Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY
THIÊN AN PHÚ

NGUYỄN CỬU LONG

KHÓA HỌC 2017 - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY
THIÊN AN PHÚ
Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:



Nguyễn Cửu Long

Th.S Phạm Phương Trung

Lớp: K51TMĐT

Huế 12/2020


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú, em đã

hoàn thành bài khóa luận với đề tài “Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại

điện tử và công nghệ thông tin tại Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú”. Để
hồn thành bài khóa luận, ngồi sự phấn đấu của bản thân thì em đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể.

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giảng viên của

trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giảng viên khoa Quản trị kinh
doanh đã trang bị cho em những kiến thức cơ sở, những bài giảng bổ ích trong
quá trình được học tập ở trường để giúp em có thể hồn thành bài khóa luận này.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS. Phạm Phương Trung,

người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên
kịp thời và bổ ích, quý giá cho em trong suốt quá trình vừa qua.


Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộcôngtycổphần

dệt may ThiênAnPhú. Xin cảm ơn là các anh chị phòngKế hoạch-Xuấtnhập khẩu,

phòng Hành chính - Nhân sự, phịng Tài chính-Kế tốn, Phịng Quản lý chất lượng,

Phịng Kỹ thuật - Cơng nghệ, các ban trong cơng ty và đặc biệt là Chị Linh (Phó
Phịng XNK) người trực tiếp hướng dẫn em tại cơ sở thực tập đã nhiệt tình giúp

đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo
điều kiện giúp em hoàn thành kỳ thực tập một cách thuận lợi nhất.

Trong quá trình thực tập và hồn thành bài khóa luận khó tránh khỏi thiếu

sót, do thời gian cũng như kiến thức cịn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến

đóng góp của q thầy, cơ để bài báo cáo được hồn thiện hơn. Emxinchânthành
cảmơn!

Huế, tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguy nC u Long


MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ...........................................................vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ..........................................................vi
TĨM TẮT ..........................................................................................................................vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..........................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ..............................................................................................8
1.1. Khái quát về thương mại điện tử và công nghệ thông tin ..............................................8
1.1.1 Khái niệm thương mại điện tử......................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử..............................................................................10
1.1.3. Các hình thức giao dịch của thương mại điện tử.......................................................11
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử ........................................12
1.1.5. Phân loại thương mại điện tử.....................................................................................13
1.1.6. Lợi ích của thương mại điện tử .................................................................................14
1.1.7. Hạn chế của thương mại điện tử................................................................................15
1.1.8. Ảnh hưởng của thương mại điện tử...........................................................................16
1.1.9. Khái niệm công nghệ thông tin .................................................................................18
1.1.10. Vai trị của cơng nghệ thơng tin ..............................................................................19
1.2. Khái qt về ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong doanh
nghiệp ..................................................................................................................................20
1.2.1. Khái niệm ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong doanh
nghiệp ..................................................................................................................................20
1.2.2. Các cấp độ ứng dụng thương mại điện tử và cơng nghệ thơng tin trong doanh
nghiệp ..................................................................................................................................20
1.2.3. Tiến trình ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin vào hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp .................................................................................................22



1.2.4. Các điều kiện thúc đẩy quá trình ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ
thông tin tại doanh nghiệp ...................................................................................................26
1.2.5. Các rào cản trong phát triển thương mại điện tử trong doanh nghiệp.......................27
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển và ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ
thông tin ở Việt Nam ...........................................................................................................28
1.2.7. Các tiêu chí đánh giá website thương mại điện tử ....................................................30
1.3. Kinh nghiệm ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin vào hoạt động
kinh doanh của một số doanh nghiệp ..................................................................................32
1.3.1 Mơ hình thương mại điện tử B2B2C của Alibaba (Trung Quốc) ..............................32
1.3.2. Mơ hình bán vé điện tử trực tuyến thông qua website của hãng hàng không
Vietjet Air ............................................................................................................................33
1.3.3. Mơ hình thương mại điện tử Omnichannel của cơng ty Vinamilk............................33
1.3.4. Mơ hình Marketplace của Lazada .............................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY THIÊN AN
PHÚ.....................................................................................................................................35
2.1. Khái quát về công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú ..................................................35
2.1.1.Thông tin chung về công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú .....................................35
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty ......................................37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................................37
2.1.4. Các chứng nhận công ty đã nhận được......................................................................38
2.2. Thực trạng kinh doanh hàng may mặc tại thị trường nội địa và xuất khẩu của công
ty ..........................................................................................................................................38
2.2.1. Thực trạng kinh doanh hàng may mặc tại thị trường nội địa ....................................39
2.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của công ty .....................................................39
2.3. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt
động kinh doanh nội địa và xuất khẩu hàng may mặc của công ty cổ phần dệt may
Thiên An Phú.......................................................................................................................41
2.3.1. Sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt động kinh doanh nội địa

và xuất khẩu hàng may mặc của công ty.............................................................................41
2.3.2. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt
động kinh doanh nội địa và xuất khẩu hàng may mặc của công ty.....................................41
2.3.3. Thực trạng ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt may Thiên An
Phú .......................................................................................................................................43
2.3.4. Các ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú đang
sử dụng ................................................................................................................................49
2.3.5. So sánh website thương mại điện tử của công ty với đối thủ cạnh tranh ..................60

ii


2.3.6. Đánh giá thực trạng sử dụng ứng dụng TMĐT và CNTT tại CT của khối nhân
viên văn phòng.....................................................................................................................64
2.4. Nhận xét chung về thực trạng ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt
may Thiên An Phú trong thời gian qua ...............................................................................71
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................71
2.4.2. Những hạn chế...........................................................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
TMĐT và CNTT TẠI CÔNG TY DỆT MAY THIÊN AN PHÚ ..................................74
3.1. Cơ sở dùng để đưa ra giải pháp ....................................................................................74
3.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh xuất khẩu của ngành dệt may
đến 2025 ..............................................................................................................................74
3.1.2. Định hướng cho sự phát triển và ứng dụng TMĐT và CNTT Việt Nam đến năm
2025 .....................................................................................................................................74
3.1.3. Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian sắp tới .........................................74
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động ứng dụng TMĐT và CNTT tại cơng ty...........75
3.2.1. Xây dựng tiến trình ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt may
Thiên An Phú.......................................................................................................................75
3.2.2. Tái cấu trúc trong quá trình ứng dụng TMĐT và CNTT và hoàn thiện cơ sở hạ

tầng công nghệ bảo mật thông tin........................................................................................77
3.2.3. Khai thác hệ thống thông tin từ Internet....................................................................77
3.2.4. Kiến nghị đối với nhà nước .......................................................................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................80
1. Kết luận............................................................................................................................80
2. Kiến nghị .........................................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................81
PHỤ LỤC C: ......................................................................................................................88

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Số lượng mặt hàng sản phẩm may mặc XK qua 3 năm (2017-2019)....................39
Bảng 2: Tình hình sử dụng các phương tiện điện tử để nhận đơn đặt hàng của CTCP
DM Thiên An Phú ...............................................................................................................44
Bảng 3: Tỷ lệ sử dụng phần mềm tại Công ty (%)..............................................................44
Bảng 4: Số lượng máy tính tại Cơng ty ...............................................................................45
Bảng 5: Tỷ lệ các biện pháp bảo mật thông tin ...................................................................46
Bảng 6: Khả năng ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty .................................................47
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty............................................................48
Bảng 8: Số lượng các ứng dụng TMĐT và CNTT công ty đang sử dụng ..........................49
Bảng 9: Bảng so sánh website của công ty với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ................60
Bảng 10: Đặc điểm mẫu điều tra .........................................................................................65
Bảng 11: Mã hóa thang đo...................................................................................................66
Bảng 12: Đánh giá thực trạng sử dụng ứng dụng TMĐT của khối nhân viên văn phòng ..67

iv



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Các mơ hình của thương mại điện tử .....................................................................11
Hình 2: 3 cấp độ ứng dụng TMĐT tại doanh nghiêp ..........................................................21
Hình 4: Giao diện Vietjet air ...............................................................................................33
Hình 5: Website Giấc mơ sữa Việt của Vinamilk ...............................................................34
Hình 6: Cơng ty CP Dệt May Thiên An Phú.......................................................................36
Hình 7: Logo CT Thiên An Phú ..........................................................................................37
Hình 8: Cơ cấu tổ chức của cơng ty ....................................................................................38
Hình 9: Tỉ giá xuất khẩu năm 2017 của Cơng ty CPDM Thiên An Phú.............................40
.............................................................................................................................................40
Hình 10: Tỉ giá xuất khẩu năm 2018 của Công ty CPDM Thiên An Phú...........................40
Hình 11: Tỉ giá xuất khẩu năm 2019 của Cơng ty CPDM Thiên An Phú...........................40
Hình 12: Kết quả doanh thu của CTCP DM Thiên An Phú (2017-2019) ...........................49
Hình 13: Giao diện website hải quan ..................................................................................51
Hình 14: Giao diện 1 của DHL............................................................................................52
Hình 15: Giao diện 2 của DHL............................................................................................52
Hình 16: Giao diện 2 của DHL............................................................................................53
Hình 17: Giao diện của phần mềm Kaspersky ....................................................................54
Hình 18: Phần mềm Mitapro ...............................................................................................54
Hình 19: Mơ hình hoạt động của doanh nghiệp truyền thống.............................................57
Hình 20: Giao diện quản lý đơn hàng, yêu cầu sản xuất .....................................................57
.............................................................................................................................................58
Hình 21: Giao diện theo dõi tiến độ sản xuất ......................................................................58
Hình 22: Giao diện Thống kê sản lượng .............................................................................59
Hình 23: Giao diện phần mềm độc quyền của Hansae........................................................59
Hình 24: Giao diện website của Tổng cơng ty Việt Tiến ....................................................83
Hình 25: Giao diện website của Tổng cơng ty Hịa Thọ .....................................................84
Hình 26: Giao diện website của Công ty cổ phần Dệt May Huế ........................................84


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

STT

Chữ viết

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Supply chain management

Quản trị chuỗi cung ứng

tắt

1

SCM

2

CRM

3


ERP

Customer relationship
management
Enterprise resource planning

Quản trị mối quan hệ khách hàng
Hệ thống hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

STT

Chữ viết tắt

Đầy đủ

1

TMĐT

Thương mại điện tử

2

CNTT

Công nghệ thông tin


3

CTCP

Công ty cổ phần

4

XK

Xuất khẩu

5

NK

Nhập khẩu

6

XNK

Xuất nhập khẩu

7

NL

Nguồn lực


vi


TĨM TẮT
Khóa luận với đề tài “Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công
nghệ thông tin tại Công ty CPDM Thiên An Phú” được xây dựng dựa trên tính cấp thiết
của đề tài và mục đích nghiên cứu của tác giả. Trong thời đại của công nghệ 4.0 - thời
đại của công nghệ số lên ngôi, sự bùng nổ của công nghệ thông tin và Internet là điều
khơng thể tránh khỏi. Do đó tầm quan trọng của Internet đối với thương mại ngày càng
nâng cao cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, kỹ thuật số hóa, dẫn đến sự
xuất hiện một phương thức kinh doanh hồn tồn mới, đó là thương mại điện tử (Ecommerce). Trong khi, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới
và khu vực, nền tảng thương mại điện tử chưa được lớn mạnh thì trên thế giới, người ta
đã sớm áp dụng các hình thức cơng nghệ với tốc độ nhanh nhất đối với mạng Internet
trong lịch sử, ứng dụng công nghệ số vào hầu hết các công ty doanh nghiệp và thu hút
hàng triệu khách hàng chỉ trong một vài năm. Ngày nay TMĐT trên thế giới đã có bước
phát triển vượt bậc nhưng tại Việt Nam ứng dụng TMĐT vào trong doanh nghiệp còn
chưa thực sự phổ biến nhiều, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp miền Trung. Đặc
trưng của người miền Trung đã quá quen với cách thức làm việc, gặp mặt trực tiếp, các
doanh nghiệp hầu như không mặn mà với TMĐT => Tuy nhiên do tầm quan trọng của
TMĐT trong thời đại ngày nay thì cơng ty cổ phần dệt may Thiên An Phú đã, đang và
sẽ luôn nâng cao mức độ áp dụng TMĐT và CNTT.
Thực hiện khóa luận này, tác giả mong muốn tìm hiểu thực trạng ứng dụng
Thương mại điện tử và công nghệ thơng tin trong hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó,
nghiên cứu và đánh giá ứng dụng Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tại Công
ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú để thấy được thực trạng, hạn chế của việc ứng dụng
hiện nay. Trên cơ sở đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh ứng dụng TMĐT
và CNTT cho CTCP Dệt May Thiên An Phú. Góp phần nâng cao hiệu quả làm việc,
hoạt động sản xuất cũng như tăng thêm doanh thu cho công ty.
Kết cấu có 3 nội dung chính:
+Chương 1: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và công nghệ thông tin. Nội

dung chương cho biết khái niệm về thương mại điện tử, những vấn đề về bản chất, đặc
điểm của nó. Từ đó phân loại thương mại điện tử theo nhiều tiêu chí như cơng nghệ kết
nối mạng, mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng…Ngoài ra chương
vii


cịn cho biết lợi ích, các hình thức giao dịch cũng như các hình thức hoạt động chủ yếu
của thương mại điện tử. Có lợi ích thì cũng sẽ tồn tại những mặt hạn chế. Những hạn
chế của thương mại điện tử xuất phát từ sự thay đổi của môi trường kinh doanh, chi phí
đào tạo, khung pháp lý chưa hồn thiện…Với những tác động to lớn của nó, các hoạt
động từ marketing, mơ hình kinh doanh, hoạt động sản xuất, tài chính, kế tốn, ngoại
thương xuất nhập khẩu đều bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, cúng ta cịn tìm hiểu về khái
niệm cơng nghệ thơng tin, vai trị của chúng và khái niệm ứng dụng TMĐT và CNTT
trong doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cấp độ ứng dụng
TMĐT và CNTT, đưa ra tiến trình ứng dụng chúng. Biết được các điều kiện thúc đẩy
quá trình ứng dụng TMĐT và CNTT tại doanh nghiệp và cách thức để đánh giá chúng.
Cuối cùng của chương, ta sẽ biết được những tổ chức đã và đang áp dụng thành TMĐT
và CNTT trong doanh nghiệp mình.
+Chương 2: Tiếp nối chương 1, phần này đi sâu vào thực tiễn ứng dụng TMĐT và
CNTT tại công ty. Thứ nhất, sẽ tìm hiểu khái qt về thơng tin cơng ty, sau đó nắm
được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2017-2019. Sau khi có được thơng tin
cơ sở về công ty, tiếp tục đánh giá những thuận lợi để ứng dụng TMĐT và CNTT vào
hoạt động kinh doanh nội địa và xuất khẩu của cơng ty. Những khó khăn, sự cần thiết
buộc công ty phải ứng dụng TMĐT. Thứ hai, khảo sát các ứng dụng TMĐT và CNTT
mà công ty đang sử dụng. So sánh website với các đối thủ cạnh tranh. Cuối cùng, phân
tích khảo sát thống kê mô tả, mức độ đánh giá của khối nhân viên văn phịng về ứng
dụng TMĐT và CNTT của cơng ty.
+Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động ứng dụng TMĐT và CNTT tại
công ty dệt may Thiên An Phú. Đầu tiên, tác giả đưa ra phương hướng hoạt động kinh
doanh đến năm 2025, tiếp theo định hướng cho sự phát triển và ứng dụng TMĐT và

CNTT. Rồi đưa ra chiến lược phát triển công ty trong thời gian sắp tới. Cuối cùng đưa
ra một số giải pháp ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty.
=> Trên đây là bản tóm tắt nội dung của Khóa luận tốt nghiệp, rất mong nhận được ý
kiến nhận xét của các thầy cơ trong Hội Đồng để em có thể hồn thiện hơn vấn đề
nghiên cứu.

viii


GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại của công nghệ 4.0 - thời đại của công nghệ số lên ngôi, sự bùng
nổ của công nghệ thông tin và Internet là điều không thể tránh khỏi. Công nghiệp 4.0
tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây lên một cấp độ hoàn
toàn mới với sự trợ giúp của kết nối thông qua Internet, truy cập dữ liệu thời gian thực
và giới thiệu các hệ thống vật lý không gian mạng. Công nghiệp 4.0 cung cấp một cách
tiếp cận toàn diện hơn, liên kết tối ưu hơn cho sản xuất. Nó kết nối vật lý với kỹ thuật
số và cho phép cộng tác và truy cập tốt hơn giữa các bộ phận, đối tác, nhà cung cấp,
sản phẩm và con người. Công nghệ 4.0 trao quyền cho các chủ doanh nghiệp kiểm
soát va hiểu rõ hơn mọi khía cạnh hoạt động của họ và cho phép họ tận dụng dữ liệu
tức thì để tăng năng suất, cải thiện quy trình và thúc đẩy tăng trưởng.
Do đó tầm quan trọng của Internet đối với thương mại ngày càng nâng cao cùng
với sự phát triển của công nghệ thơng tin, kỹ thuật số hóa, dẫn đến sự xuất hiện một
phương thức kinh doanh hồn tồn mới, đó là thương mại điện tử (E-commerce).
Trong khi, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và
khu vực, nền tảng thương mại điện tử chưa được lớn mạnh thì trên thế giới, người ta

đã sớm áp dụng các hình thức cơng nghệ với tốc độ nhanh nhất đối với mạng Internet
trong lịch sử, ứng dụng công nghệ số vào hầu hết các công ty doanh nghiệp và thu hút
hàng triệu khách hàng chỉ trong một vài năm.
Theo Tổ chức thông tin kinh tế EIU và công ty nghiên cứu thị trường công nghệ
thông tin Pyramid Research đã cùng nhau đưa ra “bảng đánh giá mức độ sẵn sàng ứng
dụng thương mại điện tử”. Theo đó EIU đã thực hiện 2 nghiên cứu đối với 60 quốc gia
có ứng dụng Thương mại điện tử”. Và kết quả cho rằng khu vực Bắc Mỹ và Tây Âu
luôn là những quốc gia đứng đầu, với Mỹ là nước dẫn đầu trong cuộc đua, tiếp sau đó
là Australia, thứ 3 là Anh và thứ 4 là Canada. Các nước Bắc Âu giành 5 vị trí tiếp theo
nhờ vào hạ tầng cơ sở viễn thông hiện đại, mức độ ứng dụng điện thoại di động cao
cùng với sự quen thuộc của người dân đối với các thiết bị máy móc. Châu Á cũng có
chỗ đứng của mình với Singapore ở vị trí thứ 7. Tại Châu Á thể hiện một hiện thực
đầy sự tương phản với những điển hình vượt trội như Singapore, Hồng Kông, Đài
Loan đối lập với những nước phát triển chậm như Lào và Việt Nam. Khác với bảng

SVTH: Nguyễn Cửu Long

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

đánh giá trên, theo Remarkety thống kê những con số cụ thể thì Hoa Kỳ đứng thứ hai
sau Trung Quốc trong danh sách 10 thị trường thương mại điện tử lớn nhất trên thế
giới. Chỉ tiêu thương mại điện tử ở Trung Quốc vượt xa số liệu Hoa Kỳ hơn 200 tỷ đô
la.
Trung Quốc: Với hơn 566 tỷ đô la chỉ tiêu thương mại điện tử và sự phổ biến
ngày càng gia tăng của việc mua sắm qua di động, Trung Quốc hiện đang đứng đầu

danh sách. Gã khổng lồ về thương mại điện tử của quốc gia này, Taobao.com, đóng
góp tỷ lệ lớn trong thành công của Trung Quốc ở lĩnh vực này, mặc dù các công ty
thương mại điện tử khác cũng đã bước vào cuộc chơi.
Hoa kỳ: Mặc dù Hoa Kỳ thua xa Trung Quốc về chỉ tiêu thương mại điện tử,
năm 2014 là năm đánh dấu ngoạn mục khi doanh thu thương mại điện tử lần đầu tiên
vượt 300 tỷ đô-la, tăng hơn 15% so với năm trước. Trong năm 2004, các giao dịch
thương mại điện tử đã lên tới 72,34 tỷ đô la về tổng doanh thu.
Vương Quốc Anh: Tại Vương Quốc Anh, các giao dịch thương mại điện tử tạo
nên 30% nền kinh tế với tổng cộng 93,89 tỷ đơ la, tạo nên khoảng cách thậm chí còn
lớn hơn giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ.
Nhật Bản: Ngành thương mại điện tử tiếp tục phát triển ở đất nước Mặt Trời
Mọc, với ít nhất 97% người dùng Internet cũng thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến. Chỉ
tiêu qua điện thoại thơng minh và máy tính PC chiếm hầu hết việc sử dụng thiết bị cho
các giao dịch thương mại điện tử, với máy tính bảng chỉ chiếm 6%.
Đức: Amazon với dịch vụ đặt hàng qua bưu điện và công ty thương mại điện tử
Otto chiếm một nửa trong số 74,46 tỷ đô la chỉ tiêu thương mại của quốc gia này. Hầu
hết người mua sắm tại Đức xem/mua sắm bằng máy tính PC của họ thay vì dùng thiết
bị di dộng.
Pháp: Ở một đất nước có chưa tới 70% dân số từng sử dụng internet, 42,62 tỷ đô
la chỉ tiêu thương mại điện tử là một con số đặc biệt ấn tượng. Có gần 20% các giao
dịch trực tuyến ở quốc gia này được thực hiện trên các trang web thương mại điện tử
do người Pháp sở hữu.
Hàn Quốc: Một nửa trong số tất cả các giao dịch Internet ở Hàn Quốc diễn ra
trên điện thoại thông minh và đất nước này có tốc độ Internet nhanh hơn so với bất kỳ
SVTH: Nguyễn Cửu Long

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

quốc
gia nào khác. Chỉ tiêu thương mại điện tử của quốc gia này lên tới 36,76 tỷ đô la, với
hầu hết các giao dịch diễn ra vào đêm khuya.
Canada: láng giềng phía bắc của Hoa Kỳ chỉ có 30 tỷ đơ la chỉ tiêu thương mại
điện tử, với gần 50% các giao dịch diễn ra trên các trang web của Canada.
Nga: Thay vì dùng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, người mua sắm trực tuyến của
Nga có xu hướng thanh tốn bằng các dịch vụ COD (Phát hàng thu tiền). Các giao
dịch trực tuyến chiếm khoảng 20 tỷ đô la doanh thu, với khoảng 13% dân số mua sắm
trực tuyến.
Brazil: Là quốc gia duy nhất ở Nam Mỹ nằm trong danh sách, Brazil tự hào với
18,80 tỷ đô la chỉ tiêu trực tuyến. Gần 90% các giao dịch diễn ra trên máy tính PC chứ
khơng phải trên điện thoại thơng minh hay máy tính bảng và chỉ có dưới 20% các giao
dịch là mua bán liên quan đến thời trang.
Năm 2005 là năm thương mại điện tử hình thành và được pháp luật chính thức
thừa nhận tại Việt Nam. Năm 2018 thương mại điện tử Việt Nam tiếp tục phát triển
toàn diện với tốc độ tăng trưởng trên 30%. Tuy chỉ có xuất phát điểm là ~4 tỷ USD
vào năm 2015 nhưng nhờ tốc độ tăng trưởng trung bình trong ba năm liên tiếp cao nên
quy mô thị trường thương mại điện tử năm 2018 lên tới 7,8 tỷ USD. Thị trường này
bao gồm bán lẻ trực tuyến, du lịch trực tuyến, tiếp thị trực tuyến, giải trí trực tuyến và
mua bán trực tuyến các dịch vụ và sản phẩm số hóa khác. Ông Nguyễn Kỳ Minh - Ủy
viên Ban Chấp hành VECOM nhận định:”Với sự tăng trưởng cao và liên tục, chúng ta
tin tưởng sẽ đạt được mục tiêu 10 tỷ USD cho loại hình doanh nghiệp mới vào năm
2020”.
Ngày nay TMĐT trên thế giới đã có bước phát triển vượt bậc nhưng tại Việt
Nam ứng dụng TMĐT vào trong doanh nghiệp còn chưa thực sự phổ biến nhiều, đặc
biệt là đối với các doanh nghiệp miền Trung. Đặc trưng của người miền Trung đã quá
quen với cách thức làm việc, gặp mặt trực tiếp, các doanh nghiệp hầu như không mặn

mà với TMĐT.
=> Tuy nhiên do tầm quan trọng của TMĐT trong thời đại ngày nay thì Cơng ty
cổ phần Dệt May Thiên An Phú đã, đang và sẽ luôn nâng cao mức độ áp dụng TMĐT.
SVTH: Nguyễn Cửu Long

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về thực trạng ứng dụng TMĐT của Công ty cổ phần
(CTCP) Dệt May Thiên An Phú, cũng như có thể đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao khả năng tiếp cận và ứng dụng TMĐT cho công ty này, nên em quyết định
chọn đề tài:”Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử tại Công ty cổ phần Dệt
May Thiên An Phú”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu thực trạng ứng dụng Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trong
hoạt động của doanh nghiệp.
Nghiên cứu và đánh giá ứng dụng Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
tại Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú để thấy được thực trạng, hạn chế của việc
ứng dụng hiện nay.
Đề ra các giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh ứng dụng TMĐT và CNTT cho
CTCP Dệt May Thiên An Phú.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
* Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại CT CPDM
Thiên An Phú.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về mặt nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình ứng dụng
thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần Dệt May Thiên An
Phú.
Về mặt không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Thiên An Phú - Khu Công
nghiệp Phú Đa, Thị trấn Phú Đa, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Về mặt thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2019.
+ Số liệu sơ cấp: Thu thập trong thời gian từ tháng 10/2020 đến tháng 01/2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

SVTH: Nguyễn Cửu Long

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu bên trong doanh nghiệp, thâm nhập thực tế tại cơ sở thực tập:
+Các số liệu và thông tin thứ cấp được cung cấp từ bộ phận hành chính nhân sự,
tài chính kế tốn và từ website của Cơng ty là />Dữ liệu bên ngồi doanh nghiệp:
+Tài liệu, thông tin thứ cấp thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau như sách
báo, tạp chí, báo cáo các ngành, các cấp, trang web có liên quan đến thương mại điện
tử.
+Đọc, tham khảo một số bài khóa luận tốt nghiệp và luận văn thạc sĩ để làm cơ
sở cho đề tài nghiên cứu.
+Tài liệu số và thư viện số của Trường Đại học Kinh tế Huế.

4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Thiết kế bảng hỏi và tiến hành phát phiếu khảo sát khối nhân viên trong Công
ty chủ yếu vào thời gian nghỉ trưa (Từ lúc 12h30-13h00)
Phát bảng hỏi trong đó có các câu hỏi liên quan đến tình hình ứng dụng thương
mại điện tử và công nghệ thông tin tại công ty.
+Trong khảo sát, phải hỏi được các ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ
thông tin mà nhân viên biết và những ứng dụng mà họ đang sử dụng.
+Trong phần đánh giá, phải hỏi được mức độ hài lòng và tính hiệu quả khi nhân
viên, các phịng ban sử dụng các ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thơng tin.
+Bên cạnh đó tình hình cơ sở vật chất công nghệ thông tin, tiếp cận internet
cũng được đưa vào khảo sát để nắm được tỷ lệ nhân viên tiếp cận được công nghệ số
và mức độ hiện đại của cơng ty.
4.2. Kích thước mẫu và phương pháp xử lý số liệu
4.2.1. Kích thước mẫu
* Xác định phương pháp chọn mẫu.
Với đề tài này, nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn,
trình tự các bước như sau:
SVTH: Nguyễn Cửu Long

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Cơng ty Cổ phần Dệt May Thiên An Phú tại địa chỉ Khu Công nghiệp Phú Đa,
Thị trấn Phú Đa, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện đang có các phịng ban
của khối văn phòng bao gồm là Phòng Quản lý chất lượng, Phịng Kĩ thuật - Cơng
nghệ, Phịng Hành chính - Nhân sự, Phịng Tài chính-Kế Tốn, Phịng Kế hoạch-XNK.

Sử dụng phương pháp phân tích khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về mẫu dự kiến. Theo đó, kích
thước mẫu tối thiểu dựa trên gấp 5 lần tổng số câu hỏi đánh giá mức độ.
n = 5*m (trong đó m là số lượng câu hỏi đánh giá mức độ ở trong từng nhân tố
đánh giá)
Theo bảng hỏi tác giả đưa ra, ta có m=20 (câu hỏi) tương ứng với 7 nhân tố đánh
giá. Do đó, theo cơng thức trên ta sẽ chọn kích thước mẫu điều tra là n = 5*20 = 100
(mẫu).
4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Với đề tài “Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ
thông tin tại công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú”, sẽ nghiên cứu theo phương
pháp định lượng.
Trong nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu dựa vào hai nguồn số liệu là số liệu
thứ cấp và số liệu sơ cấp.
* Số liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, sử dụng
các chỉ tiêu thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tốc độ phát triển,...
* Số liệu sơ cấp: Sẽ thu thập dưới hình thức bảng hỏi sau đó sử dụng các phương
pháp:
Thống kê mô tả: Là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt,
trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trưng khác nhau như giới tính, độ tuổi, các hoạt
động liên quan đến thực trạng ứng dụng thương mại điện tử tại công ty.
Phương pháp tổng hợp: Dựa vào các thông tin, số liệu thu thập được tiến hành
tổng hợp lại tất cả nhằm đưa ra các nhận xét về vấn đề nghiên cứu để kết luận đúng về
thực trạng hiện tại của Công ty.

SVTH: Nguyễn Cửu Long

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Phương pháp phân tích: Từ những số liệu có được về tình hình hoạt động và làm
việc của nhân viên trong doanh nghiệp để tóm tắt, biểu đồ hóa để phân tích về tính
hiệu quả của các ứng dụng thương mại điện tử.
Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các số liệu qua các năm để
có thể đưa ra số tương đối, tuyệt đối, tốc độ tăng giảm. Qua đó giúp ích cho q trình
phân tích số liệu và thấy được tính hiệu quả và năng suất làm việc khi ứng dụng
thương mại điện tử. Ngoài ra, tiến hành so sánh với các doanh nghiệp đã và đang áp
dụng thành công thương mại điện tử.
Công cụ xử lý: Đề tài sử dụng phần mềm Excel 2013 và SPSS 16.
Kiểm định One Samples T – test kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lịng
của khối nhân viên văn phòng khi sử dụng ứng dụng ứng dụng thương mại điện tử, với
cặp giả thuyết:
H0: µ = Giá trị kiểm định
H1: µ # Giá trị kiểm định
Nếu Sig. ≥ 0,05: Chấp nhận giả thiết H0
Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1
Mức ý nghĩa: 95 %

SVTH: Nguyễn Cửu Long

7


GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.1. Khái quát về thương mại điện tử và công nghệ thông tin
1.1.1 Khái niệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử là một khái niệm tương đối rộng, vì vậy mà nó có nhiều tên
gọi khác nhau. Hiện nay, có một số tên gọi phổ biến như: thương mại trực tuyến
(online trade), thương mại không giấy tờ (paperless commerce), hoặc kinh doanh điện
tử (e-business). Tuy nhiên, thương mại điện tử là cách gọi được sử dụng phổ biến nhất
(e-commerce). Mặc dù, vẫn chưa có một khái niệm rõ ràng nhất về thương mại điện tử
nhưng chúng ta vẫn có thể hiểu theo hai cách tùy theo quan điểm của từng người.
1.1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, TMĐT là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các
phương tiện điện tử và mạng viễn thơng, đặc biệt là máy tính và Internet. Cách hiểu
này tương tự với một số quan điểm như:
+Thương mại điện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ thực
hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây
Dương,1997).
+Thương mại điện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc
chuyển giao giá trị thơng qua mạng viễn thơng (EITO,1997).
+Thương mại điện tử là việc hồn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một
mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sỡ hữu hay quyền
sử dụng hàng hóa và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000).
=> Như vậy, theo nghĩa hẹp, TMĐT bắt đầu bằng việc các doanh nghiệp sử
dụng các phương tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hóa và dịch vụ, các
giao dịch có thể xảy ra giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh
nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), hoặc giữa cá nhân với nhau (C2C)
1.1.1.2. Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa rộng


SVTH: Nguyễn Cửu Long

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

* Đã có nhiều tổ chức đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về TMĐT, điển hình:
+Liên minh Châu Âu (EU): TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông
qua các mạng viễn thơng và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián
tiếp (trao đổi hàng hóa hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hóa vơ hình).
+AEC (Asociation for Electronic Commerce): TMĐT là làm kinh doanh có sử
dụng các công cụ điện tử, định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động kinh doanh
từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI phức tạp
đều là TMĐT.
+UNCITRAL: Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban liên hiệp quốc về luật thương
mại quốc tế (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996) định nghĩa:
TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không
cần phải in ra giấy bất cứ cơng đoạn nào của tồn bộ quá trình giao dịch. Trong để tài
này, tác giả sử dụng định nghĩa UNCITRAL, trong đó:
° Thuật ngữ “Thơng tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ
thuật điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bảng tính, các
hình đồ họa, thiết kế, hình đồ họa, quảng cáo, đơn hàng, hóa đơn, bảng giá, hợp đồng,
âm thanh…
° Thuật ngữ “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề
phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay khơng có hợp đồng.
Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch
nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ, thỏa thuận phân phối, đại diện

hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dụng các cơng trình,
đầu tư cấp vốn ngân hàng, bảo hiểm, thỏa thuận khai thác hoặc chuyển nhượng liên
doanh và các hình thức về hợp tác cơng nghiệp hoặc kinh doanh, chuyên chở hàng hóa
hay hành khách bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và đường bộ.
=>Như vậy, theo nghĩa rộng, TMĐT bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và
dịch vụ thơng qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến
tới ứng dụng CNTT vào mọi hoạt động của mình: từ bán hàng, marketing, thanh toán
đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách
hàng,…
1.1.1.3. Bản chất của Thương mại điện tử
SVTH: Nguyễn Cửu Long

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

+Thương mại điện tử gồm tồn bộ các chu trình và các hoạt động thương mại
của các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử và mạng
viễn thông, đặc biệt là mạng internet.
+Thương mại điện tử phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về các
mặt như: cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực…
1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử
Thương mại điện tử được cụ thể hóa là các sàn giao dịch thương mại điện tử vì
thế nó có những đặc điểm sau:
+Thương mại điện tử mang đặc tính đáp ứng kịp thời, cá nhân hóa, giá cả linh
hoạt, đáp ứng mọi lúc mọi nơi.
+Thương mại điện tử cho phép chúng ta có sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ, sản

phẩm, thơng tin và tiền tệ thông qua mạng internet hoặc các phương tiện điện tử khác
có kết nối mạng.
+Thương mại điện tử có khả năng cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả đối với
các quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức
hiện nay.
+Thương mại điện tử có thể áp dụng ngay vào các ngành dịch vụ khác như chính
phủ điện tử, đào tạo trực tuyến, du lịch,…
+Khi công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật phát triển, khả năng liên kết và
chia sẻ thông tin giữa doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng sẽ
được tăng cường góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, bán hàng. Sự phát
triển của TMĐT gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của CNTT. TMĐT là
việc ứng dụng CNTT vào trong mọi hoạt động thương mại, chính vì lẽ đó mà sự phát
triển của CNTT sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển nhanh chóng, tuy nhiên sự phát triển của
TMĐT cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của CNTT như phần cứng và phần
mềm chuyên dụng cho các ứng dụng TMĐT, dịch vụ thanh toán cho TMĐT, cũng như
đẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực CNTT như máy tính, thiết bị viễn thơng, thiết bị
mạng.
Về hình thức: giao dịch TMĐT là hoàn toàn qua mạng. Hoạt động TMĐT nhờ
việc sử dụng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng toàn cầu, chủ yếu là sử dụng
SVTH: Nguyễn Cửu Long

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

mạng internet, mà giờ đây các bên tham gia vào giao dịch không phải gặp gỡ trực tiếp
mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bên tham gia giao dịch

đang ở bất cứ quốc gia nào.
Phạm vi hoạt động: Ngày nay, TMĐT gần như phủ sóng tồn cầu. Sức ảnh
hưởng và lan tỏa của TMĐT dần thay đổi thói quen, hành vi, hoạt động kinh doanh,
mua sắm, giao dịch của con người.
Chủ thể tham gia: Trong hoạt động TMĐT phải có tối thiểu ba chủ thể tham gia.
Đó là các bên tham gia giao dịch, các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan
chứng thực, đây là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT.
Thời gian không giới hạn: Các bên tham gia vào hoạt động TMĐT đều có thể
tiến hành các giao dịch suốt 24 giờ trong vòng 365 ngày liên tục ở bất cứ nơi nào có
mạng viễn thơng và có các phương tiện điện tử kết nối với mạng này, đây là các
phương tiện có khả năng tự động hóa cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch.
Trong TMĐT, hệ thống thơng tin chính là thị trường. Để làm được điều này các
bên phải truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hay hệ thống thông tin của các giải
pháp tìm kiếm thơng qua mạng internet… để tìm hiểu thơng tin về nhau, từ đó tiến
hành đàm phán kí kết hợp đồng.

1.1.3. Các hình thức giao dịch của thương mại điện tử
Hình 1: Các mơ hình của thương mại điện tử
(Nguồn: tapchicongthuong.vn)

SVTH: Nguyễn Cửu Long

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

° B2B (Business To Business: Là thương mại giữa các doanh nghiệp với nhau)

° B2C (Business To Customer: Là thương mại giữa doanh nghiệp với khách
hàng: Doanh nghiệp bán, khách hàng lẻ mua hàng)
° B2G (Business To Government: giao dịch giữa doanh nghiệp với chính phủ)
° C2C (Customer To Customer: giao dịch giữa các khách hàng lẻ với nhau)
° C2G (Customer To Government: giao dịch giữa khách hàng với chính phủ)
° G2G (Government To Government: giao dịch giữa các chính phủ với nhau)
=> Hiện nay tại Việt Nam đang phổ biến các mô hình TMĐT: B2B, B2C, C2C.
Đặc biệt trong ngành dệt may, đa số các doanh nghiệp sử dụng mơ hình TMĐT B2B.
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử
Thương mại điện tử được định nghĩa như là việc thực hiện mua bán hàng hóa,
dịch vụ với sự trợ giúp của viễn thông và các thiết bị viễn thông. Hoạt động của
thương mại điện tử được thể hiện dưới rất nhiều các hình thức khác nhau như:
+Thư điện tử (Email): Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh nghiệp làm
quen và tiếp cận với thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí trong khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin một cách nhanh
nhất. Về mặt chức năng, email có thể thay thế hồn tồn cho fax. Một địa chỉ email tốt
phải đáp ứng các yêu cầu càng ngắn càng tốt, gắn với địa chỉ website và thương hiệu
của doanh nghiệp.
+Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI): Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data
interchange – EDI) là việc trao đổi trực tiếp các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc”
(Structured form) từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các cơng ty
hay tổ chức đã thỏa thuận buôn bán với nhau theo cách này một cách tự động mà
khơng cần có sự can thiệp của con người. Trao đổi dữ liệu có vai trị quan trọng đối
với giao dịch thương mại điện tử quy mô lớn giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.
+Quảng cáo trực tuyến: Có nhiều hình thức để tiến hành quảng cáo trực tuyến.
Doanh nghiệp có thể hình thành một website riêng, đặt đường dẫn website của mình
tại những trang web có nhiều người xem, đăng hình quảng cáo tại những trang web
thông tin lớn hay trực tiếp gửi thư điện tử tới từng khách hàng, đối tác tiềm năng…Chi
phí quảng cáo trên các trang web rất thấp so với việc quảng cáo trên các phương tiện
SVTH: Nguyễn Cửu Long


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

truyền hình, đài phát thanh. Vì vậy, việc tiến hành quảng cáo trên những website có số
lượng truy cập lớn cũng đang trở thành một chiến lược quan trọng của nhiều doanh
nghiệp.
+Bán hàng qua mạng: Website bán lẻ là hình thức doanh nghiệp sử dụng website
để trưng bày hình ảnh hàng hóa giao dịch và bán hàng cho người tiêu dùng. Đây chính
là sự thể hiện của phương thức giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng.
Website bán lẻ có ưu thế trong việc kinh doanh những món hàng có giá trị nhỏ và vừa,
những mặt hàng tiêu dùng thương gặp trong đời sống hằng ngày. Bên cạnh những
hàng hóa hữu hình, hàng hóa có thể số hóa và dịch vụ cũng là đối tượng của website
bán lẻ. Phần mềm, trò chơi, phim ảnh là những mặt hàng số hóa có doanh số phân phối
qua mạng cao. Các dịch vụ giải trí, du lịch, giao thông, tư vấn… cũng là những lĩnh
vực tiềm năng cho website bán lẻ. Ngồi các hình thức hoạt động chính trên, thương
mại điện tử cịn bao gồm các hoạt động như: thanh toán điện tử, giao gửi số hóa các dữ
liệu.
1.1.5. Phân loại thương mại điện tử
1.1.5.1. Phân loại theo công nghệ kết nối mạng
+Thương mại di động (khơng dây)
+TMĐT 3G, 4G, 5G
1.1.5.2. Phân loại theo hình thức dịch vụ
+Chính phủ điện tử
+Giáo dục điện tử
+Tài chính điện tử

+Ngân hàng điện tử
+Chứng khoán điện tử
1.1.5.3. Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng
+Thương mại thông tin. (I-commerce)
+Thương mại giao dịch. (T-commerce)
+Thương mại cộng tác. (C-commerce)
SVTH: Nguyễn Cửu Long

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

1.1.6. Lợi ích của thương mại điện tử
1.1.6.1. Lợi ích của thương mại điện tử với doanh nghiệp
+Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với các hình thức
thương mại truyền thống.
+Quảng bá thông tin và tiếp thị cho một thị trường tồn cầu với chi phí cực thấp:
Giảm chi phí giấy tờ, chi phí quản lý hành chính, chi phí đăng kí kinh doanh,…
+Cải thiện hệ thống phân phối, giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân
phối hàng hóa, làm tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường nhờ sự phát triển của mạng
internet tồn cầu.
+Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn, có thể cập nhật và cung cấp thông tin về
sản phẩm, báo giá cho đối tượng khách hàng cực kỳ nhanh chóng, tạo điều kiện mua
hàng trực tiếp từ trên mạng.
+Thiết lập củng cố quan hệ đối tác.
+Tăng doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp.
+Tạo lợi thế cạnh tranh qua việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ.

+Đơn giản hóa các thủ tục hành chính, các cơng việc giấy tờ, tăng hiệu quả giao
dịch thương mại.
+Thơng tin giá cả, hình ảnh sản phẩm được cập nhật, thay đổi một cách tức thời
theo sự biến đổi thị trường.
+Thương mại điện tử chính là cơ hội giúp doanh nghiệp ở Việt Nam tăng lợi thế
cạnh tranh của mình trước thềm hội nhập kinh tế thế giới.
1.1.6.2. Lợi ích của thương mại điện tử với người tiêu dùng
Loại bỏ những trở ngại về khơng gian và thời gian: Khách hàng có thể tham gia
vào các sàn đấu giá trực tuyến, mua bán và tìm kiếm các hàng hóa, dịch vụ mà mình
đang quan tâm mọi lúc, mọi nơi.
Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Người mua hàng có thể tiếp cận cùng
một lúc nhiều nhà cung cấp.
Khách hàng có cơ hội mua sản phẩm và dịch vụ trực tuyến từ nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp.
SVTH: Nguyễn Cửu Long

14


×