Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Quản lý trung tâm học thêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.98 KB, 41 trang )

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC TẬP CSDL
Đề tài: Quản lý trung tâm học thêm

MỤC LỤC


Chương 1 ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
1.1 Mục đích, yêu cầu
1.2. Mô tả hệ thống
1.2.1. Cơ cấu tổ chức và sự phân cơng chia trách nhiệm
1.2.2.Quy trình nghiệp vụ
1.2.3. Quy tắc nghiệp vụ
1.3. Đặc tả các chức năng cần xây dựng
1.4. Phân chia cơng việc trong nhóm
Chương 2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG
2.1. Mô tả hệ thống dưới dạng mối quan hệ dữ liệu
2.2. Xây dựng mơ hình liên kết thực thể
2.3. Cách chuyển đổi từ ER sang mơ hình quan hệ
2.4. Phân tích nhu cầu sử dụng thơng tin
2.5. Vẽ mơ hình quan hệ
2.6. Đặc tả các bảng
Chương 3 CÀI ĐẶT HÊ THỐNG
3.1. Lựa chọn công cụ cài đặt
3.2. Kiến trúc menu hệ thống
3.3. Giao diện các chức năng

NỘI DUNG BÁO CÁO



I. CHƯƠNG I. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
1. Mục đích, yêu cầu
Phần mềm quản lý trung tâm học thêm được thiết kế và phát triển
để hỗ trợ trung tâm quản lý một quy trình đăng kí và giảng dạy một cách
chi tiết và chính xác.
 Mục đích:
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trung tâm học thêm
nhằm việc quản lý tất cả các hoạt động của trung tâm. Xây
dựng một cơ chế để thực hiện các yêu cầu trên, trợ giúp việc
quản lý trung tâm được dễ dàng và giảm bớt khó khăn, quy
trình làm việc có tổ chức, rõ ràng và năng suất cao hơn.
 Yêu cầu: Hệ thống “Quản lý trung tâm học thêm” được xây
dựng để giải quyết các yêu cầu sau:







Quản lý thông tin học sinh
Quản lý thông tin giáo viên
Quản lý ngân sách thu chi
Quản lý quá trình học tập của học sinh
Quản lý thơng tin khóa học
Điều hành cơng việc

2. Mơ tả hệ thống
2.1. Cơ cấu tổ chức và sự phân công chia trách nhiệm

Hệ thống quản lý trung tâm học thêm gồm có nhiều bộ phận như: Bộ
phận tài chính, Bộ phận quản lý, Bộ phận giảng viên.


 Bộ phận quản lý:
Ở bộ phận này, nhân viên trung tâm sẽ quản lý danh sách hồ sơ học
viên, danh sách hồ sơ giảng viên, danh sách điểm danh, danh sách
các lớp/ khóa học. Một vài nghiệp vụ như quản lý hồ sơ học viên,
quản lý hồ sơ giảng viên, xếp lớp học.
 Bộ phận giảng viên:
Khi các giảng viên có như cầu muốn ứng tuyển vào trung tâm, sẽ
qua phỏng vấn và thử việc. Sau khi phỏng vấn thành cơng, mỗi
giảng viên sẽ có một tài khoản riêng trên hệ thống.
Các giảng viên sẽ tiến hành giảng dạy trên các lớp đã được trao đổi
từ trước. Trên mỗi tiết học, các giảng viên sẽ điểm danh số học
viên có mặt và vắng mặt để quản lý chất lượng lớp học tốt hơn.
 Bộ phận tài chính:
Bộ phận tài chính sẽ dựa trên điểm danh và tỉ lệ phần trăm để thu
học phí của học viên và trả lương cho giảng viên.
2.2. Quy trình nghiệp vụ
 Khi có nhu cầu, học viên sẽ tìm đến trung tâm để đăng kí. Lúc này,
nhân viên trung tâm sẽ tạo một hồ sơ cho học viên trên hệ thống.
Cũng như khi có người muốn ứng tuyển vào làm giảng viên trong
trung tâm, sau khi qua phỏng vấn và thử việc thành công, nhân
viên trung tâm cũng sẽ tạo một hồ sơ lí lịch và giảng dạy cho giảng
viên đó.
Hồ sơ sẽ được cập nhật khi có thay đổi như học viên nghỉ học, đổi
lớp…; giảng viên nghỉ phép..
 Nghiệp vụ: Quản lý học viên, giảng viên
 Sau khi tạo hồ sơ, dựa trên nhu cầu của học viên (trình độ học

viên, thời gian trống, mơn học, khóa học…) mà nhân viên trung
tâm sẽ tiến hành xếp lớp cho họ.
 Nghiệp vụ: Quản lý lớp học


 Tiếp đến, khi đã đăng kí xong, các học viên sẽ dựa theo thời khóa
biểu đã được sắp xếp mà đi học. Các nhân viên phụ trách từng lớp
sẽ điểm danh học viên theo từng buổi.
 Nghiệp vụ: Quản lý danh sách điểm danh
 Đến cuối khóa học, nhân viên trung tâm dựa trên danh sách điểm
danh trên lớp của học viên mà đưa ra học phí học viên cần đóng.
 Nghiệp vụ: Quản lý tiền học phí
 Đến cuối tháng/ năm theo định kì, trung tâm sẽ trả lương cho giảng
viên dựa trên danh sách lớp dạy, danh sách điểm danh cùng với
danh sách tỉ lệ phần trăm lương.
 Nghiệp vụ: Quản lý bảng lương
2.3. Quy tắc nghiệp vụ
 Nghiệp vụ quản lý học viên, giảng viên:
Khi có thay đổi, nhân viên trung tâm cần cập nhật hồ sơ kịp thời và
chính xác.
Học viên đảm bảo đi học đầy đủ, tuân theo quy định của trung tâm
và lớp học.
Giảng viên phải có trình độ đại học trở lên, và phải qua phỏng vấn.
Giảng viên không thể vượt quá số ngày có thể nghỉ phép (3 buổi/
lớp)
 Nghiệp vụ quản lý lớp học (sắp xếp lớp):
Sắp xếp, quản lý các lớp học sao cho không bị trùng lịch, trùng
giảng viên và trùng phòng học.
 Nghiệp vụ quản lý danh sách điểm danh:
Học viên phải đi học đầy đủ, đúng giờ. Nghỉ quá 20% số buổi học

sẽ phải nghỉ học.
 Nghiệp vụ quản lý tiền học phí:
Tiền học phí = số buổi điểm danh * số tiền mỗi buổi cần đóng


Thu học phí trong thời hạn nhất định.
 Nghiệp vụ quản lý bảng lương:
Tiền lương của mỗi giảng viên sẽ bằng 70% tổng học phí mà thu
được từ tất cả các lớp giảng viên đó dạy.
Trả lương đúng thời hạn.
3. Đặc tả các chức năng cần xây dựng
 Cập nhật thơng tin lớp học, khóa học:
Nhân viên trung tâm sẽ cập nhật thơng tin của khóa học và lớp học
vào hệ thống.
Mỗi khóa học có nhiều mơn học. Mỗi mơn học có nhiều lớp học.
Mỗi lớp học có 1 giảng viên và 1 mức học phí riêng.
 Cập nhật thơng tin học viên:
Nhân viên trung tâm sẽ cập nhật thông tin của học viên vào hệ
thống.
Thông tin học viên bao gồm: Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Địa
chỉ, Số điện thoại, Các buổi rảnh trong tuần.
Các lớp học mà học viên đang tham gia ở trung tâm.
Đã/ Chưa đóng học phí.
 Cập nhật thơng tin giảng viên:
Nhân viên trung tâm sẽ cập nhật thông tin của giảng viên vào hệ
thống.
Thông tin của giảng viên: Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ,
Số điện thoại, Trình độ.
Số lớp đang giảng dạy.
 Điểm danh:



Nhân viên trung tâm cập nhật thông tin điểm danh của từng học
viên, lớp học vào hệ thống.
4. Phân chia cơng việc trong nhóm
II. CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG
1. Mô tả hệ thống dưới dạng quan hệ dữ liệu
- Học sinh đăng ký học sẽ có mã học sinh, tên học sinh, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ và số điện thoại.
- Mỗi buổi học sẽ điểm danh để quản lý q trình học tập. Buổi
học có mã buổi học, ngày học, thời gian.
- Một lớp học sẽ có nhiều buổi học. Lớp học có mã lớp học, tên lớp
học, số lượng học sinh, học phí một buổi.
- Lớp học sẽ có mức học phí của mỗi lớp, mức học phí gồm mã
mức học phí, số học phí.
- Mỗi mơn học sẽ có trong nhiều lớp. Mơn học sẽ có mã mơn học,
tên mơn học, số lượng.
- Giáo viên sẽ có mã giáo viên, tên giáo viên, ngày sinh, giới tính,
địa chỉ, số điện thoại.
- Mỗi khóa học có thể học trong nhiều lớp. Khóa học có mã khóa
học, tên khóa học.
- Trung tâm sẽ có mức thanh toán phù hợp với các giáo viên, mức
thanh toán gồm mã mức thanh toán, tỷ lệ phần trăm. Khi trả lương giáo
viên sẽ nhận biên lai trả lương của lớp học, có thể có nhiều biên lai. Biên
lai trả lương có mã biên lai trả lương, tổng số buổi dạy, tổng lương, ngày
trả, trả cho tháng năm, trạng thái.


- Học sinh khi học xong sẽ có biên lai thu học phí của lớp học.
Biên lai thu học phí có mã biên lai thu học phí, tổng số buổi, tổng học

phí, ngày thu, thu cho tháng năm, trạng thái.

2. Xây dựng mơ hình liên kết thực thể


3. Cách chuyển đổi từ ER sang mơ hình quan hệ
* Các quy tắc chuyển đổi:


Ghi chú: chỉ áp dụng cho mối liên kết 2 ngôi
- Quy tắc 1: Với kiểu liên kết 1: n
Chuyển khóa chính của LĐQH bên 1 (cha) sang làm khóa ngoại của
LĐQH bên nhiều (con).
- Quy tắc 2: Với kiểu liên kết n: n
Chuyển mối liên kết thành một LĐQH có thuộc tính là thuộc tính của
mối liên kết, thêm các thuộc tính khóa chính của các LĐQH có liên
quan, khóa chính của LĐQH mới này là các thuộc tính mới thêm vào.
- Quy tắc 3: Với kiểu liên kết 1:1
+ Cách 1: Chuyển khóa chính của LĐQH này sang làm khóa ngoại của
LĐQH kia hoặc ngược lại.
+ Cách 2: Nhập 2 kiểu thực thể và mối liên kết thành 1 LĐQH, chọn
khóa chính cho phù hợp.
- Quy tắc 4: xử lí kiểu thực thể yếu
-Chuyển thành 1 quan hệ


-Có cùng tên với thực thể
-Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan
Bước 1: Chuyển các tập thực thể thành quan hệ:
- HOCSINH (MaHocSinh, TenHocSinh, NgaySinh, GioiTinh,

DiaChi, SDT)
- BUOIHOC (MaBuoiHoc, NgayHoc, ThoiGian)
- LOPHOC (MaLopHoc, TenLopHoc, SoLuongHocSinh,
HocPhi1Buoi)
- MONHOC (MaMonHoc, TenMonHoc, SoLuong)
- BLTHUHP (MaBLThuHP, TongSoBuoi, TongHocPhi, NgayThu,
ThuChoThangNam, TrangThai)
- GIAOVIEN (MaGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, GioiTinh,
DiaChi, SDT)
- MUCTHANHTOAN (MaMTT, TyLePhanTram)
- MUCHOCPHI (MaMHP, SoHocPhi)
- KHOAHOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc)
- BLTRALUONG (MaBLTraLuong, TongSoBuoiDay, TongLuong,
NgayTra, TraChoThangNam, TrangThai)

Bước 2: Chuyển đổi các mối liên kết:
 Mối quan hệ LOPHOC – MONHOC: chuyển khóa chính
MaMonHoc sang làm khóa ngoại của LOPHOC.


 Mối quan hệ LOPHOC – MUCHOCPHI: chuyển khóa chính
MaMHP sang làm khóa ngoại của LOPHOC.
 Mối quan hệ LOPHOC – GIAOVIEN: chuyển khóa chính
MaGiaoVien sang làm khóa ngoại của LOPHOC.
 Mối quan hệ LOPHOC – KHOAHOC: chuyển khóa chính
MaKhoaHoc sang làm khóa ngoại của LOPHOC.
 Mối quan hệ BUOIHOC – LOPHOC: chuyển khóa chính
MaLopHoc sang làm khóa ngoại của BUOIHOC.
 Mối quan hệ BLTHUHP – LOPHOC: chuyển khóa chính
MaLopHoc sang làm khóa ngoại của BLTHUHP.

 Mối quan hệ BLTHUHP – HOCSINH: chuyển khóa chính
MaHocSinh sang làm khóa ngoại của BLTHUHP.
 Mối quan hệ MONHOC – GIAOVIEN: chuyển khóa chính
MaMonHoc sang làm khóa ngoại của GIAOVIEN.
 Mối quan hệ GIAOVIEN – MUCTHANHTOAN: chuyển
khóa chính MaMTT sang làm khóa ngoại của GIAOVIEN.
 Mối quan hệ BLTRALUONG – GIAOVIEN: chuyển khóa
chính MaGiaoVien sang làm khóa ngoại của BLTRALUONG.
 Mối quan hệ BLTRALUONG – LOPHOC: chuyển khóa chính
MaLopHoc sang làm khóa ngoại của BLTRALUONG.
 Mối quan hệ HOCSINH – BUOIHOC: chuyển mối liên kết
DiemDanh thành 1 LĐQH mới có các thuộc tính TichVang,
thêm các thuộc tính MaHocSinh và MaBuoiHoc làm khóa
chính.


4. Phân tích nhu cầu sử dụng thơng tin
- Khẳng định mơ hình quan hệ thu được:
- HOCSINH (MaHocSinh, TenHocSinh, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi,
SDT)
- DIEMDANH (MaBuoiHoc, MaHocSinh, TichVang)
- BUOIHOC (MaBuoiHoc, NgayHoc, ThoiGian, MaBP)
- LOPHOC (MaLopHoc, TenLopHoc, SoLuongHocSinh,
MaKhoaHoc, HocPhi1Buoi, MaMHP, MaGiaoVien, MaMonHoc)
- MONHOC (MaMonHoc, TenMonHoc, SoLuong)
- BLTHUHP (MaBLThuHP, MaHocSinh, MaLopHoc,
TongSoBuoi, TongHocPhi, NgayThu, ThuChoThangNam,
TrangThai)
- GIAOVIEN (MaGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, GioiTinh,
DiaChi, SDT, MaMonHoc, MaMTT)

- MUCTHANHTOAN (MaMTT, TyLePhanTram)
- MUCHOCPHI (MaMHP, SoHocPhi)
- KHOAHOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc)
- BLTRALUONG (MaBLTraLuong, TongSoBuoiDay, TongLuong,
MaGiaoVien, MaLopHoc, NgayTra, TraChoThangNam, TrangThai)
- Kiểm tra dạng chuẩn của các lược đồ quan hệ:
1) HOCSINH (MaHocSinh, TenHocSinh, NgaySinh, GioiTinh,
DiaChi, SDT) đã ở dạng chuẩn 3NF.


2) DIEMDANH (MaBuoiHoc, MaHocSinh, TichVang) đã ở dạng
chuẩn 3NF.
3) BUOIHOC (MaBuoiHoc, NgayHoc, ThoiGian, MaBP) đã ở
dạng chuẩn 3NF
4) LOPHOC (MaLopHoc, TenLopHoc, SoLuongHocSinh,
MaKhoaHoc, HocPhi1Buoi, MaMHP, MaGiaoVien, MaMonHoc)
đã ở dạng chuẩn 3NF.
5) MONHOC (MaMonHoc, TenMonHoc, SoLuong) đã ở dạng chuẩn
3NF.
6) BLTHUHP (MaBLThuHP, MaHocSinh, MaLopHoc,
TongSoBuoi, TongHocPhi, NgayThu, ThuChoThangNam,
TrangThai) đã ở dạng chuẩn 3NF.
7) GIAOVIEN (MaGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, GioiTinh,
DiaChi, SDT, MaMonHoc, MaMTT) đã ở dạng chuẩn 3NF.
8) MUCTHANHTOAN (MaMTT, TyLePhanTram) đã ở dạng chuẩn
3NF
9) MUCHOCPHI (MaMHP, SoHocPhi) đã ở dạng chuẩn 3NF.
10) KHOAHOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc) đã ở dạng chuẩn 3NF
11) BLTRALUONG (MaBLTraLuong, TongSoBuoiDay,
TongLuong, MaGiaoVien, MaLopHoc, NgayTra,

TraChoThangNam, TrangThai)
đã ở dạng chuẩn 3NF.
5. Vẽ mơ hình quan hệ


MUCHOCPHI
MaMHP
SoHocPhi

LOPHOC
MaLopHoc

KHOAHOC

BUOIHOC

TenLopHoc

MaKhoaHoc

SoLuongHocSinh

TenKhoaHoc

MaKhoaHoc

MaBuoiHoc
NgayHoc
ThoiGian


HocPhi1Buoi

MaLopHoc

MaMHP

BLTRALUONG
MaBLTraLuong

MaGiaoVien

TongSoBuoiDay

MaMonHoc

TongLuong
MaGiaoVien
MaLopHoc

GIAOVIEN

NgayTra

DIEMDANH

MONHOC

TraChoThangNam

MaGiaoVien


TrangThai

TenGiaoVien

MaMonHoc

NgaySinh

TenMonHoc

GioiTinh

SoLuong

MaBuoiHoc
MaHocSinh
TichVang

DiaChi
SDT
MaMonHoc

BLTHUHP

MaMTT

MaBLThuHP

MUCTHANHTOAN

MaMTT
TyLePhanTram

HOCSINH

MaHocSinh

MaHocSinh

MaLopHoc

TenHocSinh

TongSoBuoi

NgaySinh

TongHocPhi

GioiTinh

NgayThu

DiaChi

ThuChoThangNam

SDT

TrangThai


6. Đặc tả các bảng
Bảng 1: Học Sinh
ST
T
1
2
3
4
5
6

Tên Trường

Kiểu dữ
liệu
MaHocSinh Char(10)
TenHocSinh Nvarchar(50
)
NgaySinh
Date
GioiTinh
Char(3)
DiaChi
Nvarchar(50
)
SDT
Int

Ràng buộc toàn

vẹn
Primary-key
Not null

Ghi chú
Mã học sinh
Tên học sinh

Not null
Not null
Not null

Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ

Not null

Số điện thoại


Bảng 2: Giáo Viên
ST
T
1
2
3
4
5
6

7
8

Tên Trường

Kiểu dữ
liệu
MaGiaoVien Char(10)
TenGiaoVie Nvarchar(50
n
)
NgaySinh
Date
GioiTinh
Char(3)
DiaChi
Nvarchar(50
)
SDT
Int
MaMonHoc Char(10)
MaMTT
Char(10)

Ràng buộc toàn
vẹn
Primary-key
Not null

Ghi chú

Mã giáo viên
Tên giáo viên

Not null
Not null
Not null

Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ

Not null
Foreign-key
Foreign-key

Số điện thoại
Mã mơn học
Mã mức
thanh tốn

Bảng 3: Mơn Học
ST
T
1
2
3

Tên Trường

Kiểu dữ

Ràng buộc tồn
liệu
vẹn
MaMonHoc Char(10)
Primary-key
TenMonHoc Nvarchar(50 Not null
)
SoLuong
Int
Not null

Ghi chú
Mã môn học
Tên môn học
Số lượng

Bảng 4: Lớp Học
ST
T
1

Tên Trường
MaLopHoc

Kiểu dữ
liệu
Char(10)

Ràng buộc toàn
vẹn

Primary-key

Ghi chú
Mã lớp học


2

Not null

Tên lớp học

Not null

4
5

Nvarchar(5
0)
SoLuongHocSi Int
nh
MaKhoaHoc
Char(10)
HocPhi1Buoi
Int

6

MaMHP


Char(10)

Foreign-key

7
8

MaGiaoVien
MaMonHoc

Char(10)
Char(10)

Foreign-key
Foreign-key

Số lượng học
sinh
Mã khóa học
Học phí 1
buổi
Mã mức học
phí
Mã giáo viên
Mã mơn học

Kiểu dữ
liệu
Char(10)
Date

Int
Char(10)

Ràng buộc toàn
vẹn
Primary-key
Not null
Not null
Foreign-key

Kiểu dữ
liệu
Char(10)
Char(10)

Ràng buộc toàn
vẹn
Primary-key
Primary-key

3

TenLopHoc

Foreign-key
Not null

Bảng 5: Buổi Học
ST
T

1
2
3
4

Tên Trường
MaBuoiHoc
NgayHoc
ThoiGian
MaLopHoc

Ghi chú
Mã buổi học
Ngày học
Thời gian
Mã lớp học

Bảng 6: Điểm Danh
ST
T
1
2

Tên Trường
MaBuoiHoc
MaHocSinh

Ghi chú
Mã buổi học
Mã học sinh



3

TichVang

Int

Not null

Tích vắng

Bảng 7: Biên Lai Thu Học Phí
ST
T
1

MaBLThuHP

Kiểu dữ
liệu
Char(10)

Ràng buộc toàn
vẹn
Primary-key

2

MaHocSinh


Char(10)

Foreign-key

3
4

MaLopHoc
TongSoBuoi

Char(10)
Int

Foreign-key
Not null

5

TongHocPhi

Int

Not null

6
7

NgayThu
ThuChoThangN

am
TrangThai

Date
Int

Not null
Not null

Nvarchar(5
0)

Not null

8

Tên Trường

Ghi chú
Mã biên lai
thu học phí
Mã học
sinh
Mã lớp học
Tổng số
buổi
Tổng học
phí
Ngày thu
Thu cho

tháng năm
Trạng thái

Bảng 8: Mức Thanh Tốn
ST
T
1

Tên Trường
MaMTT

Kiểu dữ
liệu
Char(10)

Ràng buộc tồn
vẹn
Primary-key

Ghi chú
Mã mức thanh


2

TyLePhanTra
m

Int


Not null

tốn
Tỷ lệ phần
trăm

Bảng 9: Mức Học Phí
ST
T
1
2

Tên Trường
MaMHP

Kiểu dữ
liệu
Char(10)

Ràng buộc tồn
vẹn
Primary-key

SoHocPhi

Int

Not null

Ghi chú

Mã mức học
phí
Số học phí

Bảng 10: Khóa Học
ST
T
1
2

Tên Trường

Kiểu dữ
Ràng buộc toàn
liệu
vẹn
MaKhoaHoc Char(10)
Primary-key
TenKhoaHo Nvarchar(50 Not null
c
)

Ghi chú
Mã khóa học
Tên khóa học

Bảng 11: Biên Lai Trả Lương
ST
T
1

2
3
4
5

Tên Trường

Kiểu dữ
liệu
MaBLTraLuong Char(10)
TongSoBuoiDa
y
TongLuong
MaGiaoVien
MaLopHoc

Int
Int
Char(10)
Char(10)

Ràng buộc toàn
Ghi chú
vẹn
Primary-key
Mã biên lai
trả lương
Not null
Tổng số buổi
dạy

Not null
Tổng lương
Foreign-key
Mã giáo viên
Foreign-key
Mã lớp học


6
7
8

NgayTra
TraChoThangN
am
TrangThai

Date
Int

Not null
Not null

Nvarchar(5
0)

Not null

Ngày trả
Trả cho tháng

năm
Trạng thái

III. CHƯƠNG III. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
3.1.Lựa chọn công cụ cài đặt
Cơ sở dữ liệu: Cài đặt trên sql server
Ngơn ngữ lập trình :C#
3.2.Kiến trúc menu hệ thống
Mơ hình thể hiện tổng thể giao diện của hệ thống\
-Chức năng của hệ thống
+Đăng nhập:Ở đây là đăng nhập được chia làm 2 quyền là của nhân viên
trong trung tâm và cuẩ bộ phận kế tốn,tức là nhân viên được phép quản
lý tồn bộ hệ thống trừ việc in biên lai là của bộ phận kế toán.Tức là khi
nhân viên đăng nhập với quyền của mình thì in biên lai sẽ ẩn đi và các
chức năng khác vẫn còn khi đăng nhập với quyền là kế toán và ngược lại
+Đăng xuất:Lúc này cho phép thoát khỏi hệ thống và đăng nhập lại
+Sau đó có thể xem thêm về phần giới thiệu
-Cập nhật
+Cập nhật thêm thông tin về học sinh:Thêm,sửa,xóa
+Cập nhật thơng tin thêm về giáo viên:Thêm,sửa,xóa


+Cập nhật thông tin về lớp học:Thêm,sửa
+Cập nhật thông tin về khóa học:Thêm,sửa,xóa
-Tìm kiếm
+Tìm kiếm thơng tin học sinh:theo mã hoặc theo tên học sinh
+Tìm kiếm thơng tin giáo viên:Tìm kiems theo mã giáo viên hoặc tên
giáo viên
-Thống kê:
+In biên lai

+In danh sách sinh viên theo lớp
+Danh sách các môn học
+Danh sách giáo viên
*)Mơ hình thể hiện tổng thể giao diện của hệ thống

Cập nhật,xếp lớp
NHÂN VIÊN
Tìm kiếm
Thống kê
Ql hệ thống
Ql in ấn

Hướng dẫn

Đăng
nhập


Biên lai

Kế toán

3.3Giao diện các chức năng
3.3.1.Tạo các bảng với SQL Server:
create database QuanLyTrungTamHocThem;
-create table KHOAHOC(
MaKhoaHoc char(10) primary key not null,
TenKhoaHoc nvarchar(50) not null
);
create table LOPHOC(

MaLopHoc char(10) primary key not null,
TenLopHoc nvarchar(50) not null,
SoLuongHocSinh int not null,
MaKhoaHoc char(10) not null,
HocPhi1Buoi int not null,
MaMHP char(10) not null,
MaGiaoVien char(10) not null,
MaMonHoc char(10) not null,
constraint fk_lh_MaKhoaHoc
foreign key (MaKhoaHoc)
references KHOAHOC (MaKhoaHoc),
constraint fk_lh_MaMHP
foreign key (MaMHP)
references MUCHOCPHI (MaMHP),
constraint fk_lh_MaGiaoVien
foreign key (MaGiaoVien)
references GIAOVIEN (MaGiaoVien),
constraint fk_lh_MaMonHoc


);
--

foreign key (MaMonHoc)
references MONHOC (MaMonHoc)

create table MONHOC(
MaMonHoc char(10) primary key not null,
TenMonHoc nvarchar(50) not null,
SoLuong int not null

);
-create table GIAOVIEN(
MaGiaoVien char(10) primary key not null,
TenGiaoVien nvarchar(50) not null,
NgaySinh date not null,
GioiTinh char(3) not null,
DiaChi nvarchar(50) not null,
SDT int not null,
MaMonHoc char(10) not null,
MaMTT char(10) not null,
constraint fk_gv_MaMonHoc
foreign key (MaMonHoc)
references MONHOC (MaMonHoc),
constraint fk_gv_MaMTT
foreign key (MaMTT)
references MUCTHANHTOAN (MaMTT)
);
-create table MUCTHANHTOAN(
MaMTT char(10) primary key not null,
TyLePhanTram decimal(18,2) not null
);
-create table MUCHOCPHI(
MaMHP char(10) primary key not null,
SoHocPhi int not null
);
-create table BLTRALUONG(
MaBLTraLuong char(10) primary key not null,
TongSoBuoiDay int not null,
TongLuong int not null,
MaGiaoVien char(10) not null,

MaLopHoc char(10) not null,
NgayTra date not null,
TraChoThangNam int not null,
TrangThai nvarchar(50) not null,
constraint fk_bltl_MaGiaoVien
foreign key (MaGiaoVien)
references GIAOVIEN (MaGiaoVien),
constraint fk_bltl_MaLopHoc
foreign key (MaLopHoc)
references LOPHOC (MaLopHoc)


);
-create table HOCSINH (
MaHocSinh char(10) primary key not null,
TenHocSinh nvarchar(50) not null,
NgaySinh date not null,
GioiTinh char(3) not null,
DiaChi nvarchar(50) not null,
SDT int not null
);
-create table BUOIHOC (
MaBuoiHoc char(10) not null,
NgayHoc date not null,
ThoiGian int not null,
MaLopHoc char(10) not null,
constraint fk_bh_MaLopHoc
foreign key (MaLopHoc)
references LOPHOC (MaLopHoc)
);

-create table DIEMDANH (
MaBuoiHoc char(10) not null,
MaHocSinh char(10) not null,
TichVang int not null,
constraint fk_dd_MaHocSinh
foreign key (MaHocSinh)
references HocSinh
);
create table BLTHUHP(
MaBLThuHP char(10) primary key not null,
MaHocSinh char(10) not null,
MaLopHoc char(10) not null,
TongSoBuoi int not null,
TongHocPhi int not null,
NgayThu date not null,
ThuChoThangNam int not null,
TrangThai nvarchar(50) not null,
constraint fk_blthp_MaHocSinh
foreign key (MaHocSinh)
references HOCSINH (MaHocSinh),
constraint fk_blthp_MaLopHoc
foreign key (MaLopHoc)
references LOPHOC (MaLopHoc)
);

3.3.2.Thiết kế giao diện
Quàn lí trung tâm học thêm bao gồm
-Đăng nhập



+Phân quyền nhân viên và kế toán

-Hệ thống
+Giới thiệu
+Thoát


×