Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.04 KB, 36 trang )

TUẦN 6
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 8/10//2017
Ngày giảng : 9/ 10/2017
TOÁN ( TIẾT 26)

LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
3. Thái độ :
- u thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3. Bài mới :


3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
-GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự
làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
-Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải
hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì
sao ?
-Tuần 3 cửa hàng bán được 400m
vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
-Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?

TG
1

Hoạt động của học sinh

4
-HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.

1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và
vải trắng đã bán trong tháng 9.HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa

và 100m vải trắng.
-Đúng vì :100m x 4 = 400m
-Đúng , vì :tuần 1 bán được
300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3
bán 400m , tuần 4 bán 200m .So
sánh ta có : 400m > 300m >


200m.
-Tuần 2 bán được 100m x 3 =
300m vải hoa. Tuần 1 bán được
100m x 2 = 200m vải hoa, vậy
tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1
là 300m – 200m = 100m vải hoa.
-Điền đúng.
-Sai, vì tuần 4 bán được 100m
vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn
tuần 2 là 300m – 100m = 200m
vải hoa.

-Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán
nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

-Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
-Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?

Bài 2
-GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ
trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn
gì ?

-Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV gọi HS đọc bài làm trước lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau

-Biểu diễn số ngày có mưa trong
ba tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài làm của bạn để
nhận xét.
3
- HS nghe.
1

TẬP ĐỌC ( TIẾT 11 )

NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA
1. Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt.
- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng
quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực,
sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kĩ năng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ :An-đrâyca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở…
- Đọc trơi chảt được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
3. Thái độ :
- Có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi các khổ thơ cần luyện đọc, tranh.


2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơGà trống và Cá và trả lời các câu
hỏi.
+Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1
3.2. Hướng dẫn :

30
a.Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2
HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS
đọc)
- GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho
từng HS (nếu có)
-2 HS đọc tồn bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
b. Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca
mấy tuổi, hồn cảnh gia đình của em
lúc đó như thế nào?
+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua
thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế
nào?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ơng?

-Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
-Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua
thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy
ra với cậu và gia đình, các em đốn
thử xem.
-Gọi HS đọc đoạn 2.
+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca

Hoạt động của học sinh


-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.

- HS ghi đầu bài vào vở
-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang
về nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phòng …
đến ít năm nữa.
-2 HS đọc
- 1 HS đọc.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em
sống với mẹ và ông đang bị ốm
rất nặng.
+An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn
đang đá bóng và rủ nhập cuộc.
Mải chơi nên cậu quên lời mẹ
dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội
chạy một mạch đến cửa hàng
mua thuốc mang về nhà.
-An-đrây-ca mải chơi quên lời
mẹ dặn.
-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.
+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ



mua thuốc về nhà?

đang khóc nấc lên. Ơng cậu đã
qua đời.
+Cậu ân hận vì mình mải chơi,
mang thuốc về chậm mà ơng mất.
Cậu ồ khóc, dằn vặt kể cho mẹ
nghe.
+An-đrây-ca ồ khóc khi biết ơng
qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi
của mình.
+An-đrây-ca kể hết mọi chuyện
cho mẹ nghe.
+Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu
khơng có lỗi nhưng An-đrây-ca
cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo
ơng trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn
tự dằn vặt mình .
+An-đrây-ca rất u thương ơng,
cậu khơng thể tha thứ cho mình
về chuyện mải chơi mà mua
thuốc về muộn để ông mất.
-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Cậu bé An-đrây-ca là người yêu
thương ông, có ý thức, trách
nhiệm với người thân. Cậu rất
trung thực và nghiêm khắc với

bản thân về lỗi lầm của mình.
-2 HS nhắc lại.

+Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như
thế nào?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?

+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca
là một cậu bé như thế nào?
-Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Gọi 1 HS đọc tồn bài: cả lớp đọc
thầm và tìm nội dung chính của bài.

-Ghi nội dung chính của bài.
c.Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn.
Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
-Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
-Hướng dẫn HS đọc phân vai.

-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm
ra cách đọc hay (như đã hướng
dẫn).
-3 đến 5 HS thi đọc.

-4 HS đọc toàn chuyện (người
dẫn chuyện, mẹ, ơng, An-đrâyca)
-3 đến 5 HS thi đọc.

-Thi đọc tồn truyện.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị

3
- HS nghe
1


bài sau.
KHOA HỌC ( TIẾT 11)

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
2. Kĩ năng :
-Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản,
cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
3. Thái độ :
- HS u thích mơn học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh vẽ.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu
- 2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận
hỏi:
xét câu trả lời của bạn
1) Chúng ta cần làm gì để thực hiện
vệ sinh an tồn thực phẩm ?
2) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau
và quả chín ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản
thức ăn.
-GV chia HS thành các nhóm và tổ
-HS thảo luận nhóm.

chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
-Đại diện các nhóm trình bày kết
minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo
quả thảo luận.
luận theo các câu hỏi sau:
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức
+Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước
ăn trong các hình minh hoạ ?
mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+Gia đình các em thường sử dụng
+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh,
những cách nào để bảo quản thức ăn ?

+Các cách bảo quản thức ăn đó có
+Giúp cho thức ăn để được lâu,
lợi ích gì ?
khơng bị mất chất dinh dưỡng và
ơi thiu.


-GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước
khi bảo quản và sử dụng thức ăn.
-GV chia lớp thành nhóm, đặt tên
cho các nhóm.
-u cầu HS thảo luận và trình bày
theo các câu hỏi sau vào giấy:
+Hãy kể tên một số loại thức ăn được

bảo quản theo tên của nhóm ?
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước
khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo
cách đã nêu ở tên của nhóm ?

* GV kết luận:

* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm

-Các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận và các nhóm có
cùng tên bổ sung.
-HS trả lời:
*Nhóm: Phơi khơ.
+Tên thức ăn: Cá, tơm, mực, củ
cải, măng, …
+Trước khi bảo quản cá, tôm,
mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột;
Các loại rau cần chọn loại còn
tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa
sạch để ráo nước và trước khi sử
dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua,
mực, …
+Trước khi bảo quản phải chọn

loại còn tươi, loại bỏ phần ruột;
Trước khi sử dụng cần rửa lại
hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
*Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua,
mực, các loại rau, …
+Trước khi bảo quản phải chọn
loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ
phần giập nát, hỏng, để ráo nước.
*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, …
+Trước khi bảo quản phải chọn
loại cịn tươi, rửa sạch, loại bỏ
ruột.
*Nhóm: Cơ đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho,
mứt cà rốt, mứt khế, …
+Trước khi bảo quản phải chọn
quả tươi, không bị dập, nát, rửa
sạch, để ráo nước.


đang nhất ?”
-Mang các loại rau thật, đồ khô đã
chuẩn bị và chậu nước.
-Tiến hành trò chơi.
-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia
cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS
-Cử thành viên theo yêu cầu của
làm trọng tài.

GV.
-Trong 7 phút các HS phải thực hiện
nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa
đồ khô để sử dụng.
-GV và các HS trong tổ trọng tài
quan sát và kiểm tra các sản phẩm của
-Tham gia thi.
từng tổ.
-GV nhận xét và cơng bố các nhóm
đoạt giải.
4. Củng cố :
3
-Nhận xét tiết học.
- HS nghe
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
---------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 6)

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình
bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Kĩ năng :
-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trường, đồng thời biết tơn trọng ý kiến của người khác.
3. Thái độ :

- Có ý thức tơn trọng ý kiến của người khác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
+Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Bµy tá y
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét .
kiÕn”.
-Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở


3.2. Hướng dẫn :
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi
tối trong gia đình bạn Hoa”

-GV kết luận:
*Hoạt động 2: “ Trị chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV cho một số HS xung

phong đóng vai phóng viên và phỏng
vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi
trong bài tập 3- SGK/10.
+Tình hình vệ sinh của lớp em,
trường em.
+Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi
đội em.
+Những hoạt động em muốn được
tham gia, những công việc em muốn
được nhận làm.
+Địa điểm em muốn được đi tham
quan, du lịch.
+Dự định của em trong hè này hoặc
các câu hỏi sau:
+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ
mà bạn ưa thích.
+Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là
gì?
-GV kết luận:
Mỗi người đều có quyền có những
suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý
kiến của mình.
*Hoạt động 3:
-GV cho HS trình bày các bài viết,
tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10)
-GV kết luận chung:

30

HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.
-HS thảo luận:
+Em có nhận xét gì về ý kiến của
mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập
của Hoa?
+Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia
đình như thế nào? Ý kiến của bạn
Hoa có phù hợp khơng?
+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải
quyết như thế nào?
-HS thảo luận và đại diện trả lời.
- HS nghe
-Một số HS xung phong đóng vai
các phóng viên và phỏng vấn các
bạn.

-HS trình bày.
-HS lắng nghe.


4. Củng cố :
-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần
giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.
5.Dặn dò :
-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị
về những vấn đề có liên quan đến bản
thân em, đến gia đình em.

3

-HS cả lớp thực hiện.
1
-HS cả lớp thực hiện.

Ngày thứ : 2
Ngày soạn : 8/10//2017
Ngày giảng : 10/10/2017
TOÁN ( TIẾT 27)

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Viết số liền trước, số liền sau của một số.
- Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên.
- So sánh số tự nhiên.
- Đọc biểu đồ hình cột.
- Xác định năm, thế kỉ.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập một cách thành thạo .
3. Thái độ :
- u thích mơn học , có ý thức tự giác trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh

2. Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu

TG
1

Hoạt động của học sinh

4
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.

1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
a. số : 2.835.918



lại cách tìm số liền trước, số liền sau
của một số tự nhiên.

b. 2.835.916
c. 82.360.954 : Tám mươi hai
triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn
chín trăm năm mươi tư . 2 có giá
trị là 2.000.000 .
7.283.096 : Bảy triệu hai trăm
tám mươi ba nghìn khơng trăm
chín mươI sáu . 2có giá trị là
200.000
1.547.238 : một triệu năm trăm
bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba
mươi tám .2có giá trị là 200

Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và
hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

-Biểu đồ biểu diễn Số học sinh
giỏi tốn khối lớp Ba Trường tiểu
học Lê Q Đơn năm học 2004 –
2005.
-HS làm bài.

-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài.

+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó
là các lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi tốn của từng
lớp ?

+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B,
3C.
+Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B
có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học
sinh.
+Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi
tốn nhất, lớp 3A có ít học sinh
gioi tốn nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số học
sinh giỏi toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)

+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều
học sinh giỏi tốn nhất ? Lớp nào có ít
học sinh giỏi tốn nhất ?
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao
nhiêu học sinh giỏi toán ?
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào
VBT.
-GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau
đó nhận xét và cho điểm HS,
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :

-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau

-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
c) Từ năm 2001 đến năm 2100.
3
- HS nêu.
1

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT ( TIẾT 6 )


NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nghe – viết đúng đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà..
- Tìm và víêt đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hỏ, thanh ngã.
2. Kĩ năng:
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả.
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn chữ , giữ vở .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi nội dung bài tập .
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ
- Đọc và viết các từ.
cho 3 HS viết.
+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo
-Nhận xét chữ viết của HS .
lắng, làm nên, nên non…
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Tìm hiểu nội dung truyện:
-Gọi HS đọc truyện.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+Ơng có tài tưởng tượng khi viết
truyện ngắn, truyện dài.
+Trong cuộc sống ông là người như
+Ơng là người rất thật thà, nói
thế nào?
dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

b.Hướng dẫn viết từ khó:
-u cầu HS tìm các ừ khó viết trong
- Các từ: ban-dắc, truyện dài,
truyện.
truyện ngắn…
-Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ
vừa tìn được.
c. Hướng dẫn trình bày:
-Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời
thoại.
d. Nghe-viết;
e. Thu chấm, nhận xét bài:
3.3. Luyện tập :
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và
-Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào
mẫu.
vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có)
-Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
-Chấm một số bài chữa của HS .


-Nhận xét.
Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc.
-Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x
là từ như thế nào?
-Yâu cầu HS hoạt động trong nhóm
(có thể dùng từ điển)

-Nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khac nhận xét, bổ
sung để có 1 phiếu hồn chỉnh.
-Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dị :
-Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các
từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài
sau.

-1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.

3
- HS nghe
1

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 11)

DANH TỪ CHUNG - DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên khái niệm về ý nghĩa
khái quát của chúng.
- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
2. Kĩ năng :

- Rèn luyện kĩ năng xác định danh từ chung và danh từ riêng .
3. Thái độ :
- HS yêu thích mơn học , có ý thức làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK .
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- Thế nào là danh từ ?
-HS nêu.
- Nhân xét cho điểm .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Nhận xét :
Bài 1:


-Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm
từ đúng.

-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự
nhiên Việt Nam) và giới thiệu vua Lê
Lợi, người đã có cơng đánh đuổi giặc
Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời
câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.

-Những từ chỉ tên chung của một loại
sự vật như sông, vua được gọi là danh
từ chung.
-Những tên riêng của một sự vật nhất
định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả
lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.

-Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ
thể luôn luôn phải viết hoa.
c. Ghi nhớ:
+Thế nào là danh từ chung, danh từ

-2 HS đọc thành tiếng.

-Thảo luận, tìm từ.
a/ sơng b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi

-1 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đơi.
-Trả lời:
+Sơng : Tên chung để chỉ những
dịng nước chảy tương đối lớn,
trên đó thuyền bè đi lại được.
+Cửu Long: Tên riêng của một
dịng sơng có chín nhánh ở đồng
bằng sông Cửu Long.
+Vua :Tên chung của người đứng
đầu nhà nước phong kiến.
+Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở
đầu nhà Hậu Lê.
-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đơi.
-Tên chung để chỉ dịng nước
chảy tương đối lớn: sơng khơng
viết hoa. Tên riêng chỉ một dịng
sơng cụ thể Cửu Long viết hoa.
-Tên chung để chỉ người đứng
đầu nhà nước phong kiến: vua
không viết hoa. Tên riêng chỉ
một vị vua cụ thể Lê Lợi viết
hoa.

-Lắng nghe.
+Danh từ chung là tên của một


riêng? Lấy ví dụ.

loại vật: sơng, núi, vua, chúa,
quan, cơ giáo, học sinh,…
+Danh từ riêng là tên riêng của
một sự vật: sông Hồng, sông Thu
Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,…
+Danh từ riêng luôn luôn được
viết hoa.
-2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

+Khi viết danh từ riêng, cần chú ý
điều gì?

-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS
đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
3.3. Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và
viết vào giấy.
-Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ
sung.
-Kết luận để có phiếu đúng.


-2 HS đọc thành tiếng.
Hoạt động trong nhóm.
-Chữa bài.
* Danh từ chung : Núi, dịng,
sơng, dãy, mặt, ánh , nắng,
đường, nhà, trái , phải, giữa ,
trước.
* Danh từ riêng : Chung, Lam ,
Thiên Nhãn, Trác, Đại Huệ, Bác
Hồ
+Vì dãy là từ chung chỉ những
núi nối tiếp, liền nhau.
+Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của
một dãy núi và được viết hoa.

+Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ
chung?
+Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào
danh từ riêng?
-Nhận xét, tuyên dương những HS
hiểu bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.
+Họ và tên các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng? Vì sao?
-Nhắc HS ln viết hoa tên người, tên
địa danh, tên người viết hoa cả họ và

tên đệm.
4. Củng cố :
- Thế nào là danh từ chung ? thế nào
là danh từ riêng ?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà học bài và viết vào

-1 HS đọc yêu cầu.
-Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu
có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng
viết.
+ Họ và tên người là danh từ
riêng vì chỉ một người cụ thể nên
phải viết hoa.
- Lắng
3
- HS nêu
1


vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10
danh từ riêng chỉ người hoặc địa
danh.
--------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN ( TIẾT 5)

KỂ CHUYÊN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lịng tự
trọng, kèm cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
2. Kĩ năng :
- Đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn luyện mình có lịng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK .
2. Học sinh : Sách vở, các câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi HS kể lại câu chuyện về tính
-3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
trung thực và nói ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.

+ 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan
+1 HS phân tích đề bằng cách
trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng,
nêu những từ ngữ quan trọng
được nghe, được đọc.
trong đề.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi
-4 HS nối tiếp nhau đọc.
ý.
+Tự trọng là tự tơn trọng bản
+Thế nào là lịng tự trọng?
thân mình, giữ gìn phẩm giá,
khơng để ai coi thường mình.
* Truyện kể về danh tướng Trần
+Em đã đọc những câu truyện nào nói
Bình Trọng với câu nói nổi tiếng
về lịng tự trọng?
“ta thà làm giặc nước Nam còn
hớn làm vương xú Bắc”
* Truyện kể về cậu bé Nen-li
trong câu truyện buổi học thể


+Em đọc câu truyện đó ở đâu?

-Những câu chuyện các em vừa nêu
trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta
lời khuyên chân thành về lòng tự
trọng của con ngừơi.

-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá
lên bảng:
+Nội dung câu truyện đúng cuả đề: 4
điểm.
+Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử
chỉ, điệu bộ: 3 điểm.
+Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2
điểm.
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
b/. Kể chuyện trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.yêu cầu
HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3
và HS nào cũng được tham gia kể câu
chuyện của mình.
-Gợi ý cho HS các câu họi:
*HS kể hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích
nhân vật nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là
hay nhất?
+Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi
người điều gì?
* HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính
gì đáng q?


dục
* Truyện kể về Mai An Tiêm
trong truyện cổ tích Sự tích dưa
hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong
truyện cổ tích Sự tích con Cuốc.
+Em đọc trong truyện cổ tích
Việt Nam, trong truyện đọc lớp
4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi,
đọc trên báo…
-Lắng nghe.

-2 HS đọc thành tiếng.

-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng
kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho
nhau.


+Qua câu chuyện, cậu muốn nói với
mọi người điều gì?
c. Thi kể chuyện:
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
-Cho điểm HS .
-Bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

-Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu
có) cho HS đoạt giải..
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
-Khuyết khích HS nêu đọc truyện.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà kể những câu truyện
mà em nghe các bạn kể cho người
thân nghe và chuẩn bị tiết sau

-HS thi kể, HS khác lắng nghe để
hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi
của bạn để tạo khơng khí hào
hứng, sơi nổi trong lớp.
-Nhận xét bạn kể.

3
- HS nghe
1

Ngày thứ : 3
Ngày soạn : 8/10//2017
Ngày giảng : 11/10/2017
TOÁN ( TIẾT 28)

LUYÊN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về:
- Viết số liền trước, số liền sau của một số. So sánh số tự nhiên.

- Đọc biểu đồ hình cột.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Giải bài tốn về tìm số trung bình.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập một cách thành thạo.
3. Thái độ :
- u thích mơn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
1. Ổn định tổ chức :
1

Hoạt động của học sinh


- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS
làm 5
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập
trong thời gian 35 phút, sau đó chữa
bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.

Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1
điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi
nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050
D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762
là:
A.80000
B. 8000
C. 800
D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257,
684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752
D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485
B. 4850
C.4085
D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
2. 2,5 điểm

a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn
Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển
sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển số)

4
-1HS lên bảng làm bài, Các số
tròn trăm lớn hơn 500 và bé hơn
900 là : 600 , 700 , 800.
Vậy x = 600 , 700 ,800
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra và chấm điểm cho
nhau.


e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách
nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số
quyển sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30(quyển
sách)
3. 2,5 điểm

Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn
là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán
là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m.
4. Củng cố :
3
-Nhận xét tiết học .
- HS nghe
5.Dặn dị :
1
-Dặn dị các em về nhà ơn tập các
kiến thức đã học trong chương một để
chuẩn bị kiểm tra cuối chương
------------------------------------------------------TẬP ĐỌC ( TIẾT 12 )

CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng
phong, ráng…
- Hiểu nội dung bài: Cơ chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu
truyện khun chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lịng

tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ :lễ phép,
lần nói dối, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ,…
- Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
3. Thái độ :
- Có ý thức khơng được nói dối vì nói dối sẽ mất lịng tin .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi các khổ thơ cần luyện đọc, tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về
cầu.
nội dung truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a.Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 59.3 HS
-HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu
+Đoạn 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc
truyện (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi
lưỡi cho qua.
phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
+ Đoạn 2: Cho đến một hơm…
đến nên người.
+Đoạn 3: Từ đóù …đến tỉnh ngộ.
-Gọi HS đọc tồn bài.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-1 HS đọc.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
b. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
hỏi:
thầm.
+Cô chị xin phép ba đi đâu?
+Cơ xin phép ba đi học nhóm.
+Cơ bé có đi học thậy khơng? Em
+Cơ khơng đi học nhóm mà đi

đốn xem cơ đi đâu?
chơi với bạn bè, đi xem phim hay
la cà ngồi đường.
+Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã
+Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều
nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối
lần, cơ không nhớ đây là lần thứ
được nhiều lần như vậy?
bao nhiêu cơ nói dối ba, nhưng vì
ba cơ rất tim cơ nên cơ vẫn nói
dối.
+Thái dộ của cơ sau mỗi lần nói dối
+Cơ rất ân hận nhưng rồi lại tặc
ba như thế nào?
lưỡi cho qua.
+Vì sao cơ lại cảm thấy ân hận?
+Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân
hận vì mình đã nói dối , phụ lịng
tin của ba.
+Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
+Nhiều lần cơ chị nói dối ba.
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
-2 HS đọc thành tiếng.
hỏi.
+Cô em đã làm gì để chị mình thơi nói
*Cơ bắt chước chị cũng cói dối
dối?
ba đi tập văn nghệ để đi xem
phim, lại đi lướt qua mặt chi với




×