Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty cổ phần Hợp Nhất Quốc Tế chi nhánh – TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.73 KB, 83 trang )

m
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP NHẤT
QUỐC TẾ - CHI NHÁNH TP.HCM

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
Sinh viên: Phùng Thị Diệu Huê
Lớp: K51B KDTM - QTKD
Khóa: 2017 – 2021

Huế, 01/2021


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Lời Cảm Ơn
Em gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Nhà trường cùng
quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là thầy cô trong khoa
Quản Trị Kinh Doanh đã hướng dẫn, giảng dạy và truyền đạt kiến thức
quý báu cho em trong suốt 4 năm qua.
Em bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ TS. Lê Thị Phương Thanh đã
tận tình theo sát, hướng dẫn và góp ý cho em trong suốt q trình thực tập
cuối khóa và hồn thiện luận văn tốt nghiệp.


Em xin chân thành cảm ơn đến Giám Đốc chi nhánh Công Ty Cổ
Phần Hợp Nhất Quốc Tế - Chi Nhánh tại TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty cùng với các anh chị ở Phịng
Thơng Quan Miền Nam để hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp lần này.
Mặc dù với sự hướng dẫn của giáo viên, sự giúp đỡ của các anh chị
ở Phịng Thơng Quan Miền Nam và nỗ lực của bản thân em mới hoàn
thiện được bài luận văn tốt nghiệp này nhưng khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót về mặt nội dung, trình bày có thể vì sự thiếu hiểu biết hoặc hiểu
biết chưa đúng về kiến thức chuyên mơn và kinh nghiệm thực tiễn. Kính
mong nhận được lời góp ý xây dựng của q thầy cơ để luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, Tháng 01, Năm 2021
Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Diệu Huê

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

I


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn................................................................................................................I
MỤC LỤC ............................................................................................................... II
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .........................................................................................VI

DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................VI
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... VII
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................VIII
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
4.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 3
4.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 3

5.

Kết cấu của đề tài........................................................................................... 4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG................................................ 6
1.1.

Tổng quan về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khơng 6

1.1.1.

Định nghĩa giao nhận hàng hóa và người giao nhận ...................... 6

1.1.1.1. Khái niệm về giao nhận hàng hóa nhập khẩu ............................ 6
1.1.1.2. Khái niệm về người giao nhận ................................................... 7
1.1.2.

Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận ............ 8

1.1.2.1. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận ............................. 8

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

II


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

1.1.2.2. Trách nhiệm của người giao nhận.............................................. 8
1.1.2.2.1. Khi là đại lý của chủ hàng................................................... 8

1.1.2.2.2. Khi là người chuyên chở (principal) ................................... 9
1.1.3.

Phương thức và nguyên tắc giao nhận.......................................... 10

1.1.4.

Cơ sở pháp lý của giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng . 11

1.1.5.

Quy trình giao nhận hàng hóa ...................................................... 11

1.2.

Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận

hàng hóa nhập khẩu ......................................................................................... 11
1.2.1.

Doanh thu, lợi nhuận - Tốc độ tăng trưởng doanh thu lợi nhuận . 11

1.2.1.1. Doanh thu, lợi nhuận ................................................................ 11
1.2.1.2. Tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận ................................. 12
1.2.2.

Chất lượng dịch vụ khách hàng .................................................... 12

1.2.3.


Mức độ an toàn của hàng hóa giao nhận ...................................... 13

1.2.4.

Thị phần của doanh nghiệp trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa

bằng đường hàng khơng .............................................................................. 13
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt giao nhận hàng hóa bằng đường hàng

khơng 13
1.3.1.

Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp .................................................. 13

1.3.1.1. Quan hệ hợp tác giữa các nước ................................................ 13
1.3.1.2. Đối thủ cạnh tranh .................................................................... 14
1.3.2.

Nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................. 14

1.3.2.1. Nhân tố con người .................................................................... 14
1.3.2.2. Nhân tố vật chất........................................................................ 14
1.3.2.3. Nhân tố tài chính ...................................................................... 14
1.4.

Các tổ chức quốc tế về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường

hàng khơng....................................................................................................... 15

1.4.1.

Các tổ chức hàng không dân dụng................................................ 15

1.4.2.

Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế ............................................ 15

1.4.3.

Liên đoàn các hiệp hội giao nhận hàng hóa quốc tế..................... 16

1.5.

Các chứng từ liên quan đến giao nhận hàng hóa................................. 17

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

III


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

1.5.1.

Hóa đơn thương mại ..................................................................... 17

1.5.2.


Phiếu đóng gói hàng hóa .............................................................. 19

1.5.3.

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu......................................................... 20

1.5.4.

Tờ khai vận chuyển (OLA) .......................................................... 23

1.5.5.

Mã vạch hải quan.......................................................................... 25

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HĨA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI HNC ........................................... 27
2.1. Giới thiệu về quá trình giao nhận hàng hóa tại HNC ............................... 27
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của HNC ..................................... 27
2.1.2. Triết lý về cơng ty HNC .................................................................... 29
2.1.3. Mơ hình tổ chức của HNC................................................................. 29
2.1.4. Văn hóa con người ở HNC ................................................................ 29
2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng
khơng tại HNC................................................................................................. 30
2.2.1. Tình hình kết quả kinh doanh những năm gần đây của HNC ........... 30
2.2.2. Đánh giá thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng
khơng ........................................................................................................... 33
2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khơng ......... 48
2.3.1. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu .......................................... 48
2.3.2. Những rủi ro tiềm ẩn mà công ty gặp phải khi giao nhận hàng hóa

nhập khẩu..................................................................................................... 53
2.4. Phân tích thị trường hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng
khơng tại HNC................................................................................................. 54
2.4.1. Phân tích thị trường ........................................................................... 54
2.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh .............................................................. 56
2.5. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường hàng khơng.......................................................................... 61
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
HÀNG KHƠNG TẠI HNC ................................................................................. 62

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

IV


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

3.1. Phương hướng phát triển trong thời gian tới của HNC ............................ 62
3.1.1. Triển vọng phát triển dịch vụ giao nhận bằng đường hàng không ở
Việt Nam...................................................................................................... 62
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 67
3.1.3. Phương hướng phát triển ................................................................... 67
3.2. Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động giao nhận hàng hóa bằng
đường hàng không tại HNC............................................................................. 68
3.2.1. Biện pháp về thị trường ..................................................................... 68
3.2.2. Biện pháp về cơ sở vật chất ............................................................... 69
3.3. Các biện pháp hỗ trợ từ nhà nước............................................................. 69

3.3.1. Hỗ trợ về mặt tài chính ...................................................................... 69
3.3.2. Cần có chính sách hỗ trợ kỹ thuật tốt trong q trình giao nhận hàng
hóa bằng đường hàng khơng........................................................................ 70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 71
1.

Kết luận........................................................................................................ 71

2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 72
2.1.

Đối với Công Ty Cổ Phần Hợp Nhất Quốc Tế - Chi Nhánh Tại TP. Hồ

Chí Minh .......................................................................................................... 72
2.2.

Đối với cơ quan quản lý Nhà nước...................................................... 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 74

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

V


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 3
Sơ đồ 1. 2: Quy trình nhận hàng bằng đường hàng không tại HNC ................ 49

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Lợi nhuận đạt trên tổng doanh thu của công ty HNC ................. 31
Biểu đồ 2. 2: Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng không ........................... 36
Biểu đồ 2. 3: Biểu đồ số lượng hàng hóa năm 2018 ........................................... 37
Biểu đồ 2. 4: Biểu đồ số lượng hàng hóa năm 2019 ............................................ 40
Biểu đồ 2. 5: Biểu đồ số lượng hàng hóa năm 2020 ............................................ 42
Biểu đồ 2. 6: Biểu đồ Sản lượng hàng hóa XNK hàng quốc tế qua 3 năm ....... 46
Biểu đồ 2. 7: Biểu đồ sản lượng hàng hóa XNK hàng quốc nội ........................ 48

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Bảng kết quả kinh doanh của cơng ty HNC...................................... 31
Bảng 2. 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Việt Nam ..................................... 32
Bảng 2. 3: Khối lượng hàng hóa giao nhận qua các năm .................................. 34
Bảng 2. 4: Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng không ............................... 35
Bảng 2. 5: Báo Cáo Số Lượng Hàng Hóa (2018)................................................. 37
Bảng 2. 6: So Sánh Số Lượng Hàng Hóa Năm Trước (2018/2017) ................... 38
Bảng 2. 7: Báo Cáo Số Lượng Hàng Hóa (2019)................................................. 39
Bảng 2. 8: So Sánh Số Lượng Hàng Hóa Với Năm Trước (2019/2018)............ 41
Bảng 2. 9: Báo Cáo Số Lượng Hàng Hóa (2020)................................................. 42
Bảng 2. 10: So Sánh Số Lượng Hàng Hóa Với Năm Trước (2020/2019).......... 43
Bảng 2. 11: Bảng Sản lượng hàng hóa XNK hàng quốc tế qua 3 năm ............. 45
Bảng 2. 12: Bảng Sản lượng hàng hóa XNK hàng quốc nội qua 3 năm ........... 47

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê


VI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Bảng 3. 1: Dự báo giá trị sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu từ năm 2021 đến
2025 ......................................................................................................................... 63
Bảng 3. 2: Dự báo hàng nhập khẩu của Việt Nam đến năm 2035 .................... 63
Bảng 3. 3: Dự kiến cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu giai đoạn 2020 - 2035.... 65
Bảng 3. 4: Giá trị sản lượng dự toán của ngành giao nhận vận tải hàng hóa
quốc tế tại Việt Nam .............................................................................................. 66
Bảng 3. 5: Dự báo thị trường vận tải hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2020 – 2035
................................................................................................................................. 66

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Hóa đơn thương mại ( Invoice) .......................................................... 19
Hình 1. 2: Phiếu đóng gói hàng hóa ..................................................................... 20
Hình 1. 3 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ............................................................... 22
Hình 1. 4: Tờ khai vận chuyển ............................................................................. 24
Hình 1. 5: Mã vạch hải quan ................................................................................ 26

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

VII


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

DANH MỤC VIẾT TẮT
HNC

: CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP NHẤT QUỐC TẾ

FIATA

: LIÊN ĐOÀN CÁC HIỆP HỘI GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ

IATA

HIỆP HỘI VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ

MTO

: NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

INCOTERM

: ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ

OLA

: TỜ KHAI VẬN CHUYỂN

ICAO

: MÃ SÂN BAY


NXB

: NHÀ XUẤT BẢN

TMĐT

: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

SF EXPRESS

: CÔNG TY DỊCH VỤ GIAO NHẬN VÀ HẬU CẦN ĐA QUỐC
GIA CỦA TRUNG QUỐC CĨ TRỤ SỞ TẠI THÂM QUYẾN,
QUẢNG ĐƠNG

HANJIN

: TẬP ĐỒN ĐA QUỐC GIA CỦA HÀN QUỐC HOẠT ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI BAO GỒM CÁC ĐƯỜNG BIỂN
VÀ HÀNG TẢI KHÔNG

WAREHOUSE

: KHO HÀNG HÓA

E-COMMERCE

: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

KV


: KHU VỰC

KPI

: CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

BHYT

: BẢO HIỂM Y TẾ

BHXH

: BẢO HIỂM XÃ HỘI

LN/DT

: LỢI NHUẬN/DOANH THU

AWB

: VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG

OPN

: NHÂN VIÊN DỊCH VỤ

NK

: NHẬP KHẨU


XK

: XUẤT KHẨU

XNK

: XUẤT NHẬP KHẨU

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

VIII


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việc mở rộng giao lưu kinh tế thế giới sẽ mở rộng thị trường xuất nhập
khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu được công nghệ khoa học tiên tiến,
những kinh nghiệm quý báu của các nước kinh tế phát triển và tạo được môi
trường thuận lợi để phát triển kinh tế. Việc gia nhập tổ chức thương mại, ký kết
các hiệp định thương mại đã mở ra nhiều cơ hội cho Việt Nam phát huy những
thế mạnh, tạo lập môi trường thương mại mới. Sự tăng trưởng xuất khẩu và đóng
góp của nó vào sự phát triển kinh tế trong thời gian qua như một minh chứng
cho thấy Việt Nam đã biết tận dụng các cơ hội này một cách hiệu quả.
Nền kinh tế đang trên đà phát triển, cùng xu hướng hội nhập với kinh tế
quốc tế nên nhu cầu đời sống xã hội ngày càng cao và kéo theo đó là nhu cầu

xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ phát triển mạnh. Hoạt động xuất nhập khẩu là một
trong những hoạt động quan trọng có ảnh hưởng sâu sắc đến toàn bộ nền kinh tế
và mang lại nguồn lợi đáng kể cho mỗi quốc gia đặc biệt là những quốc gia đang
phát triển như Việt Nam. Muốn hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi,
mang lại hiệu quả cao thì việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải được
thực hiện một cách logic, khoa học và chuyên nghiệp.
Việc tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu có hồn thành
tốt hay khơng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, khâu giao nhận hàng hóa
cũng rất quan trọng vì:
o Liên quan đến chất lượng, số lượng hàng hoá nên phải kiểm tra hàng hoá
trong quá trình giao hàng.
o Khi giao nhận hàng hố được diễn ra thuận lợi thì kết quả kinh doanh sẽ tốt
nếu thực hiện không tốt sẽ dẫn đến hậu quả là doanh nghiệp khơng đạt được
mục tiêu đề ra vì bị mất khách hàng sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh
và gây mất uy tín trên thương trường.
Là một trong những doanh nghiệp tham gia vào thị trường này, Công ty
Cổ Phần Hợp Nhất Quốc Tế - Chi Nhánh TP. Hồ Chí Minh cũng rất quan tâm
đến việc làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận, tiết kiệm chi phí
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

và hạn chế rủi ro trong quá trình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận,
đặc biệt là đối với hoạt động giao nhận hàng hố nhập khẩu bằng đường hàng
khơng.

Kết hợp với những kiến thức được trang bị tại nhà trường, cùng mục đích
cố gắng học hỏi và tìm hiểu thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa của cơng
ty em nhận thấy cơng ty cịn một số bất cập trong khâu quản lý, tổ chức hoạt
động giao nhận dẫn đến hoạt động giao nhận có hiệu quả nhưng chưa cao em
quyết định chọn đề tài: “Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường hàng khơng tại cơng ty cổ phần Hợp Nhất Quốc Tế chi nhánh – TP.
HCM”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Biết thực trạng tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng
khơng tại công ty Cổ Phần Hợp Nhất Quốc Tế - Chi Nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy quá trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu của cơng ty có hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
o Hệ thống hóa những lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến giao nhận hàng
hóa nhập khẩu
o Phân tích về thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
hàng khơng tại công ty Cổ Phần Hợp Nhất Quốc Tế - Chi Nhánh TP. Hồ Chí
Minh
o Dựa vào các phân tích thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển
hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Cổ Phần Hợp Nhất
Quốc Tế - Chi Nhánh TP. Hồ Chí Minh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không tại HNC - chi nhánh
TP.HCM
3.2. Phạm vi nghiên cứu
o Nội dung nghiên cứu:
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Tập trung nghiên cứu sâu vào thực trạng giao hàng hóa nhập khẩu bằng
đường hàng không và những rủi ro tiềm ẩn mà cơng ty gặp phải khi giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại HNC – chi nhánh TP.HCM
o Phạm vi không gian:
Nghiên cứu thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại HNC – chi
nhánh TP. HCM
o Phạm vi thời gian:
Các thông số, tài liệu được tham khảo đưa làm dẫn chứng, hình ảnh minh
họa nằm ở giai đoạn 2018 – 2020, định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao
chất lượng việc giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không tại HNC - chi
nhánh TP.HCM cho những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để làm rõ các vấn đề
hướng đến:
4.1. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn

Bình luận các

Thiết kế

đề nghiên cứu


nghiên cứu

nghiên cứu

liên quan

Viết báo cáo

Phân tích dữ

Thu thập dữ

nghiên cứu

liệu

liệu

Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiên cứu
( Trích tài liệu phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Th.s Hồ Sĩ Minh,
chương 1, trang 11)
4.2. Thiết kế nghiên cứu
o Phương pháp thu thập dữ liệu
 Dữ liệu sơ cấp
Quan sát, thực hiện việc tiếp cận, tìm hiểu và quan sát q trình giao nhận
hàng hóa tại HNC

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Điều tra: phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong công ty
 Dữ liệu thứ cấp
 Các báo cáo, tài liệu về kinh doanh của công ty
 Tham khảo các tài liệu liên quan đến việc giao nhận hàng hóa
bằng đường hàng không của các doanh nghiệp Việt Nam.
o Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng trong hoạt động kinh doanh của công
ty thông qua việc sao sánh doanh thu của cơng ty qua các năm. Từ đó, nhận thấy
xu hướng biến động về tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu của cơng ty tốt
hay là xấu, từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp trong thời kỳ hoạt động kinh
doanh tiếp theo
o Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp thống kê kết hợp với phương pháp so sánh trong q trình
phân tích nhằm thấy được sự thay đổi tỷ lệ phần trăm trong quá trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu, giúp chúng ta nhận thấy hiệu quả từng nội dung nghiên
cứu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp:
Sử dụng phương pháp phân tích trong thống kê kinh doanh để phân tích các
dữ liệu, qua đó đánh giá, tổng hợp thành những vấn đề chủ chốt nhằm đưa ra biện
pháp tương ứng để cải thiện tình hình hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường hàng khơng tại HNC
Phương pháp so sánh:
Trên cơ sở các số liệu đã có, tiến hành so sánh và đưa ra các nhận định về tình
hình giao nhận hàng hóa tại HNC:

 So sánh số liệu về doanh thu giao nhận hàng hóa từ năm 2018 - 2020.
 So sánh số liệu về sản lượng giao nhận hàng hóa năm 2018 - 2020
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần
Hợp Nhất Quốc tế - Chi Nhánh TP.HCM
Chương 2: Thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
tại Công Ty Cổ Phần Hợp Nhất Quốc tế - Chi Nhánh TP.HCM
Chương 3: Một số giải pháp giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng
không tại công ty Cổ Phần Hợp Nhất Quốc Tế - Chi Nhánh TP.HCM
Phần 3: Kết Luận và kiến nghị

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
1.1. Tổng quan về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khơng
1.1.1.

Định nghĩa giao nhận hàng hóa và người giao nhận

1.1.1.1.

Khái niệm về giao nhận hàng hóa nhập khẩu

Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận
được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom
hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như
các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng
hố.
Theo luật thương mại Việt Nam thì giao nhận hàng hố là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ
chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác
có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của
người vận tải hoặc của người giao nhận khác.
Giao nhận hàng không là tập hợp các nghiệp vụ liên quan đến quá trình
vận tải hàng khơng nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng tới
nơi nhận hàng. Giao nhận hàng không thực chất là tổ chức quá trình chuyên chở
và giải quyết các thủ tục liên quan đến quá trình chuyên chở hàng hóa bằng

đường hàng khơng.
Người thực hiện dịch vụ giao nhận hàng khơng có thể là chủ hàng, các
hãng hàng không, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào
khác.
Hiện nay dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng thường do
đại lý hàng hóa hàng không và người giao nhận hàng không thực hiện.
 Đại lý hàng hóa hàng khơng là bên trung gian giữa một bên là người chuyên
chở (các hãng hàng không) và một bên là chủ hàng (người xuất khẩu hoặc

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

người nhập khẩu). Nói đến đại lý hàng hóa hàng khơng, người ta thường gọi
là đại lý IATA vì đây là đại lý tiêu chuẩn nhất.
Đại lý hàng hoá IATA là một đại lý giao nhận được đăng ký bởi hiệp hội
vận tải hàng không quốc tế, được các hãng hàng không là thành viên của IATA
chỉ định và cho phép thay mặt họ.
o Các điều kiện để trở thành một đại lý hàng hố IATA
Để có thể được đăng ký làm đại lý hàng hoá IATA, người giao nhận hoặc
tổ chức giao nhận phải gửi đơn xin gia nhập, trong đó phải đưa ra các bằng
chứng chứng minh có đủ các khả năng sau đây :
 Chứng minh được khả năng phát triển kinh doanh dịch vụ hàng hóa hàng
khơng mà đang đảm nhiệm.
 Có đội ngũ nhân viên có trình độ, trong đó có ít nhất 2 chun viên đủ

trình độ làm hàng nguy hiểm, đã tốt nghiệp lớp học do IATA tổ chức.
 Có nguồn cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết kể cả cơ sở làm việc thích hợp.
 Có tiềm lực tài chính cần thiết để tiến hành các hoạt động tiếp thị, xử lý
hàng hoá và cấp các chứng từ tài liệu kèm theo.
 Đơn xin gia nhập IATA được gửi trực tiếp đến ban quản lý IATA.
 Người giao nhận hàng không : Là người kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
không. Người giao nhận hàng khơng có thể là đại lý IATA hoặc không phải
là đại lý IATA, dịch vụ mà người giao nhận thường làm chủ yếu là dịch vụ
gom hàng.
1.1.1.2.

Khái niệm về người giao nhận

Người giao nhận là người thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự uỷ thác
của khách hàng hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các
dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng
(khi anh ta tự đứng ra thực hiện các công việc giao nhận cho hàng hố của
mình), là chủ tàu ( khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện các dịch vụ
giao nhận ), công ty xếp dỡ hay kho hàng hoặc người giao nhận chuyên nghiệp
hay bất kỳ một người nào khác thực hiện dịch vụ đó.
Theo Liên đồn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “Người giao nhận
là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh


động vì lợi ích của người uỷ thác mà khơng phải là người chuyên chở. Người
giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao
nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá …”
1.1.2.

Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận

1.1.2.1.

Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận

Ðiều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây:
o Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
o Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng
o Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải
thông báo ngay cho khách hàng.
o Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của
khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.
o Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng
không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
1.1.2.2.

Trách nhiệm của người giao nhận

1.1.2.2.1. Khi là đại lý của chủ hàng
Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm

về:
o Giao hàng khơng đúng chỉ dẫn
o Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hố mặc dù đã có hướng dẫn.
o Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
o Chở hàng đến sai nơi quy định
o Giao hàng cho người không phải là người nhận
o Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng
o Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế
o Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà gây nên

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Tuy nhiên, chúng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách
nhiệm về hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người
giao nhận khác... nếu chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết
Khi làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “điều kiện kinh doanh tiêu
chuẩn” (Standard Trading Conditions) của mình.
1.1.2.2.2. Khi là người chuyên chở (principal)
Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà
thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách
hàng yêu cầu :
Phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở,
của người giao nhận khác thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi

và thiếu sót của mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền
theo giá cả của dịch vụ cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.
Người giao nhận đóng vai trị là người chuyên chở không chỉ trong trường
hợp tự vận chuyển hàng hố bằng các phương tiện vận tải của chính mình
(performing carrier) mà cịn trong trường hợp bằng việc phát hành chứng từ vận
tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên
chở (người thầu chuyên chở - contracting carrier).
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng
gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối ..... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm
như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng
phương tiện của mình hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay
ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như một người chun chở
Khi đóng vai trị là người chuyên chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu
chuẩn thường không áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc
do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu
trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường
hợp sau đây:
o Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

o Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu khơng phù hợp

o Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá
o Do chiến tranh, đình cơng
o Do các trường hợp bất khả kháng.
1.1.3.

Phương thức và nguyên tắc giao nhận

1.1.3.1.

Phương thức giao nhận

Phương thức giao nhận bằng đường hàng không ra đời sau những phương
thức vận tải khác, song đến thời điểm hiện nay, vận tải hàng khơng cũng đóng
vai trị quan trọng trong nền kinh tế thương mại quốc tế. Phương thức vận tải
hàng khơng thích hợp để vận chuyển các lơ hàng nhỏ, hàng hóa địi hỏi giao
hàng ngày, an tồn và chính xác, hàng hóa có giá trị cao và hàng hóa có cự ly
vận chuyển dài. Phương thức này có một số ưu điểm sau:
o Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là những đường thẳng nối hai
điểm vận tải với nhau.
o Tốc độ của vận tải hàng không cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận
chuyển nhanh.
o Vận tải hàng khơng an tồn hơn những phương tiện vận tải khác.
o Vận tải hàng không ln địi hỏi sử dụng cơng nghệ cao.
o Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn các phương tiện
vận tải khác.
o Vận tải hàng không đơn giản hóa về chứng từ thủ tục so với các phương thức
vận tải khác.
1.1.3.2.

Nguyên tắc giao nhận


Tùy theo tính chất của từng loại hàng hoá mà hai bên chủ hàng và vận tải
quy ước với nhau trong hợp đồng và ghi vào giấy vận chuyển là giao nhận theo
số lượng, trọng lượng, thể tích hoặc vừa số lượng, vừa trọng lượng kết hợp.
Hàng hóa nhận để chở đi theo nguyên tắc nào thì khi trả cũng theo nguyên
tắc ấy, nghĩa là nhận theo số lượng thì trả theo số lượng, nhận theo trọng lượng
thì trả theo trọng lượng…
Hàng hóa đóng gói trong thùng, hịm, bao… có gắn xi, cặp chì, thì khi trả
hàng, thùng hịm, bao phải ngun vẹn, xi, chì khơng mất dấu.
SVTH: Phùng Thị Diệu H

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Nếu hàng hố thuộc loại có hao hụt trong thời gian vận chuyển thì ghi rõ
tỷ lệ hao hụt vào hợp đồng vận tải và giấy vận chuyển. Nếu không thể ghi rõ tỷ
lệ hao hụt thì giải quyết theo thỏa thuận giữa hai bên.
1.1.4.

Cơ sở pháp lý của giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng

Việc giao nhận hàng hóa XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy
phạm pháp luật Quốc tế và của Việt Nam…
o Các công ước về vận đơn, vận tải, Các công ước quốc tế về hợp đồng mua
bán hàng hóa…Ví dụ: Cơng ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế.
o Các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước Việt Nam về giao nhận vận

tải; Các loại hợp đồng đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK.
Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư
o Bộ luật hàng hải 1990
o Luật thương mại 1997
o Nghị định 25CP, 200CP, 330CP
o Quyết định của bộ trưởng bộ giao thông vận tải; quyết định số 2106
(23/8/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại
cảng biển Việt Nam…
1.1.5.

Quy trình giao nhận hàng hóa
Qua TCS/SCSC

Bill đến

HNC nhận TBHĐ

HNC làm TKTQ

bốc số, đóng tiền
lấy phiếu xuất kho

HNC làm thủ tục

Làm thủ tục HQ

nhập hàng vào kho

nhận hàng về kho


1.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa nhập khẩu
1.2.1.

Doanh thu, lợi nhuận - Tốc độ tăng trưởng doanh thu lợi nhuận

1.2.1.1.

Doanh thu, lợi nhuận

SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Doanh thu là toàn bộ tiền cung cấp dịch vụ và bán hàng, bao gồm cả tiền
trợ giá mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
Doanh thu phản ánh được tình hình doanh thu của cơng ty qua các kỳ kinh
doanh. Dựa vào sự tăng trưởng của doanh thu mà công ty xác định được hiệu
quả kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
thương mại sau mỗi kỳ kinh doanh. Lợi nhuận là tổng chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng (dịch vụ) và chi phí kinh doanh của các cơng ty thương mại. Khi đó,
cơng ty có lợi nhuận kinh doanh cao thì chứng tỏ cơng ty hoạt động có hiệu quả.
1.2.1.2.


Tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận

Biểu thị sự biến động về doanh thu, lợi nhuận qua các năm. Tốc độ tăng
trưởng bằng doanh thu/ lợi nhuận năm nay chia cho lợi doanh thu/ lợi nhuận
năm trước đó trở đi một để xem tốc độ phát triển hiệu quả kinh doanh của công
ty như thế nào. Dựa trên chỉ số tốc độ tăng trưởng mà cơng ty có thể đánh giá
được hiệu quả kinh doanh của kỳ này so với kỳ trước. Khi chỉ số này dương
chứng tỏ doanh thu/ lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước và ngược lại.
1.2.2.

Chất lượng dịch vụ khách hàng

Với một công ty giao nhận không thể thiếu dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Là một bộ phận kết nối, cung cấp thông tin lô hàng đến sân bay Tân Sơn Nhất
cho khách hàng, giải đáp những thắc mắc của khách hàng về những vấn đề chưa
được rõ trên giấy thơng báo hàng đến. Bộ phận chăm sóc khách hàng của HNC
sẽ theo dõi lô hàng trong suốt q trình vận chuyển cho tới khi hàng tới được
đích đến cuối cùng.
HNC đem đến sự hài lòng trong việc cung cấp dịch vụ vận tải đường hàng
không với hệ thống chun nghiệp, giá cước ln có ưu thế. Với ưu thế về hệ
thống mạng lưới sẽ đem lại hiệu quả về thời gian và tiền bạc cho khách hàng.
Các sản phẩm và dịch vụ vận tải đường hàng không chủ yếu:
Khách hàng cần hỗ trợ thì gọi điện đến tổng đài 1900558866 hoặc đường
dây hotline:
o Dịch vụ Chuyển phát nhanh: 0366660202
o Dịch vụ vận chuyển hàng TMĐT: 0962163328
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

o Dịch vụ TMĐT: 0898916699 / 0868916699
Khách hàng cũng có thể gửi email về địa chỉ: (đối với
các dịch vụ vận chuyển) hoặc (đối với dịch vụ TMĐT) để
được hỗ trợ. Nhân viên của HNC sẽ liên hệ quý khách trong thời gian sớm nhất
(trong giờ làm việc).
1.2.3.

Mức độ an tồn của hàng hóa giao nhận

Mức an tồn của hàng hóa được vận chuyển đường hàng khơng tỷ lệ an
tồn rất cao so với đường biển. Trong 90 phút sẽ có một vụ đắm tàu(theo thống
kê của thế giới), cịn hàng không việc xảy ra tai nạn rất hiếm khi xảy ra.
Với trường hợp thiếu kiện, mất hàng, hàng bị vỡ đa số so đầu nước gửi
không kiểm tra kỹ số lượng hàng hóa trong kiện trước khi gửi hàng đi.
Nếu nói tới mức độ an tồn thì chuyển phát nhanh là hình thức vận
chuyển đảm bảo nhất, bởi qua một quy trình làm việc chuyên nghiệp và cẩn
thận, hàng sẽ được đóng gói và bảo quản cẩn thận.
1.2.4.

Thị phần của doanh nghiệp trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa

bằng đường hàng không
Thị phần là tỷ lệ phần trăm về thị trường mà một công ty nắm giữ so với
tổng quy mơ thị trường. Cơng ty có thị phần cao nhất được xem là thương hiệu
dẫn đầu. Thị phần là một trong những chỉ tiêu đánh giá mức độ thành công của

doanh nghiệp.
Một thương hiệu dẫn đầu về thị phần có rất nhiều lợi ích chưa khơng chỉ
đơn thuần là doanh số cao. Chẳng hạn như mức độ ảnh hưởng, uy tín của doanh
nghiệp trong ngành cũng được đánh giá cao hơn so với đối thủ cạnh tranh
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt giao nhận hàng hóa bằng đường hàng
khơng
1.3.1.

Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp

1.3.1.1.

Quan hệ hợp tác giữa các nước

Nhân tố mối quan hệ giữa các nước tác động khơng ít đến hoạt động giao
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không. Các quan hệ giữa Việt Nam
và các nước tốt, giúp các doanh nghiệp Việt Nam hưởng các chế độ thuế quan rẻ
hơn các nước khác, có các mặt hàng được hưởng 0% thuế xuất – nhập khẩu. Vì
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

vậy, quan hệ giữa các nước ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường hàng khơng.
1.3.1.2.


Đối thủ cạnh tranh

Hoạt động của một doanh nghiệp chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối
thủ hoạt động cùng ngành, trong hoạt động giao nhận.
Áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành giao nhận tác động
mạnh mẽ đến giá cước, phí dịch vụ của doanh nghiệp. Nên doanh nghiệp giao
nhận luôn xây dựng giá dịch vụ cạnh tranh nhất có thể tồn tại trong ngành, duy
trì mối quan hệ với khách hàng lâu dài.
Không chỉ những công ty giao nhận cạnh tranh với nhau mà cịn các cơng
ty vận tải và đối thủ tiềm ẩn khác. Công ty hoạt động chung lĩnh vực thì cạnh
tranh nhau về khách hàng, những công ty hoạt động chung trong những ngành
liên quan cũng tác động mạnh mẽ đến doanh nghiệp giao nhận
1.3.2.

Nhân tố bên trong doanh nghiệp

1.3.2.1.

Nhân tố con người

Trình độ chuyên môn của nhân viên trong công ty ảnh hưởng không ít đến
phát triển công ty. Đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, tích cực chắn chắn
cơng ty sẽ có hiệu quả kinh doanh cao.
1.3.2.2.

Nhân tố vật chất

Đầu tiên là mơi trường, văn phịng thơng quan gần ở kho ngoại quan, sân
bay thuận tiện cho việc nhận hàng từ kho TCS/SCSC về kho HNC giảm bớt thời

gian hơn và xử lý hàng hóa thơng quan cho khách hàng nhanh hơn.
Ngồi ra, cơng ty có phương tiện vận tải cũng chủ động hơn trong việc
giao hàng cũng như kéo hàng từ kho TCS/SCSC về.
1.3.2.3.

Nhân tố tài chính

Để một cơng ty hoạt động được và ngày càng phát triển không thể thiếu
tài chính. Một cơng ty có tài chính phong phú và nhiều thì có nhiều cơ hội thúc
đẩy hoạt động kinh doanh của mình.
Nguồn vốn của cơng ty giao nhận ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình giao
nhận của cơng ty. Công ty giao nhận thường phải ứng trước nộp tiền thuế để
thực hiện thơng quan hàng hóa, giao hàng cho khách.
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

1.4. Các tổ chức quốc tế về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng
không
1.4.1.

Các tổ chức hàng không dân dụng

Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO là Tổ chức chuyên môn
của Liên hợp quốc được thành lập năm 07/12/1944. Có 6 chi nhánh khu vực ở

Pari (Pháp); Cairô (AiCập); Băngkôc (Thái Lan); Lima (Pêru); Mêhicô City
(Mêhicô) và Đăcca (Xênêgan). Đến nay có khoảng 160 nước là thành viên chính
thức của ICAO. Mục đích của ICAO là xây dựng các nguyên tắc, tiêu chuẩn kỹ
thuật và kế hoạch hóa vận tải hàng khơng để đảm bảo an tồn hàng khơng dân
dụng quốc tế, khuyến khích phát triển các tuyến đường hàng khơng, sân bay, các
cơng trình và phương tiện hàng không dân dụng... Các cơ quan của ICAO gồm:
Đại hội đồng là cơ quan tối cao của ICAO gồm tất cả đại diện các nước
thành viên. Mọi vấn đề quan trọng đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Đại hội
đồng. Cứ 3 năm, Đại hội đồng họp một lần do Hội đồng triệu tập vào thời gian
thích hợp.
Hội đồng là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng,
gồm 27 nước thành viên do Đại hội đồng bầu ra trong phiên họp đầu tiên và cứ 3
năm được bầu lại một lần. Hội đồng có chức năng hành chính, trọng tài, thơng
tin, tư vấn và thực hiện các đề án của Đại hội đồng. Các cơ quan của Hội đồng
gồm có Ủy ban khơng vận; Ủy ban không tải; Ủy ban pháp luật; Ủy ban phối
hợp tài trợ; Ủy ban chống các can thiệp trái phép vào các hoạt động của ngành
hàng khơng.
Ban thư ký có nhiệm vụ thực hiện công việc hàng ngày của ICAO. Đứng
đầu ban thư ký là tổng thư ký.
1.4.2.

Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế

Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế hay còn gọi là IATA, là một tổ chức
tự nguyện phi chính trị của các hãng hàng khơng có danh sách đăng kí ở những
nước thành viên của ICAO và một số thành viên khác. (Theo International Air
Transport Association - IATA)
IATA được thành lập từ ngày 19/4/1945 tại Havana, Cuba. Hiệp hội chính
là tổ chức kế nghiệm của International Air Traffic Association (tên tiếng việt là
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh

Hiệp hội vận chuyển hàng không Quốc tế) được thành lập vào năm 1919 tại
Hague.
Mục đích của IATA là thúc đẩy vận chuyển hàng khơng an tồn, thường
xun và kinh tế vì lợi ích của nhân dân thế giới, khuyến khích thương mại bằng
đường hàng không và nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến vận chuyển
hàng khơng, phối hợp hành động giữa các xí nghiệp hàng khơng tham gia trực
tiếp hay gián tiếp trong dịch vụ vận tải hàng không quốc tế.
Ngoài hợp tác với ICAO và tổ chức khác, IATA còn nghiên cứu để thống
nhất các quy định luật lệ quốc tế về hàng không, nghiên cứu tập quán hàng
không.
Hoạt động của IATA bao gồm tất cả các vấn đề liên quan đến các lĩnh vực
kỹ thuật, pháp lý, tài chính của vận tải hàng khơng nhưng quan trọng nhất là liên
quan đến việc điều chỉnh cơ cấu giá cước và giá vé của các tổ chức hội viên.
IATA có hai trụ sở chính ở Motreal (Canada) để giải quyết các vấn đề ở
Châu Mỹ và ở Genève (Thụy Sĩ) để giải quyết các vấn đề ở châu Âu, Trung
Đơng và Châu Phi và có một văn phịng khu vực ở Singapore để kiểm soát các
hoạt động ở Châu Á và Thái Bình Dương.
Hiện nay, một số doanh nghiệp Việt Nam đã chuẩn bị điều kiện cho bộ
phận hàng khơng của mình hội đủ trình độ gia nhập IATA và làm đại lý hàng
khơng cho IATA. (Theo Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế, NXB Lao động
Xã hội)
1.4.3.


Liên đoàn các hiệp hội giao nhận hàng hóa quốc tế

Liên đồn các hiệp hội giao nhận quốc tế hay còn gọi là FIATA, là
tổ chức lớn nhất thế giới trong lĩnh vực giao nhận vận tải. FIATA được thành lập
năm 1926, bao gồm các thành viên chính thức là những hiệp hội quốc gia những
người giao nhận và thành viên cộng tác là những hãng giao nhận tư nhân trên thế
giới. (Theo International Federation of Freight Forwarders Associations FIATA)
FIATA được thừa nhận bởi các tổ chức quốc tế có liên quan đến thương
mại và vận tải như Phòng Thương mại Quốc tế ICC, tổ chức vận tải hàng không
quốc tế IATA cũng như những tổ chức của người vận chuyển và người gửi hàng.
SVTH: Phùng Thị Diệu Huê

16


×