Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.16 KB, 42 trang )

TUẦN 8
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 20/10//2017
Ngày giảng : 23/ 10/2017
TOÁN ( TIẾT 36)

LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Củng cố về tính cộng , trừ các số tự nhiên, Tính chất giao hốn và kết hợp của
phép cộng .
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
-Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
-Giải tốn có lời văn .
3. Thái độ :
- u thích mơn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
làm bài tập 3
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
của bạn.
HS.
a/ a + 0 = 0 + a = a
b/ 5 + a = a + 5
c/ ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 )
= ( a + 2 ) + 28
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
-Đặt tính rồi tính tổng các số.
làm gì ?
-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng
-Đặt tính sao cho các chữ số cùng
của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý
hàng thẳng cột với nhau.
điều gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của các bạn trên bảng.

+
+
26387
54293
14079

61934


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
-GV hướng dẫn: Để tính bằng cách
thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất
giao hốn và kết hợp của phép cộng.
Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các
số hạng của tổng cho nhau và thực
hiện cộng các số hạng cho kết quả là
các số tròn với nhau.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Tính bằng cách thuận tiện.
-HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78
= 178
67 + 21 + 79 = ( 21 + 79 ) + 67
= 167
b.789+285+15 =789+(285 + 15)

= 1089
448 + 594 +52 = (448+52)+594
=1094

Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề.
- Bài cho biết gì ?
- Yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài .
.

- HS đọc.
- HS nêu
- HS làm bài .
Sau 2 năm số dân của xã đó
tăng thêm là :
79 + 71 = 150 ( người)
Đáp số : 150 người

4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
“Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó”

3
- HS nghe.
1


TẬP ĐỌC ( TIẾT 15 )

NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có phép lạ để làm chi thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ :phép lạ,
lặn xuống, ruột, bi trịn…
- Đọc trơi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ.
3. Thái độ :
- HS u thích mơn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Giáo viên : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi các khổ thơ cần luyện đọc, tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở
-Màn 1: 8 HS đọc.

vương quốc Tương Lai và trả lời câu
-Màn 2: 6 HS đọc.
hỏi theo nội dung bài.
-Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương
cầu.
quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a.Luyện đọc:
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý
thơ theo đúng trình tự.
chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS .
-Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc tồn bài thơ.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
+Câu thơ: Nếu chúng mình có
trong bài?

phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi
khổ thơ và 2 lần trước khi hết
bài.
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
+Nói lên ước muốn của các bạn
lên điều gì?
nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn
mong mỏi một thế giới hồ bình,
tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ
và hạnh phúc.
+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+Mỗi khổ thơ nói lên một điều
ước của các bạn nhỏ.
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua
+Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho
từng khổ thơ ?
quả ngọt.
+Khổ 2: Ước trở thành người lớn
để làm việc.
+Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa
đơng giá rét.
+Khổ 4: Ước khơng có chiến
tranh.


-Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi
qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý
chính đã nêu ở từng khổ thơ.
+Em hiểu câu thơ Mãi mãi khơng có
mùa đơng ý nói gì?


+Câu thơ: Hố trái bom thành trái
ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+Em thích ước mơ nào của các bạn
thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?

-Bài thơ nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài thơ.
c.Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng
khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như
đã hướng dẫn).
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS
-Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo
cặp.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng từng
khổ thơ. GV có thể chỉ định theo
hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy
bàn.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng tồn
bài.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc
bài nhất.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .

-2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng
khổ thơ.

+Câu thơ nói lên ước muốn của
các bạn thiếu nhi: Ước khơng cịn
mùa đơng giá lạnh, thời tiết lúc
nào cũng dễ chịu, khơng cịn
thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ
tai hoạ nào đe doạ con người.
+Các bạn thiếu nhi mong ước
khơng có chiến tranh, con người
ln sống trong hồ bình, khơng
cịn bom đạn.
+HS phát biểu tự do.
*Em thích hạt giống vừa gieo chỉ
trong chớp mắt đã thành cây đầy
quả và ăn được ngay vì em rất
thích ăn hoa quả và cây lớn
nhanh như vậy để bố mẹ, ơng bà
khơng mất nhiều cơng sức chăm
bón.
+Bài thơ nói về ước mơ của các
bạn nhỏ muốn có những phép lạ
để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
-2 HS nhắc lại ý chính.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay
-2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
-2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm,
kiểm tra học thuộc lòng cho
nhau.

-Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng,
mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
-5 HS thi đọc thuộc lòng
-Nhận xét, bình chọn bạn đọc
theo các tiêu chí đã nêu.


4. Củng cố :
-Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước
điều gì? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dị :
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.

3
- HS nghe
1

KHOA HỌC ( TIẾT 15)

BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị các
bệnh thông thường.
2. Kĩ năng :
-Nhận biết được những biểu hiện khi cơ thể khỏe mạnh và lúc bị bệnh.
3. Thái độ :

-Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi
mình có những dấu hiệu của người bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh vẽ.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
* Em hãy kể tên các bệnh lây qua
- HS trả lời.HS dưới lớp nhận
đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra
xét câu trả lời của bạn
các bệnh đó ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh
-Tiến hành thảo luận nhóm.
hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình
-Đại diển nhóm sẽ trình bày 3

bày theo nội dung sau:
câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào
hình minh hoạ.
+Sắp xếp các hình có liên quan với
+Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc
học về, thấy có mấy khúc mía mẹ
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc
vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng
được chữa bệnh.
răng để xước mía vì cậu thấy
răng mình rất khỏe, không bị sâu.


+Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu
hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và
khi Hùng bị bệnh.

-GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến
của HS.
-Nhận xét tun dương các nhóm
trình bày tốt.
* Hoạt động 2: Những dấu hiệu và
việc cần làm khi bị bệnh.
-Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả
lời các câu hỏi trên bảng.
1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?

2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?
3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu
bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải
làm như vậy ?
-GV nhận xét, tuyên dương những
HS có hiểu biết về các bệnh thông
thường.
* Kết luận:
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con
bị ốm !”
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống. Sau đó nêu u cầu.

Ngày hơm sau, cậu thấy răng
đau, lợi sưng phồng lên, khơng
ăn hoặc nói được. Hùng bảo với
mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để
chữa.
+Nhóm 2: Câu chuyện gồm các
tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn
ơ tơ bằng đất ở sân thì bác Nga đi
chợ về. Bác cho Hùng quả ổi.
Không ngần ngại cậu ta xin và ăn
luôn. Tối đến Hùng thấy bụng
đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu
liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa
thuốc cho Hùng uống.
+Nhóm 3: Câu chuyện gồm các

tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi
bức, Hùng vừa đá bóng xong liền
đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt
hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ
thấy cậu sốt rất cao. Hùng được
mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc,
chữa bệnh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS lắng nghe và trả lời.

-HS suy nghĩ và trả lời. HS khác
lớp nhận xét và bổ sung.

-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận nhóm sau
đó đại diện các nhóm trình bày.


-Các nhóm đóng vai các nhân vật
trong tình huống.
-Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.
-GV nhận xét , tuyên dương .
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
-Dặn HS về chuẩn bị bài “ Ăn uống

khi bị bệnh”

+Các nhóm tập đóng vai trong
tình huống, các thành viên góp ý
kiến cho nhau.
3
- HS nghe
1

ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 8)

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của
như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. Kĩ năng :
-HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Thái độ :
-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Khơng đồng tình với
những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :

1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm tiền
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
của ?
-HS nhận xét .
-Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài
tập 4- SGK/13)
-GV nêu yêu cầu bài tập 4:
-Cả lớp trao đổi và nhận xét.
Những việc làm nào trong các việc
-HS nhận xét, bổ sung.
dưới đây là tiết kiệm tiền của?
-GV mời 1 số HS chữa bài tập và


giải thích.
-GV kết luận:
+Các việc làm a, b, g, h, k là tiết
kiệm tiền của.
+Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí
tiền của.

-GV nhận xét, khen thưởng HS đã
biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở
những HS khác thực hiện tiết kiệm
tiền của trong sinh hoạt hằng ngày.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và
đóng vai (Bài tập 5- SGK/13)
-GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình
huống trong bài tập 5.
-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.

-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị
đóng vai.
-Một vài nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách ứng xử như vậy đã phù
hợp chưa? Có cách ứng xử nào
khác khơng? Vì sao?
+Em cảm thấy thế nào khi ứng
xử như vậy?
-HS thảo luận và đại diện nhóm
trình bày .
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV kết luận chung:
Tiền bạc, của cải là mồ hơi, cơng sức
của bao người lao động. Vì vậy,
chúng ta cần phải tiết kiệm, không
được sử dụng tiền của lãng phí.

-GV cho HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố :
-Thực hành tiết kiệm tiền của, sách
vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, …
trong cuộc sống hằng ngày.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
5.Dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau..

Ngày thứ : 2
Ngày soạn : 20/10//2017
Ngày giảng : 24/10/2017

-Một vài HS đọc to phần ghi nhớSGK/12
3
-HS cả lớp thực hiện.

1
-HS cả lớp thực hiện.


TỐN ( TIẾT 37)

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng:

-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó một cách thành thạo
.
3. Thái độ :
- u thích mơn học , có ý thức tự giác trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
làm bài tập 5.
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
của bạn.
HS.
-Chu vi hình chữ nhật khi biết
các cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Giới thiệu bài toán
-GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ trong
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
SGK.
-GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
-Bài toán cho biết tổng của hai số
là 70, hiệu của hai số là 10.
-Bài tốn hỏi gì ?
-Bài tốn u cầu tìm hai số.
-GV nêu: Dạng tốn này được gọi là
bài tốn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số.
* Hướng dẫn và vẽ bài toán
-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán,
-Vẽ sơ đồ bài toán.
nếu HS khơng vẽ được thì GV hướng
+2 HS lên bảng thực hiện yêu
dẫn HS vẽ sơ đồ như sau:
cầu.
Tóm tắt :
?
Số lớn :


?


10

70

Số bé :
*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài
toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của
số bé.
+Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn như thế nào so với
số bé ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai
đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau
và mỗi đoạn thẳng là một lần của số
bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé.
+Phần hơn của số lớn so với số bé
chính là gì của hai số ?
+Khi bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi
thế nào ?
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Tổng mới lại chính là hai lần của số
bé, vậy ta có hai lần số bé là bao
nhiêu?
+Hãy tìm số bé.
+Hãy tìm số lớn.
-GV u cầu HS trình bày bài giải của
bài tốn.
-GV u cầu HS đọc lại lời giải đúng,

sau đó nêu cách tìm số bé.
-GV viết cách tìm số bé lên bảng và
yêu cầu HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ
bài tốn và suy nghĩ cách tìm hai lần
của số lớn.
+Nếu thêm vào số bé một phần đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số bé
thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai
đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau
và mỗi đoạn thẳng là một lần của số
lớn, vậy ta có hai lần của số lớn.
+Phần hơn của số lớn so với số bé
chính là gì của hai số ?
+Khi thêm vào số bé phần hơn của

-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.
-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so với số bé thì số lớn sẽ bằng số
bé.

+Là hiệu của hai số.
+Tổng của chúng giảm đi đúng
bằng phần hơn của số lớn so với
số bé.
+Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.

+Số bé là 60 : 2 = 30.
+Số lớn là 30 + 10 = 40
(hoặc 70 – 30 = 40)
-1 HS lên bảng làm bài, HS HS
cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.
+Thì số bé sẽ bằng số lớn.

+Là hiệu của hai số.
+Tổng của chúng tăng thêm đúng


số lớn so với số bé thì tổng của chúng
thay đổi thế nào ?
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Tổng mới lại chính là hai lần của
số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao
nhiêu ?
+Hãy tìm số lớn.
+Hãy tìm số bé.
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải của
bài toán.
-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng,
sau đó nêu cách tìm số lớn.
-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và
yêu cầu HS ghi nhớ.

-GV kết luận về các cách tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3.3.Luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
-GV u cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV nhận xét và ch điểm HS.

Tuổi của bố là :
( 58+38 ) : 2=48( tuổi )
Tuổi của con là :
48 – 38 = 10 ( tuổi )
Đáp số : bố 48 tuổi
Con : 10 tuổi
Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi:Bài toán thuộc dạng tốn gì ?

bằng phần hơn của số lớn so với
số bé.
+Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+Số lớn là 80 : 2 = 40.
+Số bé là 40 – 10 = 30
(hoặc 70 – 40 = 30).

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

-HS đọc.
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58
tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38
tuổi.
-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
C1:
Ta có sơ đồ :
?
Tuổi bố:
Tuổi con :
38
58
?
Tuổi của con là :
(58 –38 ):2=10( tuổi )
Tuổi của bố là :
38 + 10 = 48 ( tuổi )
Đáp số : bố : 48 tuổi
Con : 10 tuổi
-HS đọc.

-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.


-GV yêu cầu HS làm bài.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
C1 :
Ta có sơ đồ :
?
Nam:
4
28
Nữ :
?
Số học sinh nữ là :
(28–4 ):2= 12 (em )
Số học sinh nam là :
28 -12 = 16( em )
Đáp số : Nữ : 12 em
Nam : 16 em

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Số học sinh nam là:
(28+4 ):2=16(em )
Số học sinh nữ là :
28 -16 = 12( em )

Đáp số : Nữ : 12 em
Nam : 16 em
4. Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
“Luyện tập”

3
- HS nêu.
1

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT ( TIẾT 8 )

TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền…đến to lớn, vui
tưới trong bài Trung thu độc lập.
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ iêng/ yên để điền
vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
2. Kĩ năng:
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả.
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn chữ , giữ vở .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Giáo viên : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi nội dung bài tập .
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh


2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
các từ:trung thực, trung thuỷ, trợ
gíúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn,…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và bài chính tả trước.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
a. Tìm hiểu nội dung truyện:
-Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang
66, SGK.
+Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước
tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?

+Đất nước ta hiện nay đã thực hiện
ước mơ cách đây 60 năm của anh
chiến sĩ chưa?


b.Hướng dẫn viết từ khó:
u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.
c. Hướng dẫn trình bày:
-Gọi HS nhắc lại cách trìng bày bài
d. Nghe-viết;
e. Thu chấm, nhận xét bài:
3.3. Luyện tập :
Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút
dạ cho từ nhóm. u cầu HS trao đổi,
tìm từ và hồn thành phiếu. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.

4
- Đọc và viết các từ.

1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-2 HS đọc thành tiếng.
+Anh mơ đến đất nước tươi đẹp
với dòng thác nước đổ xuống làm
chạy máy phát điện. Ơû giữa biển
rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp
phới trên những con tàu lớn,
những nhà máy chi chít, cao
thẳm, những cánh đồng lúa bát

ngát, những nơng trường to lớn,
vui tươi.
+Đất nước ta hiện nay đã có được
những điều mà anh chiến sĩ mơ
ước. Thành tựu kinh tế đạt được
rất to lớn: chúng ta có những nhà
máy thuỷ điện lớn, những khu
công nghiệp, đô thị lớn,…
-Luyện viết các từ: quyền mơ
tưởng, mươi mười lăm, thác
nước, phấp phới, bát ngát, nông
trường, to lớn,…

-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận phiếu và làm việc trong
nhóm.

-Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu


-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp
theo dõi và trả lời câu hỏi:
+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?

có).
-2 HS đọc thành tiếng.
+Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu
mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò

được kiếm.
+Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm
chứ khơng phải vào mạn thuyền.
-rơi kiếm- làm gì- đánh dấu.

+Theo em phải làm gì để mị lại được
kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh
dấu- kiếm rơi- đánh dấu.
b/. Tiến hành tương tự mục a.
-Hỏi: Tiếng đàn của chú bé Dế sau lị
sưởi đã ảnh hưởng đến Mơ-da như thế
nào?
-Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên-ngạc
nhiên- biễu diễn- buột miệng-tiếng
đàn.
Bài 3:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tim
từ cho hợp nghĩa.
-Gọi HS làm bài
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.

b/. Tiến hành tương tự mục a.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui

hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa
tìm được bằng cách đặt câu.

-2 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc theo cặp.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS
đọc nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp
với nghĩa.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Chữa bài (nếu sai).
Rẻ-danh nhân-giường.

3
- HS nghe
1

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 15)

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài.
2. Kĩ năng :
- Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài viết.
3. Thái độ :


- HS u thích mơn học , có ý thức làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên : Giáo án , SGK .
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các
câu sau:
+Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh
+Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đơng Xuất, mía đường
tỉnh Thanh
+Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà
Đông…
-Nhận xét cách viết hoa tên riêng và
cho điểm từng HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Nhận xét :
Bài 1:
-GV đọc mẫu tên người và tên địa lí

trên bảng.
-Hướng dẫn HS đọc đúng tên người
và tên địa lí trên bảng.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
trả lời câu hỏi:
+Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
Tên người:
Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép
và Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tơn-xtơi.
Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ
phận Mơ-rít-xơ và Mát-téc-lích
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mơ-rít-xơ

Hoạt động của học sinh

-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp viết vào vở.

- HS ghi đầu bài vào vở

-Lắng nghe.
-HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm
đơi, đọc đồng thanh tên người và
tên địa lí trên bảng.
-2 HS đọc thành tiếng.

-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-Trả lời.


Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téclích
Tơ –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận:
Tô –mát và Ê-đi-xơn.
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.
Tên địa lí:
Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4
tiếng: Hi/ma/la/a
Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2
tiếng Đa/ nuýp
Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơlét
Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Dilân
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.
Cơng-gơ: có một bộ phận gồm 2
tiếng là Cơng/ gô.
+Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
như thế nào?
+Cách viết hoa trong cùng một bộ
phận như thế nào?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời

câu hỏi: cách viết tên một số tên
người, tên địa lí nước ngồi đã cho
có gì đặc biệt.
-Những tên người, tên địa lí nước
ngồi ở BT3 là những tên riêng
được phiên anh Hán Việt (âm ta
mược từ tiếng Trung Quốc). Chẳng
hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một
ngọn núi được phiên âm theo âm
hán việt, còn Hi-ma-lay-a là tên
quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây
Tạng.
b. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ
minh hoạ cho từng nội dung.

-Chữ cái đầu mỗi bộ phận được
viết hoa.
-Giữa các tiếng trong cùng một bộ
phận có dấu gạch nối.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và
trả lời câu hỏi: Một số tên ngườ, tên
địa lí nước ngồi viế giống như tên
người, tên địa lí Việt Nam: tất cả
các tiếng đều được viết hoa.
-Lắng nghe.

-3 HS đọc thành tiếng.

-4 HS lên bảng viết tên người, tên
địa lí nước ngồi theo đúng nội


-Gọi HS nhận xét tên người, tên địa
lí nước ngồi bạn viết trên bảng.
3.3. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài
tập. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn viết về ai?

+Em đã biết nhà bác học Lu-I Paxtơ qua phương tiện nào?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS
dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh
sửa cho từng em.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm
trên bảng.
-Kết luận lời giải đúng.
-GV có thể dựa vào những thơng tin
sau để giới thiệu cho HS .
Bài 3:

-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát
tranh để đoán thử cách chơi trị chơi
du lịch.
-Dán 4 phiếu lên bảng. u cầu các
nhóm thi tiếp sức.
-Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
-Bình chọn nhóm đi du lịch tới

dung.
Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lơ-mơ-nơxốp, Xin-ga-po, Ma-ni-la.
-Nhận xét.

-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)
Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, , Quy-dăngxơ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Paxtơ sống, thời ơng cịn nhỏ. Lu-I
Pa-xtơ (1822-1895) nhà bác học
nổi tiếng thế giới- người đã chế ra
các loại vắc-xin trị bệnh cho bệnh
than, bệnh dại.
+Em biết đến Pa-xtơ qua sách
Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà
bác học nổi tiếng…
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS thực hiện viết tên người, tên
địa lí nước ngoài.
-Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu
sai)

+ Tên người : An-be Anh-xtanh ,
Crít-xti-an An-đéc-xen , I-u-ri Gaga-rin
+ Tên địa lí : Xanh Pê-téc-bua , Tơki-ơ , A-ma-dơn , Ni-a-ga-ra
-Chúng ta tìm tên nước phù hợp với
tên thủ đơ của nước đó hoặc tên thủ
đơ phù hợp với tên nước.
-Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô
tiếp sức.
Tên nước
Tên thủ đô
Nga
Mát-xcơ-va
Ấn Độ
Niu-đê-li


nhiều nước nhất.

Nhật Bản
Thái Lan

Anh
Lào
Cam-pu-chia
Đức
Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a
Phi-lip-pin
Trung Quốc


Tô-ki-ô
Băng Cốc
Oa-sinh-tơn
Luân Đôn
Viêng Chăn
Phnôm Pênh
Béc-lin
Cu-a-la Lăm-pơ
Gia-các-ta
Ma-ni-la
Bắc Kinh

4. Củng cố :
3
-Khi viết tên người, tên địa lí nước
- HS nêu
ngồi, cần viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên
nước, tên thủ đô của các nước đã
viết ở bài tập 3.
---------------------------------------------KỂ CHUYỆN ( TIẾT 8)

KỂ CHUYÊN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước

mơ viễn vơng, phi lí mà đã nghe, đã đọc.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.
2. Kĩ năng :
- Lời kể sinh động, hấp dẫn, phối hợp với cử chỉ , điệu bộ.
- Nhận xét, đánh giá câu truyện, lời kể của bạn.
3. Thái độ :
- u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK .
2. Học sinh : Sách vở, các câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
-3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở


3.2. Hướng dẫn :
a. Tìm hiểu đề bài:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: được nghe,
được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển
vơng, phi lí.
-u cầu HS giới thiệu những truyện,
tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội
dung trên.
-u cầu HS đọc phần Gợi ý:

30
- HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.

-HS giới thiệu truyện của mình.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần
Gợi ý.
+Những câu truyện kể về ước mơ
có 2 loại là ước mơ đẹp và ước
mơ viển vông, phi lí. Truyện thể
hiện ước mơ đẹp như: Đơi giầy
ba ta màu xanh, Bông hoa cúc
trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể
ước mơ viển vơng, phi lí như: Ba
điều ước, vua Mi-đat thích vàng,
Ơng lão đánh cá và con cá
vàng…
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên
câu chuyện, nội dung câu
chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
+5 đến 7 HS phát biểu theo phần

chuẩn bị của mình.
*Em kể chuyện Cơ be bán diêm,
Truyện kể về ước mơ của một
cuộc sống no đủ, hạnh phúc của
một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp.

+ Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy vídụ.

+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những
phần nào?
+Câu truyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?

b. Kể truyện trong nhóm:
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
c.Kể truyện trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp,
trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết,
ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã
hướng dẫn ở những tiết trước.
-Gọi HS nhận xét về nội dung câu
chuyện của bạn, lời bạn kể.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố :

-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,
trao đổi nội dung truyện , nhận
xét, bổ sung cho nhau.

-Nhiều HS tham gia kể. Các HS
khác cùng theo dõi để trao đổi về
các nội dung, yêu cầu như các
tiết trước.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.
3


-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe những câu truyện đã nghe các
bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện
về một ước mơ đẹp của em hoặc của
bạn bè, người thân.

- HS nghe
1

Ngày thứ : 3
Ngày soạn : 20/10//2017
Ngày giảng : 25/10/2017
TOÁN ( TIẾT 38)

LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về:
-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập một cách thành thạo.
3. Thái độ :
- u thích mơn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
-1 HS lên bảng làm bài
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
Ta có sơ đồ :
HS.
?
4A:
50
600
4B :
?

Lớp 4A trồng được số cây là :
( 600 + 50 ) : 2 = 325 ( cây )
Lớp 4B trồng được số cây là :
325 – 50 = 275 ( cây )
Đáp số : Lớp 4A : 325 cây
Lớp 4B : 275 cây
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở



×