Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ngu van 8 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.49 KB, 11 trang )

Tuần: 13
Tiết PPCT: 49

Ngày soạn: 11/11/2017
Ngày dạy: 14/11/2017

Văn bản: BÀI TOÁN DÂN SỐ
(Theo Thái An)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân
số là địi hỏi tất yếu của sự phát triển lồi người.
- Thấy được sự kết hợp với phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài
viết.
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất tồn cầu trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của lồi người.
Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lluận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà
hdẫn
2. Kĩ năng:
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh
để đọc – hiểu, nắm chắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. Vận dụng vào việc viết
bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận biết, tuyên truyền hạn chế cho những người thân hiểu hết vấn đề bùng nổ
dân số hiện nay.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, liên hệ thực tế, hình ảnh trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn
đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………
2. Kiểm tra bài cũ (5’) :


- Nêu những tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khỏe của nhân loại ?
- Theo em, giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ?
3. Bài mới (39’):
* Vào bài (2’): Bằng sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, lồi người đã tìm ra lời giải cho việc bay
vào vũ trụ, xuống đáy đại dương. Nhưng loài người chưa tìm ra lời giải cho bài tốn “Ơn dịch,
thuốc lá”, bao bì ni lơng. Và đặc biệt là bài tồn dân số. Bài học hôm nay cô và em cố gắng
góp phần tìm ra lời giải.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (4’)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Xuất xứ của văn bản?
1. Tác giả: Thái An
Bài tốn dân số có phải là văn bản nhật dụng khơng? 2. Tác phẩm:
Vì sao?
a. Xuất xứ: Trích báo Giáo dục và Thời
HS: trả lời
đại Chủ nhật, số 28,1995
GV chốt ý và chuyển ý vào mục II
b. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật
dụng, nghị luận chứng minh - giải thích
một vấn đề xã hội
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (33’)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (9’)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
Gv hướng dẫn HS cách đọc: to, rõ ràng, chú ý câu
cảm những con số, những từ phiên âm
Gv và Hs cùng đọc văn bản, GV nhận xét giọng đọc
Giáo viên giải thích thêm các từ A-đam và E-va,

nhân vật trong Kinh Thánh, Câu nói “tồn tại hay
khơng tồn tại”


* Tìm hiểu văn bản (20’)
2. Tìm hiểu văn bản:
Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng a. Bố cục: 3 phần
phần?
- Từ đầu… nhường nào (Câu chuyện
cổ về hạt thóc )
- Bây giờ...31 của bàn cờ (Thực trạng
tình hình dân số thế giới và Việt Nam
năm 1995
Theo em, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt gì? - Cịn lại (Giải pháp)
b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược đoạn 1 để dẫn vào với nghị luận
mục c1
c. Phân tích:
Gv: Bài tốn hạt thóc được đặt ra từ câu chuyện kén
rể của nhà thông thái. Vậy, bản chất của câu chuyện c1. Câu chuyện về bài toán cổ:
ấy là gì? Em có nhận xét gì về bài tốn trên ?
- Bàn cờ có 64 ơ, đặt 1 hạt thóc vào ơ số
Gv: Đầu tiên các chàng trai cứ tưởng là bình thường 1, các ơ tiếp theo nhân đơi
nhưng kết cục khơng chàng trai nào có đủ thóc lấp - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp
vào ô bàn cờ để lấy được cô gái.
bề mặt trái đất
Tác giả đưa ra bài toán nhằm mục đích gì ?
Hs: Làm tiền đề dẫn đến mục c2
Gv: Nếu bây giờ ta tạm công nhận theo Kinh Thánh -> Phương pháp thuyết minh dùng số
khi khai thiên lập địa chỉ có 2 người: A-đam và Ê-va liệu

tương ứng với ô thứ nhất, ô thứ hai của bàn cờ.Vậy, => Con số trong bài toán tương ứng với
đến năm 1995 dân số thế giới là bao nhiêu ? Em có số người sinh ra trên trái đất, tạo sự
nhận xét gì ?
hứng thú, lơi cuốn người đọc.
Gv: Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của c2. Thực trạng tình hình dân số thế
phụ nữ ở một số nước Châu Phi và Châu Á nhằm mục giới và Việt Nam:
đích gì ?
Gv: Nhận xét của em về phương pháp thuyết minh - Năm 1995: dân số thế giới là 5.63 tỉ
của tác giả cho vấn đề trên ? Qua đó em có thể rút ra người
được những nhận xét gì về mối quan hệ giữa dân số
và sự phát triển của xã hội ?
GV: Thống kê dân số Việt Nam qua một số mốc thời - Tỉ lệ sinh con của phụ nữ châu Phi và
gian. Nhận xét về tốc độ gia tăng dân số ?
châu Á cao hơn ở châu Âu và châu Mĩ
HS thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS
-> Thống kê, so sánh, phân tích, số liệu
Gv: Nêu những hậu quả của sự gia tăng dân số ?
cụ thể - xác thực, lí lẽ đơn giản.
HS suy nghĩ và trả lời
=> Tốc độ gia tăng dân số tỉ lệ nghịch
Gv chốt và chuyển ý
với tốc độ phát triển của xã hội: Đây là
Em hiểu gì về phần kết của văn bản ? Tác giả đã đưa nguyên nhân, dẫn đến đói nghèo và lạc
ra giải pháp gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
hậu.
Theo em, tại sao tác giả lại cho rằng “Đó là con
đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của chính lồi
người”?
HS suy nghĩ và trả lời.
c3. Giải pháp hạn chế sự gia tăng dân

Gv chốt ý : Trong văn bản này, tác giả đã bộc lộ quan số :
điểm và thái độ của mình như thế nào về vấn đề dân - Tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm
số kế hoạch hóa gia đình ?
sự bùng nổ và sự gia tăng dân số.
HS trả lời độc lập
=>Vấn đề nghiêm túc và sống còn của
Gv liên hệ: Em hiểu gì về sự gia tăng dân số ở địa nhân loại
phương em và tác hại của nó đối với đời sống kinh tế,
xã hội ?
* Tổng kết (2’)
3. Tổng kết:
Hs nêu ngắn gọn nghệ thuật và nội dung chính của a. Nghệ thuật:


văn bản. Từ đó, rút ra ý nghĩa văn bản.

- Sử dụng kết hợp các phương pháp so
sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngơn ngữ khoa học, giàu sức thuyết
phục.
b. Nội dung: Gia tăng dân số và hậu
quả của gia tăng dân số.
*Ý nghĩa văn bản:Văn bản nêu lên vấn
đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số
và tương lai của dân tộc, nhân loại.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm chắc kiến thức về văn bản. Viết bài cảm nhận * Bài cũ: Tìm hiểu nghiên cứu tình hình
về vấn đề gia tăng dân số

dân số của địa phương, từ đó đề xuất
giải pháp cho vấn đề này.
* Bài mới: Soạn bài: “Dấu ngoặc đơn
và dấu hai chấm”
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Tuần: 13
Tiết PPCT: 50

Ngày soạn: 11/11/2017
Ngày dạy: 15/11/2017

Tiếng Việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..……… ….………)
2. Kiểm tra bài cũ (4’):

Câu 1: Những quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép ? Cho ví dụ ?
Câu 2: Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau :
a.Vì tơi khơng chăm học nên tơi bị điểm kém.
b. “Nếu người quay lại ấy là người khác thì thật là một trị cười tức bụng cho lũ bạn tôi...”
( Nguyên Hồng )
3. Bài mới (40’):
* Vào bài (1’): Khi đọc văn vản các em thấy xuất hiện dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Vậy các
em có hiểu mục đích của người sử dụng khơng ? Để biết được tác dụng của hai dấu câu đó
cũng như cách sử dụng nó thì hơm nay cơ sẽ giới thiệu với các em bài “Dấu ngoặc đơn, dấu
hai chấm”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG (18’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134.
1. Dấu ngoặc đơn:
HS: Đọc to, rõ ràng.
* Ví Dụ : Sgk/134.
Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ?
a. họ (những người bản xứ)
HS: trả lời
-> Đánh dấu phần giải thích để làm
GV: nhận xét.
rõ ý chỉ ai.
Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của b. Gọi là kênh Ba Khía (Ba Khía là
đoạn trích có thay đổi khơng ?
một loại cịng biển lai cua…)
- Khơng, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn -> Đánh dấu phần thuyết minh về
thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung cấp Ba Khía.
thơng tin kèm thêm, chứ nó khơng thuộc phần nghĩa cơ c. Lý Bạch (701-762),

bản
Miên Châu ( Tứ Xuyên)
GV: Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để -> Đánh dấu phần bổ sung.
làm gì ? (Ghi nhớ sgk)
=> Đánh dấu phần chú thích (giải
Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng thích, thuyết minh, bổ sung )
của dấu ngoặc đơn?
* Ghi nhớ 1: SGK/134.
GV: Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS: Suy nghĩ, trả lời.
2. Dấu hai chấm:
Gọi hs đọc vd
* Ví Dụ: Sgk/ 135
GV: Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để a. -> Đánh dấu, báo trước lời đối
làm gì ? (Hs trả lời)
thoại.
GV: Em hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm?
b. -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
HS: Trả lời ghi nhớ sgk
c. -> Đánh dấu báo trước phần
* Bài tập nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho thuyết minh.
đúng ý định của người viết:
* Ghi nhớ 2: SGK/135
a. Tục ngữ có câu “Khơng thầy đố mày làm nên”.
b. Mẹ ân cần bảo:
- Trời lạnh, mặc áo ấm vào đi con!


GV củng cố lại lí thuyết
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (18’)

Bài 1:
- Gv phân cơng, hướng dẫn thảo luận nhóm.
- Hs thảo luận nhóm trình bày.

II LUYỆN TẬP
Bài 1:
Giải thích cơng dụng của dấu
ngoặc đơn
a, Đánh dấu phần giải thích
b, Đánh dấu phần thuyết minh
Bài 2: Hs làm việc cá nhân.
c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ
sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần
thuyết minh.
Bài 2: Giải thích công dụng dấu
Bài 3: Hs đọc văn bản
hai chấm
Gv để Hs suy nghĩ lấy tinh thần xung phong, gọi Hs khá
a, Đánh dấu phần giải thích
làm.
b, Đánh dấu lời thoại của nhân vật
Bài 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm.
c, Đánh dấu phần thuyết minh
- Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, Bài 3: Được, nhưng nghĩa của
nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là phần đặc sau dấu hai chấm không
tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản
được nhấn mạnh
- Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khơ và động nước” Bài 4: Về nhà
thì khơng thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì
trong câu này vế “ Động khô và Động nước” không thể coi

là bộ phận chú thích
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv hướng dẫn: thuyết minh về một thứ đồ vật”.Chuẩn bị * Bài cũ: Tìm văn bản có dấu
các kiến thức về cái bình thủy để thuyết minh.
ngoặc đơn dấu hai chấm để phân
tích cơng dụng.
* Bài mới:
- Soạn bài kế tiếp: “Đề bài văn
thuyết minh và…..”
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần: 13
Tiết PPCT: 51

Ngày soạn: 11/11/2017
Ngày dạy: 14/11/2017


Tập làm văn:

ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đề văn thuyết minh.

- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.
- Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, cơng dụng…của đối tượng cần
thuyết minh.
- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận rõ làm một bài văn thuyết minh là không khó.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..……… ….………)
2. Kiểm tra bài cũ (15’): KIỂM TRA 15 PHÚT ( Đề, đáp án, thống kê xem ở cuối giáo án)
3. Bài mới (29’): Muốn nhận diện đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG (14’) I. TÌM HIỂU CHUNG
Gọi hs đọc đề văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh
Đề nêu lên yêu cầu gì ? (Đối tượng thuyết Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày
minh)
tri thức về chúng (Người, đồ vật, loài vật, di
Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại tích…)
nào ?
2. Cách làm bài văn thuyết minh
- Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, - Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác
món ăn, đồ chơi, lễ tết…
định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử
Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ?

dụng phương pháp thuyết minh thích hợp;
HS: Thảo luận nhóm 3 phút và trả lời
ngơn ngữ chính xác, dễ hiểu
GV: nhận xét.
* Bố cục 3 phần
Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk và + Mb: Giới thiệu đối tượng thuyết minh
ra một số đề cùng loại ?
+ Tb: - Trình bày cấu tạo
- Giới thiệu trường em
- Nêu tác dụng của đồ vật
- Giới thiệu đồ vật, một trò chơi
- Nêu cách sử dụng, bảo quản
Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? (Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức
(sgk)
khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc
Gọi hs đọc bài văn Xe đạp
điểm, lợi ích,…bằng các phương pháp thuyết
Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? (xe minh phù hợp)
đạp) Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ + Kb: Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời
nào ?
sống hiện nay.
- Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe * Ghi nhớ: sgk / 140
đạp cụ thể.
Văn bản thuyết minh này thường có mấy
phần, mỗi phần ở đây nêu nội dung gì ? (Có 3
phần )
GV: Hướng dẫn cụ thể.


HS: Trả lời theo suy nghĩ.

Hs đọc ghi nhớ sgk
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (13’)
- Gv:Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới
thiệu trường em ?
- Hs thảo luận nhóm trình bày, nhận xét cho
nhau.
- Gv: Chốt ý, đánh giá.

II. LUYỆN TẬP
Đề bài: Giới thiệu trường em
+ MB: Tên trường, ngày thành lập
+TB: Vị trí, diện tích của trường, đóng ở
phường (xã), quận (huyện), thành phố
(tỉnh)
- Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu,
số phòng học, vườn trường, thư viện
- Các lớp học: (số lượng mỗi khối mấy lớp)
- Số lượng giáo viên: nam, nữ
- Các thành tích của trường trong đào tạo, thi
đua
+ KB: Vị trí của nhà trường trong đời sống xã
hội ở địa phương. Tình cảm của em đối với
trường
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
(2’)
* Bài cũ:
Chuẩn bị bài “Luyện nói: thuyết minh về một - Tìm ý và lập dàn ý cho bài văn thuyết minh
thứ đồ vật”.Chuẩn bị các kiến thức về cái bình theo yêu cầu.
thủy để thuyết minh.
- Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan

về các đối tượng gần gũi với đời sống.
* Bài mới:
- Soạn bài:“Chương trình địa phương phần
Văn”
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần: 13
Tiết PPCT: 52

Ngày soạn: 12/11/2017
Ngày dạy: 16/11/2017

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết ở địa
phương trước 1975.
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được cơng việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc – hiểu và thẩm bình tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.

3. Thái độ: Củng cố tình cảm yêu mến quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..……… ….………)
2. Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra việc sưu tầm của các em HS.
3. Bài mới (41’):
* Vào bài (1’): Bấy lâu nay các em học văn học nước nhà, văn học của một số quốc gia trên
thế giới. Vậy văn học ở Lâm Đồng nói chung ở địa phương Đạ Tơng phát triển ra sao thì tiết
này chúng ta sẽ tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG BÀI DẠY
VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM I. TÌM HIỂU CHUNG
HIỂU CHUNG
1. Danh sách tác giả văn học Lâm Đồng.
Gv: phát bảng nhóm cho các TL
Tác giả
Năm Quê Tác phẩm chính
nhóm thống kê các tác giả
sinh qn
mà nhóm sưu tầm được.
Thơ Phạm Quốc
1952 Nghệ Tiếng trầm; chân
Hs: Làm việc nhóm, trình
Ca
An
trời mở
bày kết quả trên bảng nhóm.

ng Thái
1966 Nghệ Nơi mùa xuân quê
Gv: Treo 4 bảng nhóm lên
Biểu
An
em
bảng, nhận xét đánh giá.
1941 Quảng Trăng chờ
Hs: Nghe để bổ sung thêm
Lê Bá Cảnh
Bình Huyền thoại hồ
kiến thức
Than Thở
Giáo viên giới thiệu một số
Lê Ích Ngãi
8/1929 Thanh Đam Rơng khởi sắc
tác giả ở địa phương:
(Hồng Cường)
Hóa
Chào Đam Rơng
1. Nhà báo, nhà thơ Phạm
Quê mới Đam Rông
Vũ tên thật là Vũ Thuộc
Bùi Lương
Gặp em ở Đam
sinh năm 1936 tại Thái
Rơng
Bình, hiện là hội viên hội Văn Huỳnh chính 1942

Người vợ chồng tôi;

văn học nghệ thuật tỉnh Lâm xuôi
Tĩnh Mẹ con tôi
Đồng.Tác phẩm: Truyện
Chu Bá Nam
1944 Bắc
Mặc cảm; Chốn
ngắn: Khẩu súng(1963);
Giang sương mù
Kịch: Sao hôm, sao mai
Dương Trần
1947 TP.
Nắm cơm; Người
(1967); Tập thơ: Hành tinh
Huế
nghiệp dư
cơ đơn (1996)
Lê Chí Dũng
1942 Quản Từ điển văn học;
2. Nhà thơ Trương Quỳnh
g
Văn học VN giai
tên thật là Trương Thành
Bình đoạn giao thời
Tích sinh ngày 31/12/1931


tại phố cổ Hội An, ơng lớn
lên và gắn bó cả cuộc đời
mình với thành phố Đà Lạt.
Đà Lạt là quê hương thứ hai

của ông, Đà Lạt đã nuôi ông
bằng máu thịt của mình.
3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca:
quê quán: Nghệ an; là hội
viên hội nhà văn Việt Nam,
hội viên hội văn học nghệ
thuật tỉnh Lâm Đồng. Hiện
công tác tại trường ĐH Đà
Lạt.
Gv: Gọi hs đọc bài thơ, bài
văn viết về địa phương mà
các em thích (Tác giả:
khơng nhất thiết là người địa
phương)
Hs đọc, trao đổi ý kiến về
những tác phẩm ấy.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN
TẬP
Gv giới thiệu với lớp một
tác giả văn học người Đà
Lạt
Đọc bình phẩm một bài thơ
về Đà Lạt
Hs: Nghe, hiểu.
HS: đọc bài thơ, bài văn viết
về địa phương mà các em
thích (Lưu ý: tác giả khơng
nhất thiết là người địa
phương)
- HS trao đổi ý kiến về

những tác phẩm ấy. Cũng có
thể có học sinh khơng tán
thành chọn các tác phẩm ấy
mà đề xuất tác phẩm khác.
Không nên gị bó học sinh
miễn là các em nêu được lí
do chính đáng.
GV: có thể nêu những ý
kiến riêng của mình, qua đó
gián tiếp gợi tình u văn
học địa phương.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG
DẪN TỰ HỌC (2’)
Sưu tầm thêm các tác
phẩm khác ở địa phương em

65

Ngô
Xuân
1965
Núi đôi, Hoa dã quỳ,
Quyền
Đamrông, Đèo Chuối
2. Một số văn bản viết về quê hương em
QUÊ MỚI ĐAM RƠNG (Lê Ích Ngãi)
Từ buổi khai hoang đã tới đây
Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy
Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá
Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây

Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi
Dân vào mở lối rạng ngời mây
Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản
Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.
ĐAM RƠNG KHỞI SẮC (Lê Ích Ngãi)
Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa
Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà
Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc
Gió reo trầm bổng rộn lời ca
Môi sinh phát triển càng vươn mạnh
Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa
Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc
Hoa rừng hương núi quyện quanh ta.
II. LUYỆN TẬP
1.Tác giả: Nhà thơ Hồ Bá Cảnh
2. Bài thơ:
Hồ Than Thở (Nguyễn Trung An)
Đau gì mà mãi mãi thở than
Lệ rơi thành tiếng ngân vang vơ hồi
Đau lịng chi lắm hồ ơi!
Để cho trần thế mượn lời khóc than.
Sao khơng đối mặt với đời.
Lại than thở hộ kiếp người hôm nay.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn
địa phương.
* Bài mới: Chuẩn bị “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”.
- Tiết sau: “Dấu ngoặc kép”



E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 (3 điểm): Nêu các phương pháp thuyết minh?
Câu 2 (7 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 13-16 câu) thuyết minh tác hại của bao bì ni
lơng?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Câu 1: Các phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, so sánh, liệt kê, (3.0đ)
nêu ví dụ, dùng số liệu, phân loại phân tích.
2

Câu 2: Viết đoạn văn thuyết minh tác hại của bao bì ni lơng

(1.0 đ)


* Về kĩ năng:
- HS viết đoạn văn thuyết minh
- Đảm bảo số câu
- Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh đã học.
* Về kiến thức: HS viết đoạn văn chứa các ý cơ bản sau:
(6.0 đ)

- Bao bì ni lơng chứa chất pla-xtic khó phân hủy nên nguy hại đến mơi
trường.
- Cản trở q trình sinh trưởng của cây dẫn đến xói mịn, lũ lụt.
- Làm chết sinh vật biển khi nuốt phải.
- Làm tắc nghẽn đường ống dẫn nước dẫn đến ngập lụt ở đô thị, lây lan dịch
bệnh.
- Bao bì ni lơng màu làm ngộ độc thực phẩm, ung thư
- Chất đioxin gây khó thở, nôn ra máu, ung thư, dị tật cho trẻ sơ sinh.
Lớp

Sĩ số

THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Điểm >5
Điểm 8-10
SL
TL
SL
TL

Điểm < 5
SL
TL

Điểm từ 0-3
SL
TL

8A1
8A2

E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×