Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

TUAN 13 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.15 KB, 27 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc - Kể chuyện: Người con của Tây Nguyên
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kơng Hoa đã lập nhiều
thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
B.Đồ dùng dạy học:
- Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to).
C.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp non
sông?
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới:
a) Phần giới thiệu:
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp giải
nghĩa từ:
- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp,
GV sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc
đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo


khoa (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua,
mạnh hung, người thượng).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Mời 1HS đọc đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc đoạn còn lại.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết

Học sinh
- 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và
TLCH
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Học sinh đọc cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện
đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp
tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải
SGK.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.

+ 1 em đọc đoạn 1
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện.

+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi


những gì?

+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục
thành tích của làng Kơng Hoa?

- u cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng
Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của
mình?
- u cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Đại hội tặng dân làng Kơng Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người
ra sao?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm
rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài.
- Theo dõi
) Kể chuyện:
1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một
đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“
theo lời một nhân vật trong truyện.
2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.

+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập
vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất.
3.Củng cố dặn dị:
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học.

đua tồn quốc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người
Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết
đánh giặc giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích
chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy
lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp
nhà.
- Đọc thầm phần cuối đoạn.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy!
Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy ,
lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok
Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là
những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay
thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng
thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.

- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành
tích trong kháng chiến chống pháp.

Tốn: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn


A.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Bài cũ:
- KT 2 em:
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?

- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác bài:
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
A
2cm B
C
6cm

Học sinh
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
câu..
- Lớp theo dõi nhận xét .

D

- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo
gợi ý của giáo viên.- Đo bằng cách lấy
đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD
lần lượt từ trái sang phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.

+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn
thẳng AB?
1
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài
3


đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng
AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần
mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?

- Lắng nghe

1
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3
3

( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD
gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta
lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài
đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn
* GV nêu bài toán 2.
thẳng CD.
- 1HS nhắc lại bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau
làm thế nào?
đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:


30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung.
8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng

Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết?
+ Bài tốn hỏi gì?

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

1
4

số 8, rồi điền số 4 vào


cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số
bé ...
- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới
có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số
sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ
sung.
Giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên
số lần là:
24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng

Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Goii HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh

1
4

số sách

ngăn dưới.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
1
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu
5

xanh bằng số ô vuông màu trắng.
1
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng
3

... màu

trắng.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.

-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4:Củng cố - dặn dị:
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục: (1 tiết)

(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017

Chính tả: (Nghe viết) Đêm trăng trên Hồ Tây
A.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2);
-Làm đúng bài tập 3 a /b
B.Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên

Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài con các từ: lười nhác, nhút nhát, khát
trước.
nước, khác nhau.
- Nhận xét đánh giá.


2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt.

- Lắng nghe giới thiệu.


- 2HS đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
tăn; gió đơng nam hây hẩy; sóng vỗ ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên
+ Bài viết có mấy câu?
riêng phải viết hoa.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng tăn, nở muộn, ngào ngạt …
con và viết các tiếng khó
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi.
* chữa bài.
- Học sinh làm vào vở
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2. .
sung.
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm.
Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu,
-Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài khuỷu tay.
bạn đổi chéo tập để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3b:
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các - Thực hiện làm bài vào nháp.
câu đố.
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố.
- u cầu các nhóm làm vào nháp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
d) Củng cố - Dặn dò:
Con ruồi – quả dừa – giếng nước.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
tả.

Toán: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài tốn có lời văn (hai bước tính)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.


C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Học sinh
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào
từng cột trong bảng và trả lời:
1
4
1
18 : 6 = 3 lần; viết
3

12 : 3 = 4 lần; viết

32 : 4 = 8 lần; viết

Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài tốn.
7 con
Trâu
Bị

28 con


- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
nhận xét chữa bài.

Bài 4:Trò chơi thi ghép hình
c) Củng cố - Dặn dị:
- Nhận xét đánh giá tiết học.

- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài
toán hỏi
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ
sung:
Giải:
Số con bị là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng

1
5

số con bò


Đáp số: 1/5
- 2HS đọc bài tốn, cả lớp phân tích bài
tốn và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số con vịt đang bơi là:
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là:
48 – 6 = 42 (con)
Đáp số: 42 con vịt
HS thi ghép hình

Đạo đức: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2)
A. Mục tiêu:

1
8


- HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được
phân công
- GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả học sinh. - Biết nhắc
nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
C. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các
nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống
(BT 4 - VBT).
- u cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã
nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn.
c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ
hoa đến lớp.
* Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp
việc trường .
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra
giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả
năng tham gia và mong muốn được tham gia?
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài.
- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu
của các bạn trong tổ
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã
nêu .
- Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc
trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận
của mỗi HS.
*.Củng cố dặn dò
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

Học sinh


- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu
cầu của giáo viên .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình huống
giáo viên đưa ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử
lí tình huống.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Đơc lập làm BT trên phiếu.
- Lần lượt lên nêu ra những cơng việc mà
mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh
trường lớp, trồng cây cho bóng mát, bảo
vệ trường lớp sạch đẹp …vv
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
- Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.

Thủ công: Cắt dán chữ H, U (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ cắt dán chữ H, U
- Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng


B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên


Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Nét chữ H, U rộng mấy ơ?
- Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên
phải của chữ H, U?
- Nếu gấp đơi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa
bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?
- GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
* Bước 1: Kẻ chữ H, U:
+ Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn.
Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu.
Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.
* Bước 2: Cắt chữ H, U.
Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu
giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra
được chữ H, U.
* Bước 3: Dán chữ H, U.
Cách dán giống như dán chữ I, T
b)Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Quan sát mẫu chữ H, U.
- Nét chữ rộng 1ô.
- Giống nhau.
- Trùng khít nhau.

- Theo dõi GV hướng dẫn.

Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp.
- Dọn vệ sinh lớp học.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
- Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.

- GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
- GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS luyện viết
- GV đọc bài
- Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
- HS luyện viết vở
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- Lớp viết bài

Buổi chiều

Tiếng Việt:* Hạt muối
(Tiết 1 tuần 13)
A.Mục tiêu:

- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài «Hạt muối» (STH Tr 88). Trả lời
được các câu hỏi nội dung bài, cảm nhận được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với
ơng và q hương; ơn kiểu câu Ai là gì? (BT 2, 3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành T.V.
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện:
Bài 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD luyện đọc câu, đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD
các nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ
sung.

Học sinh
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm
khác theo dõi bổ sung.


Bài 2: Đánh dấu vào

trước câu trả lời đúng:


- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở.
- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận:
+ Câu a: Ý 2; Câu b: Ý 3; Câu c: Ý 3;
Câu d: Ý 1; Câu e: Ý 3.
- Liên hệ giáo dục HS.
Bài 3: Dựa theo nội dung bài Hạt muối, đặt 2 câu theo
mẫu Ai là gì?
a) Nghề làm muối
b) Ông nội Tuấn.
- Gọi HS đọc câu, lớp nhận xét, GV bổ sung.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Theo dõi và chữa bài vào vở.
- HS tự liên hệ.
- HS đọc câu lệnh.
- Trao đổi nhóm đơi đặt câu.
- Theo dõi và thực hiện.

Tiếng Việt:* Phân biệt vần it hoặc uyt âm đầu r, d hoặc gi; và phân biệt dấu hỏi, ngã
(Tiết 2 tuần 13)
A.Mục tiêu:
- HS làm đúng bài tâp chính tả phân biệt vần it hoặc uyt âm đầu r, d hoặc gi; và phân biệt dấu hỏi,
ngã. (BT1, 2).
- Tìm được những cặp từ có nghĩa giống nhau thường dùng ở miền Bắc, miền Nam (BT3). Và tìm từ

cùng nghĩa thay thế từ địa phương (BT4).
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành T.V.
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Y/C HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài.
a) Điền vần it hoặc uyt: mít, huýt, tíu tít.
b) Điền chữ r, d hoặc gi: ra, răng, giữa, dính, dệt,
ra, dài, dẻo.
c) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã: ở, những, nhỏ, để,
chỗ, để, chỉ, đã, thể.
Bài 2: Nối A với B để tạo những cặp từ có nghĩa
giống nhau:
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở, 2 em chữa
bài ở bảng; lớp nhận xét, GV KL.
Bài3: Điền từ có nghĩa giống với từ in đậm trong
mỗi câu dưới đây.

Học sinh
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.
- HS làm bài vở. 1 em lên bảng.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.

- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa

bài.
- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở. 1 em chữa bài ở bảng


- Y/C HS làm bài vào vở. GV chấm bài.
- Gọi 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL:
a) cây viết (ngòi bút).
b) hộp quẹt (bao diêm)
c) trái thơm (quả dứa).
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dị.

lớp.

- Nghe và thực hiện.

Tốn:* So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
(Tiết 1 tuần 13)
A.Mục tiêu:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé; số bé bằng một phần mấy số lớn và vận dụng vào giải
tốn có lời văn (BT1, 2, 5).
- Tìm được

1
4

của một nhóm đồ vật (BT3).

B. Đồ dùng dạy học:

- Vở thực hành Toán.
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH
trang 92.
Bài1: Viết (theo mẫu):
- GV HD mẫu: Số lớn 15; số bé 5
+ Số lớn gấp mấy lần số bé?
+ Số bé bằng một phần mấy số lớn?
- YC HS tự làm các bài còn lại vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả (chú ý HS yếu).
Bài 2: - Gọi HS đọc đề, HD tĩm tắt và giải vào vở;
GV theo dõi HD thêm cho HS yếu. Chấm một số
bài, chữa bài:
Số bạn chơi đá bóng gấp số bạn chơi cầu lông
số lần là:
12 : 4 = 3 (lần)
Vậy số bạn chơi cầu lông bằng

1
3

Học sinh
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS đọc câu lệnh.
- HS trả lời:
+ Số lớn gấp số bé 3 lần
(15 : 5 = 3)

+ Số bé bằng

1
3

số lớn.

- HS tự làm các bài còn lại.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài
ở bảng.

số bạn

chơi đá bóng.
Bài 3: - Y/C HS trao đổi nhóm đơi trả lời và giải - HS trao đổi và làm bài vào vở.
thích cách chọn.
Bài 4: - GV HD tương tự BT 2.
- Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau,
- Chấm, chữa bài.
nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
- HS nghe và thực hiện.


Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017

Tập đọc: Cửa Tùng
A/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn
- Hiểu nd: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( trả lời
được các câu hỏi SGK)
- GDHS tự hào về cảnh đẹp của q hương mình.
- Bác Hồ ln chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.
- Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp, người con của Tây Nguyên, một
anh hùng quân đội.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“
- Nhận xét
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo
dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp
HS hiểu nhĩa các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi
mồi, bạch kim.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu đọc đồng thanh tồn bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu
hỏi:

+ Cửa Tùng ở đâu?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

Học sinh
- 2HS kể lại chuyện Người con của Tây
Nguyên theo lời một nhân vật trong
truyện.
- Lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết
hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ
gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời:
+ Ở nơi dịng sơng Bến Hải gặp biển.
- Đọc lại đoạn 1.
+ Cảnh thơn xóm mướt màu xanh của lũy
tre làng và những rặng phi lao rì rào gió
thổi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2..


+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm .
- Đọc thầm đọan 3.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm
“?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái
gì?

+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày
….
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và
quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng
biển.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần.

- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp ….
- Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn
của bài .
- Mời hai học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét tuyên dương.
đ) Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau

- 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- 2 em thi đọc diễn cảm cả bài.
- ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa
Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh

Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.

Luyện từ và câu: Từ ngữ về địa phương – Dấu chấm hỏi – Dấu chấm than
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ
ngữ ( BT1. BT2)
- Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 )
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ
giấy khổ to viết 5 câu văn có ơ trống cần điền ở bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên thi làm đúng, làm nhanh trên
bảng

Học sinh
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi.
- Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm

- Học sinh làm bài tập vào vở.
- Hai học sinh lên làm trên bảng.
* Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa,


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
-Yêu cầu cả lớp chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp.
- Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp.
- Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền
xong
- Giáo viên theo dõi nhận xét.

sắn, ngan.
* Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bơng,
thơm, mì, vịt xiêm.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp.
- Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền:
- Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ
à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó,
tui/ tơi.
Bài 3:- u cầu đọc nội dung bài tập 3.
- Đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3
- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3.
- Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ
các tờ giấy dán trên bảng.
trống .
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển
được điền .
Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
chỗ trống.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2.

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)

Tốn: Bảng nhân 9
A.Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- GDHS u thích học Tốn.
B.Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm trịn.
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Bài cũ:
- Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước.
- KT vở 1 số em.

- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
*) Giới thiệu bài:
* Lập bảng nhân 9:
- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự
với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học.
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa

Học sinh
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng
nhân đã học để lập bảng 9.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo


lập được.

luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
9x1=9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 4 = 36
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54 ...
- Cả lớp HTL bảng nhân 9.
- 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm:
- Cả lớp tự làm bài.

*) Luyện tập:
- 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
9 x 4 = 36
9 x2 = 18
9 x 5 = 45
- Yêu cầu HS tự làm bài.
9x1=9
9 x 7 = 63
9 x 8 = 72 ...
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2:Yêu cầu nêu đề bài 2
- Đổi vở LT bài nhau.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
9 x 6 + 17 = 54 + 17
9 x 7 - 25 = 63 - 25
- Mời 2 học sinh lên giải.
= 71
= 38
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
9 x 3 x 2 = 27 x 2
9 x 9 : 9 = 81 : 9
= 54
=9
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số học sinh lớp 3 B là:
9 x 3 = 27 (bạn )
Đáp số: 27 bạn
Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
chấm để có dãy số .
- Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54,
nhận xét chữa bài.
63. 72, 81, 90.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017

Tập viết: Ôn chữ hoa I
A.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa I, tên riêng và câu ừng dụng
- GDHS rèn chữ viết đúng mẩu đẹp.
B.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K.
- Mẫu chữ viết tên riêng Ơng Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết ở nhà củahọcsinh.

Học sinh
- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.


- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu: Ơng Ích Khiêm là một ơng quan thời
nhà Nguyễn, văn võ tồn tài, có lịng yêu nước
thương dân. Ông là 1 vị quan tốt.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi
người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít.
c) Hướng dẫn viết vào vở :

- Nêu yêu cầu viết chữ I một dịng cỡ nhỏ, chữ Ơ
và K : 1 dịng .
- Viết tên riêng Ơng Ích Khiêm 2 dịng cỡ nhỏ
-.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ).
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .

- 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi.
Hải Vân.
- Lớp viết vào bảng con

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
Các chữ viết hoa có trong bài: Ơ, I, K.
- Lớp theo dõi.
Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ơng Ích Khiêm.
- Cả lớp viết trên bảng con: Ơng Ích
Khiêm.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Luyện viết vào bảng con: Ít.

- Lớp thực hành viết vào vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ I.

Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)


Tốn: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 9. Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải tốn (có một phép nhân 9)
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- GDHS yêu thích học tốn.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.
C.Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên
1.Bài cũ:
- KT về bảng nhân 9.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .
- Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một em lên bảng giải .
- nhận xét chữa bài.

Bài 4;( dòng 3. dòng 4)
Trò chơi viết kết quả phép nhân
HD cách chơi
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học

Học sinh
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- 1HS làm lại BT3.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một HS nêu yêu cầu bài 1
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9.
- Lớp theo dõi bổ sung.
9 x 1 = 9 9 x 5 = 45
9 x 4 = 36
9 x 2 = 18 9 x 7 = 63
9 x 10 = 90 ...
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.
9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9
= 36
= 81
9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9
= 45
= 90
- Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt:
Đội Một: 10 xe
3 đội

: mỗi đội có 9 xe ? xe
x
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung :
Giải
Số xe của 3 đội kia là :
9 x 3 = 27 ( xe )
Số xe cả 4 đội là :
10 + 27 = 37 ( xe)
Đáp số: 37 xe
HS chơi thi đua giữa các tổ
- Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo
mẫu.

Tự nhiên và xã hội: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
A.Mục tiêu:
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của hoch sinh ki ở trường như hoạt động học tập, vui
chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa
- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt dộng dó
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức
- GDHS biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt
B. Đồ dùng dạy học:


- Các hình trong SGK trang 48 và 49.
- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp

Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48
và 49 thảo luận theo gợi ý.
- Kể tên một số hoạt động trong hình1?
- Hoạt động này diễn ra ở đâu?
- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật
của các bạn trong hình?
Bước 2: -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời
trước lớp.
- Kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
Bước 1: Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên
lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- Nhận xét tun dương nhóm trình bày tốt.
Bước3: - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham
gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp …
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau

Học sinh
- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý.

- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước
lớp.
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần

hỏi và trả lời của bạn.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn
thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn.
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ
sung
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
nhóm trả lời hay nhất.
.

Buổi chiều
Âm nhạc: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Mĩ thuật: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục:(1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017

Chính tả: (nghe viết) Vàm cỏ đơng
A.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ


- Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2)
- Làm đúng BT3 a /b
- GDHS rèn chữ viết

B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2
C.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường hay
viết sai theo yêu cầu.
- Nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ.
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa?
Vì sao?

Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng
con.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc
kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 4HS đọc lại kết quả.
Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng.
Bài 3:

- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong
nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể
ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng

Học sinh
- 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu,
khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. Cả lớp
viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2 em đọc lại 2 khổ thơ.
+ Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng tên riêng 2 dịng sơng; Ở, Q, Anh, Ơi,
Đây, Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dịng
thơ.
+ Nên viết cách lề 2 ô vở.
- Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách
trình bày bài, cách ghi dấu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi.
- 1HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
4 em đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp sửa bài (nếu sai).
Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở, suýt ngã,
đứng sít nhau.

- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc
thầm
- 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.
- Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
+ vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ …
+ vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ...
+ nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×