BÀI TẬP:
PHƯƠNG TRÌNH
ĐƯỜNG THẲNG
Nguyễn Thị Hải Anh
Câu 1:
•Cho
Khoảng cách giữa hai điểm A,
2
2
(� − � ) +( � − � )
B .....................................................
�
�
�
�
Câu 2:
√
Khoảng cách từ điểm M() đến đường thẳng Δ có phương trình ax +
� � +� � � + �|
| �
by + c = 0 là .......................................
� ( � , Δ)=
√ �2 +�2
Câu 4:
4
Cho 2 điểm A(2,3), B(2,-1). Khoảng cách giữa A và B bằng ........
Câu 5:
1
Khoảng cách từ M(2,1) đến Ox bằng.........
Nhắc lại kiến thức cũ
•1. Cho Khoảng cách giữa hai điểm A, B được tính bằng cơng
thức
2. Khoảng cách từ điểm M() đến đường thẳng Δ có phương
trình ax + by + c = 0 là
3. , . Khi đó khoảng cách từ đến được tính bằng cơng thức
•Bài
1: Cho đường thẳng
Tìm điểm M thuộc d và cách điểm A(0;1) một khoảng bằng 5
Phương
pháp:
Bước 1: Tham số hóa tọa độ
của M theo t
Bước 2: AM = 5
Þ ||=5
Giải phương trình ẩn t để tìm
tọa độ M.
Bài 2: Tính bán kính của đường trịn tâm C(-2,2)
tiếp xúc với đường thẳng Δ:5x+12y-10=0
Phương pháp: Bán kính của
đường trịn
tâm C tiếp xúc với Δ bằng
khoảng cách từ C đến Δ
r d(C, )
5.( 2) 12.2 10
2
5 12
2
4
13
•Bài
3: Một chiếc bánh trưng hình vng có 4 đỉnh nằm trên
2 đường thẳng song song
1 : 3x 4y 6 0
2 : 3x 4y 1 0
a. Tính diện tích bề mặt chiếc bánh trưng trên.
b. Viết phương trình đường thẳng cách đều và
Phương
pháp:
a. Độ dài cạnh hình vng chính là khoảng cách từ Δ 1 đến
Δ2
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
Bước 1: Lấy M(-2,0) .
Bước 2:
3.( 2) 1 7
d( 1 , 2 ) d(M, 2 )
5
9 16
•Phương
pháp:
Cách 1: Gọi là đường thẳng cách đều và
=> có phương trình 3x + 4y + c = 0.(c )(1)
Lấy M(-2, 0) , N (-1,1) .
Lấy D là trung điểm của MN, khi đó, D . Thay
tọa độ của D vào (1) để tìm c.
Cách 2:
Gọi là đường thẳng cách đều và
Gọi M (x,y) thuộc Khi đó