Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế huyện mường ảng tỉnh điện biên năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 74 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TRẦN XUÂN DUYẾN

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN MƯỜNG ẢNG
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2019

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI - 2020


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TRẦN XUÂN DUYẾN

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN MƯỜNG ẢNG
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2019
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH : TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ

: CK60720412

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ XUÂN THẮNG
Thời gian thực hiện: Từ tháng 07/2020 - 11/2020


HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành luận văn này, với tất cả sự kính trọng tơi xin bày tỏ lịng
biêt ơn sâu sắc tới TS Đỗ Xuân Thắng – Giảng viên trưởng Trường Đại học
Dược Hà Nội, người đã trực tiếp tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô Trường Đại học
Dược Hà Nội đã dạy dỗ và tạo mọi điều kiện cho tôi được học tập và rèn luyện
trong suốt những năm học vừa qua. Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cơ
bộ mơn Quản lý và kinh tế dược đã truyền đạt những kiến thức q báu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc, các đồng chí, đồng nghiệp
Trung tâm y tế huyện Mường Ảng, nơi tôi đang công tác, đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt q trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình, bạn bè và
những người thân đã luôn động viên, chia sẻ, giúp đỡ tơi trong q trình học
tập và hồn thành luận văn.
Điện Biên, tháng 11 năm 2020
Học viên

Trần Xuân Duyến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 2
1.1. DANH MỤC THUỐC VÀ DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG ................ 3
1.1.1.Khái niệm danh mục thuốc. ..................................................................... 3
1.1.2.Khái niệm danh mục thuốc sử dụng......................................................... 3
1.2. Các phương pháp phân tích sử dụngthuốc ................................................. 3
1.2.1. Phương pháp phân tích ABC .................................................................. 3
1.2.2. Phương pháp phân tích VEN .................................................................. 4
1.2.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN ............................................ 5
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc tại các bệnh viện ở việt nam ............................ 6
1.3.1.Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý .......... 6
1.3.2. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh ....................................................... 7
1.3.3. Tình hình sử dụng các thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước...... 8
1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc Biệt dược gốc, Generic ................................. 10
1.3.5. Về đường dùng thuốc sử dụng .............................................................. 10
1.3.6. Kết quả phân tích ABC/VEN tại một số bệnh viện .............................. 11
1.4. Vài nét cơ bản về trung tâm y tế huyện mường ảng ................................ 13
1.5. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................... 19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 20
2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu .............................................. 20
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 20


2.1.2 Thời gian nghiên cứu: ............................................................................ 20
2.1.3 Địa điểm nghiên cứu: ............................................................................. 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 20
2.2.1. Biến số nghiên cứu ................................................................................ 20
2.2.2.Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 21
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 22
2.2.4. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 22

2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 27
3.1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc được sử dụng tại ttyt huyện mường ảng
tỉnh điện biên năm 2019 .................................................................................. 27
3.1.1. Cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại thuốc hóa dược và thuốc chế phẩm
YHCT. ............................................................................................................. 27
3.1.2. Cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý. ............................. 28
3.1.3 Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn ............ 31
3.1.4. Cơ cấu thuốc nhóm Beta- lactam sử dụng ............................................ 32
3.1.5. Cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành phần trong danh mục thuốc sử
dụng. ................................................................................................................ 33
3.1.6. Cơ cấu thuốc biệt dược gốc và thuốc Generic trong DMT hóa dược ... 34
3.1.7. Phân tích Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ.................................. 35
3.1.8. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng ............................................... 36
3.2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế huyện mường ảng
năm 2019 theo phương pháp abc/ven ............................................................. 37
3.2.1. Cơ cấu thuốc nhóm A theo tác dụng dược lý........................................ 38
3.2.2. Cơ cấu thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn trong nhóm A
theo hoạt chất .................................................................................................. 40
3.2.3. Cơ cấu thuốc nhóm A theo nguồn gốc, xuất xứ.................................... 41
3.2.4. Phân tích DMT sử dụng theo phương pháp phân tích VEN ................. 41


3.2.5. Phân tích cơ cấu DMT theo ma trận ABC/VEN................................... 42
3.2.6. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm AN ............................................ 44
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 47
4.1. Cơ cấu danh mục thuốc đã được sử dụng tại ttyt huyện mường ảng năm
2019 ................................................................................................................. 47
4.1.1. Về cơ cấu thuốc hóa dược, thuốc chế phẩm YHCT ............................. 47
4.1.2. Về cơ cấu thuốc theo nhóm tác dụng dược lý. ...................................... 48

4.1.3. Về cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. ..... 50
4.1.4. Về cơ cấu nhóm Beta-lactam và các thế hệ Cephalosporin .................. 50
4.1.5.Về cơ cấu thuốc đơn thành phần và đa thành phần: .............................. 51
4.1.6. Về cơ cấu thuốc generic và thuốc biệt dược: ........................................ 51
4.1.7. Về cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ: ............................................ 51
4.1.8. Về cơ cấu thuốc theo đường dùng: ....................................................... 52
4.2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại ttyt huyện mường ảng năm 2019
theo phương pháp phân tích abc/ven............................................................... 53
4.2.1. Phân tích ABC....................................................................................... 54
4.2.2. Cơ cấu nhóm thuốc A theo tác dụng dược lý: ...................................... 55
4.2.3. Cơ cấu về nguồn gốc, xuất xứ của thuốc nhóm A: ............................... 55
4.2.4. Phân tích VEN....................................................................................... 55
4.2.5. Phân tích ma trận ABC/VEN ................................................................ 56
4.2.6 Phân tích các thuốc có trong nhóm AN. ................................................ 57
KẾT LUẬN .................................................................................................... 59
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABC
ADR

Phân tích ABC
Adverse Drug Reaction Phản ứng có hại của thuốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BTTSL

Bảng thu thập số liệu

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

BV

Bệnh viện

DMT

Danh mục thuốc

DMTBV

Danh mục thuốc bệnh viện

DMTSD

Danh mục thuốc sử dụng

GTSD


GTSD

HĐT&ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

ICD-10

Mã bệnh theo quốc tế

KCB

Khám chữa bệnh

SKM

Số khoản mục thuốc

MHBT

Mơ hình bệnh tật

VEN

Vital, Essential, Nonessential

VNĐ
WHO


Phân tích tối cần thiết, cần thiết,
Khơng cần thiết
Việt Nam đồng

World Health
Organization

Tổ chức Y tế Thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN ........................................................................... 5
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ......................... 6
Bảng 1.3. Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số bệnh viện....................... 8
Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước ......... 9
Bảng 1.5. Kết quả một số nghiên cứu về phân tích cơ cấu thuốc .................. 11
theo đường dùng .............................................................................................. 11
Bảng 1.6. Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện................................. 12
Bảng 1.7. Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện................................. 12
Bảng 1.8. Kết quả nhóm thuốc AN tại một số bệnh viện ............................... 13
Bảng 1.9. Mô hình bệnh tật của TTYT huyện Mường Ảng năm 2019 được phân
loại theo bảng phân loại bệnh tật quốc tế ICD10 ............................................ 16
Bảng 2.10. Kết quả phân tích VEN/ABC ....................................................... 26
Bảng 3.11. Phân loại Thuốc hóa dược và Thuốc chế phẩm YHCT ............... 27
Bảng 3.12. Phân loại thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ............................... 28
Bảng 3.13. Phân nhóm thuốc điều trị KST, chống nhiễm khuẩn ................... 31
Bảng 3.14. Cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm Beta-lactam. ........................... 32
Bảng 3.15. Cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành phần trong danh mục thuốc
sử dụng. ........................................................................................................... 33
Bảng 3.16. Cơ cấu thuốc biệt dược gốc và thuốc Generic trong DMT hóa dược

đã được sử dụng. ............................................................................................. 34
Bảng 3.17. Cơ cấu Thuốc sản xuất trong nước - Thuốc nhập khẩu ............... 35
Bảng 3.18. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng ...................................... 36
Bảng 3.19. Kết quả thuốc sử dụng theo phân hạng ABC ............................... 37
Bảng 3.20. Cơ cấu các thuốc hạng A theo tác dụng dược lý.......................... 38
Bảng 3.21. Cơ cấu thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn trong nhóm
A theo hoạt chất............................................................................................... 40


Bảng 3.22. Cơ cấu nhóm thuốc A theo nguồn gốc, xuất xứ........................... 41
Bảng 3.23. Kết quả phân tích VEN ................................................................ 42
Bảng 3.24. Phân tích ma trận ABC/VEN ...................................................... 42
Bảng 3.25. Phân loại các hoạt chất/thành phần trong nhóm AN.................... 45


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình, tổ chức của Trung tâm Y tế huyện Mường Áng............. 15
Hình 2.2. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu ................................................ 22


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là vốn quý nhất của con người và của tồn xã hội. Chăm sóc và
bảo vệ sức khỏe nhân dân là một nhiệm vụ quan trọng của nghành y tế. Thuốc
đóng vai trị quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân
và đã trở thành nhu cầu thiết yếu sử dụng trong phòng bệnh, chữa bệnh. Sử
dụng thuốc thiếu hiệu quả và bất hợp lý là một trong các nguyên nhân chính
làm gia tăng chi phí cho người bệnh, giảm chất lượng chăm sóc sức khoẻ và uy
tín của các cơ sở khám, chữa bệnh.
Trong những năm qua, số lượng chế phẩm thuốc lưu hành trên thị trường
không ngừng gia tăng. Điều này đã góp phần đảm bảo cung ứng đủ thuốc có

chất lượng, phong phú về chủng loại và giá cả. Tuy nhiên, nó cũng tác động
khơng nhỏ tới hoạt động cung ứng và sử dụng thuốc trong bệnh viện, dẫn tới
sự cạnh tranh khơng lành mạnh cũng như tình trạng lạm dụng thuốc.
Vì vậy, xây dựng được một DMT bảo đảm phù hợp với mơ hình bệnh tật
và chi phí thuốc dùng trong bệnh viện; phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ
thuật; căn cứ vào hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã được xây dựng và áp
dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đáp ứng được với các
phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị; phù hợp với phạm vi chuyên
môn của bệnh viện; thống nhất với DMT thiết yếu, DMT chủ yếu do Bộ Y tế
ban hành. Việc lựa chọn và xây dựng danh mục thuốc là một nhiệm vụ của
HĐT&ĐT.
Trung tâm y tế huyện Mường Ảng có chức năng dự phịng và khám, chữa
bệnh. Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn, TTYT
huyện Mường Ảng tiếp nhận lưu lượng bệnh nhân đến khám, điều trị ngày càng
tăng, với mơ hình bệnh tật rất đa dạng do đó cơng tác lựa chọn và cung ứng
thuốc của TTYT ngày càng phải được quan tâm và chú trọng hơn. Với mong
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc, tiết kiệm chi phí trong việc cung ứng
1


thuốc, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại
Trung tâm Y tế huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên năm 2019” với mục tiêu
sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện Mường
Ảng, tỉnh Điện Biên năm 2019.
2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện Mường
Ảng, tỉnh Điện Biên năm 2019 theo phương pháp ABC/VEN.
Từ đó đề xuất một số giải pháp xây dựng danh mục thuốc hợp lý và sử
dụng thuốc có hiệu quả phục vụ bệnh nhân tại Trung tâm Y tế huyện Mường
Ảng cho những năm tiếp theo.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
2


1.1. DANH MỤC THUỐC VÀ DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
1.1.1.Khái niệm danh mục thuốc.
Danh mục thuốc (DMT) là một danh sách các thuốc được sử dụng trong
hệ thống chăm sóc sức khỏe và bác sĩ kê đơn các thuốc trong danh mục này.
DMT của bệnh viện là một danh sách các thuốc đã được lựa chọn và phê duyệt
để sử dụng trong Bệnh viện. Mỗi bệnh viện có DMT khác nhau, được xây dựng
hằng năm theo nhu cầu điều trị hợp lý của các khoa lâm sàng.
1.1.2. Khái niệm danh mục thuốc sử dụng.
Danh mục thuốc sử dụng (DMTSD) là một danh sách các thuốc đã được
sử dụng trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm) của một bệnh viện hay
của một cơ sở y tế nào đó. Nghiên cứu đánh giá DMTSD làm cơ sở giúp cho
việc xây dựng DMT trong năm tiếp theo được hợp lý hơn.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNGTHUỐC
1.2.1. Phương pháp phân tích ABC
a) Khái niệm phân tích ABC:
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn trong ngân sách cho thuốc của bệnh viện [6].
b) Vai trò và ý nghĩa phân tích ABC:
Phân tích ABC tạo ra cơ sở đưa ra những quyết định quan trọng trong tồn
trữ, mua sắm, trong lựa chọn nhà cung ứng.
- Cho thấy những thuốc được sử dụng thay thế với lượng lớn mà có chi
phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trường, được sử dụng để:
+ Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn.
+ Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế.

Lượng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của cộng đồng và từ đó phát hiện những chưa hợp lý trong sử dụng thuốc, bằng
3


cách so sánh lượng thuốc tiêu thụ với mơ hình bệnh tật.
- Xác định phương thức mua các thuốc không có trong danh mục thuốc
thiết yếu của bệnh viện.
Tóm lại, phân tích ABC có ưu điểm chính giúp xác định xem phần lớn
ngân sách được chi trả cho những thuốc nào.
Tuy nhiên nhược điểm của phân tích ABC: khơng cung cấp được đủ thơng
tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau.
1.2.2. Phương pháp phân tích VEN
a) Khái niệm về phân tích VEN:
Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua
sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để mua tồn
bộ các loại thuốc như mong muốn.Trong phân tích VEN, các thuốc được phân
chia thành 3 hạng mục cụ thể như sau:
- Thuốc V (Vital drugs) - là thuốc dùng trong các trường hợp cấp cứu
hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh của bệnh viện.
- Thuốc E (Essential drugs) - là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh ít
nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ hình bệnh tật
của bệnh viện.
- Thuốc N (Non-Essential drugs)là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh
nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà hiệu quả điều trị còn
chưa được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao không tương xứng với lợi ích
lâm sàng của thuốc.
b) Ý nghĩa của phân tích VEN:
Phương pháp phân tích VEN giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần

ưu tiên để mua dự trữ trong bệnh viện.
Kết quả phân tích VEN giúp xác định những chính sách ưu tiên việc
lựachọn, mua thuốc và sử dụng trong hệ thống, quản lý hàng tồn kho và xác
định sử dụng thuốc với giá cả phù hợp, cụ thể:
4


- Về lựa chọn thuốc: Các thuốc V và E nên được đưa ra ưu tiên lựa chọn,
đặc biệt là khi ngân sách hạn hẹp.
- Về mua sắm thuốc: Các thuốc V và E cần phải được kiểm soát thường
xuyên khi đặt hàng và dự trữ thường xuyên các thuốc này, giảm dự trữ các
thuốc không cần thiết. Nếu ngân sách khơng hạn hẹp, thì việc sử dụng phân
tích VEN được dùng để đảm bảo số lượng các thuốc V và E phải được mua đầy
đủ trước tiên. Sau khi tiến hành phân tích thì sẽ lựa chọn nhà cung cấp đáng tin
cậy để mua các thuốc thiết yếu. Đối với nhà cung cấp mới thì có thể thử bằng
cách ký kết hợp đồng các thuốc không thiết yếu.
- Về sử dụng thuốc: Từ kết quả phân tích VEN giúp ta đưa ra các kiến
nghị sử dụng các thuốc V và E, xem xét lại vấn đề sử dụng quá nhiều các thuốc
không thiết yếu.
- Về dự trữ thuốc: Chú ý đặc biệt lưu trữ các thuốc hạng mục thuốc V, E
để tránh hết kho
1.2.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Khi phân tích VEN đã được thực hiện thì nên kết hợp với phân tích ABC
để xác định mối quan hệ giữa các thuốc chi phí cao nhưng có mức độ ưu tiên
thấp, đặc biệt là hạn chế hoặc xóa bỏ các thuốc nhóm “N” nhưng lại có chi phí
cao ở nhóm “A” trong phân tích ABC. Sự kết hợp phân tích VEN và ABC sẽ
tạo thành ma trận ABC/VEN.
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN
Nhóm


V

E

N

A

AV

AE

AN

B

BV

BE

BN

C

CV

CE

CN


Chú thích: Chữ cái đầu tiên biểu thị vị trí trong phân tích ABC, chữ cái

5


thứ hái biểu thị cho phân tích VEN
Từ đây có 03 nhóm:
- Nhóm I: gồm AV, BV, CV, AE, AN
- Nhóm II: gồm BE,CE, BN
- Nhóm III: gồm CN
Ý nghĩa của ma trận ABC/VEN:
Các nhóm được yêu cầu giám sát với mức độ khác nhau. Nhóm I được
giám sát với mức độ cao hơn (Vì cần nhiều ngân sáchhoặc cần cho điều trị).
Nhóm thuốc II và nhóm III (CN) được giám sát với mức độ thấp hơn. Đặc biệt
lưu ý với các thuốc khơng thiết yếu nhưng lại có chi phí cao thì cần hạn chế sử
dụng hoặc xóa bỏ khỏi danh mục.
1.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TẠI CÁC BỆNH VIỆN Ở VIỆT NAM
1.3.1.Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý
Kết quả phân tích kinh phí sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý
của một số bệnh viện, nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị tiền thuốc. Phân tích danh mục
thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý tại các TTYT và BVĐK tuyến huyện
của các huyện (Tủa Chùa, Hàm Thuận Bắc, Thuận Châu) chỉ ra 5 nhóm thuốc
hóa dược có giá trị lớn nhất chiếm từ 68-86% tiền thuốc sử dụng, trong đó nhóm
thuốc điều trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn được sử dụng nhiều nhất, thơng
tin được trình bày theo bảng sau.

Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý

6



STT

Bệnh
viện/năm
nghiên cứu

Số
5 nhóm thuốc
Tài
nhóm
có giá trị lớn Nhóm chiếm
Số
liệu
TDDL
tỷ trọng nhiều
KM
tham
hóa
%KM %GT nhất về giá trị
khảo
dược

TTYT huyện

Thuốc điều trị

Tủa Chùa,
1


tỉnh Điện

18

184

51,11

kí sinh trùng,

86,22

chống nhiễm

Biên năm

khuẩn

2018
TTYT huyện

Thuốc điều trị

Hàm Thuận
2

Bắc, Tỉnh

15


405

61,64

kí sinh trùng,

68,52

chống nhiễm

Bình Thuận
BVĐK huyện
Thuận Châu,
tỉnh Sơn La

[15]

khuẩn

năm 2018

3

[1]

Thuốc điều trị
20

181


51,86

68,54

năm 2018

kí sinh trùng,
chống nhiễm

[11]

khuẩn

1.3.2. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh
Vấn đề về thực trạng kháng kháng sinh đã mang tính tồn cầu và đặc biệt
nổi trội ở các nước đang phát triển với gánh nặng của các bệnh nhiễm khuẩn và
những chi phí bắt buộc cho việc thay thế các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh
thế hệ mới đắt tiền. Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, hơ hấp, các bệnh
lây truyền qua đường tình dục và nhiễm khuẩn bệnh viện là các nguyên nhân
hàng đầu có tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong cao ở các nước đang phát triển. Việc kiểm
soát các loại bệnh này đã và đang chịu sự tác động bất lợi của sự phát triển và
lan truyền tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn [2].

7


Các nghiên cứu tại một số TTYT và BVĐK tuyến huyện cho thấy chi
phí sử dụng nhóm kháng sinh cũng là cao nhất. Cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.3. Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số bệnh viện


STT

1

2

3

Bệnh viện/năm nghiên cứu
TTYT huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện
Biên năm 2018
TTYT huyện Hàm Thuận Bắc,
Tỉnh Bình Thuận năm 2018
BVĐK huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La năm 2018

Số
KM

Tài liệu
%KM %GT

tham
khảo

46

20,44


69,32

[1]

100

20,97

29,79

[15]

61

17,48

39,43

[11]

1.3.3. Tình hình sử dụng các thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
Đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam” của Bộ Y tế được
triển khai từ năm 2012 ban hành kèm theo quyết định số 4824/QĐ-BYT ngày
3/12/2012 của bộ trưởng Bộ Y tế. Mục tiêu đề ra là tăng tỷ lệ sử dụng thuốc
sản xuất tại Việt Nam/tổng số tiền mua thuốc tại các cơ sở y tế phấn đấu đến
năm 2020 đạt 22% ở bệnh viện tuyến trung ương; 50% ở bệnh viện tuyến tỉnh
và 75% ở bệnh viện tuyến huyện [5].
Với sự hỗ trợ của Nhà nước và sự phát triển không ngừng các doanh
nghiệp Dược Việt Nam đã sản xuất được một số thuốc đòi hỏi trình độ cơng
nghệ, u cầu kỹ thuật cao như thuốc đơng khơ, thuốc tiêm truyền, thuốc giải

phóng có kiểm sốt, thuốc cơng nghệ sinh học, sản xuất được các thuốc Generic
tương đương sinh học so với thuốc phát minh. Tình hình sử dụng thuốc sản
xuất trong nước thay đổi ở các tuyến bệnh viện, các thuốc nhập khẩu chiếm ưu
thế tại các bệnh viện tuyến trung ương.

8


Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế, năm 2018, tỷ lệ GTSD
thuốc trong nước ở tuyến huyện đã tăng lên 76,62%, tuyến tỉnh tăng lên hơn
57%. Trên 50% các tỉnh đạt tỷ lệ từ 50% trở lên về GTSD thuốc trong nước.
Ví dụ GTSD thuốc trong nước trên toàn tỉnh Phú Yên trong hệ thống khám
chữa bệnh công lập chiếm hơn 83% (năm 2015) tăng đến 87% (2018), báo cáo
của Sở Y tế tế các tỉnh Quảng Bình, Tuyên Quang, Thừa Thiên Huế, Hậu Giang,
Ninh Thuận, Quảng Trị…cũng cho thấy tỷ lệ GTSD thuốc sản xuất trong nước
chiếm từ 70-76% trên tổng GTSD thuốc trong năm 2018[10].
Một số bệnh viện tuyến Trung ương như Bệnh viện C Đà Nẵng, Bệnh
viện Nội tiết Trung ương, Bệnh viện Phong da liễu Trung ương Tuy Hòa…cũng
đạt tỷ lệ sử dụng thuốc trong nước từ 30,4% đến gần 53% trên tổng GTSD năm
2018[10].
Bảng 1.4.Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
Thuốc nhập
STT

Bệnh viện/năm nghiên
cứu

khẩu
%KM


Thuốc SXTN

%GT %KM

%GT

Tài
liệu
tham
khảo

TTYT huyện Tủa
1

Chùa, tỉnh Điện Biên

22,2

32,7

77,8

67,3

[1]

21,17

28,08


78,83

71,92

[15]

36,96

36,53

63,04

63,47

[11]

năm 2018
TTYT huyện Hàm
2

Thuận Bắc, Tỉnh Bình
Thuận năm 2018
BVĐK huyện Thuận

3

Châu, tỉnh Sơn La năm
2018

9



1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc Biệt dược gốc, Generic
Năm 2016, chi phí sử dụng thuốc biệt dược gốc trong khám chữa bệnh
bảo hiểm y tế là gần 8.226 tỷ đồng, bằng 26% tổng chi phí thuốc. Trong đó, tỷ
lệ sử dụng thuốc biệt dược gốc tại bệnh viện tuyến Trung ương là 47% tổng chi
phí thuốc tại các bệnh viện tuyến này; tuyến tỉnh 24% và tuyến huyện 7%. Chi
phí thuốc biệt dược gốc hết hạn bản quyền có 1-3 loại thuốc generic nhóm một
thay thế trở lên là 2.982 tỷ đồng [13].
Chi phí của thuốc biệt dược gốc năm 2016, sau khi đã tách chi phí của
các biệt dược gốc hết hạn bản quyền còn lại là gần 5.244 tỷ đồng, bằng 16%
tổng chi thuốc. Tỷ lệ sử dụng thuốc biệt dược tương ứng tại tuyến Trung ương
là 32%, tuyến tỉnh là 15% và tuyến huyện 4%[13].
Các thuốc BDG tham gia đấu thầu theo gói BDG hoặc tương đương điều
trị, do đó khơng có các thuốc cạnh tranh trong đấu thầu nên hầu hết đều trúng
thầu với giá cao.
Kết quả nghiên cứu tại TTYT huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận
năm 2018 chỉ ra thuốc Generic chiếm phần lớn GTSD (98,27% SKM tương ứng
97,02% về giá trị), thuốc BDG chiếm 1,73 % SKM, 2,98% về giá trị [15]. BVĐK
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La năm 2018 thuốc Generic chiếm phần lớn GTSD
(96,63% SKM tương ứng 96,77% về giá trị), thuốc BDG chiếm 3,37 % SKM,
3,23% về giá trị [11].
1.3.5. Về đường dùng thuốc sử dụng
Theo Thông tư số 23/2011/TT-BYT hướng dẫn sử dụng thuốc trong các
cơ sở y tế có giường bệnh về tiêu chí lựa chọn đường dùng thuốc cho người
bệnh thì Bộ Y tế khuyến cáo chỉ dùng đường tiêm khi người bệnh không uống
được thuốc hoặc khi sử dụng thuốc theo đường uống không đáp ứng được yêu
cầu điều trị hoặc với thuốc chỉ dùng đường tiêm.

10



Bảng 1.5 Kết quả một số nghiên cứu về phân tích cơ cấu thuốc
theo đường dùng

TT

Bệnh viện/ năm
nghiên cứu

Thuốc đường

Thuốc đường

Thuốc đường

tiêm, truyền

uống

dùng khác

%

%

%

SLKM GTSD SLKM


%

%

%

GTSD SLKM GTSD

TTYT huyện Tủa
1

Chùa, tỉnh Điện

28,9

43,9

61,8

54,4

9,3

1,7

14,47

13,42

81,97


85,81

3,56

0,77

34,38

38,56

57,59

59,61

8,02

1,83

Biên năm 2018
TTYT huyện
2

Hàm Thuận Bắc,
Tỉnh Bình Thuận
năm 2018
BVĐK huyện

3


Thuận Châu, tỉnh
Sơn La năm 2018

1.3.6. Kết quả phân tích ABC/VEN tại một số bệnh viện
Phân tích ABC/VEN là một trong những phương pháp phân tích để phát
hiện vấn đề sử dụng thuốc và là bước đầu tiên trong quy trình xây dựng DMT
bệnh viện, nhằm phát hiện ra các loại thuốc có có giá trị và số lượng sử dụng
lớn nhưng chưa thực sự mang lại hiệu quả điều trị rõ ràng, phần lớn là các thuốc
Vitamin và khoáng chất, thuốc chế phẩm YHCT, thuốc bổ, thuốc có hàm lượng
lạ...Từ đó, có biện pháp quản lý chặt chẽ đối với các loại thuốc này, đảm bảo
hiệu quả sử dụng thuốc phù hợp ngân sách của bệnh viện cũng như nguồn quỹ
BHYT.

11


Bảng 1.6. Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện

TT

Bệnh viện/ năm
nghiên cứu

Hạng A

Hạng B

%
%
%

SLKM GTSD SLKM

Hạng C

%
%
%
GTSD SLKM GTSD

TTYT huyện Tủa
1

Chùa, tỉnh Điện

16,00

79,76

21,3

15,14

62,7

5,1

25,77

79,58


26,62

15,05

47,61

5,37

19,48

79,83

22,64

15,16

57,88

5,01

Biên năm 2018
TTYT huyện
2

Hàm Thuận Bắc,
Tỉnh Bình Thuận
năm 2018
BVĐK huyện

3


Thuận Châu, tỉnh
Sơn La năm 2018

Bảng 1.7. Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện

TT

Bệnh viện/ năm
nghiên cứu

Nhóm V

Nhóm E

%
%
%
SLKM GTSD SLKM

Nhóm N

%
%
%
GTSD SLKM GTSD

TTYT huyện Tủa
1


Chùa, tỉnh Điện

19,11

5,00

56,45

81,86

24,44

13,14

24,74

31,02

54,51

44,99

20,75

23,99

19,2

11,69


57,59

64,35

23,21

23,96

Biên năm 2018
TTYT huyện
2

Hàm Thuận Bắc,
Tỉnh Bình Thuận
năm 2018
BVĐK huyện

3

Thuận Châu, tỉnh
Sơn La năm 2018

12


Bảng 1.8. Kết quả nhóm thuốc AN tại một số bệnh viện
STT

Nhóm AN


Bệnh viện/ năm
nghiên cứu

SLKM % SLKM

GTSD

% GTSD

TTYT huyện Tủa
1

Chùa, tỉnh Điện

8

3,55

961.066.000

7,3

36

7,55

3.343.247.719

19,27


18

5,16

2.226.734.818

17,7

Biên năm 2018
TTYT huyện Hàm
2

Thuận Bắc, Tỉnh
Bình Thuận năm
2018
BVĐK huyện

3

Thuận Châu, tỉnh
Sơn La năm 2018

1.4. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN MƯỜNG ẢNG
Mường Ảng là một huyện thuộc tỉnh Điện Biên, tồn huyện có diện tích
tự nhiên 443,52 km², gồm 09 xã và 01 thị trấn. Tổng dân số là 49.427 người
trong đó: Dân tộc Thái: 71,71%; Mông: 14,12%; Kinh: 9,9%; Dân tộc khơ mú:
4,02%; Dân tộc khác: 0,25%. Cơng tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên
địa bàn đã được Đảng và nhà nước quan tâm do đó đối tượng thụ hưởng chính
sách khám chữa bệnh cho người nghèo trong huyện chiếm tỷ lệ cao.
Trung tâm Y tế huyện Mường Ảng là trung tâm Y tế hạng III trực thuộc

sở Y tế tỉnh Điện Biên, với biên chế 100 giường bệnh, giường thực kê 170
giường. Trung tâm có 199 cán bộ với 20 khoa phịng (trong đó có 15 khoa; 05
phịng chức năng ) và 01 phòng khám Đa khoa khu vực, 10 trạm Y tế xã thị trấn.
Trang thiết bị y tế cơ bản đã đáp ứng ưu cầu điều trị, Trung tâm đã được trang bị

13


một số máy móc, máy xét nghiệm sinh hóa tự động, máy xét nghiệm huyết học
tự động, máy siêu âm màu, máy X quang kỹ thuật số, máy CT scanner…
*Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm y tế:
Có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng; khám
bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác theo quy định.
Thực hiện các hoạt động phòng chống dịch bệnh; Thực hiện sơ cứu, cấp
cứu, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; Thực hiện các hoạt động chăm
sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, cơng
tác dân số, kế hoạch hóa gia đình; Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đốn hình
ảnh phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ;
Chỉ đạo tuyến, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật đối với các phòng khám đa
khoa khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn...Thực hiện đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở thực hành trong đào
tạo khối ngành sức khỏe.
Thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng và tiếp nhận thuốc,
vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên
môn.
Những năm gần đây TTYT huyện Mường Ảng đã đầu tư cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị y tế, nguồn nhân lực phát triển chuyên môn và cải tiến chất lượng
của TTYT, không ngừng phát triển về qui mô giường bệnh, cơ sở vật chất và
nguồn nhân lực con người.


*Mô hình tổ chức tại Trung tâm Y tế huyện Mường Ảng

14


GIÁM ĐỐC

Các Phó giám đốc

Phịng chức năng

Khoa Lâm sàng

Khoa
cận lâm sàng

Khoa khám
bệnh

Khoa Hồi
sức cấp cứu

Khoa XN –
CĐHA

Phòng kế
hoạch nghiệp
vụ

Khoa Nội


Khoa Ngoại
tổng hợp

Khoa Dược TBYVTYT

Phịng Tài
chính – Kế
tốn

Khoa sản

Khoa Nhi

Khoa sốt
nhiễm khuẩn

Phòng Điều
dưỡng

Khoa YHCT

Khoa Liên
chuyên khoa

Khoa ATTP

Phòng Dân số

Khoa truyền

nhiễm

Khoa kiểm
sát bệnh tật
HIV

Khoa YTCC

Phịng Tổ
chức – Hành
chính

01 phịng khám đa khoa khu vực và 10
trạm y tế xã thị trấn

Hình 1.1. Mơ hình, tổ chức của Trung tâm Y tế huyện Mường Áng
* Cơ cấu nhân lực:
15


×