Tuần: 25
Tiết: 25
Ngày soạn: 02 /02/2018
Ngày dạy: 05/02/2018
BÀI 21
NHIỆT NĂNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng . Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó
càng lớn.
-Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách.
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV:
- Một quả bóng cao su , một miếng kim loại ,một phích nước nóng , một cốc thuỷ tinh .
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phịng học.
Lớp
Sĩ số
Vắng có phép
Vắng khơng phép
8A1
8A2
8A3
8A4
8A5
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy nêu nội dung về cấu tạo nguyên tử
3. Tiến trình:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hiện tượng quả bóng rơi có vẽ vi
phạm định luật bảo tồn và chuyển
hố năng lượng . Như định luật
này là định luật tuỵêt đối đúng nên
cơ năng của vật khơng thể biến đi
dâu được. Nó phải được chuyển
hoá thành các dạng năng lượng
khác .
-GV : Xây dựng khái niệm nhiệt
năng ( Thông báo khái niệm )
Yêu cầu hs tìm mối liên hệ giữa
nhiệt năng và nhiệt độ của vật
- Làm như thế nào để biết được
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
HS chú ý lắng nghe
Kiến thức cần đạt được
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng.
*Tổng động năng của các phân tử
I. Nhiệt năng
cấu tạo nên vật gọi là nội năng của -Tổng động năng của các phân tử
vật
cấu tạo nên vật gọi là nội năng
-Tìm mối liên hệ giữa động năng
của vật
và thế năng
-Nhiệt độ cuả vật càng cao thì
*Nhiệt độ của vật càng cao thì các các phân tử cấu tạo nên vật
nhiệt năng của một vật tăng hay
giảm
phân tử cấu tạo nên vật chuyển
chuyển động càng nhanh và nhiệt
động càng nhanh và nhiệt độ của
độ của vật càng lớn
vật càng lớn
Hoạt động 3 : Các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật.
-Hướng dẫn và theo dõi cách làm
-Thảo luận nhóm về các cách làm
II-Các cách làm thay đổi nhiệt
thí nghiệm về các cách làm biến
biến đổi nội năng cuả vật
năng
đổi nội năng cuả vật
- Thảo luận nhóm : C1,C2
1. Thực hiện cơng
-GV ghi các ví dụ hs đưa ra lên
*Hai cách làm biến đổi nội năng
C1:
bảng và hướng dẫn HS phân tích
của vật đó là truyền nhiệt và thực
2. Truyền nhiệt : Cách làm thay
để có thể qui chúng về hai loại
hiện công
đổi nhiệt năng của vật mà không
biến đổi nội năng của vật đó là
*Truyền nhiệt :Cách làm thay đổi cần thực hiện công gọi là truyền
truyền nhiệt và thực hiện công
nhiệt năng của vật mà không cần
nhiệt
- Yêu cầu hs trả lời C1,C2
thực hiện công gọi là truyền nhiệt C2:
Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệt lượng.
- Thơng báo định nghĩa nhiệt
-Phần nhiệt năng mà vật nhận
III.Nhiệt lượng
lượng và đơn vị nhiệt lượng
thêm hoặc được hay mất bớt đi
-Phần nhiệt năng mà vật nhận
- Vì sao đơn vị của nhiệt lượng là trong quá trình truyền nhiệt được
thêm hoặc được hay mất bớt đi
jun
gọi là nhiệt lượng
trong quá trình truyền nhiệt
- Để cho HS hiểu độ lớn của 1 J
- Ký hiệu nhiệt lượng bằng chữ Q được gọi là nhiệt lượng
GV thông báo :Muốn cho 1 g nước . Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J)
- Ký hiệu nhiệt lượng bằng chữ
nóng lên 10C thì phải cần một
Q. Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J)
nhiệt lượng gần 4 jun
Hoạt động 5 : Vận dụng.
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả C3: Nhiệt năng của miếng đồng
IV. Vận dụng :
lời C3;C4;C5
giảm , của nước tăng . Đây là sự
-C3: Nhiệt năng của miếng đồng
truyền nhiệt
giảm , của nước tăng . Đây là sự
C4 :Từ cơ năng sang nhiệt năng
truyền nhiệt
đây là sự thực hiện công
-C4 :Từ cơ năng sang nhiệt năng
C5:Một phần cơ năng đã biến
đây là sự thực hiện cơng
thành nhiệt năng của khơng khí
-C5:Một phần cơ năng đã biến
gần quả bóng
thành nhiệt năng của khơng khí
gần quả bóng
IV. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo
VI. Rút kinh nghiệm: