Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.33 KB, 40 trang )

Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
II. Mơc tiªu cđa đồ án
2.1. Mục tiêu chung
2.2. Mục tiêu cụ thể
III. Cơ sở thiết kế quy hoạch
3.1. Cơ sở kỹ thuật
3.2. C sở văn bản pháp lý
3.3. Các tài liệu liên quan khác
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1. Vị trí, giới hạn khu đất
1.2. Địa hình, địa mạo
1.3. Khí hậu, thuỷ văn
1.4. Đặc điểm địa chất
1.5. Cảnh quan thiên nhiên
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
2.1. Hiện trạng dân cư
2.2. Hiện trạng lao động
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
2.4. Đánh giá hiện trạng các cơng trình
2.5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan
2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.7. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.1. Ưu điểm


1.2. Nhược điểm
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
PHẦN 4: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
I. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
II. QUY MÔ DÂN SỐ
III. DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ TIÊU CHUẨN VỚI CÁC LOẠI ĐẤT CÓ ÁP DỤNG CHỈ
TIÊU
PHẦN 5: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THIẾT KẾ QUY HOẠCH
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1. Phương pháp tính tốn cho đồ án
2.2. Các chỉ tiêu áp dụng đối với quy hoạch xây dựng mới
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

1


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.3. Các quỹ đất trong tồn khu quy hoạch
2.4. Quy hoạch sử dụng đất
2.5. Giải pháp quy hoạch các ô đất chức trong khu vực quy hoạch
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3.1. Bố cục khơng gian kiến trúc tồn khu vực
3.2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các
điểm nhìn quan trọng
IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Quy hoạch hệ thống giao thơng

4.2. Quy hoạch san nền
4.3. Quy hoạch thốt nước mưa
4.4. Xử lý nớc thải và vệ sinh môi trờng
4.5. Quy ho¹ch CÊp níc
4.6. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng
4.7. Quy hoạch hệ thống thơng tin liên lạc
V. ĐÁNH GIÁ MƠI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1. Đánh giá hiện trạng môi trường
5.2. Tác động về kinh tế và xã hội của dự án
VI. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
6.1. Tổng hợp khối lượng đầu tư
6.2. Phân kỳ đầu tư và các dự án ưu tiên
PHẦN 6: THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
(ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG)
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
II. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ - CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH
2.1. Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết
2.2. Xác định cơng trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
2.3. Quy định chiều cao, mật độ xây dựng cơng trình
2.4. Quy định khoảng lùi
2.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các cơng trình
kiến trúc
2.6. Quy định hệ thống cây xanh mặt nước
2.7. Đối với khu vực cải tạo chỉnh trang
PHẦN 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh


2


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Lý do vµ sù cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch
Sụng Cụng l thnh phố Cơng nghiệp, trung tâm kinh tế, hành chính, văn hóa xã hội phía Nam của tỉnh Thái Ngun; là đầu mối giao thông, giao lưu phát triển kinh
tế - xã hội quan trọng của vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Với vị trí chuyển tiếp giữa đồng
bằng và trung du, Sơng Cơng có các tuyến giao thơng quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua nối với
Thủ đơ Hà Nội ở phía Nam và phía Bắc là thành phố Thái Nguyên. Đây là huyết mạch
và là điều kiện rất thuận lợi để đẩy mạnh giao thương với các vùng kinh tế Bắc Thủ đơ
Hà Nội, phía Nam vùng Trung du miền núi phía Bắc mà Trung tâm là thành phố Thái
Nguyên và các vùng kinh tế Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang. Với lợi thế
đặc biệt, Sông Công từ lâu đã được xác định là trung tâm công nghiệp lớn và là đô thị
bản lề, trung chuyển kinh tế giữa các vùng trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên.
Thành phố Sông Công là đô thị Loại III thành lập năm 1985, với vị trí nằm trong
khu vực trọng điểm phát triển cơng nghiệp phía nam của tỉnh Thái Ngun và nằm
trong khu vực phát triển Vành đai V của Thủ đơ Hà Nội. Sơng Cơng hiện có 11 đơn vị
hành chính gồm 7 phường, 4 xã, với 157 xóm, tổ dân phố; diện tích tự nhiên 98,37
km2, dân số 109.409 người; mức sống của người dân tương đối cao, cơ cấu nền kinh
tế Công nghiệp và Dịch vụ chiếm khoảng 94%, kinh tế nông lâm nghiệp khoảng 6%;
Thành phố đã hồn thành nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới cấp huyện. Định hướng
phát triển đô thị của thành phố đang phấn đấu đến năm 2020 nâng cấp đạt các tiêu chí
của đơ thị loại II trực thuộc tỉnh Thái Ngun.
Là Thành phố trẻ sau hơn 30 năm xây dựng và phát triển, đến nay đã khẳng
định vị trí là thành phố cơng nghiệp, là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội;
đồng thời là đầu mối giao thơng quan trọng kết nối, giao lưu kinh tế - xã hội của vùng

Đông bắc bộ, đánh giá được tầm quan trọng về địa thế của thành phố Sông Công sẽ là
đơ thị vệ tinh quan trọng và có thể trở thành đặc khu kinh tế về Công nghiệp, Du lịch
của thủ đô Hà Nội. Điều kiện tự nhiên ưu đãi cho thành phố có dịng Sơng Cơng từ
phía bắc thuộc địa phận của Thành phố Thái Nguyên chảy qua trung tâm thành phố
Sông Công là điều kiện rất thuận lợi để phát triển đô thị sinh thái, nâng cấp cơ sở hạ
tầng và nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân.
Hiện nay thành phố Sông Công đang trong quá trình hồn thiện nâng cấp hệ
thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị, kêu gọi đầu tư và đẩy mạnh công tác đầu
tư các dự án trên địa bàn thành phố. Đồng thời tiến hành rà soát, quy hoạch các quỹ
đất đã được định hướng phát triển đô thị trên địa bàn khu trung tâm thành phố. Trong
số 7 phường thị phường Bách Quang là phường trung tâm của thành phố, hiện nay
công tác lập quy hoạch phân khu đã được thực hiện, công tác quản lý xây dựng và đầu
tư các dự án thành phần được quản lý chặt chẽ thu hút nhiều nhà đầu tư quan tâm. Tuy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

3


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nhiên hiện tại vẫn cịn một số vị trí chưa được quy hoạch chi tiết. Vì vậyviệc lập quy
hoạch chi tiết là rất cần thiết, đây sẽ là cơ sở để quản lý đất đai, quy hoạch xây dựng,
cảnh quan môi trường và mục tiêu quan trọng là tiến hành các dự án thành phần, đồng
thời cũng là cơ sở để thu hút các nhà đầu tư đề xuất triển khai dự án, nhằm hướng tới
một khu vực phát triển đồng bộ, thống nhất, ổn định và bền vững góp phần nâng cao
giá trị kết nối hạ tầng trong thành phố Sông Công, thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội
của thành phố nói riêng và của tỉnh Thỏi Nguyờn núi chung.
II. Mục tiêu của đồ án

2.1. Mục tiªu chung
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng xây dựng Thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040 đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt
tại Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 9/7/2019.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch kiến trúc, tổ chức không gian hài hòa giữa
các khu nhà ở, hạ tầng xã hội, khu vực sinh hoạt cộng đồng, tạo điều kiện cho việc
phân kỳ đầu tư xây dựng.
- Cụ thể hoá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và những yêu
cầu khác đối với từng khu vực thiết kế.
- Làm cơ sở cho Chủ đầu tư tiến hành lập Dự án đầu tư xây dựng theo đúng
quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Tạo động lực phát triển thành phố Sông Công theo tiêu chí Đơ thị loại II.
Tăng quỹ nhà ở cho thành phố.
2.2. Mơc tiªu cơ thĨ
- Làm cơ sở cho Chủ đầu tư tiến hành lập Dự án đầu tư xây dựng theo đúng
quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Xây dựng một khu nhà ở đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang,
thành phố Sông Cơng nhằm góp phần hồn thiện mạng lưới giao thơng trong khu
vực dựa trên quy hoạch tổng thể đã được đề ra.
- Xác định rõ các quỹ đất còn chưa được sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích
để đề xuất lập các dự án đầu tư xây dựng.
- Giải quyết những tồn tại về giao thông và môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý để các thành phần kinh tế đầu tư vào khu vực quy hoạch
(sau khi Quy hoạch được duyệt).
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thành
phần (san nền, giao thơng, cấp điện, cấp nước, thốt nước và VSMT, cơng trình
cơng cộng…).

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Cơng ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

4


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và xây dựng đơ thị.
III. C¬ së thiết kế quy hoạch
3.1. Cơ sở kỹ thuật
- Lut quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 01/01/2010;
- Luật sửa đổi số 35/2018/QH14 ngày 01/01/2019;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/08/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 39/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/4/2015 về quản lý sử
dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư 01/2010/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng bộ xây dựng
quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và
khu chức năng đặc thù;
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 104:2007 về đường đô thị - Yêu
cầu thiết kế do Bộ xây dựng ban hành;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BXD của Bộ xây dựng Ban
hành quy chuẩn Quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Thơng tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ xây dựng Ban hành
quy chuẩn Quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 05/4/2017 về việc
hướng dẫn lập chi phí của hồ sơ Quy hoạch xây dựng đô thị;
- Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017; Số 25/2018/QĐ-UBND
ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành, sửa đổi, bổ xung
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

5


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Quy định một số nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 9/7/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng Thành phố Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2040.
- Quyết định số 1000/2018/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành danh mục các dự án khu đô thị, khu dân cư; các dự án đầu
tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP); các dự án có sử dụng đất thực hiện theo hình

thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư, đợt I năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Và các văn bản có liên quan khác.
3.2. Cơ sở văn bản pháp lý
- Văn bản số 2517/SXD-QHKT ngày 11/10/2019 của Sở xây dựng Thái Nguyên
về việc thống nhất lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Bách Quang, phường
Bách Quang, thành phố Sông Công.
- Biên bản làm việc ngày 29/3/2019 của Phịng Quản lý đơ thị thành phố Sông
Công về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công.
- Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND thành phố Sông
Công về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư Bách
Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công;
- Các văn bản của các Sở, ban ngành.
3.3. Các tài liệu liên quan khác
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
ban hành theo Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đồ án và bản đồ ranh giới Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sông Công,
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040 đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại
Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 9/7/2019.
- Bản đồ địa chính, hiện trạng sử dụng đất phường Bách Quang,TP.Sông Công.
- Bản đồ nền địa hình xác định ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực
lập quy hoạch chi tiếttỷ lệ 1/500 hệ tọa độ VN 2000 do Công ty CP Thương mại và
xây dựng Cường Minh đo vẽ tháng 3/2019.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

6



Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1. Tên đồ án quy hoạch
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Bách Quang, phường Bách
Quang, thành phố Sông Công.
1.2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu
1.2.1. Vị trí khu đất lập quy hoạch chi tiết
Thuộc địa phận của các tổ dân phố La Đình, Làng Sắn, Đồi, phường Bách
Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Ranh giới được xác định cơ bản
như sau:
+ Phía Đơng: Giáp hành lang lưới điện cao thế.
+ Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện trạng và đường giao thơng liên xóm;
+ Phía Nam: Giáp Khu đơ thị Thắng Lợi.
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư hiện có tổ dân phố Làng Sắn.
1.2.2. Quy mô lập quy hoạch chi tiết
- Quy mô diện tích: Đề xuất lập quy hoạch khoảng 14,23 ha.
- Quy mơ dân số: Khoảng 1.800 người.
1.2. Địa hình, địa mạo
- Qua khảo sát cho thấy địa hình khu quy hoạch là tương đối bằng phẳng,
mang đặc điểm của miền Trung du phía Bắc, nền dốc dần từ Bắc xuống Nam và
từ Đơng sang Tây.Phần lớn diện tích đất quy hoạch đang là đất nông nghiệp, một
số các khu dân cư tập trung chủ yếu là ở phía Bắc và bám trên mặt đường
CMT10. Điểm nổi bật của địa hình là mối liên kết giữa khu đồi trồng cây lâm
nghiệp và hệ thống hành lang tuyến điện 110KVA; 220KVA (Sông Cơng – Tun
Quang)
- Địa hình khu vực phía Bắc và Nam chênh nhau khoảng 2,5m,Một số vị trí

điểm cao nhất là đỉnh đồi cây lâm nghiệp cao khoảng 20m so với mặt ruộng tự
nhiên.
1.3. Khí hậu, thuỷ văn
- Khí hậu khu vực quy hoạch mang đầy đủ các yếu tố khí hậu của miền núi
và trung du phía Bắc với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều.
+ Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 280C;
+ Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hè (tháng 6) có lúc lên tới 390C;
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất vào mùa đông (tháng 1) 30C;
+ Lượng mưa Lượng mưa trung bình hàng năm là 2168 mm, số ngày mưa
hàng năm là 142 ngày, lượng mưa tháng lớn nhất là 443 mm, lượng mưa tháng nhỏ
nhất 22 mm, số ngày mưa trên 50 mm là 12 ngày, số ngày mưa trên 100 mm là 2------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

7


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3 ngày, lượng mưa ngày lớn nhất là 353 mm, lượng mưa tháng lớn nhất là
1103 mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa và đạt tới mức lớn nhất
vào tháng 8;
+ Độ ẩm trung bình năm (%): 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 86%,
độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 78%, độ ẩm thấp tuyệt đối là 16%.
- Khu vực quy hoạch không bị ảnh hưởng trực tiếp yếu tố thủy văn.
1.4. Đặc điểm địa chất
Qua khảo sát thực tế tại các khu vực xóm làng có các hộ dân xây dựng cơng
trình kiên có cho thấy khu vực có địa chất tương đối ổn định, nền móng cơng trình
thuận lợi cho cơng tác xây dựng. Chưa có hiện tượng lún, sụt, dư chấn hay biến động
địa chất nào lớn, nhỏ từng sảy ra trong khoảng 100 năm trở lại đây.

Cấp động đất: Khu vực Thái Nguyên có cấp động đất 6 MKS chu kỳ 200 năm.
1.5. Cảnh quan thiên nhiên
Khu vực lập quy hoạch có vị trí địa lý khá thuận lợi trong việc kết nối với trung
tâm thị trấn và các vùng phụ cận. Dự án được thực hiện với lợi thế về cảnh quan, địa
điểm sẽ có sức hút lớn đối với dân cư.
Về thực trạng sử dụng đất hiện tại cịn nhiều quỹ đất trống có mật độ dân cư hiện
trạng thấp, chủ yếu là đất nông nghiệp đã quy hoạch thành đất đô thị.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
2.1. Hiện trạng dân cư
Trong phạm vi ranh giới nghiên cứu quy hoạch, ước tính có khoảng 15 hộ dân sẽ
bị ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp quy hoạch. Trong quá trình lập tư vấn và cơ quan
quản lý sẽ hạn chế cơ bản việc giải phóng mặt bằng, đưa ra giải pháp chung là chỉnh
trang đô thị cho các hộ dân cư trong ranh giới quy hoạch.
2.2. Hiện trạng lao động
Dân cư trong khu quy hoạch phần lớn là lao động nông nghiệp phổ thông và
công nhân dân lao động trong các khu Công nghiệp đóng trên địa bàn.
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
Qua khảo sát hiện trạng và phân tích các cơ sở dữ liệu trên Bản đồ nền địa chính
hiện trạng sử dụng đất như sau:
Bảng 1: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
ST
T
1
2

Chức năng sử dụng đất
Đất ở hiện trạng Nông thôn - đô thị (khoảng 20 hộ)
Đất Nông nghiệp

Diện tích

(m2)
13.000,0
113.530,0

Tỷ lệ
(%)
9,14
79,78

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Cơng ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

8


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.1
2.2
2.3
3
4

Đất ruộng trồng lúa 1 vụ (LUK)
Đất ruộng trồng hoa mầu cây lâu năm (LNC)
Đất đồi trồng cây lâm nghiệp (RXS)
Đất đường giao thơng liên xóm, ao, mương thủy lợi
Đất đường giao thông Cách mạng tháng 10
TỔNG CỘNG


95.350,0
8.640,0
8.840,0
15.220,0
1.250,0
142.300,0

10,7
0,88
100,0

* Ghi chú: Bảng đáng giá hiện trạng đã được đánh giá trên nền bản đồ địa
chính kết hợp bản đồ địa hình và khảo sát hiện trạng thực tế.
2.4. Đánh giá hiện trạng các cơng trình
a. Hiện trạng nhà ở
- Cơng trình nhà ở: Các cơng trình nhà ở của khu dân cư hiện trạng chủ yếu là
nhà 1, 2 tầng.Xây dựng theo hình thức truyền thống là nhà lơ phố bám đường CMT10,
nhà truyền thống 3 gian 2 trái phía trong khu làng xóm.
b. Hiện trạng cơng trình cơng cộng
Trong ranh giới nghiên cứu lập dự án khơng có cơng trình cơng cộng.
Khu đất quy hoạch cách trung tâm thương mại ALOHA khoảng 450m, cách siêu
thị điện máy HC 400m, cách khu đất quy hoạch bãi để xe đô thị 500m, cách trạm y tế
phường Bách Quang 800m.
2.5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan
- Canh tác đất nông nghiệp là nét đặc trưng cơ bản của khu vực quy hoạch.
- Khu vực quy hoạch khơng có yếu tố cảnh quan cần bảo tồn.
2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng các cơng trình ngầm
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật các cơng trình ngầm trong khu vực chưa phát triển.

b. Hiện trạng giao thông
- Đường đối ngoại:Trong phạm vi nghiên cứu có 1 tuyến đường trục chính đơ thị
là đường Cách mạng tháng 10, với đoạn tiếp giáp có chiều dài là 184m. Hiện tại kết
cấu nền đường đạt chất lượng tốt;
- Đường nội bộ dẫn vào các khu dân cư hiện hữu: Là các tuyến đường giao
thơng liên xóm,hệ thống đường nội bộ trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chủ
yếu là đường dân sinh, cơ bản đã được bê tơng hóa,nền đường đã đổ bê tơng, bề rộng
lịng đường từ 3,0 – 5,0m dài khoảng 1726m. Ngồi ra cịn các tuyến phụ khác là
đường giao thông nội đồng bằng kết cấu đất dài khoảng 359m.
b. Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

9


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhìn chung khu vực thiết kế có nền địa hình bằng phẳng,ổn định về cao độ dốc
từ Bắc xuống Nam, cao độ chênh cốt khoảng 2,5m. Nước mưa rơi xuống diện tích lưu
vực, được chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ nơi địa hình cao xuống nơi có địa hình
thấp và thốt vào tuyến mương nước tự nhiên.
- Nền địa hình thốt nước mưa có 2 lưu vực thốt chính:
+ Lưu vực phía Bắc nước mưa đổ dồn về phía đường CMT10 chảy qua cống
ngầm dồn vào tuyến vào mương thốt tự nhiên chảy về phía Đơng Nam ra phía cánh
đồng thuộc tổ dân phố Làng Sắn.
+ Nửa hướng Nam nước theo địa hình dồn thốt theo địa hình tự nhiên.
c. Hiện trạng cấp điện

- Hệ thống cấp điện cho sinh hoạt đã tương đối thuận lợi và ổn định.
- Trong khu vực nghiên cứu có sự tác động của đường dây cao thế 110KV và
220KV giao cắt. Các đường điện chủ yếu là đường 35KV, 22KV và đường cấp 0,4KV.
- Cách ranh giới quy hoạch khoảng 100m về hướng Đơng có trạm biến áp treo
560KVA 35/0,4KV trạm Bách Quang 2.
d. Hiện trạng cấp nước
- Theo quy hoạch cấp nước của thành phố Sông Công, hiện nay đã có Nhà máy
nước sạch cấp cho sinh hoạt của phần lớn nhân dân trên địa bàn khu vực;
- Khu vực dân cư trongphạm vi quy hoạch hiện đã và đang dùng nước
sạch.Tuyến đường cấp chính D110 đặt ngầm dưới vỉa hè đường CMT10.
e. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang
- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước
thải vì phần lớn là đất canh tác nông nghiệp.
- Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý đây
chính ngun nhân chínhcủa nguồn gây ơ nhiễm mơi trường.
f. Hiện trạng cơng trình thủy lợi
- Trong khu vực nghiên cứu hiện tại đang tồn tại 2 hệ thống mương cấp nước
tưới tiêu, bao gồm hệ thống mương đất với chiều dài khoảng 240m, mương xây với
chiều dài khoảng 1030m.
2.7. Các dự án đang, chuẩn bị đầu tư có liên quan.
Phía nam khu đất quy hoạch đang triển khai khu đô thị Thắng Lợi; dự án
mở rộng đường cách mạng tháng 10 và tái định cư cắt ngang qua khu đất quy
hoạch.
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

10


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.1. Ưu điểm
Khu vực quy hoạch có những yếu tố rất thuận lợi cho xây dựng khu dân cư, đó là:
- Nền địa hình dạng đồi thấp kết hợp khu canh tác nông nghiệp tương đối bằng
phẳng nên thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
- Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, theo định hướng quy hoạch
chung đã được xác định khu vực này sẽ là chức năng đất ở đô thị và các loại đất dịch
vụ khác khác lên rất thuận lợi cho việc quy trình thực hiện quy hoạch và lựa chọn Nhà
đầu tư cho các dự án thành phần.
- Dân cư hiện trạng có mật độ tập trung thưa thớt, phân tán sẽ thuận lợi cho việc
bố trí Tái định cư và Giải phịng mặt bằng.
- Được các cấp lãnh đạo Đảng và Chính quyền thị xã quan tâm đầu tư.
- Về đấu nối hạ tầng như: Cấp điện, cấp nước, giao thông... rất thuận lợi.
1.2. Nhược điểm
- Giải quyết hài hòa giữa nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội,
cộng đồng dân cư khu vực. Đầu tư xây dựng trên cở sở đất nơng nghiệp vì vậy, việc
giải quyết về chế độ đền bù cho nhân dân là nội dung rất cần thiết và quan trọng.
- Hệ thống hạ tầng trong khu vực hầu như phải xây dựng hoàn toàn mới.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Những vấn đề chính cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết Khu dân cư
Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công là:
- Kết hợp hợp lý giữa cấu trúc tập trung và phân tán để đảm bảo phát triển hài
hòa, cân bằng và hiệu quả về hạ tầng cũng như kiến trúc giữa khu dân cư mới với khu
dân cư hiện hữu.
- Thiết kế các cơng trình dịch vụ cơng cộng phục vụ yêu cầu tiện ích xã hội và
hệ thống sinh thái cảnh quan kết nối giữa hệ thống dịch vụ tiện ích với cây xanh cảnh
quan để bảo vệ, tôn tạo và gắn kết với các khu ở dân cư trong quy hoạch.

- Tổ chức hệ thống không gian mở bao gồm: Tạo hệ thống sân chơi TDTT kết
hợp cây xanh mặt nước vườn hoa tạo thành lõi cảnh quan của khu quy hoạch. Tạo
thành không gian sinh hoạt, vui chơi chung của cả khu, là nơi tổ chức các hoạt động
ngồi trời giao lưu cộng đồng hình thành bản sắc đơ thị nói chung.
- Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo khả năng linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển
theo định hướng tổng thể. Đảm bảo các chỉ tiêu về thiết kế áp dụng và tuân thủ tối
thiểu theo đúng các chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng một khu chức năng đô thị.
- Khu vực quy hoạch có điều kiện địa hình ổn định, trong q trình nghiên cứu
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Cơng ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

11


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

quy hoạch của đồ án này cần đảm bảo những yếu tố kỹ thuật để hạn chế tối đa sự ảnh
hưởng đến hạ tầng các khu dân cư hiện có, đảm bảo sự kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật và yếu tố môi trường cho các vùng, khu phụ cận.
PHẦN 4: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
I. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
- Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về “Quy hoạch xây dựng”, mã số QCVN 01:2019/BXD.
II. QUY MÔ DÂN SỐ
- Số liệu dân cư được khảo sát trên thực tế và theo số liệu cung cấp, thống kê
của bản đồ địa chính. Trong phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạchvới khoảng
hơn20 hộ dân cư hiện trạng (chủ yếu là dân cư TDP Đồi), tương đương với số nhân
khẩu khoảng 100 người.
- Số dân dự kiến tính tốn mới khi lấp đầy dự án khoảng 1.800 người, bao gồm

dự kiến số dân của nhà ở xã hội. Phương pháp tính số người trên cơ sở tỷ lệ đất ở và
trên tiêu chuẩn tối đa đầu người của đất đô thị là 50m2/người(lấy trung bình là
35m2/người) Theo TCQHXDVN số 04/2008.
Bảng 2 - Tổng hợp phân tích số liệu tính tốn như sau:

Stt
1
2

Tên danh mục
Số dân cư hiện trạng (chỉnh trang đô thị)
Nhu cầu số người mới của dự án
Tổng

Tổng số người
100
1.700
1.800

III. DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ TIÊU CHUẨN VỚI CÁC LOẠI ĐẤT CÓ ÁP
DỤNG CHỈ TIÊU
Bảng các chỉ tiêu KTKT cần áp dụng

TT

Hạng mục

A

Chỉ tiêu sử dụng đất

Đất nhà ở
Đất công trình cơng cộng
Đất trường mầm non
Đât cây xanh - TDTT
Nhà ở xã hội
Tầng cao xây dựng
Nhà ở
Cơng trình cơng cộng
Nhà ở xã hội

B

Đơn vị

Chỉ tiêu
tính tốn

m2/người
m2/người
m2/1 chỗ
m2/người
m2/người

35÷50
1-2
≥15
≥2
25-35

Tầng

Tầng
Tầng

1-5
1-3
3-7

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

12


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3

Trường mầm non
Mật độ xây dựng
Đất nhà ở
Đất cơng trình cơng cộng, trường mầm
Cây xanh
non
Nhà ở xã hội
Khoảng lùi xây dựng
Nhà ở
Cơng trình cơng cộng
Nhà ở xã hội
Hạ tầng kỹ thuật

Chỉ tiêu giao thơng
- Mật độ đường chính và khu vực
- Tỉ lệ đất giao thông
Chi tiêu cấp nước
- Chỉ tiêu dùng nước sinh hoạt
- Nước công cộng, dịch vụ
- Nước tưới cây, rửa đường
- Nước dự phịng
Thốt nước thải sinh hoạt

4
5

Nước thải khu dịch vụ công cộng
Rác thải sinh hoạt

6

Cấp điện sinh hoạt

7
8
9

Chiếu sáng CTCC
Chiếu sáng đường phố
Thông tin liên lạc
- Nhà ở thấp tầng, nhà ở xã hội, biệt thự

C


D

E
1

2

- Cơng trình cơng cộng
10

Chỉ tiêu san nền chuẩn bị kỹ thuật đất
- Hệ số đầm lèn
- Độ dốc san nền

Tầng

1-3

%
%
%
%

70-90
40
3
55

m

m
m

2
2-3
4

Km/Km2
%

2-2.5
≥18

lít/người/ngđ
% Q cấp
% Q cấp
%Qsh
l/ng.ngđ
l/m2
kg/người/ngày
KW/ng
đêm.
KW/hộ gia
đình2
W/m
Cd/m2

150
10
10

15
150
2
0,9
0,9
5kw
20
0,2-1

Số/hộ

1-2
1 số/ (200400) m2 sàn

Số/m2sàn

%

k=0,9
≥ 0,4%

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

13


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


PHẦN 5: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THIẾT KẾ QUY HOẠCH
- Đề xuất giải pháp quy hoạch tổng mặt sử dụng đất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
theo đúng các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.
- Hệ thống giao thơng được bố trí hợp lý đảm bảo thuận lợi cho việc tiếp cận
với các tuyến đường đối ngoại quan trọng và thuận lợi cho việc phân chia các khu
vực trong khu vực quy hoạch.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thiết kế đồng bộ và phù hợp với những tính
chất đặc thù một khu đô thị tới từng lô đất trong khu vực quy hoạch.
- Hệ thống cây xanh có tỷ lệ diện tích phù hợp và được phân bố hợp lý để đảm
bảo các điều kiện về kiến trúc cảnh quan và vệ sinh mơi trường.
- Trong khu vực quy hoạch có các quỹ đất cấp đơ thị. Vì vậy trong q trình
nghiên cứu phải đảm bảo các quỹ đất cơng cộng, đất ở, đất cây xanh phù hợp và
gắn kết được với quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt.
- Phương án Quy hoạch phù hợp với việc phân chia giai đoạn xây dựng để có
thể nhanh chóng đưa từng phần diện các khu vực trong nhà máy đi vào khai thác
sử dụng.
- Đối với khu vực dân cư đã hình thành phải có phương án quy hoạch cải tạo
chỉnh trang dành quỹ đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Hình thức kiến trúc của các cơng trình phải nhất qn và đồng bộ, hình thành đặc
trưng kiến trúc riêng của tuyến phố như các cơng trình cơng cộng, các dãy nhà ở liền
kề được thống nhất về cốt thiết kế chiều cao, mặt đứng tuyến phố được nghiên cứu cụ
thể với khoảng lùi cho cơng trình để có khoảng sân trồng cây xanh.
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1. Phương pháp tính tốn cho đồ án
- Phương pháp tính tốn dựa trên “QCVN : 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. Các ô đất được nghiên cứu dựa trên cơ sở số
dân để áp dụng các chỉ tiêu xác định ra quy mô sử dụng đất.
2.2. Các chỉ tiêu áp dụng đối với quy hoạch xây dựng mới
* Đối với đất cơng trình cơng cộng ở:

- Nhà văn hố: u cầu tối thiểu 200 hộ dân/1cơng trình (1000 dân/1 cơng
trình), quy mơ tối thiểu 500m2.
- Đối với đất cây xanh, mặt nước quy định tối thiểu: 2m2/người
- Đối với đất giao thơng: Diện tích chiếm 15 - 20% trong đó khơng bao gồm
các tuyến đường giao thơng đối ngoại.
2.3. Các quỹ đất trong toàn khu quy hoạch
* Khu vực quy hoạch được phân chia gồm các ô đất có chức năng sử dụng đất
như sau:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

14


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đất ở gồm: Đất ở liền kề, đất nhà ở xã hội, đất tái định cư.
- Đất hiện hữu.
- Đất công cộng gồm: Đất trường mầm non và đất nhà văn hóa, đất trạm y tế,
đất thương mại dịch vụ.
- Đất cây xanh gồm: Đất cây xanh trong nhóm nhà ở và đất cây xanh cách ly
hành lang điện.
- Đất giao thông.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: Trạm xử lý nước thải, đất xây kè ốp ta luy, đất bãi để
xe.
2.4. Quy hoạch sử dụng đất
2.4.1. Quy hoạch sử dụng đất khu vực quy hoạch mới:
- Trên cơ sở các yêu cầu và trong quá trình phân tích lựa chọn, phương án
quy hoạch sử dụng đất được tổng hợp thống kê như sau:

STT

Chức năng sử dụng đất


hiệu

Diện tích
(m2)

1
1.1
1.2
1.3
2
3
3.1
3.2
3.3
3.4
4
5
6
7
7.1
7.2
7.3

Đất ở quy hoạch mới
54.078,20

Đất ở liền kề
OLK
39.482,40
Đất nhà ở xã hội
OXH
11.169,00
Đất ở tái định cư
TĐC
3.426,80
Đất hiện hữu
HH
7.800,50
Đất cơng trình cơng cộng
CC
4.671,50
Đất nhà văn hố
NVH
1.680,60
Đất trường mầm non
MN
1.971,30
Đất trạm y tế
YT
470,30
Đất thương mại dịch vụ
TM
549,30
Đất cây xanh công viên, cảnh quan
CX
7.189,80

Đất cây xanh cách ly hành lang điện CXCL
3.520,00
Đất giao thông
GT
62.054,80
Đất hạ tầng kỹ thuật
2.971,20
Khu xử lý nước thải
XLNT
338,20
Kè đá taluy
KDTL
1.216,00
Bãi đỗ xe
P
1.417,00
DiỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH
142.286
2.5. Giải pháp quy hoạch các ô đất chức trong khu vực quy hoạch

Tỷ lệ
(%)
38,01

5,48
3,28

5,05
2,48
43,61

2,09

100

a. Đất quy hoạch xây dựng nhà ở
* Đất ở liền kề: (Tên ơ đất trong bản vẽ: LK-01÷LK-21 /bản vẽ QH-03)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

15


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khu vực đất ở quy hoạch phát triển mới chia tách theo các tuyến đường giao
thông phân nhánh trong khu quy hoạch với tổng diện tích là: 39.482,40 m2.
- Các ô đất ở quy hoạch được phân làm dạng chia lơ với kích thước cơ bản: 5,0m
x 20,0m = 100m2/1cơng trình; 5,0m x 18,0m = 90m2/1cơng trình; 5,0m x 16,0m =
80m2/1cơng trình.
- Các lơ đất tại các vị trí ngã ba, ngã tư đường có kích thước khác nhau. Lơ đất
được chia với kích thước hình học tùy thuộc vào yếu tố cảnh quan tuyến đường
tùy thuộc vào địa thế khu đất có diện tích từ 90m2 – 200m2.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 0 - 3m (bao gồm lùi trước 2m và
lùi sau 1m) áp dụng với tất cả các tuyến đường (Xem bản vẽ QH-06).
* Đất nhà ở xã hội: (Tên ô đất trong bản vẽ: OXH /bản vẽ QH-03)
- Có tổng diện tích là 11.169 m2 được bố trí ở trung tâm khu đất, cạnh các
khu vực cây xanh.
* Đất tái định cư: (Tên ô đất trong bản vẽ: TĐC-1 ÷ TĐC-5 /bản vẽ QH-03) có tổng
diện tích là 3.426,80 m2 được bố trí thành 3 khu vực

- Khu tái định cư phía số 1 (TĐC 1) nằm ở phía Bắc khu vực quy hoạch có tổng
diện tích là 1255,5 m2
- Khu tái định cư phía số 2 (TĐC 2) nằm ở trung tâm khu vực quy hoạch có tổng
diện tích là 829,8 m2.
- Khu tái định cư phía số 3 (TĐC 3) nằm ở lô 2 đường CMT 10 có tổng diện tích
là 1341,5 m2
* Đất hiện hữu: ( Tên ơ đất trong bản vẽ: HH-01 ÷ HH-04 / bản vẽ QH - 03)
- Khu vực đất hiện hữu nằm rải rác trong dự án, được chia làm hai khu vực có
tổng diện tích là 7.800,5 m2
b. Đất cơng cộng: (Tên ô đất trong bản vẽ: NVH-01, NVH-02/bản vẽ QH-03)
* Đất cơng trình nhà văn hố có diện tích là: 1.680,6m2
Quy hoạch mới 02 vị trí đất để xây dựng nhà văn hố sinh hoạt cộng đồng (ơ
đất NVH-01: 878,2 m2, ơ đất NVH-02: 802,4 m2). Vị trí nhà văn hoá được đặt ở
2 khu vực tiếp giáp các công viên cây xanh, đảm bảo cho việc phục vụ nhu cầu sử
dụng của dân cư trong khu quy hoạch.
* Đất trường mầm non có diện tích: (Tên ơ đất trong bản vẽ: MN/bản vẽ QH03).
Tổng diện tích đất là 1.971,3 m2 được bố trí tại trung tâm khu vực quy hoạch,
sát các trục giao thơng chính để thuận tiện trong việc phục vụ người dân.
* Đất trạm y tế: (Tên ô đất trong bản vẽ: YT/bản vẽ QH-03).
Tổng diện tích đất là 470,3 m2 được bố trí tại phía bắc khu quy hoạch.
* Đất thương mại, dịch vụ: (Tên ô đất trong bản vẽ: TM/bản vẽ QH-03).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

16


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tổng diện tích đất là 549,3 m2 được bố trí tại phía nam khu quy hoạch. Ngồi
ra, cách khu quy hoạch 450m về phía tây đang tồn tại 2 trung tâm thương mại lớn
là ALOHA và HC phục vụ nhu cầu của thành phố Sơng Cơng nói chung và khu
dân cư phường Bách Quang nói riêng.
d. Đất cây xanh công viên, cảnh quan: (Tên ô đất trong bản vẽ: CX-01÷CX-04/bản
vẽ QH-03).
- Tổng diện tích đất cây xanh cảnh quan có trong khu vực quy hoạch là:
7.189,8 m2.
e. Đất cây xanh cách ly hành lang điện: có diện tích: 3.520 m2 với chiều rộng
18m đảm bảo an toàn cho người dân.
f. Đất giao thơng
Tổng diện tích đất giao thơng trong khu vực quy hoạch là: 62.054,8 m2. Bao
gồm đường giao thông phân khu, đường nội bộ liên kết các khu chức năng trong
khu quy hoạch.
g. Đất hạ tầng kỹ thuật: (Tên ô đất trong bản vẽ: XLNT, P1, P2 và KDTL/bản vẽ
QH-03)
- Tổng diện tích đất hạ tầng kỹ thuật có trong khu vực quy hoạch là: 2971,2m 2
trong đó:
+ Đất khu xử lý nước thải (Tên ơ đất trong bản vẽ: XLNT) nằm ở phía Nam
của khu vực quy hoạch với diện tích 338,2m2.
+ Đất kè mái ta luy (Tên ô đất trong bản vẽ: KDTL) nằm dọc phía bên phải từ
nút T23 đến nút T18 với diện tích 1216m2.
+ Đất bãi đỗ xe (Tên ơ đất trong bản vẽ: P1, P2): Bao gồm 2 bãi đỗ xe riêng
biệt, 1 bãi đỗ xe nằm phía bác, 1 bãi đỗ xe nằm phía nam khu đất quy hoạch với
tổng diện tích 1417m2. Ngồi ra, khu vực quy hoạch một phần được hưởng lợi do
nằm cạnh bãi để xe theo quy hoạch của phường Bách Quang về phía đơng.
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3.1. Bố cục khơng gian kiến trúc tồn khu vực
- Thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực quy hoạch mang tính
chất một khu đơ thị hiện đại dựa trên ý tưởng thiết kế các khoảng khơng gian

đóng, mở, kết hợp hài hồ giữa các cơng trình cơng cộng với các cơng trình điểm
nhấn, các khu xây xanh kiến trúc cảnh quan.
- Khơng gian kiến trúc cảnh quan chính của khu vực được nghiên cứu tổ chức khai
thác ở các khu vực công cộng dự kiến, khu vực nhà ở và khu vực cây xanh cảnh quan.
- Thiết kế quy hoạch đưa ra các quy định kiểm soát phát triển hợp lý cho từng
lô đất và các khu vực chức năng khác, bao gồm các quy định về tầng cao trung
bình, mật độ xây dựng, các khoảng lùi trong xây dựng cơng trình để đưa ra một giải
pháp quy hoạch hiệu quả nhất đồng thời đảm bảo cho tính thống nhất mỹ quan các
khu chức năng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

17


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hình thức kiến trúc của các cơng trình có những đặc điểm chung nhất, hình
thành đặc trưng kiến trúc riêng của tuyến phố như các cơng trình công cộng, nhà ở
được nối kết với nhau bằng hệ thống cây xanh mềm, hàng rào thơng thống...
3.2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và
các điểm nhìn quan trọng
- Khu vực quy hoạch đất ở mới được chia ô bàn cờ với các tuyến đường quy
hoạch rộng 15m với khu vực cây xanh là trọng tâm nêu bật được đặc điểm hình
ảnh của một khu đơ thị hiện đại. Đóng góp vào bộ mặt phát triển đô thị của khu
vực.
- Khu vực cây xanh cảnh quan có vai trị như một lá phổi xanh trong khu vực quy
hoạch, việc quy hoạch thiết kế khu vực cây xanh cảnh quan làm cho không gian kiến
trúc cảnh quan của khu vực quy hoạch sẽ trở lên mềm mại và thân thiện với môi

trường.
IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. QUY HOẠCH GIAO THƠNG
a) Tiêu chuẩn, quy trình thiết kế
- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị Việt Nam TCXDVN104-2007.
- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-06.
- Căn cứ Quy trình thiết kế áo đường mềm số 22 TCN 211-06.
- Quy trình thi cơng và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu
áo đường ôtô 22TCN 334 – 06.
- TCVN 362-2005 Về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô
thị - tiêu chuẩn thiết kế quy định các chỉ tiêu diện tích cây xanh sử dụng cơng
cộng trong các đô thị và nguyên tác thiết kế được Bộ Xây dựng ban hành theo
Quyết định 01/BXD ngày 05/01/2006;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây
xanh công đô thị;
- Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng
dẫn quản lý cây xanh đô thị và thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của
Bộ Xây dựng về việc sửa đổi bổ sung Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Giải pháp thiết kế :
Hệ thống đường được xác định cấp hạng và chỉ tiêu kỹ thuật được dựa trên
TCVN 104-85 và TCN 104-2007, thiết kế đường phố và đường quảng trường,
TCVN 4054-2005 và quy trình của một số nước trong khu vực để chọn và tính tốn.
Điều chỉnh lại lộ giới đường và mở mới đường trong khu vực quy hoạch để
thuận tiện cho lưu thông ra vào khu quy hoạch. Cụ thể:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

18



Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

*. Giao thông đối ngoại:
- Mặt cắt 1-1: Đường Cách mạng tháng 10, thành phố Sông Công.
+ Quy mơ bề rộng chỉ giới đường đỏ: 42,0m.
+ Lịng đường và giải phân cách giữa: 23,0m.
+ Vỉa hè: 9,5m x 2 = 19,0m.
+ Bán kính bó vỉa: R1 = 12,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.
*. Giao thông đối nội:
- Mặt cắt 2-2:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 20,0m.
+ Lòng đường: 10,0m.
+ Vỉa hè: 5,0m x 2 = 10,0m.
+ Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.
+ Khoảng lùi: 2m.
- Mặt cắt 3-3:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 17,5m.
+ Lòng đường: 9,5m.
+ Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m.
+ Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.
+ Khoảng lùi: 2m.

- Mặt cắt 4-4:
+ Quy mơ bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m.
+ Lịng đường: 7,0m.
+ Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m.
+ Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.
+ Khoảng lùi: 2-4,0m.
- Mặt cắt 5-5:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 22,5m.
+ Lòng đường: 10,5m.
+ Vỉa hè: 6,0m x 2 = 12,0m.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

19


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.
+ Khoảng lùi: 2,0m.
- Mặt cắt 6-6:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 16,5m.
+ Lòng đường: 7,5m.
+ Vỉa hè: 4,5m x 2 = 9,0m.
+ Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.

+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.
+ Khoảng lùi: 2-4,0m.
c). Kết cấu nền, mặt đường:
+ Kết cấu nền đường: đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc dọc đường
là 0,1 % - 5%
+ Kết cấu mặt đường:
- Trên cùng là lớp bê tông nhựa.
- Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
- Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm
- Lớp đất đắp K98 dày 30 cm.
+ Hè đường
- Hè đường dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến cơng
trình hạ tầng ngầm như: cống thoát nước mưa, nước thải, đường ống cấp nước,
cấp điện, cáp thông tin... cây xanh trồng cách đều 10m/cây.
- Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gồm: gạch terazzo 300x300 hoặc lát
đá…, đặt trên lớp bê tông xi măng dày 8cm, nền đất đầm chặt K95. Phía ngồi
xây viền bảo vệ bằng gạch.
d). Biển báo và kẻ vạch
- Tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo qui định. Trên mặt đường bố trí
kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ
hiện hành.
e). An tồn giao thơng
- Trong tồn khu đơ thị sử dụng nút giao cùng mức. Tại vị trí nút có bố trí hệ
thống biển báo hiệu đường bộ;
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

20



Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đối với các nút giao giữa các đường khu vực với trục chính đơ thị tổ chức
giao nhau kiểu vịng xuyến hoặc đèn tín hiệu điều khiển giao thơng;
- Bố trí các vạch sơn, biển báo, hệ thống an tồn giao thơng cho các tuyến
đường.
f) Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định phù hợp với quy hoạch
và tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ trong khu vực, chủ yếu là chỉ giới đường đỏ của hệ
thống giao thông được xác định trên cơ sở các tọa độ tim đường mở rộng về hai
phía theo bề rộng mặt cắt đường.
- Chỉ giới xây dựng - khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu
cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp
đường và tuân theo quy chuẩn.
- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi
của từng ô đất cụ thể được trình bày trong bản vẽ quy chia lơ số QH-04, quy
hoạch giao thông chỉ giới số QH-05.
Bảng thống kê mạng lưới đường giao thông
B NỀN
BMẶT
B HÈ
B PHÂN
MẶT ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG CÁCH
STT CẮT(M)
(M)
(M)
(M)

(M)
1

1-1

42,0

20,0

2x9,5

3

2

2-2

20,0

10,0

2x5,0

0,0

3

3-3

17,5


9,5

2x4,0

0,0

4

4-4

15,0

7,0

2x4,0

0,0

5

5-5

22,5

10,5

2x6,0

0,0


6

6-6

16,5

7,5

2x4,5

0,0

4.2. QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT - SAN NỀN
a) Nguyên tắc chung
- Đấu nối thuận tiện với giao thơng bên ngồi;
- Đảm bảo u cầu thốt nước mưa thuận lợi;
- Giải quyết chênh cao giữa khu vực dự án và khu vực lân cận;
- Khối lượng thi cơng ít nhất.
b) Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

21


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Quy chuẩn 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ

tầng kỹ thuật đơ thị ban hành kèm theo thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày
05/02/2010 của Bộ Xây dựng.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo
Quyết định số 04/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- TCVN 4447: 2012 Công tác đất trong xây dựng-Quy trình thi cơng và nghiệm
thu
c) Giải pháp thiết kế
- Q trình thi cơng cần bóc lớp đất hữu cơ với chiều sâu 0,5-0,7m, đắp từng
lớp đất chiều dày 0,3 m với hệ số đầm nén nêu trên cho đến chiều cao san nền quy
định, trong quá trình đắp đất phải đảm bảo độ dốc thoát nước thiết kế.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực bám theo cốt của trục đường đã thi
công kết hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo
khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch xây dựng mới và khu dân cư hiện có.
- Do địa hình của khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là ruộng, cao độ
tương đối thấp nên muốn thiết kế san nền tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho
xây dựng cơng trình, đảm bảo thốt nước và giao thơng được an tồn, thuận tiện
thì giải pháp san nền là lấy đất từ phần đào chuyển sang đắp và đào đất ngoài để
đắp cho khu vực quy hoạch.
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường
đồng mức là 10cm.
- Hướng dốc san nền thiết kế: Để đảm bảo cho việc thốt nước vì vậy
hướng san nền phải theo hướng chủ đạo phía Bắc dốc về phía Nam và từ Đông
sang Tây, Cao độ thiết kế cao nhất: 27,5m; cao độ thiết kế thấp nhất: 22,9m. Độ
dốc nền thiết kế từ 0,4-2,79%. Cao độ nền các lô đất xây dựng cao hơn cao độ
các tuyến đường giao thông xung quanh từ 0,1-0,2m.
- Độ dốc dọc các đường giao thơng là i dọc= 0,1%-5%, đảm bảo cho việc
thốt nước nhanh chóng. Độ dốc ngang mặt đường thiết kế là i n = 2%, độ dốc
ngang vỉa hè là ih =1,5%.
- Cao độ thiết kế đường đồng mức từng khu đất sau khi san nền, các khu
vực đào đắp được thể hiện chi tiết trên bản vẽ bản đồ chuẩn bị kỹ thuật số QH-09.

Bảng tính khối lượng san nền:

Stt

Hạng mục cơng trình

Đơn vị

Khối lượng

1

Vét đất hữu cơ

m3

33.353,50

2

Đắp bù phần đào vét đất hữu cơ

m3

33.353,50

3

Khối lượng đắp đất san nền


m3

138.833,93

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

22


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4

Khối lượng đào đất san nền

m3

8.381,54

4.3. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC MƯA:
a) Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng:
- Các tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ được áp dụng để tính
tốn hệ thống thốt nước mưa;
- TCXD 7957-2008 Thốt nước. Mạng lưới bên ngồi và cơng trình. Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCXDVN 01:2008/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- QCVN 08:2009/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đơ

thị;
- QCVN 07:2010/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đơ thị;
- QCVN 08:2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- Bản đồ địa hình khu vực tỷ lệ 1/500;
- Tuân thủ quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu lân cận đã được
phê duyệt;
- Các giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và giao thông của dự
án.
- Các tài liệu tham khảo khác.
b)Giải pháp quy hoạch thoát nước mưa:
Chia khu vực dự án thành các lưu vực để phù hợp với hướng thoát nước. Hệ
thống thoát nước sử dụng hệ thống cống riêng hồn tồn.
* Cường độ mưa tính tốn:
Cường độ dịng chảy của các rãnh thốt nước và các kết cấu liên quan được
thiết kế phù hợp với một lượng nước mưa có chu kỳ 5 năm dựa trên tiêu chuẩn
Việt Nam. Lượng mưa được tính tốn theo cơng thức sau, các thơng số khí hậu
lấy của trạm Thái Ngun:
I=0.36x(20+b)nx(1+CxlgP)/(t+b)n
Trong đó: I = cường độ lượng mưa tính tốn (mm/giờ)
b=19,66
C=0.2458 n=0,8145 q20=274l/s
t = thời gian mưa cao điểm (phút)
t = t1 + t2
t1= thời gian nước chảy vào rãnh (7 phút)
t2= thời gian nước chảy = (phút)
= r  L/V (phút)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh


23


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

trong đó: L = chiều dài luồng nước (m)
V = vận tốc dòng nước chảy trong rãnh (m/phút)
r hệ số (khu vực có độ dốc < 0,01, r = 2)
* Lưu lượng thoát nước
Lượng nước mưa thoát từ một khu vực nhất định được tính tốn theo cơng
thức suy luận sau:
Q = 1/360 x C x I x A
trong đó: Q = lượng nước thốt (m3/giây)
C = Hệ số thốt
I = Lượng mưa (mm/giờ).
A = Diện tích lưu vực (ha).
* Mạng lưới thoát nước mưa:
- Chia khu vực quy hoạch thành các lưu vực để phù hợp với hướng thoát
nước. Hệ thống thoát nước sử dụng hệ thống cống riêng hoàn toàn với cống B600,
những đoạn qua đường dùng cống bản B1000.
- Dựa theo quy hoạch san nền, bố trí mạng lưới cống thốt nước mưa theo
dạng nhánh, chạy dọc theo các lô đất quy hoạch, thu gom nước mặt và tập trung
chảy về các cửa xả. Thu gom nước mặt trên đường sử dụng bó vỉa hàm ếch để thu
nước trực tiếp xuống hố ga.
- Toàn bộ khu quy hoạch có 04 điểm xả tại các vị trí trên đường Cách Mạng
Tháng Mười (2 điểm), đường quy hoạch phía Nam của khu đơ thị Thắng Lợi
thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (2 điểm). Độ dốc dọc tuyến cống tối
thiểu là 1/B. Hệ thống thoát nước đảm bảo đầy đủ, đồng bộ từ tuyến thoát nước

đến hố ga đúng các yêu cầu kỹ thuật.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga để kiểm tra chế độ làm việc
của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30-40m. Thể hiện chi tiết
trong bản vẽ QH-06.
- Hoàn trả tuyến mương thủy lợi chảy qua ranh giới khu quy hoạch để tưới
tiêu cho phần đất nơng nghiệp phía Nam khu quy hoạch.
4. QUY HOẠCH THỐT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG:
4.1 Quy hoạch thốt nước thải
a) Cơ sở và nguyên tắc quy hoạch
- TCVN 7957-2008: Tiêu chuẩn về mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt;
- QCVN 14-2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 04-2008/QĐ-BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Các tiêu chuẩn và tài liệu liên quan khác.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh

24


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hệ thống thốt nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng,
nước thải phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường được cơ quan
quản lý môi trường cho phép mới được xả vào hệ thống thoát nước chung.
- Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước triệt để
cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch thoát nước mưa
- san nền.
b) Giải pháp quy hoạch
- Trên cơ sở hướng thốt nước chính của dự án. Tuyến cống chính của khu

vực có kích thước D300, D400 được bố trí 2 bên hè đường của hệ thống tuyến
đường giao thơng chính của dự án. Các tuyến cống này có chức năng thu gom và
vận chuyển nước thải về trạm xử lý nằm trong khu quy hoạch.
- Tất cả các đường cống thốt nước phải chơn sâu dưới mặt đất ít nhất là
0.6m tính đến đỉnh cống nhưng khơng lớn hơn 4,5 m tính đến đáy cống, khi đạt trị
số này sẽ phải sử dụng trạm bơm chuyển bậc đưa nước thải đến cao độ và vị trí
mới.
- Nước thải sinh hoạt từ các cơng trình được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại cho
từng cơng trình sau đó được thốt ra mạng lưới thu gom nước thải bên ngồicơng
trình tập trung về các tuyến cống chính.
- Trong khu quy hoạch bố trí 01 trạm xử lý nước thải.
c) Tính tốn mạng lưới
- Các tiêu chuẩn cần thiết tính tốn thuỷ lực mạng lưới thoát nước :
- TCXD 51-84: Thoát nước – Mạng lưới bên ngồi và trong cơng trình-Tiêu
chuẩn thiết kế;
- Các bảng tính tốn thuỷ lực cống và mương thoát nước của GS. Trần Hữu
Uyển.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, 1996.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tập VI.
- Tiêu chuẩn xả thải TCVN 5945-2005;
Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.
+ Tiêu chuẩn nước thải : 150 l/ng.ngđ.
+ Thốt nước cơng cộng : 2 l/m2 sàn xây dựng.
- Nước chảy trong ống theo nguyên tắc tự chảy là chính.
- Mạng lưới đường ống được tính tốn thiết kế với giờ dùng nước lớn nhất.
- Tính tốn lưu lượng nước thải cần xử lý:
Khối lượng nước thải được tính tốn trên cơ sở tiêu chuẩn thoát nước nhân
với các hệ số:1,0: hệ số thu gom; 1,2: hệ số dự phịng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Cơng ty cổ phần tư thương mại và xây dựng Cường Minh


25


×