Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.59 KB, 25 trang )

Tuần:10
Từ ngày 06 tháng 11 đến ngày10 tháng 11 năm 2017
BUỔI SÁNG
Thứ
ngày Tiết

2
6/11

3
7/11

4
8/11

1
2
3
4

Mơn

PP
CT

Chào cờ

Tên bài dạy

Đồ dùng


Thước
Tranh sgk.
Tranh sgk.

Tốn
Tập đọc
TĐ-KC

46
19
10

.
Thực hành đo độ dài.
Giọng quê hương ( cô Phương)
Giọng quê hương

Tốn
Chính tả

47
19

Thực hành đo độ dài.( TT )
(Nghe viết) Q hương ruột thịt

Ê- ke
Vở BT

3

4

Tập đọc

20

Thư gửi bà.

Tranh SGK

1
2
3

Toán
TNXH
LTVC

48
19
10

Luyện tập chung.
Các thế hệ trong một gia đình.
So sánh; Dấu chấm .

Tranh SGK
Vở BT

1


TLV

10

Tập viết thư và phong bì thư

2
3
4
5

Tốn

49

Kiểm tra định kì

5
1
2

4

5
9/11

6
10/11


1
2
3
4
5


BUỔI CHIỀU
Thứ
ngày Tiết
Mơn

2
6/11

3
7/11

4
8/11

PP
CT

1
2
3

Tên bài dạy


Đồ
dùng

Họp hội đồng

1
2
3

1
2
3

TNXH
Chính tả
Tự học

20
20

Họ nội, họ ngoại
(Nghe viết) Quê hương
Chủ điểm: Nghĩa thầy cô mãi không quên

Tranh
SGK
Vở BT

1
5

9/11

2
3

6
10/11

1
2
3

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


Thứ hai, ngày 06 tháng 11 năm 2017
TOÁN
Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
- Biết dùng thước và bút vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo đọ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cây bút,
chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( cách tương đối chính xác).
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3 (a,b)
- Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước mét.
III. Hoạt động dạy và học:

* HĐ1: Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài trực tiếp
* HĐ2: Thực hành vẽ đoạn thẳng 15 (12’)
Bài 1: HS tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu.
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- HS nêu cách vẽ.
( có thể nêu nhiều cách vẽ khác nhau.)
Ví dụ: Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch
có ghi số 5. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở 2 đầu đoạn thẳng. Ta có đoạn thẳng AB
dài 5 cm.
- GV hướng dẫn lại cách vẽ
- HS tự vẽ các đoạn thẳng còn lại.
* HĐ3: Thực hành đo độ dài (10’)
Bài 2:
- HS làm việc theo N2: đo được độ dài đoạn thẳng, ghi được kết quả đo vào vở nháp
- GV nhận xét
* HĐ4: Thực hành ước lượng độ dài (12’)
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng chiều dài các đồ vật.
Ví dụ: Dùng 1 chiếc thước mét thẳng đứng áp sát chân tường để HS biết được độ dài
1m (hoặc độ cao) bằng ngần nào.
- Sau đó hướng dẫn HS dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1m.
- HS tự ước lượng theo N3
- Sau đó đo kết quả.
- Đại diện các nhóm đọc ước lượng độ dài và kết quả đo được của từng đồ vật.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV tóm tắt kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm.
3) Củng cố, dặn dị
- Nhóm trưởng nhận xét tinh thần học của các bạn
- GV nhận xét tiết học



Thứ ba, ngày 07 tháng 11 năm 2017
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2 )
I. Mục tiêu
- Biết cách do, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
- HS làm bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
Thước mét và ê ke cỡ to.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 4’
- HS làm việc theo N3
4m 3dm = ...... dm
5dm 2cm = ........ cm.
4hm 3dam = ...... dam
5hm 3m = ........ m.
- Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét
2. Bài mới:
* HĐ 1: GV giới thiệu bài
Liên hệ bài trước – GV giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài – HS nêu lại
* HĐ1: Đọc số đo 12’
Bài 1: Đọc bảng (theo mẫu)
- HS đọc bài mẫu, hiểu cách đọc.
Mẫu: Hương cao một mét ba mươi hai xăng - ti- mét
- HS đọc N2
- Đại diện các nhóm đọc

- GV hỏi số đo của một số bạn bất kì
- GV hỏi: Trong 5 bạn bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
* HĐ2: Đo chiều cao 20’
- HS thảo luận nhóm, đo chiều cao các bạn trong nhóm rồi víêt kết quả vào bảng kẻ sẵn
- Các nhóm tiến hành đo – GV theo dõi hướng dẫn thêm
- Các nhóm đọc chiều cao của từng bạn
- GV hỏi:
+ Bạn nào cao nhất? + Bạn nào thấp nhất?
- GV nhận xét các tổ
3) Củng cố, dặn dị: 3’
- Nhóm trưởng nhận xét các thành viên
- GV nhận xét giờ học.
Chính tả (nghe viết)
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục tiêu


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2)
- Làm được BT3 a/b
II. Đồ dùng:
VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
- HS viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, g (3 từ).
- HS làm việc N2
- GV nhận xét
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- Gv nêu MĐ, YC của tiết học.

- HS nhắc lại
*HĐ2: Hướng dẫn HS viết c/tả: 22’
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- HS làm việc N3
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
+ Tìm những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa những chữ ấy? ( ví
dụ: Chị Sứ).
+ HS tìm và tập viết chữ khó: Trái sai, da dẻ, ngày xưa.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi và chấm 1 số bài của HS
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 8’
Bài tập : Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay.
- GV chia N5: Các nhóm thi tìm từ nhanh.
- GV nhận xét
Bài tập 2: b)
+ Thi đọc trong từng nhóm.
+ Thi viết bảng trên lớp.
+ GV kết hợp củng cố cách viết.
3. Củng cố, dặn dò. 1’
- GV nhận xét giờ học.
Tập đọc
THƯ GỬI BÀ
I. Mục tiêu
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
- Nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người
cháu. ( trả lời các câu hỏi trong SGK)
- GDKNS: Tự nhận thức bản thân
II. Đồ dùng



Tranh sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
- 2 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của truyện: Giọng quê hương
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: 30’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài
- HS nhắc lại
*HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 12’
- GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc theo nhóm: 3 bạn
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
*HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’
- HS đọc lại bài thảo luận N3 các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận:
+ Đức viết thư cho ai? (Đức viết thư cho bà)
+ Dòng đầu thư bạn viết như thế nào? (Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003)
Một HS đọc đoạn 2:
+ Bạn Đức hỏi thăm Bà điều gì? (Đức hỏi thăm sức khỏe của bà)
+ Đức kể với Bà điều gì? (Đức kể về tình hình gia đình và bản thân mình)
+ Tình cảm của Đức với Bà như thế nào? (Đức rất yêu và kính trọng bà)
* HĐ4: Luyện đọc lại: 10’
- Một HS khá giỏi đọc lại bài

-Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Các nhóm thể hiện
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
3. Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
Thứ tư, ngày 08 tháng 11 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1,2,4); bài 3 (dịng 1), bài 4, bài 5 ( khơng làm ý b)
- Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập


II. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
HS làm bảng con theo N2: Điền dấu vào chỗ ....
6m 2dm = …dm
7dm 3mm=……..mm
- Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học
* Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm. (7’)
- HS làm việc theo N2
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính. (10’)
- HS lần lượt lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở ô li
- HS nêu lại cách nhân chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
- GV yêu cầu HS nhận xét các bài làm trên bảng
- HS đổi vở chéo kiểm tra cho nhau
- HSNK: Khuyến khích làm hết bài 2
Bài 3: Số?
- HS làm việc theo N3
- Các nhóm trình bày
Ví dụ: 6m 5dm = 65dm (nêu 6m = 60 dm + 5dm = 65 dm).
- Nhóm khác nhận xét– GV nhận xét
Bài 4: (10’)
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì? BT yêu cầu gì?
+ BT này thuộc dạng tốn nào?
+ Muốn tìm tổ hai trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào?
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS đổi vở chéo kiểm tra
- HS báo cáo - GV nhận xét
Bài 5: ( 5’)
- HS đo độ dài đoạn thẳng AB và nêu kết quả
- GV hỏi: Để biết được độ dài đoạn thẳng CD bằng mấy cm ta làm thế nào?
- HS nêu cách tính và vẽ vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm
3) Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
(giáo án viết tay)



Luyện từ và câu
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. Mục tiêu
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, 2)
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. (BT3)
II. Đồ dùng:
Tranh
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
- GV yêu cầu HS: Tìm sự vật so sánh
a. Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
a. Những hạt sương sớm tựa những hạt ngọc long lanh dưới nắng.
- HS làm việc theo N2
2. Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV liên hệ bài cũ – Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài – HS nêu lại
* HĐ2: Hướng dẫn HS So sánh (20’)
Bài tập 1: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi
1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS xem tranh ảnh về cây cọ.
- HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi:
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
( Tiếng thác, tiếng gió )
+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
( Rất to, rất vang động )
Bài tập 2: Hãy tìm những âm thanh được so sánh trong đoạn thơ, câu văn
- HS làm bài theo N3 – Nhóm trưởng tổng hợp và làm vào phiếu

- GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to, mời 3 HS lên bảng làm bài .
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ:
Âm thanh 1
Từ so sánh
Âm thanh 2
tiếng suối
như
tiếng hát
* HĐ3: Hướng dẫn HS điền dấu chấm (10’)
Bài tập 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả
- HS làm bài cá nhân vào vở
( Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ cái đầu câu )
- GV chấm một số bài - Chữa bài:
+ HS chữa bài vào vở
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi
lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm


3. Củng cố, dặn dò. 1’
- HS nhận xét tinh thần các bạn trong nhóm
- GV nhận xét
Buổi chiều
Tự nhiên và xã hội
HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
( Giáo án viết tay)
Chính tả
QUÊ HƯƠNG

I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần et / oet (BT2)
- Làm đúng BT3 a/ b.
II. Đồ dùng
VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
3 HS lên bảng viết: quả xồi , xốy nước, buồn bã.
- HS cả lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- HS nêu lại mục tiêu
*HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả: 25’
- HS thảo luận N3
Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
+ Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào?
Cách trình bày :
+ Các khổ thơ được viết như thế nào?
+ Chữ đầu dòng thơ được viết thế nào cho đúng đẹp?
- HS tìm và viết chữ khó vào nháp: trèo hái, rợp , nghiêng , diều.
GV đọc bài cho HS viết vào vở sau đọc lại để HS khảo lỗi.
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 8’
HS làm bài tập 1, 2 theo N3 vào VBT
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
* Chữa bài :
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, kết luận
Toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét
Bài 2: 1 HS đọc câu đố - 1HS đọc lời giải.


Lời giải: cổ-cỗ; co-cò-cỏ
3. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
Tự học
CHỦ ĐIỂM: NGHĨA THẦY CÔ MÃI KHƠNG QN
I. Mục tiêu:
- Nghe nhạc đốn được tên bài hát.
- Làm được những sản phẩm hoặc tìm ra tiết mục đặc sắc với chủ đề: Biết ơn thầy cô
giáo theo khả năng của mình.
- Biết tỏ lịng biết ơn các thầy cô qua các việc làm thiết thực.
II. Đồ dùng dạy học:
- bóng, bảng phụ, giỏ
III. Hoạt động:
* Hoạt động 1: Khởi động (5P)
- Cho lớp hát bài: Niềm vui của em.
- GV giới thiệu bài. Vừa rồi cô thấy lớp chúng ta hát bài hát rất hay và bài hát này nói
về tình cảm của cơ giáo đối với bạn nhỏ. Vậy chủ đề hôm nay các em cần biết đó là:
Biết ơn thầy cơ giáo.
*Hoạt động 2: Tự tin tỏa sáng (25’)
Gần đến ngày 20/ 11 chúng mình hãy chuẩn bị một món q thật ý nghĩa tặng các thầy
cơ ví dụ như vẽ 1 bức tranh, một tiết mục văn nghê, hay sáng tác một bài thơ, hay cắm
một lẳng hoa, các bạn có đồng ý với mình khơng ? (có) Vậy chúng mình cùng nhau
thực hiện nhé.
- Gv: Bây giờ các em hãy chọn cho mình một nhóm thích hợp
+ Nhóm 1: Họa sĩ nhí: Bạn nào muốn về nhóm Họa sĩ nhí?

+ Nhóm nhà văn nhí: Bạn nào muốn về nhóm nhà văn?
+ Nhóm ca sĩ nhí: Bạn nào muốn về nhóm ca sĩ nhí?
+ Nhóm Khéo tay: Bạn nào muốn về nhóm khéo tay?
Thời gian hoàn thành 15 phút.
- Sau khi hoàn thành các nhóm lên trình bày ý tưởng.
- Biểu quyết bình chọn: mỗi người chỉ được bình chọn 1 lần.
- Tuyên dương nhóm đạt giải nhất.
- Cho lớp hát 1 bài.- Gv nhận xét
*Hoạt động 3: Trị chơi: Kẹp bóng tiếp sức
- GV nêu cách chơi, luật chơi:
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa 3 tổ.
- Tổ nào mang được nhiều bóng nhất trong cùng thời gian tổ đó thắng cuộc.
Thứ năm, ngày 09 tháng 11 năm 2017
Tập làm văn
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. Mục tiêu
- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người
thân dựa vào mẫu SGK. Biết cách ghi phong bì thư.


II. Đồ dùng:
Phong bì thư
IIICác hoạt động dạy học:
* HĐ1: Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, Yc của bài
- HS nêu lại mục tiêu
*HĐ2: Hướng dẫn viết thư: 25’
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong sgk.
- HS thảo luận N2
+ Em sẽ gửi thư cho ai?

+ Dòng đầu thư em viết thế nào?
+ Em viết lời xưng hơ như thế nào cho tình cảm, lịch sự?
+ Trong phần hỏi thăm tình hình em viết những gì?
+ Em sẽ thơng báo những gì về tình hình gia đình và bản thân?
+ Em muốn chúc người thân những gì?
+ Em sẽ hứa với người thân điều gì?
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét
- GV nhắc lại các phần của một bức thư: Phần đầu bức thư gồm những gì? Phần nội
dung chính gồm những gì? Phần cuối bức thư viết thế nào?
- HS cả lớp viết thư, sau đó gọi 1 số em đọc thư. Nhận xét.
*HĐ2: Viết phong bì thư: 10’
- Yêu cầu HS đọc phong bì được minh hoạ.
- HS thảo luận N2
+ Góc bên trái phía trên ghi những gì?
+ Góc bên phải phía dưới ghi những gì?
+ Chúng ta dán tem ở đâu?
- HS viết phong bì thư.
- HS đọc phong bì thư của mình
* Củng cố, dặn dị: 2’
- HS nhắc lại nội dung chính trong 1 bức thư.
- Nhận xét tiết học.
Tốn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. Mục tiêu:
- Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi 6,7.
- Kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia)
- Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo( với một số đơn vị thông dụng)
- Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Kĩ năng giải bài tốn gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của
một số.


II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết kiểm tra
2. GV phát đề cho HS
Bài 1: Tính nhẩm
6x3=
24 : 6 =
7x2=
42 : 7 =
7x4=
35 : 7 =
6x7=
54 : 6 =
6x5=
49 : 7 =
7x6=
70 : 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
12 x 7,
20 x 6,
86 : 2
99 : 3
Bài 3: Điền dấu <, > , =
2m20cm......2m25cm ,
4m50cm.... 450cm
6m60cm.......6m6cm ,

8m62cm.... 8m60cm
3m5cm.........300cm ,
1m10cm.....110cm
Bài 4: Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ
nuôi được bao nhiêu con gà?
Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳngAB dài 9cm
b) Vẽ đoạn thẳng CD bằng 1/3 đoạn thẳng AB
- HS làm bài
3. GV chấm bài
Đáp án và thang điểm
Câu 1: 2 đ
(Mỗi phép tính đúng cho 0,15 điểm)
Câu 2: 2đ
(Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
Câu 3: 2đ
(Mỗi phép tính đúng cho 0,3 điểm)
Câu 4: 2 đ
Bài giải
Mẹ nuôi được số con gà là: (0,5đ)
12 x 3 = 36 (con)
(1đ)
Đáp số: 38 con gà (0,5đ)
Câu 5: 2đ
a. 1điểm
b. 1 điểm
4. GV nhận xét chung tiết kiển tra


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu


- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
- GDKNS: Kĩ năng giao tiếp tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia
đình của mình
II. Đồ dùng:
- HS mang ảnh chụp gia đình mình đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- HS nêu lại
*HĐ2: Thảo luận theo cặp: 7’
Mt: HS biết được người nhiều tuổi và ít tuổi nhất
Cách tiến hành:
- GV hỏi:
+ Gia đình bạn gồm mấy người
+ Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
- Gọi 1 số HS kể trước lớp.
- GV kết luận.
*HĐ2: Quan sát tranh theo nhóm. 15’
Mt: Nêu được các thế hệ trong một gia đình; Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo N3
- HS quan sát tranh trên màn hình
+ Gia đình bạn Minh/ gia đình bạn Lan có mấy thế hệ chung sống? Đó là những thế hệ
nào?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai?
+ Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan?

+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh?
- Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét
- GV kết luận: Gia đình 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1 thế hệ.
*HĐ3: Liên hệ 15’
Mt: HS biết giới thiệu về gia đình mình.
Cách tiến hành:
- Dùng ảnh giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong nhóm.
- Gọi 1 số HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
* Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia
đình 2,3 thế hệ, có những gia đình có 1 thế hệ.
* Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét chung tiết học.
Thứ ba, ngày 07 tháng 11 năm 2017
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN


Tiết 28,29: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
Tập đọc
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại
trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cả m thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê
hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. ( trả lời được các câu hỏi 1,
2, 3, 4)
Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung chủ điểm mới: Quê hương
- GV giới thiệu bài tập đọc: Giọng quê hương
*HĐ2: Luyện đọc: 20’
Mt: Đọc đúng, trơi chảy tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
Cách tiến hành:
- GV đoc mẫu HS lắng nghe
+ GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS đọc từng câu.
- GV hướng dẫn đọc từ khó: dứt lời, nghẹn ngào, mím chặt,…..
- Đọc nối tiếp đoạn theo N3
- Các nhóm đọc
- GV hướng dẫn đọc câu:
Ví dụ:
Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là…//
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp N2
- Các nhóm thể hiện
*HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’
Mt: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương,
với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
Cách tiến hành:
- HS làm việc theo N3 trả lời các câu hỏi SGK
- Các nhóm trả lời lần lượt từng câu hỏi
- GV chốt các câu trả lời
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? (Thuyên và Đồng cùng ăn với 3
thanh niên)



+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? (Lúc hai người đang lúng túng vì
khơng mang theo tiền thì một trong ba thanh niên cùng ăn trong quán ăn với họ đến
gần xin được trả tiền giúp)
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? (Vì Thun và Đồng có giọng nói
gợi cho anh nhớ tới mẹ)
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
(Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đơi mơi mím chặt lộ rõ vẻ đau thương. Còn Thuyên
và Đồng bùi ngùi nhớ quê, yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ)
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về quê hương? (Giọng quê hương là đặc trưng cho mỗi
miền quê và rất gần gũi thân thiết với con người ở vùng quê đó)
*HĐ4: Luyện đọc lại. 12’
Mt: Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối
thoại trong câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- HS đọc N3
- 3-4 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) phân vai ( người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên)
thi đọc đoạn 2, 3.
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét
*HĐ5: Kể chuyện: 20’
Mt: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Cách tiến hành:
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2/ Hướng dẫn HS kể lại câu truyện theo tranh.
- HS quan sát tranh minh hoạ, 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng
với từng đoạn.
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của truyện.
- 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo tranh.

- Một HS kể lại câu chuyện: + Kể trong nhóm.
+ Kể cá nhân.
2. Củng cố, dặn dị: 2’
- Nhóm trưởng nhận xét
- GV nhận xét giờ học.

……………………………………………
Buổi chiều
ĐỌC SÁCH
ĐỌC NHỮNG TRUYỆN CỔ TÍCH
I. Mục tiêu:
- Giúp các em chọn được sách truyện cổ tích; đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện.


- Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được nội dung rút ra bài học của
từng câu chuyện.
- Có thói quen và thích đọc sách theo chủ đề trên.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: Danh mục sách theo chủ đề: Truyện cổ tích.
III. Hoạt động dạy học:
*Họat động 1: Giới thiệu sách (3/)
Mt: HS biết tên những câu chuyện cổ tích
Cách tiến hành:
- Hãy kể một số tên câu chuyện cổ tích mã em biết ?
- GV Giới thiệu một số truyện cổ tích như: Con gái nàng tiên núi; Truyện cổ tích hay
nhất thế giới; Truyện cổ tích Việt Nam; Truyện Cây khế; Truyện cổ tích về các nàng
cơng chúa; ……..
* Hoạt động 2: Đọc truyện(22/)
Mục tiêu: Chọn đúng sách theo chủ đề; đọc tốt và cảm nhận được nội dung rút ra
bài học của từng câu chuyện.

Cách tiến hành:
- Hướng dẫn tìm sách truyện cổ tích
- HĐ nhóm.
- HS chọn sách truyện
- Đọc nối tiếp nhau cho cả nhóm nghe cho đến hết câu truyện.
- Nêu câu hỏi thảo luận:
+ Truyện có tên là gì? Của tác giả nào?
+ Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính?
+ Theo em nhân vật chính có những đức tính gì đáng q?
+ Đại diện nhóm lên thực hiện nói câu nói mà em thích nhất của nhân vật chính .
* Hoạt động 3: Báo cáo kết quả (7/)
Mục tiêu: Biết chia sẻ với bạn bè, chia sẻ trước lớp.
Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét.
* Họat động 4. Tổng kết(3/)
- Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Gv nhận xét tiết học.
…………………………………………………..
Đạo đức
Tiết 10: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẽ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẽ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
- GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui, buồn
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 3’



- GV nêu câu hỏi nội dung bài trước cho HS trả lời
+ Khi bạn có chuyện vui em cần làm gì?
+ Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài
GV liên hệ bài cũ
Giới thiệu bài
*HĐ2: Phân biệt hành vi đúng, hành sai. 10’
Mt: Biết được việc làm đúng, việc làm sai của bạn từ đó biết được bạn bè cần chia sẻ
buồn vui
Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 4:
- Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến của mình.
- Các nhóm khác đưa ra nhận xét.
- GV hỏi: +Vì sao các việc làm a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng?
+ Vì sao việc làm e, h là sai?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận:
Các việc a, b, c, d, đ, g và việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui,
buồn, thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em
nghèo, trẻ em khuyết tật
Các việc e, h là sai vì đã khơng quan tâm đến niềm vui nỗi buồn của bạn bè
*HĐ3: Liên hệ bản thân: 10’
Mt: Nêu được một vài việc làm chia sẻ buồn vui cùng bạn
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của bản thân đã
từng trảI qua.
- Cá nhân HS ghi ra giấy.
- 4- 5 HS tự nói về những kinh nghiệm trảI qua của bản thân.

- Tuyên dương những HS đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.
*HĐ4: Trị chơi: Phóng viên 8’
Mt: Thơng qua trị chơi giúp HS biết cách chia sẻ, động viên bạn hơn trong các
chuyện vui, buồn
Cách tiến hành:
- Một HS đóng vai phóng viên, 3-4 HS đóng vai người được phỏng vấn.
Có thể nêu các câu hỏi :
+ Vì sao bạn bè cần quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng nhau?
+ Cần làm gì khi bạn gặp chuyện vui, chuyện buồn?
+ Hãy kể một câu chuyện, hát một bài hát, đọc một bài thơ.... về chủ đề tình bạn ?
Lưu ý: Có thể đổi vai phóng viên và vai người được phỏng vấn
3. Củng cố, dặn dị. 3’
- Các nhóm trưởng nhận xét


- GV nhận xét chung: Khi bạn bè có chuyện vui chuyện buồn em cần chia sẻ cùng bạn
để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử
bình đẳng
Thứ năm, ngày 09 tháng 11 năm 2017
THỦ CÔNG
Tiết 10: ÔN TẬP CHƯƠNG 1: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
- Với học sinh khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học; Có thể làm được những
sản phẩm mới có tính sáng tạo.
- Giáo dục học sinh tích cực, tự giác trong học tập. Biết giữ gìn những sản phẩm do
mình làm ra.
II. Đồ dùng:
Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5.

III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
- HS nhắc lại
* HĐ2: Hướng dẫn quan sát mẫu (5 phút)
Mt: Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi
Cách tiến hành:
- Cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I.
- 3 HS nhắc lại, lớp theo dõi : “Gấp tàu thủy hai ống khói”, “ Gấp con ếch”, “Gấp, cắt,
dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng”, “Gấp, cắt, dán bông hoa”.
- Cho HS quan sát lại các mẫu.
- HS quan sát mẫu và nêu lại cách gấp.
* HĐ3: Thực hành:
Mt: Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học; Với học sinh khéo tay: Làm được ít nhất
ba đồ chơi đã học; Có thể làm được những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Học sinh thực hành gấp, cắt, dán.
- Giáo viên giúp học sinh yếu hoàn thành bài.
- Học sinh trưng bày sản phẩm
- Giáo viên thu bài, đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Hoàn thành:
+ Nếp gấp thẳng, phẳng.


+ Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa.

+ Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Hồn thành tốt:
+ Những em hồn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành
tốt.
- Chưa hoàn thành:
+ Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật.
+ Khơng hồn thành sản phẩm
3. Củng cố, dặn dị:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- GV yêu cầu HS: Chuẩn bị giấy thủ cơng, giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để
học tiết 2
.........................................................................
Tập viết
Tiết 10: ÔN CHỮ HOA G (tiếp)
I. Mục tiêu
Viết đúng chữ hoa G ( 1 dịng); Ơ, T ( 1 dịng ) viết đúng tên riêng Ơng Gióng (1
dịng) và câu ứng dụng: Gió đưa … Thọ xương ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng:
Chữ mẫu G – Chữ mẫu tên riêng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
- HS viết bảng con: G- Gị Cơng
- GV nhận xét
2. Bài mới:
* HĐ1: GV giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài
*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con: 13’
Mt: Viết đúng chữ hoa G; Ô, T viết đúng tên riêng Ông Gióng và tiếng Gió, Tiếng
trong câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
Cách tiến hành:

a) Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Gi , Ơ ,
- HS quan sát chữ mẫu, nêu qui trình.
- GV viết mẫu, đồng thời nêu lại quy trình viết.

- HS viết vào bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc tên riêng: Ơng Gióng.
- GV giới thiệu về Ơng Gióng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×