Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.66 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Thái Thị Hoài Nhi

TS. Hồ Thị Hương Lan

Lớp: K51E - QTKD
MSV: 17K4021178

Niên khóa 2017-2021


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận này, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Trường đại học Kinh tế- Đại học Huế đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích hỗ trợ cho bài báo cáo. Đặc biệt, tơi xin trân


trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Hương Lan đã tận tình giúp đỡ, dành
nhiều thời gian và cơng sức trong việc hướng dẫn, định hướng cho tơi trong q trình
thực tập.
Tiếp đến, tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn bộ Ban lãnh đạo, quý Anh/ Chị nhân
viên trong Công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi nhánh Huế đã tạo nhiều điều kiện và
hỗ trợ nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình tơi thực tập tại công ty đã tạo nhiều
điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích để hồn thiện bài báo
cáo này.
Và cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè những
người đã luôn bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ để em có thể hồn thành tốt được
kỳ thực tập của mình một cách tốt nhất có thể.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh
nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong quá trình thực hiện bài báo cáo khơng tránh
khỏi những sai sót. Kính mong q thầy cơ giáo, những người quan tâm đóng góp ý
kiến để bài báo cáo thêm phần hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Thái Thị Hoài Nhi

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...............................................................................2
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu...................................................................3
5. Bố cục ..........................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
NĂNG LỰC CẠNH TRANH .........................................................................................4
1.1. Một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................4
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh....................................................................................4
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh .....................................................................5
1.1.3. Các cấp độ năng lực cạnh tranh.........................................................................6
1.1.3.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia ..............................................................6
1.1.3.2. Năng lực cạnh tranh cấp ngành ..................................................................7
1.1.3.3. Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp ......................................................8
1.1.3.4.Năng lực cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa....................................................9
1.1.4. Lợi thế cạnh tranh..............................................................................................9
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............11

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

1.1.5.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ..........................................................12
1.1.5.2.

Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp.......................................................14

1.1.6. Khung phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................19
1.1.6.1. Lý thuyết mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của M. Porter .............................20
1.1.6.2. Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh thơng qua ma trận SWOT..........22
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................23
1.1.7.1.

Danh tiếng và thương hiệu ....................................................................23

1.1.7.2.

Thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị trường .........................................24

1.1.7.3.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................................................24

1.1.7.4. Các tiêu chí khác ......................................................................................25
1.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số đơn vị điển hình ..............26
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Telecom- Chi nhánh
Quảng Bình................................................................................................................27

1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT
Quảng Bình................................................................................................................28
1.2.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của Viettel
Quảng Trị...................................................................................................................29
1.2.4. Bài học vận dụng cho FPT Telecom - Chi nhánh Huế....................................30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................31
2.1. Tổng quan về đơn vị nghiên cứu ............................................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................33
2.1.3. Các yếu tố nguồn lực của cơng ty ...................................................................36
2.1.3.1.

Tình hình lao động.................................................................................36

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

2.1.3.2. Tình hình vốn kinh doanh.........................................................................38
2.1.3.3.

Cơ sở vật chất kỹ thuật ..........................................................................39

2.1.4. Các sản phẩm kinh doanh của công ty ............................................................40

2.1.5. Thị trường FPT .............................................................................................40
2.1.6. Kết quả kinh doanh..........................................................................................41
2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................43
2.2.1. Áp lực cạnh tranh trong ngành ........................................................................43
2.2.2. Áp lực từ nhà cung ứng ...................................................................................51
2.2.3. Áp lực từ sản phẩm thay thế ............................................................................53
2.2.4. Áp lực từ khách hàng.......................................................................................53
2.2.5. Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn .......................................................................58
2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của Cơng ty cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh
huế thông qua ma trận SWOT .......................................................................................60
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPTChi nhánh Huế ...............................................................................................................62
2.4.1. Những ưu điểm .............................................................................................62
2.4.2. Những hạn chế bất cập .................................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT- CHI NHÁNH HUẾ................................66
3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
- Chi nhánh Huế giai đoạn 2021-2025 ..........................................................................66
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế ...............................................................................................................67
3.2.1. Giải pháp từ nội lực Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế ......67
3.2.2. Giải pháp về kinh doanh và chăm sóc khách hàng..........................................69

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


3.2.3. Giải pháp khác ..............................................................................................70
PHẦN 3: KẾT LUẬN ...................................................................................................72
3.1. Kết luận...................................................................................................................72
3.2. Hạn chế của đề tài...................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................75

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ADSL

Asynmetric digital subscriber line ( đường dây thuê bao số bất đối xứng)

CBNV

Cán bộ nhân viên

FTTH

Mạng viễn thông băng rộng cáp quang


KH

Khách hàng

NV

Nhân viên

NLCT

Năng lực cạnh tranh

TT Huế

Thừa Thiên Huế

Viettel

Tập đồn Viễn thơng qn đội

VNPT

Vietnam Posts and Telecommunications Group

CPVT

Cổ phần viễn thông

DNVT


Doanh nghiệp viễn thông

KH - CN

Khoa học - cơng nghệ

SVTH: Thái Thị Hồi Nhi

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Ma trận SWOT..............................................................................................23
Bảng 2.1 :Các chi nhánh của FPT Telecom miền trung................................................32
Bảng 2.2 : Tình hình lao động của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018-202036
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn
2018 – 2020 ...................................................................................................................38
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn
2018 - 2020....................................................................................................................41
Bảng 2.5: So sánh quy mô và trình độ lao động của các doanh nghiệp kinh doanh về
lĩnh vực viễn thông tại Huế năm 2019 ..........................................................................43
Bảng 2.6: Các sản phẩm chủ lực và khu vực hạ tầng của các doanh nghiệp kinh doanh
về lĩnh vực viễn thông tại Huế ......................................................................................44
Bảng 2.7: Điểm mạnh, điểm yếu của FPT Telecom với VNPT.....................................48
Bảng 2.8: Điểm mạnh, điểm yếu của FPT Telecom với Viettel ....................................49

Bảng 2.9: Các nhà cung ứng lớn của FPT Telecom......................................................52
Bảng 2.10 : Tình hình khách hàng của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 2020 ...............................................................................................................................54
Bảng 2.11: Tình hình bán hàng của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 2020 ...............................................................................................................................55
Bảng 2.12: Biến động khách hàng của Công ty CPVT FPT- Chi nhánh Huế giai đoạn
2018-2020 ......................................................................................................................56
Bảng 2.13:

Các đối thủ tiềm ẩn trên thị trường ngành viễn thông .............................58

Bảng 2.14: Ma trận SWOT............................................................................................60

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh .......................................................10
Hình 1.2: Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter.....................................20
Hình 2.1: Logo Cơng ty Cổ phần viễn thơng FPT ........................................................32
Hình 2.2: Logo Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam VNPT..............................47
Hình 2.3: Logo Tổng Cơng ty Viễn thông Quân đội Viettel.........................................49

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của FPT Telecom chi nhánh Huế........................................34


SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại
Thế giới( WTO) vào năm 2007 là một bước ngoặt lớn, dấu mốc ghi nhận sự chuyển
mình, hội nhập của kinh tế Việt Nam với các khu vực trên thế giới. Việc gia nhập
WTO sẽ tạo ra các giá trị khơng chỉ về mặt hình ảnh, mà cịn trong bản thân nội tại nền
kinh tế đang khao khát chuyển biến để phù hợp với sự vận động chung của nền kinh tế
thế giới, thu hẹp khoảng cách giữa một nước đang phát triển như Việt Nam với các
nước tiên tiến đã phát triển. Hiện nay, các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng đang khơng ngừng chạy đua trong cuộc cách mạng công nghệ số. Và có thể
nói lĩnh vực viễn thơng là một nhân tố vô cùng quan trọng trong công cuộc phát triển
công nghệ số và hội nhập kinh tế.
Viễn thông là một trong những lĩnh vực phát triễn nhất trong lĩnh vực công
nghệ thông tin hiện đại. Tại thị trường Việt Nam, sự bùng nổ công nghệ thông tin và
xu hướng hội nhập hiện nay đã khiến viễn thông trở thành ngành kinh doanh hấp dẫn
và phát triển với tốc độ khá nhanh. Trước sự phát triển của thị trường mạng viễn thông
như hiện nay, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng hơn nữa nhu cầu của khách hàng so
với các đối thủ cạnh tranh khác. Mặc dù gia nhập vào thị trường sau VNPT thế nhưng
FPT Telecom đã thể hiện là một đơn vị cung cấp viễn thơng uy tín, ln cải thiện và
nâng cao chất lượng lên hàng đầu.
Trong suốt quá trình hoạt động, FPT Telecom ln nỗ lực với mục tiêu cao

nhất là mang lại sự hài lòng cho khách hàng thông qua những dịch vụ, sản phẩm và
giải pháp công nghệ tối ưu nhất. Đồng thời, FPT Telecom không ngừng nghiên cứu và
tiên phong trong các xu hướng công nghệ mới để có thể đứng vững trên thị trường.
Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay, để nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị và xây
dựng chiến lược cạnh tranh đúng đắn hơn trong thời gian tới, việc xem xét lại vị thế
cạnh tranh của FPT là vô cùng cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề đó, tôi xin chọn đề
tài “ Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi
nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Thái Thị Hồi Nhi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi
nhánh Huế.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần viễn
thông FPT - Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: NLCT của Công ty cổ phần viễn thông FPT- Chi
nhánh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: NLCT được tiếp cận mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của

Michael Porter trong đánh giá NLCT.
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu thực tiễn tại Công ty cổ phần viễn thông
FPT - Chi nhánh Huế.
+ Phạm vi về thời gian: 2018-2021
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
+ Nghiên cứu các lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh
hưởng, các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh…. Tìm hiểu và thu thập các thơng tin
qua trang web, tạp chí khoa học, internet.... Ngồi ra khóa luận cịn sử dụng số liệu từ
các bài luận văn và các cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả về lĩnh vực mà đề tài
quan tâm.
+ Nguồn nội bộ: Tài liệu thu thập được từ Công ty cổ phần viễn thông FPT Chi nhánh Huế bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động,
nguồn vốn, tình hình biến động khách hàng,...của cơng ty giai đoạn 2018-2020.

SVTH: Thái Thị Hồi Nhi

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

+ Nguồn thơng tin về các loại hình dịch vụ cùng một số thơng tin cần thiết
khác tổng hợp từ Website chính thức của Công ty cổ phần viễn thông FPT.
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và các
nguồn tài liệu đã được tổng hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê để đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty.

-Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của
các chỉ tiêu kế hoạch qua các năm, phân tích số tuyệt đối, tương đối, bình qn để
phân tích, tính tốn các chỉ tiêu và đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu
qua các năm.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: tham khảo ý kiến của giám đốc
chi nhánh, trưởng phòng các bộ phận được vận dụng để xây dựng, đề xuất các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Được vận dụng để phân tích các cơ
hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động của
cơng ty, hình thành phương án chiến lược kinh doanh, giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của cơng ty.
5. Bố cục
Ngồi phần mở đầu và kết luận phần nội dung nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh
tranh.
Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPTChi nhánh Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty giai
đoạn 2021-2025.

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1. Một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, với đề tài
nghiên cứu này sẽ đề cập khái niệm cạnh tranh trong khuôn khổ nền kinh tế. Trong
nền kinh tế, cạnh tranh là yếu tố luôn gắn liền với nền kinh tế thị trường, tùy từng cách
hiểu và cách tiếp cạnh mà có nhiều quan điểm về cạnh tranh.
Theo Các Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh gay
gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận siêu ngạch” (1).
Theo Michael Porter (1980) thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi.” (2).
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh là hoạt động ganh đua hoặc
tranh giành ít nhất giữa hai đối thủ nhằm có được những nguồn lực hoặc ưu thế về sản
phẩm hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích tối đa” (3).
Theo Từ điển Bách khoa của Việt Nam thì “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”
Theo tác giả Đồn Hùng Nam trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế, tất yếu
phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để
giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng
trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đối với doanh nghiệp và đối với người tiêu
dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi” (4).
Theo các tác giả của cuốn Các vấn đề pháp lý về thể chế, về chính sách cạnh
tranh và kiểm sốt độc quyền kinh doanh thì: “Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh
đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng
nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được mục tiêu kinh doanh cụ
thể” (5).
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố
kích thích sản xuất kinh doanh, là môi trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển,
tăng năng suất lao động và tạo đà cho sự phát triển của xã hội. Cạnh tranh của một
doanh nghiệp là chiến lược của một doanh nghiệp với các đối thủ trong cùng ngành.
Với các cách tiếp cận khác thì cạnh tranh được định nghĩa như sau: Cạnh tranh
là sự tranh đua, sự phấn đấu, vươn lên không ngừng giữa các doanh nghiệp trên cùng
một thị trường bằng các biện pháp khác nhau nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị
trường để đạt được mục đích kinh doanh cụ thể như thị phần, doanh số, lợi nhuận,
danh tiếng…
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực
kinh tế thị trường ngày nay. Hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về
năng lực cạnh tranh, có thể dẫn ra một số quan điểm như sau:
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm
1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh
nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn

các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt
được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao
động và chủ doanh nghiệp”. Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong “Sách trắng về
năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh” (1994). Năm 1998, Bộ thương mại và

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Cơng nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả
năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có
nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp
khác” (6).
Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế (OECD) đã chọn định nghĩa về năng lực cạnh tranh cố gắng kết hợp cả doanh
nghiệp, ngành, quốc gia: “Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương đối
cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các
ngành, các địa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện
cạnh tranh quốc tế” (7).
Ở Việt Nam, theo ý kiến của một số chuyên gia, năng lực cạnh tranh là khả
năng giành được thị phần lớn hơn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả
khả năng giành một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của một
mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả giành lại một
phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ” (3).

Như vậy, có thể hiểu năng lực cạnh tranh như sau: Năng lực cạnh tranh là sự
thể hiện thực lực và lợi thế của chủ thể kinh tế nhằm chiếm lĩnh và mở rộng thị trường,
đạt được lợi ích lâu dài, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị thế so với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
1.1.3. Các cấp độ năng lực cạnh tranh
Khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh, người ta thường xem xét, phân biệt năng
lực cạnh tranh theo bốn cấp độ: Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, năng lực cạnh tranh
cấp ngành, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
1.1.3.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia
Năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia thường phụ thuộc vào năng suất sử
dụng nguồn lực của con người, tài nguyên và vốn của quốc gia đó, nó gắn liền với
NLCT của tất cả các chủ thể bên trong nền kinh tế.

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), thì năng lực cạnh tranh quốc gia được
hiểu là “sức mạnh thể hiện trong hiệu quả kinh tế vĩ mơ, đó là năng lực của một nền
kinh tế đạt được và duy trì mức tăng trưởng bền vững, thu hút đầu tư, bảo đảm ổn định
kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân trên cơ sở xác định các chính sách, thể chế
bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác” (8).
Theo báo cáo về NLCT toàn cầu( The Global Competitiveness Report) của
diễn đàn kinh tế thế giới( WEF) năm 1997 thì NLCT của một quốc gia là khả năng mà
quốc gia đó duy trì và đạt được những tiến bộ trong việc cải thiện mức sống, được

phản ánh năng mức tăng GDP trên đầu người (9).
“Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu” (Global Competitiveness ReportGCR) do WEF thực hiện và công bố là một trong những báo cáo quốc tế uy tín với
lịch sử 40 năm; cung cấp cái nhìn sâu sắc, khá tồn diện phản ánh khả năng cạnh tranh
của các nền kinh tế trên thế giới. Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu đánh giá và
xếp hạng năng lực cạnh tranh của 141 nền kinh tế, thơng qua 103 chỉ số chi tiết thuộc
12 nhóm (trụ cột) vấn đề, gồm: (1) thể chế, (2) cơ sở hạ tầng, (3) ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT), (4) ổn định kinh tế vĩ mô, (5) y tế, (6) kỹ năng, (7) thị trường hàng
hóa, (8) thị trường lao động, (9) thị trường tài chính, (10) quy mơ thị trường, (11) mức
độ phức hợp trong kinh doanh, và (12) năng lực đổi mới, sáng tạo.
1.1.3.2. Năng lực cạnh tranh cấp ngành
Theo Franziska Blunck, năng lực cạnh tranh của một ngành là khả năng đạt
được những thành tích bền vững của các doanh nghiệp trong ngành so với các đối thủ
nước ngồi, mà khơng nhờ sự bảo hộ hoặc trợ cấp (10).
Theo Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của ngành là khả năng của ngành trong việc
tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Tuy là định
nghĩa của cấp ngành, nhưng OECD đã gắn với điều kiện cạnh tranh quốc tế và định
nghĩa này rất hợp lý trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Như vậy, năng lực cạnh tranh ngành là năng lực cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn và kết

quả là tạo nên tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá trị sản xuất. Năng lực cạnh tranh của
một ngành thường xuyên vận động chứ không bất biến, cấu trúc của ngành luôn vận
động, biến đổi.
1.1.3.3. Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp
Ở cấp độ doanh nghiệp, một doanh nghiệp muốn có vị trí vững chắc và thị
trường ngày càng mở rộng thì cần có một tiềm lực đủ mạnh để có thể cạnh tranh trên
thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được biểu hiện ở khả năng của
doanh nghiệp trong việc duy trì và mở rộng thị phần, mức doanh lợi, lợi nhuận của
doanh nghiệp trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới.
Theo Fafchamps cho rằng: “Khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả
năng của doanh nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình
thấp hơn giá của nó trên thị trường, nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra
sản phẩm có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác nhưng với chi
phí thấp hơn thì có khả năng cạnh tranh cao hơn” (8).
Theo nhà quản trị Micheal Porter, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể
hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản phẩm
thay thế) của cơng ty đó. Năng lực giành giật và chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ cao thì
doanh nghiệp đó có năng lực cạnh tranh cao (11).
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo
ra được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra được năng suất và chất lượng cao hơn
đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.
Để đánh giá được năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp, có thể sử dụng hệ thống chỉ
tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh, các yếu tố tác động và mơ hình lý thuyết để xây
dựng và lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh, từ đó giúp doanh nghiệp
triển khai các hoạt động đạt được hiệu suất cao hơn các đối thủ cạnh tranh, tạo ra giá
trị cho khách hàng dựa trên sự khác biệt hóa trong các yếu tố của chất lượng hoặc chi
phí thấp, hoặc cả hai.

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

1.1.3.4.Năng lực cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa
Khi nói tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không thể
không bàn tới năng lực cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất cung cấp. Vì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh thì một trong những yếu tố
quan trọng là các hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp phải có năng lực cạnh
tranh. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ thể hiện năng lực của sản phẩm,
dịch vụ đó thay thế một sản phẩm, dịch vụ khác đồng nhất hoặc khác biệt, có thể do
đặc tính, chất lượng hoặc giá cả sản phẩm, dịch vụ.
Sản phẩm được coi là có năng lực cạnh tranh khi nó đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng về giá cả, chất lượng, tính năng, kiểu dáng hay sự khác biệt trong bao bì,
thương hiệu… so với các sản phẩm cùng loại.Tuy nhiên năng lực cạnh tranh của sản
phẩm được định đoạt bởi năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp thấp thì năng lực cạnh tranh của sản phẩm cũng không thể cao.
Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh cấp sản phẩm
tuy là hai phạm trù khác nhau nhưng lại có quan hệ hữu cơ với nhau. Năng lực cạnh
tranh doanh nghiệp tạo ra năng lực cạnh tranh sản phẩm; nhưng năng lực cạnh tranh
doanh nghiệp không chỉ do năng lực cạnh tranh sản phẩm quyết định mà còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Năng lực cạnh tranh sản phẩm là tổng hịa các đặc
tính về tiêu dùng và giá trị vượt trội của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh
cùng loại trong điều kiện cung vượt cầu.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của sản phẩm có thể hiểu là sự vượt trội so với
các sản phẩm cùng loại về chất lượng và giá cả với điều kiện các sản phẩm tham gia
cạnh tranh đều đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Có nghĩa là, những sản phẩm

mang lại giá trị sử dụng cao nhất trên một đơn vị giá cả là những sản phẩm có khả
năng cạnh tranh cao hơn.
1.1.4. Lợi thế cạnh tranh
Để nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, trước hết cần xác định
những lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

nghiệp nổi bật, trong khi các đối thủ cạnh tranh khác lại khơng làm được điều này.
Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ hoạt động tốt hơn so với những doanh nghiệp khác. Đây là
yếu tố cần thiết phải có giúp cơng ty ngày thành công và tồn tại lâu dài, khác biệt so
với đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh tồn tại trong doanh nghiệp sẽ mang lại những lợi ích như lợi
thế về chi phí, mang lại lợi ích vượt xa với các sản phẩm phẩm tranh tranh. Vây có thể
thấy, yếu tố này giúp công ty cung cấp giá trị cao cho khách hàng. Từ đó, tạo ra lợi
nhuận lớn hơn cho chính cơng ty. Có 4 yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả,
chất lượng, sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng.
Nâng cao hiệu
quả các hoạt
động

Nâng cao chất
lượng


Lợi thế cạnh
tranh

Nâng cao sự
đáp ứng khách
hàng

Cải tiến, đổi
mới

Hình 1.1: Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh
( Nguồn: (12))
Về hiệu quả: Nếu coi một doanh nghiệp như là một hệ thống chuyển hóa các hệ
thống đầu vào thành đầu ra. Các đầu vào là các yếu tố cơ bản của sản xuất như là lao
động, vốn, đất đai, quản trị và bí quyết cơng nghệ. Đầu ra là các hàng hóa và dịch vụ
mà doanh nghiệp sản xuất. Cách đơn giản nhất của hiệu quả là đem chia số lượng các

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

đầu ra cho các đầu vào. Một công ty càng hiệu quả khi nó cần càng ít đầu vào để sản
xuất một đầu ra nhất định.
Về chất lượng: Các sản phẩm có chất lượng phải đáng tin cậy theo nghĩa mà nó

được thực hiện đúng như thiết kế và làm tốt điều đó, ngồi ra chất lượng cao dẫn đến
hiệu quả cao hơn và đem lại chi phí thấp hơn. Chất lượng cao sẽ làm giảm thời gian
lao động bị lãng phí để làm ra các chi tiết sản phẩm bị khuyết tật hay cung cấp dịch vụ
không đáp ứng đủ tiêu chuẩn và giảm thời gian bỏ ra để sửa chữa khuyết tật sẽ làm
cho năng xuất lao động cao hơn và chi phí đơn vị thấp hơn. Như vậy, chất lượng sản
phẩm cao khơng chỉ để cho cơng ty địi hỏi giá cao hơn về sản phẩm của mình mà cịn
hạ thấp chi phí.
Về cải tiến: Cải tiến là bất kỳ những gì được coi là mới hay mới lạ trong cách
thức mà một công ty vận hành hay sản xuất sản phẩm của nó. Cải tiến bao gồm những
tiến bộ mà công ty phát triển về các loại sản phẩm, quá trình sản xuất, hệ thống quản
trị,cấu trúc tổ chức và các chiến lược. Cải tiến có lẽ là khối quan trọng nhất của lợi thế
cạnh tranh. Về dài hạn cạnh tranh có thể coi như một q trình được dẫn dắt bằng sự
cải tiến.
Về đáp ứng khách hàng: Một cơng ty có khả năng đáp ứng khách hàng tốt phải
có khả năng nhận diện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn so với các đối thủ
cạnh tranh. Có như vậy khách hàng sẽ cảm nhận gía trị sản phẩm của cơng ty, và cơng
ty có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở khác biệt.
Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này sẽ
giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác
biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối thủ và
có lợi thế cạnh tranh (19).
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể
phân ra làm 2 loại bao gồm các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong doanh nghiệp.

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

1.1.5.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp


Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của doanh nghiệp là khả năng đảm bảo nguồn lực tài chính

cho hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục đích mà doanh nghiệp đã đề
ra. Như vậy, năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô vốn, khả
năng huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, khả năng quản lý tài chính.
Vốn là một nguồn lực mà doanh nghiệp cần có trước tiên trong q trình thành
lập và tổ chức sản xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là doanh
nghiệp có nguồn vốn dồi dào, ln chắc chắn huy động được vốn trong những trường
hợp cần thiết. Muốn có nguồn vốn đảm bảo thì cần đa dạng hóa nguồn cung vốn, mặt
khác việc đa dạng hóa nguồn vốn cũng giúp giảm phần nào rủi ro cho doanh nghiệp.
Một điều quan trọng không kém là việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Muốn sử
dụng tốt, trước tiên phải biết lựa chọn kênh huy động vốn phù hợp, chuẩn bị tâm lý
huy động vốn, lên sẵn kế hoạch sử dụng vốn. Rất nhiều doanh nghiệp vì khơng hạch
tốn các chi phí rõ ràng, khơng có kế hoạch chủ động sử dụng vốn từ đầu nên nguồn
vốn lớn huy động được không phát huy hết hiệu quả. Do vậy, để nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình thì doanh nghiệp nhất thiết phải quan tâm đến việc huy động vốn
và hiệu quả sử dụng vốn.
Như vậy, để nâng cao năng lực tài chính, cơng ty cần phải củng cố và phát triển
nguồn vốn, đa dạng nguồn vốn, tăng vốn tự có, mở rộng vốn vay, sử dụng hiệu quả các
nguồn vốn.



Nguồn nhân lực
Nhân lực là nguồn lực quyết định đến năng lực cạnh tranh của các doanh

nghiệp sản xuất kinh doanh, đây là lợi thế so sánh hàng đầu của doanh nghiệp bởi
nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần quan trọng trong việc duy trì và phát triển
doanh nghiệp. Tiêu chí nguồn nhân lực của doanh nghiệp có thể được phản ánh thơng
qua:

SVTH: Thái Thị Hồi Nhi

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

- Số lao động: Đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ lao động về mặt số lượng,
ngành nghề, giới tính, lứa tuổi đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp.
- Chất lượng lao động: Chất lượng lao động được biểu hiện thông qua trình độ
học vấn, tỷ lệ lao động lành nghề, chuyên gia, quản lý, kỹ thuật viên. Doanh nghiệp
cần có các biện pháp quản lý số lao động, chất lượng lao động cũng như quản lý và sử
dụng thời gian lao động hợp lý vì trong điều kiện đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế như hiện nay, phát triển nguồn nhân lực sẽ là nền tảng phát
triển bền vững và tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Để nâng cao sức cạnh tranh,
doanh nghiệp cần chú trọng bảo đảm cả chất lượng và số lượng lao động, nâng cao tay
nghề của người lao động, khuyến khích người lao động tham gia vào quá trình quản lý
và cải tiến kỹ thuật.
 Trình độ cơng nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến năng lực

cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời gian sản xuất,
giảm mức tiêu hao năng lượng và nguyên liệu, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra lợi thế quan trọng đối với sản phẩm của doanh
nghiệp. Công nghệ còn tác động tới tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao trình
độ cơ khí hóa, tự động hóa của doanh nghiệp.Công nghệ thân thiện môi trường là xu
thế và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để có cơng nghệ phù hợp, doanh nghiệp cần có thơng tin về công nghệ, chuyển
giao công nghệ, tăng cường nghiên cứu cải tiến cơng nghệ, hợp lý hóa sản xuất, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, đầu tư đổi mới công nghệ. Đồng thời, doanh
nghiệp cần đào tạo nâng cao trình độ tay nghề để sử dụng có hiệu quả công nghệ hiện
đại. Để đánh giá năng lực công nghệ kỹ thuật có thể dựa vào các đặc tính như sau:
- Tính hiện đại: Biểu hiện ở các thơng số như hãng sản xuất, năm sản xuất,
công nghệ thiết kế, giá trị cịn lại của thiết bị.
- Tính đồng bộ: là điều kiện đảm bảo sự phù hợp giữa công nghệ, thiết bị với
phương pháp sản xuất, chất lượng và độ phức tạp của sản phẩm.

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

- Tính hiệu quả: Thể hiện trình độ sử dụng máy móc thiết bị cơng nghệ sẵn có
để phục vụ chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Tính đổi mới: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, máy móc thiết bị phải
thích ứng được với yêu cầu, nhiệm vụ của từng giai đoạn, từng phương án.
Nếu máy móc, thiết bị cơng nghệ không được sử dụng linh hoạt và chậm đầu

tư đổi mới thì sẽ khơng đảm bảo được năng lực cạnh tranh cho DN.


Năng lực marketing
Năng lực marketing của doanh nghiệp là khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường,

hoạch định chiến lược marketing và triển khai các chương trình marketing hỗn hợp, là
khả năng quảng bá và phát triển thương hiệu. Việc xây dựng thương hiệu sản phẩm,
thương hiệu doanh nghiệp là một vấn đề tối quan trọng. Bên cạnh đó, chính sách
khuyến mãi, dịch vụ bán hàng và hậu mãi đóng vai trị quan trọng đến việc thu hút và
xây dựng đội ngũ khách hàng truyền thống. Năng lực marketing tác động trực tiếp tới
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu khách hàng, góp phần làm
tăng doanh thu, tăng thị phần, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.5.2.


Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp

Mơi trường vĩ mơ
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng đều chịu sự ảnh

hưởng từ môi trường xung quanh và chịu sự tác động từ chính bản thân doanh nghiệp.
Mơi trường vĩ mơ chính là mơi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Mơi trường
đó là tổng thể các yếu tố cơ bản: mơi trường chính trị - pháp luật, mơi trường kinh tế,
mơi trường văn hóa - xã hội, mơi trường cơng nghệ.
- Mơi trường chính trị - pháp luật:
Chính trị và pháp luật là nền tảng cho sự phát triển kinh tế cũng như cơ sở pháp
lý cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất cứ thị trường nào dù là
trong nước hay nước ngoài. Yếu tố chính trị có tác động rất lớn đến hoạt động lâu dài
của một doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế. Luật pháp tác

động điều chỉnh trực tiếp đến hoạt động của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế. Luật
pháp rõ ràng, chính trị ổn định là môi trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu
chịu ảnh hưởng của quan hệ các chính phủ, các hiệp định kinh tế quốc tế…phải quan
tâm đến sự khác biệt về pháp luật giữa các quốc gia. Sự khác biệt này có thể làm tăng
hoặc giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một mơi trường chính trị - luật pháp nhất định, doanh nghiệp cần nắm được các
cơ hội và thách thức với mình để phát huy tốt nhất nguồn lực bên trong nhằm đạt mục
tiêu đề ra một cách hiệu quả.
- Môi trường kinh tế: Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đối với doanh nghiệp và
là nhân tố quan trọng nhất trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố
của môi trường kinh tế như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua,
sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái...đều ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những biến động của mơi trường kinh tế có thể
tạo ra cơ hội và cả những thách thức đối với doanh nghiệp.
Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, nhu cầu của
người dân tăng lên đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có cơ hội để thõa mãn những
nhu cầu đó nhiều hơn và hệ quả tất yếu là doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận
hơn và phát triển. Đồng thời với đó là tốc độ tích luỹ vốn đầu tư trong nền kinh tế cũng
tăng lên, mức độ hấp dẫn đầu tư cũng sẽ tăng cao, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.

Thị trường mở rộng chính là cơ hội tốt cho những doanh nghiệp biết tận dụng thời cơ,
biết tự hoàn thiện mình, khơng ngừng vươn lên chiếm lĩnh thị trường, nhưng cũng là
thách thức đối với những doanh nghiệp khơng có mục tiêu rõ ràng, chiến lược hợp lý.
Và ngược lại, khi nền kinh tế bị suy thoái, bất ổn định, tâm lý người tiêu dùng
hoang mang, sức mua giảm sút, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giữ khách
hàng, giành giật khách hàng, lúc này doanh nghiệp phải có chiến lược phù hợp để đối
phó với sự cạnh tranh khốc liệt hơn trên thị trường.
- Mơi trường văn hóa - xã hội: Mọi doanh nghiệp đều hoạt động trong một
mơi trường văn hóa – xã hội nhất định và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Đó là lối
sống, phong tục, tập quán, thái độ tiêu dùng, trình độ dân trí, tơn giáo, thẩm
mỹ...Chúng quyết định hành vi của người tiêu dùng, quan điểm của họ về sản phẩm,

SVTH: Thái Thị Hoài Nhi

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

dịch vụ, đó là những yếu tố tác động trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, muốn tồn tại được trên thị trường, doanh nghiệp không thể đi ngược lại
những yếu tố đó.
Mơi trường văn hóa – xã hội với những đặc điểm riêng biệt của nó sẽ điều
chỉnh và tạo ra thời cơ cho tất cả các doanh nghiệp cùng kinh doanh. Vấn đề đặt ra là
doanh nghiệp nào tận dụng được hiệu quả nhất các thời cơ có, nắm bắt kịp thời các
nhân tố nhạy cảm của mơi trường.
- Mơi trường cơng nghệ:
Ngày càng có nhiều công nghệ và kỹ thuật mới ra đời, tạo ra các cơ hội cũng

như nguy cơ cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải xem xét công nghệ và
kỹ thuật mà mình sử dụng có lạc hậu hay khơng. Việc áp dụng công nghệ và kỹ thuật
mới hiệu quả thường tạo ra áp lực lớn cho doanh nghiệp đang ở giai đoạn phát triển
ban đầu hơn là doanh nghiệp lớn đã hoạt động lâu năm.Vì vậy, việc triển khai công
nghệ phải ổn định tương đối và phải phù hợp với khả năng của doanh nghiệp và thời
gian sử dụng công nghệ.
Yếu tố công nghệ được xem là yếu tố rất năng động, hàm chứa nhiều cơ hội và
đe dọa đối với doanh nghiệp. Áp lực và đe dọa của yếu tố công nghệ như: công nghệ
mới làm xuất hiện các sản phẩm thay thế đe dọa các sản phẩm truyền thống của ngành
hiện hữu, sự phát triển của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời tạo
áp lực đổi mới công nghệ lên doanh nghiệp nhưng tạo điều kiện thuận lợi cho những
người mới xâm nhập ngành; sự bùng nổ của công nghệ mới làm rút ngắn vịng đời
cơng nghệ tạo áp lực rút ngắn thời gian khấu hao so với trước đây. Bên cạnh những đe
dọa thì sự phát triển của cơng nghệ cũng tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp trong việc tạo
ra sản phẩm chất lượng hơn, giá rẻ hơn làm tăng khả năng cạnh tranh, đồng thời cũng
có thể tạo ra thị trường mới cho sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
Mặt khác, công nghệ tiên tiến sẽ giúp doanh nghiệp xử lý thơng tin một cách
chính xác và có hiệu quả. Nhất là trong thời đại ngày nay, bất kỳ một doanh nghiệp
nào muốn thành cơng cũng cần có hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền phát thơng

SVTH: Thái Thị Hồi Nhi

16


×