Trường THCS Đạ Long
Giáo án đại số 7
Tuần: 20
Tiết: 43
Ngày soạn: 05/01/2018
Ngày dạy : 08/01/2018
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng
số liệu thống kê ban đầu. Nó giúp cho việc nhận xét sơ bộ về giá trị của dấu hiệu một cách dễ
dàng hơn.
2) Kỹ Năng - Biết cách lập bảng tần số và biết cách nhận xét.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị bảng phụ lập sẵn bảng tần số.
2. HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, đàm thoại gợi mở , nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: (1’)7A1…………………………………………………………………………………………………………………………..
7A2…………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra việc chuẩn bị công việc ở nhà.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
1. Lập bảng tần số:
- GV: Hướng dẫn HS lập -HS: Chú ý theo dõi và lập
Giá trị (x) 28
30
35
50
bảng tần số như trong SGK.
bảng tần số.
Tần so á(n)
2
8
7
3
N=20
- GV: Giới thiệu tiện ích của -HS: Chú ý theo dõi.
việc lập bảng tần số.
2. Chú ý:
Hoạt động 2: (15’)
Có thể chuyển bảng tần số trên ở dạng
- GV: Giới thiệu bảng tần số -HS: Lập bảng tần số dạng
nằm ngang thành dạng như sau:
thẳng đứng.
dạng thẳng đứng.
- GV: Giới thiệu cách nhìn -HS: Chú ý theo dõi.
vào bảng tần số mà nhận
xét:
- Số giá trị khác nhau
- Tần số lớn nhất
GV: Hồ Viết Un Nhi
-HS: Trả lời.
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau: 28, 30, 35, 50
Năm học: 2017- 2018
Trường THCS Đạ Long
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Tần số nhỏ nhất
- Các giá trị nào thường xảy
ra.
Giáo án đại số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3: (13’)
- GV: Cho HS đọc đề bài
-HS: Đọc đề bài
- GV: 1 HS cho biết dấu -HS: Trả lời
hiệu
-HS: Thảo luận.
- GV: Cho HS thảo luận lập
bảng tần số.
-HS: Từ 0 đến 4 con
- GV: Số con của các gia
đình trong thôn là từ mấy
-HS: Hai con
đến mấy con?
- GV: Gia đình có mấy con
-HS: Tính và trả lời.
là nhiều nhất?
- GV: Số gia đình từ 3 con
trở lên chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
GHI BẢNG
- Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây
- Có đến 8 lớp trồng được 30 cây
- Phần lớn các lớp trồng được 30 hoặc
35 cây.
3. Luyện tập:
Bài 6/11 SGK
a) Dấu hiệu là số con trong mỗi gia
đình ở trong thôn.
Bảng tần số:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét:
- Số con các gia đình trong thôn từ 0 - 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao.
- Số gia đình 3 con trở lên chiếm tỉ lệ
là 23,3%.
4. Củng cố: (3’)
- GV nhắc lại cách lập bảng tần số.
5. Hướng dẫn và dặn do øvề nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm bài tập 7, 8, 9
6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Hồ Viết Un Nhi
Năm học: 2017- 2018