh từ riêng
Một số cách bảo quản thức ăn
Nghe - viết: Người viết truyện thật thà


11/10

1
2
3
4

Tập đọc
Toán
TLV
Lịch sử


Chị em tôi.
Luyện tập chung
Trả bài văn viết thư
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)

3
4
5

Toán
LTVC
Đạo đức

Phép cộng
MRVT: Trung thực - Tự trọng
Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)

1
2
3
4
5

Toán
Phép trừ
Thể dục Đi thường theo nhịp chuyển hướng ph, trái. TC "Ném ... đích"
TLV
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Địa lí
Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

Khoa học Tây Nguyên
SHTT
Sinh hoạt lớp tuần 6

Hai
9/10

Năm
12/10

Sáu
13/10


Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017
TẬP ĐỌC:
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể
chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (Trả
lời được các câu hỏi SGK).
* Mở rộng: HS Luyện đọc đoạn mình thích.
- HS đánh vần, đọc chậm được một đoạn trong bài.
* GDKNS: Hình thành cho HS kĩ năng thể hiện sự cảm thông với những người mắc
lỗi lầm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) + 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
B. Bài mới: Giới thiệu bài mới bằng tranh.
HĐ1: (15’) Luỵên đọc, theo quy trình
- GV chia đoạn: (Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà; Đoạn 2: còn lại.)
- HS đọc nối tiếp đoạn - nối tiếp theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc M.
+ Giáo viên HD đọc: Giọng trầm buồn, xúc động. Nhấn giọng ở các từ ngữ: nhanh
nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, ồ khóc, nức nở …
- GV giúp HS đọc một đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nức nở, …
- Giúp HS hiểu nghĩa của từ mới trong bài (1HS đọc chú giải)
HĐ2: (7’) Tìm hiểu bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đâyrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế
nào? HS : 9 tuổi, em sống với mẹ và ông em đang bị ốm)
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc thì thái độ của em thế nào? HS: nhanh nhẹn đi
ngay).
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng? HS các bạn rủ đá bóng, cậu
nhập cuộc)
+ Đoạn 1 kể với em điều gì? HS
Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đây-ca mang thuốc về nhà? (mẹ đang khóc, ơng đã qua
đời)
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó thế nào? (ân hận, ồ khóc, kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe)
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? HS: ồ khóc và cho rằng ơng chết là do
mình, kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe, khóc cả đêm dưới gốc cây táo)



+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là người thế nào? (thương u ơng và mong
ơng tha thứ cho mình vì mải chơi mua thuốc về muộn để ơng mất).
- Nội dung của đoạn 2 là gì?
Ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- 1HS đọc tồn bài.
+ Nội dung chính của bài này là gì? (HS trả lời như ý 2 mục I)
HĐ3: (8’) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc tồn bài, HS tìm giọng đọc hay.
- GV h/d HS đọc nâng cao đoạn: “Bước vào phòng … ra khỏi nhà”
- HS đọc phân vai trong nhóm, thi đọc trước lớp.
- HS đọc đoạn mình thích.
- GV nhận xét tuyên dương HS thể hiện được giọng của bài.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
- HS Thảo luận nhóm đơi TL Câu hỏi
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? Bạn ơi đừng ân hận nữa. Ơng bạn chắc đã
hiểu tấm lịng của bạn ...
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ.
- Bài tập cần làm: 1, 2 a, b
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các biểu đồ trong bài học; HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở HS.
B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 1HS đọc đề bài, cả lớp lắng nghe.
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì? (Số vải hoa và vải trắng bán được trong tháng 9)

- HS làm bài cá nhân ra vở nháp. GV giúp đỡ HS.
- HS làm trên bảng. HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ dạng tranh.
Bài 2: a, b HS đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ biểu diễn gì? Cột đứng biểu diễn gì? Cột ngang biểu diễn gì? (Cột đứng
biểu diễn số ngày mưa, cột ngang biểu diễn số tháng mưa).
- HS làm bài cá nhân trên vở nháp
KL: Củng cố đọc biểu đồ dạng cột.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học nói về
lịng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chyện.


II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 1 số câu chuyện nói về lịng tự trọng.
- HS: Tập kể trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) 1HS kể câu chuyện có nội dung về tính trung thực
B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (7’) Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài:
- 2 HS đọc đề bài. GV gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng tự trọng.
- HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý SGK.
+ Thế nào là lòng tự trọng? HS là tơn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai
coi thường)
+ Em đã đọc những câu chuyện nào về lòng tự trọng? (HS lần lượt nêu)

+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? HS sách, báo, ti vi, đài)
- GV yêu cầu HS đọc kỹ gợi ý 3 SGK.
- GV nêu tiêu chí đánh giá, 2 HS đọc lại.
HĐ2: (8’) Kể chuỵên trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS. Các nhóm dựa vào gợi ý của GV và kể.
- GV giúp đỡ từng nhóm kể chuyện.
- GV gợi ý cho HS câu hỏi:
+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện, vì sao?
+ Câu chuyện tớ kể muốn nói với các bạn điều gì?
+ Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng q?
+ Qua câu chuyện này bạn muốn nói với mọi người điều gì?
- HS kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
HĐ3: (15’) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu, hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn, sáng tạo nhất.
- GV tuyên dương trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
THỂ DỤC:
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
TRỊ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm đúng số của mình.
- Trị chơi “Kết bạn’’ Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện:
1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, bằng phẳng đảm bảo an toàn tập luyện.
2. Phương tiện: Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu

1. Nhận lớp:


- ổn định tổ chức, tập trung, điểm số, báo cáo.
- Phổ biến nhiệm vụ - yêu cầu giờ học.
- Hỏi thăm sức khỏe học sinh
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, đầu gối.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
3. Kiểm tra bài cũ:
Khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, điểm số hàng dọc
II. Phần cơ bản:
1. Đội hình đội ngũ: - Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Dàn hàng, dồn hàng.
- Tập cả lớp - Tập theo nhóm - Thi đua giữa các tổ.
2. Trị chơi vận động: “Kết bạn”
- Chơi theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm chơi đúng luật.
III. Phần kết thúc:
1. Thả lỏng hồi tĩnh:
- Vỗ tay và hát.
- Tập động tác thả lỏng.
2. Hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
KĨ THUẬT:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau, đường khâu có thể bị dúm.
* Mở rộng: HS Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu

tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- G/V: Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS: Hai mảnh vải hoa giống nhau, len,chỉ khâu, kim khâu, thước, phấn vạch.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: (15’) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- G/Vgiới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường lời câu hỏi về:
+ khoảng cách, mặt phải, đường khâu, ...
- GV giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải
- Hãy nêu ứng dụng của khâu ghép hai mép vải ? (được ứng dụng nhiều trong khâu,
may các sản phẩm)
HĐ2: (15’) G/V hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (SGK)và nêu các bước khâu ghép hai mép vải vải bằng mũi
khâu thường (gồm 3 bước: -Vạch dấu đường khâu; Khâu lược ghép hai mép vải; Khâu
ghép hai mép vải bằng khâu thường.
KL: SGK trang 15, 16


+ yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK? (... thực hiện ở mặt trái của 2 mảnh vải)
- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác kĩ thuật, cả lớp theo dõi nhận xét, GV chỉ ra
những thao tác chưa đúng và uốn nắn cho các em.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
* Mở
rộng: HS Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương
đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm.
C. Củng cố, dặn dò: (30’) Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017

TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Bài tập cần làm: 1; 3a, b, c; 4a, b
II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) Kt vở bt của HS.
B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (25’) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở, GV giúp đỡ HS
- HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Muốn tìm số liền trước, liền sau của 1 số ta làm thế nào? (HS trả lời)
+ Dựa vào đâu để biết giá trị của các chữ số trong số? (HS trả lời)
KL: Củng cố cách tìm STN liền trước, STN liền sau, giá trị của chữ số trong STN đó.
Bài 3a, b, c:
- HS đọc nhiều lần yêu cầu và tên biểu đồ.
- HS làm việc cá nhân ra vở nháp. 1 HS làm trên bảng lớp.
- Lần lượt trả lời miệng các câu hỏi trong SGK.
- GV, HS nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố đọc biểu đồ hình cột.
Bài 4a, b: GV giúp HS đọc đề bài nhiều lần.
- HS trả lời miệng và giải thích kết quả.
- GV nhận xét
KL: Củng cố cách xác định năm, thế kỉ.
C. Củng cố dặn dò: (5’) Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên đấu hiệu về ý nghĩa, khái
quát của chúng (BT1, Mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu
vận dụng quy tắc đó vào thực tế.(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ tự nhiên VN, Tranh ảnh vua Lê Lợi
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) Danh từ là gì, cho ví dụ?
B. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp
HĐ1: (15’) Hình thành kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng
a. Phần nhận xét:
Bài 1: 1HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc nhóm đơi theo u cầu SGK.
- Đại diện phát biểu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng:
a, sông. b, Cửu Long. c, vua. d, Lê Lợi.
- GV giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN một số sông đặc biệt là sông Cửu Long và
giới thiệu vua Lê Lợi.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi SGK.
- HS trả lời, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.
KL: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ
chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ
riêng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung.
KL: Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể ln ln viết hoa.

+ Lấy ví dụ về các từ là danh từ chung, danh từ riêng.
- 3HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: (15’) Luyện tập
Bài 1: 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS làm việc nhóm 4.
- Đại diện các nhóm chữa bài, GV chốt kết quả đúng
+ Các danh từ chung: núi/ dòng/ sông/ dãy /mặt/ ánh/ nắng …
+ Các danh từ riêng: Chung/ Lam/ Thiên Nhẫn/ …
- Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? (HS chỉ chung những núi nối tiếp, liền
nhau)
- Vì sao Thiên Nhẫn lại được xếp vào danh từ riêng? (HS, ...), tên riêng một dãy núi
được viết hoa)
- Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu SGK.
- HS làm việc cá nhân GV giúp đỡ HS
- 3-5HS lên bảng viết, HS nhận xét bài của các bạn trên bảng,
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung, danh từ riêng? vì sao? HS: vì chỉ một người
cụ thể nên phải viết hoa)
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
KHOA HỌC:
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN


I. Mục đích yêu cầu:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, ...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học: GV HS Tranh ảnh SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Bài cũ: (5’) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm?
+ Vì sao hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín?
B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (10’) Các cách bảo quản thức ăn
Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
CTH: Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- GV y/c: Quan sát các hình trang 24, 25 SGK trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các cách bảơ quản thức ăn có trong hình vẽ.
+ Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
+ Các cách bảo quản thức ăn có lợi gì?
+ Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
KL: Có nhiều cách bảo quản thức ăn được lâu, không ôi thiu, không mất chất dinh
dưỡng như : bảo quản trong tủ lạnh, sấy khô hoặc phơi nắng, ướp muối …
HĐ2: (15’) Những lưu ý khi bảo quản và sử dụng thức ăn
Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
CTH: HS làm việc theo nhóm đơi.
+ Nhóm 1: Phơi khơ
+ Nhóm 2: Ướp muối.
+ Nhóm 3: Ướp lạnh.
+ Nhóm 4: Cô đặc với đường.
- HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm.
+ Cần lưu ý gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo tên của mỗi nhóm?
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV và HS nhận xét bổ sung.
KL: Thức ăn trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi không bị dập úa … rửa sạch
để ráo nước. Trước khi dùng phải rửa sạch, nếu cần phải ngâm cho bớt mặn.
C. Củng cố, dặn dò: (5’) HS đọc mục Bạn cần biết; Nhận xét tiết học, liên hệ.
CHÍNH TẢ:

NGHE - VIẾT: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Bài viết không mắc
quá 5 lỗi HS: trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng bài tập 2, 3a.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV, HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp: lẫn lon, nức nở, lên non,


2. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (20’) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung truyện:
- 1 HS đọc câu chuyện trong SGK.
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì? (tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài)
+ Trong cuộc sống ông là người thế nào? HS : rất thật thà, nói dối là đỏ mặt, ấp úng)
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm viết các từ khó dễ lẫn: Ban-dắc, truyện dài, truỵên ngắn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c. Viết chính tả:
- GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn cho HS ghi bài.
- GV giúp HS viết đúng li.
- Đọc cho HS soát bài.
- GV thu 1/2 Số bài - chấm nhận xét, HS cịn lại đổi chéo vở sốt lỗi.
- GV nêu nhận xét chung
HĐ2: (10’) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HS tự ghi lỗi và chữa lỗi vào vở.
- Chấm 1 số bài chữa của HS. Nhận xét chung.

Bài 3a: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu trong SGK.
+ Từ láy có tiếng chứa âm x/s là từ láy nào?
- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK.
- HS nhận xét bài làm trên bảng, kết luận lời giải đúng.
- Sn sẻ, sung sướng, sóng sánh, song song, ...
- xôn xao, xinh xinh, xao xuyến, ....
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
TẬP ĐỌC:
CHỊ EM TƠI
I. Mục đích u cầu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước
đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Khun học sinh khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự
tơn trọng của mọi người đối với mình. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- HS biết đọc chậm một đoạn trong bài.
* GDKNS: Hình thành KN tự nhận thức về bản thân HS biết tác hại của việc nói dối,
từ đó khơng nên nói dối. biết lắng nghe tớch cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa cho bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) 3 HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh
HĐ1: (15’) Luyện đọc; theo quy tình
Lưu ý:

- GV chia đoạn; HS đọc nối tiếp đoạn; nối tiếp theo cặp; HS đọc toàn bài GV đọc M.
Đoạn 1: Từ đầu … tặc lưỡi cho qua.
Đoạn 2: Tiếp … cho nên người; Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV giúp HS đọc một đoạn trong bài.
- Hết lượt: G/V hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ, …
- Hết lượt 2: G/V hướng dẫn HS đọc đúng câu: Thỉnh thoảng … tỉnh ngộ.
* Mở rộng: HS đặt câu với từ: tặc lưỡi
HĐ2: (7’) Tìm hiểu bài
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô chị xin phép ba đi đâu? HS: đi học nhóm)
+ Cơ chị có đi học nhóm thật khơng? em đốn xem cơ đi đâu? HS: khơng đi học
nhóm, đi xem phim)
+ Cơ chị nói dối ba đã nhiều lần chưa? vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy?
(nói dối rất nhiều lần nhưng vì ba cơ rất tin cơ nên cơ vẫn nói dối)
+ Thái độ của cơ sau mỗi lần nói dối ba ntn? HS: cơ rất ân hận)
+ Vì sao cơ thấy ân hận? HS: vì cơ thương ba, cơ đã phụ lịng tin của ba)
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? (HS trả lời)
Ý1: Nhiều lần cơ chị nói dối ba.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cơ em đã làm gì để cơ chị thơi nói dối? (HS: cơ em bắt chước chị cũng nói dối ba đi
tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn)
+ Cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? HS ba sẽ tức giận, mắng mỏ hai
chị em)
+ Thái độ của người cha lúc đó ntn? (HS: ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học
cho giỏi)
+ Đoạn 2 muốn nói gì? (HS nêu)
Ý2: Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô chị tỉnh ngộ? HS: vì cơ em bắt chước mình
nói dối, vì cơ biết cô là tấm gương xấu cho em noi theo)

+ Cô chị đã thay đổi ntn? HS: cô không bao giờ nói dối ba nữa, thỉnh thoảng nhớ lại
cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.)
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? HS: khơng nên nói dối, nói dối là tính
xấu, nói dối mất lịng tin của mọi người)
+ Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (HS trả lời)
ND bài như ý 2 mục I.
* Muốn cho mọi người tin tưởng, tơn trọng mình chúng ta cần sống thế nào? Sống
thẳng thắn trung thực.
HĐ3: (8’) Đọc diễn cảm
- Học sinh chưa đạt yêu cầu (…) nối tiếp nhau đọc bài.
- HS tìm giọng đọc hay.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp


- HS thi đọc phân vai.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
+ Vì sao chúng ta khơng nên nói dối? một tính xấu làm mất lịng tin, sự tơn trọng của
mọi người đối với mình.
TỐN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: 1, 2
* Mở rộng: HS Làm bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) KT vở bt.
B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (25’) Luyện tập
Bài 1: HS đọc to yêu cầu trước lớp.
- HS làm việc cá nhân trên vở.
- HS nối tiếp nêu kết quả, HS nhận xét.
- Cả
lớp và GV chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố về so sánh STN, viết số và chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, đo thời
gian.
Bài 2: Làm miệng (Nhóm đơi)
- HS đọc u cầu và làm bài cá nhân vào vở nháp.
- HS lần lượt trả lời miệng.
- HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố cách đọc biểu đồ hình cột.
Bài 3: Mở rộng, HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở nháp.
- HS lần lượt trả lời miệng. HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố giải tốn và tìm TBC của nhiều số.
C. Củng cố, dặn dò: (5’) Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài văn viết thư: (Đúng ý, bố cục rõ về ý, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả. Tự sửa chữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.
* Mở rộng: HS biết tự nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi 4 đề bài tập làm văn.

III. Các hoạt động dạy học:


A. Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (15’) Trả bài cho học sinh
- GV trả bài cho HS.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài của mình.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
+ Ưu điểm:
- Những HS viết tốt, bài đạt điểm cao nhất. (...)
- Cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt tương đối
rõ ràng
+ Hạn chế:
- Một số em viết lời chào chưa phù hợp, các ý diễn đạt còn lặp lại và lộn xộn. Một vài
em cịn qn kí tên (...)
HĐ2: (20’) Hướng dẫn HS chữa bài
- GV hướng dẫn: + dựa vào lời nhận xét của GV, đọc lỗi sai có trong bài.
+ Chữa bài vào vở.
- GV đến từng bàn nhắc nhở HS, hướng dẫn HS sửa bài.
- HS tích cực sửa lỗi.
- GV ghi 1 số lỗi sai phổ biến về dùng từ, lỗi chính tả: dùng nhiều từ và, rồi sai các
tiếng có dấu hỏi, dấu ngã; tr/ch; r/d/gi …
+ HS sửa lỗi. GV, HS nhận xét.
- HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hoặc sưu tầm được.
- HS lắng nghe, nhận xét tìm ra cái hay đáng học tập.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
- Y/c những HS viết chưa đạt về hoàn hoàn chỉnh và nộp ở tiết sau.
LỊCH SỬ:
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I. Mục tiêu:

- Kể ngắn gọn được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa).
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại
(trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa …
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của
chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình trong SGK.
- Lược đồ khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS nêu lại tên nước ta trước Công nguyên.
B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (10’) Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Yêu Cầu HS đọc thầm SGK từ đầu đến … trả thù nhà.
- GV giải thích: quân Giao Chỉ, thái thú.


- HS thảo luận nhóm đơi, tìm hiểu ngun nhân của cuộc khởi nghĩa.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
KL: Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa và được
nhân dân khắp nơi đồng tình ủng hộ, hưởng ứng…
- GV nói thêm: Việc thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc chỉ làm tăng thêm
quyết tâm đánh giặc.
HĐ2: (10’) Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV yêu cầu: đọc SGK, quan sát lựơc đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.

- HS làm việc thao nhóm 4, GV giúp đỡ các em.
- Lần lượt 3 HS lên bảng tường thuật, GV và HS nhận xét tuyên dương HS tường thuật
đầy đủ chi tiết (như SGK)
HĐ3: (10’) Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt được kết quả như thế nào? HS: không đầy 1 thángcuộc
khởi nghĩa hồn tồn thắng lợị ... Tơ Định phải giả làm thường dân trốn về nước)
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn? HS: sau hơn 2000năm bị phong
kiến nước ngồi đơ hộ … lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập)
+ Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân
dân ta? HS: nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại
xâm.
KL: như ghi nhớ SGK.
C. Củng cố, dặn dò: (5’) 2 SH đọc ghi nhớ SGK; Nhận xét chung tiết học.
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2017
TỐN:
PHÉP CỘNG
I. Mục đích, u cầu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.
- Bài tập cần làm: 1; 2 (dòng 1, 3); 3
II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ như BT 4
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) KT vở HS.
B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (10’) Củng cố kỹ năng làm tính cộng
GV nêu phép tính:
48325 + 21026
367859 + 541728
- Yêu cầu: Hãy thực hiện phép tính.

- 2HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. GV giúp HS thực hiện phép cộng.
- HS nhận xét và nêu cách đặt tính, thực hiện tính.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng, cách thực hiện đúng.
+ Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thứ tự thực hiện phép tính
ra sao? (HS nêu như SGK, HS nhắc lại nhiều lần)
KL: Rèn kĩ năng làm tính cộng.
HĐ2: (20’) Luyện tập
Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở ô li. GV giúp HS thực hiện phép tính


- HS nối tiếp nêu kết quả, chữa bài HS nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng có nhớ và khơng có nhớ với các số tự nhiên
có 4, 5, 6, chữ số.
Bài 2 (dòng 1, 3):
- HS làm bài cá nhân vào vở ơ li. GV giúp HS thực hiện phép tính
- HS nối tiếp nêu kết quả, chữa bài, HS nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng có nhớ và khơng có nhớ với các số TN có ...
Bài 3: 1HS đọc to yêu cầu bài toán. Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- 1HS làm trên bảng lớp. GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt bài giải đúng. HS ghi đúng sai.
- HS đọc lại bài giải.
KL: Củng cố kỹ năng giải tốn có liên quan đến thực hiên phép cộng
* GV thu vở chấm bài. Nhận xét bài làm của HS về cách trình bày.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực - Tự trọng (BT1, BT2);
Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt

câu được với một số từ trong nhóm (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi BT1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) Viết danh từ chung, danh từ riêng.
B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (25’) Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực -Tự trọng
Bài 1: 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân
- 1HS chữa bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng: thứ tự các từ cần
điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 2: HS dùng bút chì nối nghĩa tương ứng theo yêu cầu vào VBT. Nối tiếp nêu kết
quả.
- GV nhận xét kl lời giải đúng:
+ Trung thực: ngay thẳng, thật thà
+ Trung thành: một lịng, một dạ gắn bó, …
+ Trung hậu: ăn ở nhân hậu, …
+ Trung kiên: trước sau như một, …
+ Trung nghĩa: một lịng, một dạ vì việc nghĩa.
KL: Hiểu nghĩa của một số từ thuộc chủ điểm.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài nhóm 2
- Đại diện 2 nhóm chữa bài trên bảng.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm.


+ Trung có nghĩa là một lịng, một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực,
trung hậu.
- HS đọc lại các nhóm từ.

KL: Củng cố về hiểu nghĩa các từ.
Bài 4: 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, GV giúp HS đặt câu.
- Lần lượt HS phát biểu trước, HS phát biểu sau.
- GV nhận xét, sửa lỗi đặt câu.
KL: Biết sử dụng các từ đã học để nói, viết
C. C ủng cố, dặn dị: (5’) Nhận xét chung tiết học.
- Y/c HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa cung cấp và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* Kĩ năng: Bày tỏ ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường.
* Mở rộng: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em; Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
* BVMT: Các em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình trong đó có vấn đề mơi
trường.
* GDSDNLTK&HQ: Liên hệ để HS biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về
sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị tiểu phẩm; HS đọc trước tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: (5’) Vì sao em cần bày tỏ ý kiến của mình?
Em bày tỏ ý kiến với thái độ ntn?
B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp
HĐ1: (10’) Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
+ M ục tiêu: HS thực hiện được tiểu phẩm từ đó nhận thức được trẻ em có quyền được
ý kiến
CTH: HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng
- HS thảo luận
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? HS)

+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
+ ý kiến của bạn hoa có phù hợp khơng ?
+ Nếu là bạn hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? HS
KL: ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng, đồng thời các em cũng
phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ
HĐ2: (10’) Trò chơi “phóng viên”
+ Mục tiêu: HS thực hiện được trị chơi từ đó giúp các em hiểu được: Các em có
quyền được bày tỏ ý kiến của mình trong đó có vấn đề mơi trường.
CTH: GV phổ biến luật chơi; HS tiến hành chơi.
- Phóng viên hỏi: Bạn hãy giới thiệu một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ?
- Bạn hãy kể một mẩu chuyện mà bạn thích ?
- Người bạn yêu quý nhất là ai ?; - Sở thích của bạn hiện nay là gì ?


KL: Mỗi người đều có những suy nghĩ riêng, có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
HĐ3: (10’) ý kiến của em
+ Mục tiêu: HS trình bày được những ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến
trẻ em.
CTH: HS trình bày cá nhân các bài viết, tranh vẽ (BT4 SGK)
KL: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em: về môi trường sống của em trong gia đình, về mơi trường lớp học, trường học,
về môI trường ở cộng đồng địa phương …, trẻ em cũng cần lắng nghe tôn trọng ý
kiến của người khác.
C. Hoạt động nối tiếp: (vận dụng)
- HS bày tỏ ý kiến với bố mẹ, anh chị, thầy cô giáo với bạn bố về những vấn đề liên
quan đến bản thân và người khác, cũng như môi trường sống xung quanh.
- Tập lắng nghe, tôn trọng ý kiến của những người xung quanh.
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
TOÁN:
PHÉP TRỪ

I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.
- Bài tập cần làm: 1; 2 (dòng 1); 3
II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) 2HS làm bài 432765 + 3267; 819607 + 26083.
B. Bài mới: Gíơi thiệu bài trực tiếp
HĐ1: (10’) Củng cố kỹ năng làm tính trừ.
- GV nêu phép tính; 865279 - 450237; 647253 - 285794
- Yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- 2HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV giúp HS làm bài.
- HS nhận xét và nêu cách đặt tính, thực hiện tính
- GV nhận xét chốt kết quả đúng, cách thực hiện đúng.
+ Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thứ tự thực hiện phép tính ra
sao? (HS nêu như SGK, HS nhắc lại nhiều lần)
KL: Thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
HĐ2: (18’) Luyện tập trang 40
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài và làm bài trên bảng con. - GV giúp HS
- 2 lượt HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp nhận xét chốt kết quả đúng. HS nhắc lại cách
đặt tính và tính.
KL: Củng cố kỹ năng thực hiện tính trừ có nhớ và khơng có nhớ với các STN có 4, 5,
6 chữ số.
Bài 2: (dịng 1) Cả lớp làm vào vở ơ li, nối tiếp nêu kết quả.
- GV cùng học sinh nhận xét sửa sai. HS đổi vở ghi Đ-S.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và nêu cách tính qng đường từ Nha Trang đến
thành phố HCM.



- HS nêu cách làm.
- HS làm bài cá nhân, GV giúp đỡ HS
- 1HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét chốt bài giải đúng.
KL: Củng cố kỹ năng giải tốn có lời văn bằng 1 phép tính.
C. Củng cố, dặn dò: (2') Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập VBT và chuẩn bị bài sau. .
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI,TRÁI.
TRỊ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
II.

Mục tiêu:

- Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải,trái.
- Trị chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu học sinh chơi và tham gia chơi được các trò
chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, bằng phẳng đảm bảo an tồn tập luyện.
2. Phương tiện: Cịi, 4 quả bóng, 16 mốc có cắm cờ, kẻ sân trị chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu
1. Nhận lớp :
- ổn định tổ chức, tập trung, điểm số, báo cáo.
- Phổ biến nhiệm vụ - yêu cầu giờ học.
2. Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, đầu gối.
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”: cán sự tập trung, dóng hàng, điểm số, báo cáo.

- GV nhận lớp, phổ biến ngắn gọn, dễ hiểu.
II. Phần cơ bản:
1. Đội hình đội ngũ:
- Ơn dàn hàng, dồn hàng; Ơn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái..
- Tập cả lớp; Tập theo nhóm; Thi đua giữa các tổ.
2. Trị chơi vận động: “Ném trúng đích’’
III. Phần kết thúc:
1. Thả lỏng hồi tĩnh: Vỗ tay và hát.
2. Hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
3. Bài về nhà : Tổ chức chơi trong và ngoài trời.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS kể
lại được cốt truyện (BT1 ).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).


II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện ba lưỡi rìu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) 1 HS lên bảng kể chuyện Ba lưỡi rìu.
2. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời
HĐ1: (25’) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm)
- GV dán 6 tranh minh họa theo đúng thứ tự nh SGK lên bảng, HS đọc thầm phần lời
dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào ? (c. 2 n/vật, chàng tiều phu và cụ già (ơng tiên)
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì ? (chàng trai nghèo đốn củi, được ông tiên thử thách
tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu)
+ Truyện có ý nghĩa gì ?

(khun chúng ta trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc).
- Yêu cầu 3 HS dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện, cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2:
- GV làm mẫu tranh 1.
- Yêu cầu HS q/s tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh trả lời câu hỏi.
+ Anh chàng tiều phu làm gì ? Khi đó anh chàng tiều phu nói gì ?
+ Hình dáng của anh chàng tiều phu như thế nào ?
+ Lưỡi rìu của anh chàng tiều phu như thế nào ?
- 2 HS kể đoạn 1.
- HS làm việc cá nhân, q/s lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6 suy nghĩ tìm ý cho các đoạn văn
- HS trình bày kết quả, sau khi HS trình bày GV dán bảng các phiếu về n/d chính của
từng đoạn văn.
- HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng đoạn văn.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể tồn truyện.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhận xét chung tiết học. YC HS về nhà viết lại chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÍ:
TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc lắc, Lâm viên Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa, mùa khơ)
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên VN: Kon Tum,
PlâyKu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
* Mở rộng: HS nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
* GDSDTK&HQ: Liên hệ bộ phận
- Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của ngiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng
có độ cao khác nhau nên lịng sơng lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm
năng thủy điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở
đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.

- Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân
nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm, ... Bởi vậy cần giáo dục HS tầm quan


trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: (5’) + Hãy nêu vài nét về trung du Bắc Bộ
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: (15’) Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. HS theo dõi.
+ Hãy chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ h1 SGK và đọc tên các cao nguyên
theo hướng từ Bắc xuống Nam.
- HS chỉ theo nhóm đơi, GV theo dõi HS chỉ.
- 2HS lên bảng chỉ, GV và HS theo dõi nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 SGK hãy xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến
cao.
- HS làm việc cá nhân.
- 2HS trả lời miệng. Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- GV giới thiệu qua các đặc điểm của các cao nguyên ở Tây Nguyên. HS lắng nghe.
HĐ2: (15’) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa- mùa khô
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 SGK, trả lời
câu hỏi:
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào, mùa khô vào những tháng nào
trong năm ? HS)
* Mở rộng: HS nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khơ ở Tây Ngun.
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào?

+ Mô tả cảnh mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
3. Củng cố, dặn dò: 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Nhận xét chung tiết học.
KHOA HỌC:
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu:
- Nêu cách phòng một số số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. (Thường xuyên theo
dõi cân nặng của em bé, cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng)
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
* Mở rộng: Liên hệ cách phòng một số số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ở quê em.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV, HS: tranh ảnh SGK trang 26, 27
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) 1 HS lên bảng trả lời
+ Nêu các cách bảo quản thức ăn.
+ Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: (10’) Quan sát phát hiện bệnh
Mục tiêu: Mơ tả dặc điểm bên ngồi của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, người
bị bệnh bướu cổ.


CTH: GV yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK và trả lời:
+ Người trong hình bị bệnh gì? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó
mắc phải?
- HS lần lượt trả lời.
KL: Trẻ em nếu không ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh
dưỡng. Nếu thiếu vi-ta- nin D sẽ bị còi xương. Nếu thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm
kém thông minh và dễ bị bướu cổ.
HĐ2: (10’) Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách phònh bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng

CTH: HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
+ Ngồi những bệnh cịi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh nào
do thiếu dinh dưỡng khơng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phịng bệnh do thiếu dinh dưỡng.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
KL: Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như : quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A,
bưới cổ … Để phòng bệnh cần ăn đủ chất và theo dõi cân nặng thường xuyên … đưa
trẻ đến khám bệnh và điều trị.
HĐ3: (10’) Trò chơi Em tập làm bác sĩ.
Mục tiêu: Sử dụng các kiến thức vừa học để phát hiện bệnh và phòng bệnh.
CTH: HS làm việc theo nhóm 3 (1HS đóng vai người bệnh, 1HS đóng vai bác sĩ, 1HS
đóng vai người nhà bệnh nhân)
Yêu cầu: HS đóng vai bệnh nhân và người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
HS đóng vai bác sĩ nói về cách điều trị bệnh, nguyên nhân và cách phòng bệnh.
- 1 nhóm lên chơi thử.
- Lần lượt các nhóm lên chơi.
- GV nhận xét nhóm kể tên bệnh chính xác và nêu cách điều trị đúng.
* Mở rộng: Liên hệ cách phòng một số số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ở quê em.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. HS đọc phần ghi nhớ SGK.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 6:
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn HS tổ chức giờ sinh hoạt lớp
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần và nêu công tác tuần tới.
II. Lên lớp:
* Hướng dẫn HS tổ chức một giờ sinh hoạt lớp:
- Lớp trưởng điều hành tiết sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng lên nhận xét về ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua.
- LPHT lên đánh giá về mặt học tập của lớp trong tuần qua
- LPLĐ, KL đánh giá về vệ sinh, thể dục, nề nếp lớp
- LPVTM đánh giá về tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về

- LT nhận xét chung về mọi hoạt động của lớp
* Giáo viên nhận xét chung:
- Nề nếp: Đã ổn định
- Vệ sinh: Sạch sẽ
- Học tập: Học lực chưa đạt yêu cầu, chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp bạn ...
- Tác phong, trang phục: Chưa gọn gàng ...; Đã gọn gàng ...



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×