Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

dai so 8 on tap chuong III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.18 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 17/3/2013
TIẾT 55: LUYỆN TẬP ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS được tiếp tục luyện tập về giải bài tốn bằng cách lập phương trình
dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, tốn có nội dung hình học
2. Kỹ năng: Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài tốn để lập được phương trình bài tốn
3. Thái độ: GD tính cẩn thận; suy luận chính xác, tư duy lơgic
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: KHBH, bảng phụ ghi đề bài tập,
HS: Ôn bài cũ, MTBT
PP- Kỹ thuật dạy học chủ yếu: thực hành luyện tập; học hợp tác; Vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 43 SGK trang 31
GV cho HS dưới lớp làm bài và nhận xét bổ sung bài làm của bạn
P/S cũ
P/S mới
Tử

a

a

Mẫu

a-4

10(a - 4) + a
= 11a - 40
a


1
=
11 a − 40 5

Phương trình

Giải:
Gọi tử số của phân số là x (ĐK: x nguyên dương x  9; x  4)
x
Mẫu của phân số là x  4 nên phân số cần tìm có dạng x  4
a

1

Theo đề bài ta có phương trình: 11 a − 40 = 5
20
Suy ra: 10x  40 + x = 5x 6x = 40  x = 3 (khơng TMĐK)

Vậy khơng có phân số nào có các tính chất đã cho
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho HS làm bài tập 46 SGK trang 31 Bài tập 46 SGK trang 31:
HS đọc đề bài và phân tích bài tốn
§ỉi: 10phót = 1 giê
6
GV cho HS lập bảng số liệu để tìm lời
giải



Dự
kiến

S (km)

Dự
kiến
x

48

đợi
tàu

x-48

v km/h)

v km/h)

48

48

0

54

t (h)


t (h)

1
6

P/T

P/T

x
1
48
x
= 1+
48

x 48
54
x 48
54

S (km)

Thực tế
đợi
tàu

Thực tế

1

6

+

GV gi mt HS lờn in vo bảng số liệu Giải:
Gọi độ dài đoạn đường AB là x (km)
trên bảng
(ĐK: x > 48 )
GV gọi một HS khác lên giải bài tập
Theo đề bài ta có phương trình:
x
1 x  48
1  
48
6
54
x
x
7 8

 
 48 54 6 9

GV cho HS đọc đề bài tập 47 SGK
GV gợi ý để HS làm quen với những bài
toán thực tế ( Lãi suât tiền gửi)
GV: Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn
đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số
tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào?
HS:

GV: Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau
tháng thứ nhất là bao nhiêu?
HS: Gốc cộng với lãi của tháng thứ

 9x  8x = 504  384
 x = 120 (TM ĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120km
Bài 47 trang 32 SGK:
Giải:
a) Biểu thức biểu thị
Sau một tháng, số lãi là:
a%.x (nghìn đồng)
Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất
là:
x + a%.x = x(100% + a%) (nghìn đồng)
Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là:
a

a

a

x
(1 
)x
H: Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất
100
100
100 (nghìn đồng)
là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số

a a
tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế
(
 2)x
100 100
Hay
(nghìn đồng)
nào?
H: Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng b) Theo đề bài ta có Phương trình:
là bao nhiêu?


H: Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng
tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta
có PT như thế nào?

1, 2
100

x

1, 2

 100

1, 2

1, 2 

1


100 
100  x = 48,288




x 1  1 

1, 2



100  = 48,288

1, 2 201, 2
.
100 100


.x = 48,288
 241,44x = 482 880
 x = 2000 (nghìn đồng) (TMĐK)
Vậy số tiền lãi của bà An gởi lúc đầu là 2
triệu đồng
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
Làm hoàn chỉnh các bài đã HD trên lớp
Chuẩn bị tiết sau ôn chương III :
Làm đáp án ôn tập chương III theo các câu hỏi ôn tập chương trang 32 ; 33 SGK và vẽ
SĐTD chương III

Bài tập 49 trang 32, bài 50 ; 51 ; 52 ; 53 trang 33 – 34 SGK
 Hướng dẫn HS bài 49 trang 32 (trên bảng phụ)
3x
Gọi độ dài cạnh AC là x(cm) thì SABC = 2
3x
1
 SAFDE = 2 SABC = 4
(1).

B
3cm F

D

A E 2cm

C

Mặt khác SAFDE = AE. DE = 2. DE
(2)

3x
3x
Từ (1) và (2): 2.DE = 4  DE = 8 (3)
DE CE
DE x  2
3( x  2)

hay


3
x  DE =
x
Có DE // BA  BA CA
(4)
3( x  2) 3x

x
8
Từ (3) và (4) ta có PT:


Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được hệ thống các kiến thức cơ bản của chương về phương trình,
giải phương trình, cách biến đổi tương đương các phương trình. Củng cố lại cho học
sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng cho học sinh về giải bài tốn bằng cách lập phương
trình. Có ý thức liên hệ với thực tế. Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình 1
ẩn.
3. Thái độ: GD ở HS tính tự giác trong tự học, tự ơn tập và GD kỹ năng hoạt động
tập thể
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: KHBH, bảng phụ, MTBT
HS: Làm đề cương ôn tập theo HD của GV và theo câu hỏi ôn tập. Làm các bài tập ôn
tập chương
III. Tiến trình bài học trên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài tập và SĐTD ôn tập chương III của HS ở nhà

3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS vẽ SĐTD về kiến thức cơ I. Lý thuyết
bản trong chương III ( Mỗi HS vẽ trên
một nhánh và hoàn chỉnh bằng những
nhận xét bổ sung của HS cả lớp
1. Phương trình tương đương
2. Các phép biến đổi tương đương phương
trình
3. Phương trình bậc nhất một ẩn :
4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
5. Giải bài tốn bằng cách lập phương
trình
GV cho HS làm bài tập 50 SGK
HS làm bài cá nhân
II. Bài tập:
HS làm bài
Bài 50 SGK: Giải phương trình:
2
2+3 x
3
GV gọi hai HS lên giải bài 50b; 50c trên
b. 5 (1 - 3x) - 10
=7 - 4 (2x+1)
bảng
⇔ 8(1 - 3x) - 2(2+3x) = 140-15(2x+1)
⇔ 0x = 121



Phương trình vơ nghiệm
c.

GV cho HS làm bài 51 SGK

1
(5x+2)
6

-

1
( 8x - 1 ) =
3

1
5

(4x+2) - 5
⇔ 5(5x+2) - 10(8x-1) = 6 (4x+2) - 150
⇔ - 79x = - 158
⇔ x=2
Vậy PT có nghiệm x = 2
Bài 51SGK: giải phương trình

1
3
5

=

2 x − 3 x (2 x −3) x
5 (2 x −3)
x−3
(1)
=

x (2 x − 3) x (2 x −3)
1
ĐKXĐ: x 0; x 1 2
từ PT(1) ⇒ x – 3 = 10x – 15
1
⇔ 9x = 12 ⇔ x = 1
(TMĐK)
3
1
Vậy: Tập nghiệm S = {1 3 }
x+ 2 1
2
− =
b)
x −2 x x(x −2) (2)
a¿

ĐKXĐ: x

0; 2

x (x +2)−( x − 2)
2
=

PT(2) ⇔
x ( x −2)
x ( x − 2)

x 2 + 2x – x + 2 = 2 ⇔
x2 + x =

0
x(x + 1) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x +1=0
*) x = 0 (loại);
*) x +1=0 suy ra x = -1 (TMĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S = { - 1}


GV cho HS làm bài 52c; 52d SGK
HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn
GV gọi hai HS lên giái
Lớp nhận xét, bổ sung

2

Bài 52 c)
ĐKXĐ: x

x+ 1 x −1 2( x +2)
+
= 2
x −2 x+ 2
x −4


2; -2

2
x+ 1 x −1 2( x +2)
+
= 2
x −2 x+ 2
x −4
 x 2 +3x+2+ x 2 -3x+2=2 x 2 + 4
⇔ 0x = 0…

Vậy pt có vơ số nghiệm
d) (2x+3)

3 x+ 8
+1
( 2−
7x )

= (x+5)


3 x+ 8
+1
( 2−
7x )
2
7


ĐKXĐ: x

3 x+ 8
3 x+ 8
+1 = (x+5) (
+1
( 2−
7x )
2− 7 x )
3 x+ 8
+1 (x-2) = 0
( 2−
7x )
3 x+ 8
x – 2 = 0 hoặc ( 2− 7 x +1) =0

(2x+3)



*) x – 2 = 0 ⇔ x = 2 (TM ĐK)
*)

3 x+ 8
+1
( 2−
7x )

=0  3x+8 = 7x – 2


1

x = 2 2 (TMĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm


1

GV cho HS làm bài 54 SGK
GV: hãy nêu các bước giải bài toán bằng
cách lập pt
HS:
GV cho HS đọc đề bài 54 SGK và GV kẻ
bảng số liệu; yêu cầu HS tìm hiểu đề để
ghi thông tin vào bảng số liệu
Đi xuôi
Đi ngược
dòng
dòng
S (km)

4x

5(4-x)

v (km/h)

x
(x>4)


x-4

4

5

t (h)

S = {2; 2 2 }
Bài 54 SGK
Bài giải (HS tự giải)

4x = 5(4 - x) ⇔ x = 20
⇒ SAB=4.2 =80(km)
Bài 55 SGK
GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để
GV cho HS đọc bài tập 55 SGK
được dung dịch muối 20%
HS đọc đề và thảo luận làm bài theo
(ĐK: x>0)
nhóm bàn
thì lượng muối có trong dung dịch 20% là
GV gọi một HS lên giải
20(200  x )
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
100
(g)
P/T



Theo bài ta có phương trình:
20(200  x )
50
100
 200 + x = 250  x = 50

Vậy cần thêm 50g nước vào 200g dung
dịch thì thu được dung dịch muối 20%
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Ơn tập theo HD trên lớp
Làm hồn chỉnh các bài tập
Chuẩn bị cho kiểm tra
HD bài tập 56
Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) (x>0)
Ta có 165 = 100 +50 +15
Vậy nhà Cường phải dùng ở 3 mức.
Giá tiền 100 số đầu là : 100x
Giá tiền 50 số 2 là : 50(x+150)
Giá tiền 15 số sau là : 15(x+350)
Vì phải nộp thêm 10% thuế VAT.
110
100 x  50( x  150)  15( x  350) 95700
Theo bài ta có phương trình: 100

Giải ra ta có: x = 450
vậy số tiền mỗi số điện ở mức 1 là 450 đồng


cïng
tËp

nghiÖ
m



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×