Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an tuan 30 lop 4 theo chuan KT KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.4 KB, 31 trang )

TUẦN 30 (2/4 – 6/4/2018)
Ngày soạn: Chủ nhật, 1/4/2018
Ngày dạy: Thứ hai, 2/4/2018
SÁNG:
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (153)
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng của hai số đó.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3.HSKT: bài 1.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
Tìm hai số biết tỉ số của 2 số là 5/3 và Hs làm bài vào nháp và 1 hs lên bảng
hiệu giữa chúng là 10
Nxét.
2. Bài mới
-Lắng nghe
2.1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài
học
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, - Vài hs nhắc lại
trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức có
phân số
- YC hs thực hiện vào vở
- làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


23
13
3
44 11
26 13
; b) ; c ) ; d )
 ; e) 
- GV cùng cả lớp chữa bài, nêu nhận a) 20 72 4 56 14 10 5

xét.
Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện
tích hình bình hành; tìm phân số của - Lấy đáy nhân chiều cao
một số
Vậy để tính được diện tích hbh ta phải
tính được những gì?
- YC hs tự làm bài
- chiều cao
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Giải
Chiều cao của hình bình hành:
5
10(cm)
18 x 9

Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 (cm2)
293


Đáp số: 180 cm2

- HS đọc to trước lớp
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ
- Nêu các bước giải bài tốn về tìm hai của hai số đó.
số khi biết tổng và tỉ của hai số đó?
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
- YC hs thảo luận cách giải bài tốn + Tìm các số
trong nhóm đơi
- Giải bài tốn trong nhóm đơi
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tơ có:
- Chữa bài
63 : 7 x 5 = 45 (ơ tơ)
3. Củng cố, dặn dị:
Đáp số: 45 ơ tơ
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học
Bài 3: Gọi hs đọc đề tốn
- Bài tốn thuộc dạng gì?

Tiết 3: TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích, u cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đoàn dũng
cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời đươc

các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
- Hình thành các kĩ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình
bày suy nghĩ, ý tưởng.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến?
- HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung:
- Gọi hs đọc thuộc lịng bài thơ và nêu Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự
nội dung bài
gần gũi của nhà thơ với trăng.
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một - Lắng nghe
nghìn ngày vịng quanh trái đất giúp
các em biết về chuyến thám hiểm nổi
tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gienlăng, những khó khăn, gian khổ, những
hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã
phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ
vang.
294


2.2. HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha,
Ma-gien-lăng, Ma-tan.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của
bài

- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc trong nhóm đơi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?

- Luyện cá nhân
- HS đọc nối tiếp 6 đoạn
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng
ngợi ca.
- Luyện đọc nhóm đơi
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe

- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có
nhiệm vụ khám phá những con đường
trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ
- Đồn thám hiểm đã gặp những khó phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và
khăn gì dọc đường?
thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết phải ném xác xuống biển.
Phải giao tranh với thổ dân.
- HS chọn ý c
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào?
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày

- Đồn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đã khẳng định trái đất hình cầu, phát
đạt những kết quả gì?
hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất
mới.
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
các nhà thám hiểm?
dám vượt mọi khó khăn để đạt được
mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người
ham hiểu biết, ham khám phá những cái
mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thám hiểm có nhiều cơng
hiến lớn lao cho loài người...
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 6 đoạn của bài
- HS đọc to trước lớp
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ - Lắng nghe, trả lời: mênh mơng, Thái
cần nhấn giọng trong bài
Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy
bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh
nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người
chết, ném xác, ổn định
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3
- YC hs luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
295



đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài?
- Trả lời theo sự hiểu
- Kết luận nội dung đúng
- Vài hs lặp lại
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. Đọc
thêm “Những mẩu chuyện lịch sử thế
giới”
- Bài sau: Dịng sơng mặc áo.
CHIỀU:
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a, (3)a
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài 3a.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: YC hs tự viết vào nháp 3 - HS thực hiện viết vào nháp, 1 HS lên
tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr
bảng viết.
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài - Lắng nghe
học
2.2. HD nhớ-viết
- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

- HS đọc thuộc lịng trước lớp
- Trong đoạn viết có những chữ nào - Tên riêng và chữ đầu câu
được viết hoa?
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các - Lần lượt phát biểu
từ khó viết, dễ lần
- HD phân tích và viết vào nháp: - Lần lượt phân tích và viết vào nháp.
khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu

- 2 hs đọc thuộc lịng
- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài
- Tự viết bài
- YC hs tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Nxét bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
2.3. HD làm bài tập
- HS đọc y/c
Bài 2a: Gọi hs đọc y/c
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho
vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa
- Làm bài trong nhóm 4 vào VBT
- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Trình bày miệng từng cột.
- Cùng hs nhận xét tun dương nhóm
tìm được nhiều từ đúng
- HS đọc y/c
296


Bài 3a: Gọi hs đọc yc

- YC hs tự làm bài
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh
- Cùng hs nhận xét kết luận lời giải
đúng.
- Gthích ND của 2 đoạn gthiệu
3. Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế.
- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong
BT2
- Bài sau: Nghe lời chim nói
- Nhận xét tiết học

- Làm bài vào VBT
- HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
a.giới – rộng – giới- giới - dài
- HS lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn : Chủ nhật, 1/4/2018
Ngày giảng : Thứ 3, 3/4/2018
CHIỀU:
Tiết 1: TOÁN:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ (154)
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2. HSKT: bài 1.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ VN. Máy chiếu
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.GTB
- Quan sát
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản
đồ VN có ghi tỉ lệ
- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ
- Tìm và đọc trước lớp
- Giới thiệu: Tỉ lệ 1 : 10 000 000 ghi - Lắng nghe
trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười
triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên
bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000
000 cm hay 100 km
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể
1
viết dưới dạng phân số 10000000 ; tử

số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ
là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...)
và mẫu số cho biết độ dài thật tương
297


ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó
(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10
000 000m,.)
2.2) Thực hành:

Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- HS đọc y/c
- Hỏi lần lượt từng câu
- Lần lượt trả lời
1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1
cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với
1000 dm
Lấy thêmVD : Tỷ lệ bản đồ 1 : 500 ;
1 : 10000 hỏi tương tự
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- HS đọc y/c
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đơi.
- HS thảo luận nhóm đơi và trình bày
- Gọi HS trình bày kết quả.
kết quả.
Tỉ lệ 1: 1000 1: 300 1:10000 1:500
bản
đồ
Độ
1cm
1dm
1mm
1m
dài
thu
nhỏ
Độ
1000cm 300dm 10000m 500m
dài

m
thật

3. Nhận xét – dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế đo đạc vẽ bản - HS lắng nghe và thực hiện
đồ.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
- Biết được sự cần thiết phải BVMT
- Nêu được những việc làm để BVMT

- Thấy được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS

II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. GTB
2. Bài mới
2.1. Khởi động: Trao đổi ý kiến
Cho hs thảoluận theo nhóm 2: Mơi
trường là gì? em đã nhận được gì từ
mơi trường

Hoạt động của HS

- Ntiếp trình bày
- Nghe, nx, bổ sung

298


- KL: Mơi trường là tất cả những gì
xung quanh con người: MT TN –
MTXH; Môi trường rất cần thiết cho
cs con người. Vậy chúng ta cần làm gì
để bảo vệ mơi trường?
2.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4:
Phần thông tin trang 43-44
- Đọc các thông tin và thảo luận về các sự
kiện đã nêu
- Đại diện các nhóm trình bày
KL:
- Nghe, bsung
+ Đất bị xói mịn: Diện tích trơng trọt
giảm; thiếu lương thực, dẫn đến
nghèođói
+ Dầu đổ ra đại dương: ô nhiễm biển;
sinh vật biển chết hoặc nhiễm bệnh;
người sẽ bị nhiễm bệnh
+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm
giảm; lũ lụt hạn hán xảy ra….
Vậy MT bị ô nhiễm là do đâu? BVMT - Do chính con người gây ra
là trách nhiệm của ai ?
- Của mỗi người
- Đọc ghi nhớ: 2 hs
- Nhẩm thuộc lòng ghi nhớ
2.3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
BT1

- Đọc yc BT
- Suy nghĩ cá nhân và Ntiếp TLCH, có
gthích vì sao?
KL : BVMT : việc làm b,c,đ, g. Còn lại
là ko có td BVMT.
3. Hoạt động tiếp nối
- Tìm hiểu tình hình BVMT ở địa
phương.
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu :
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết
được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày
tỏ yêu cầu, đề nghị.
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại - HS thực hiện theo yc
299


BT4
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của
bài học
2.2.HD làm bài tập

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Yc hs làm bài trong nhóm 4 (2 nhóm
làm trên phiếu)
- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình
tìm được
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:
va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo
bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại,
thức ăn, nước uống...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du
lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà
nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội
dung
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám
hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn,
nước uống, dao, hộp quẹt,...

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội
dung mình viết hoặc vẽ về du lịch,
hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một
chuyến du lịch mà em đã từng tham
gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ
thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở
BT1,2


- Lắng nghe
- HS đọc to trước lớp
- Làm bài trong nhóm 4
- Trình bày
b) Phương tiện giao thơng...: Tàu
thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay,
sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...
d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố
cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo
tàng,...
- HS đọc to trước lớp
- HS thực hiện
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần
vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực
sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...
c) Những đức tính cần thiết của
người tham quan: kiên trì, dũng cảm,
can đảm, táo bạo, bền gan, thơng
minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu
biết, thích khám phá. ...
- HS đọc y/c
- Lắng nghe, làm bài vào vở
* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận
không biết nên tổ chức đi tham quan,
du lịch ở đâu. Địa phương chúng em
có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn:
bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối
cùng chúng em quyết định đi tham
quan thác nước. Chúng em phân công

nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho
cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ
ăn, nước uống. Có bạn cịn mang theo
cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe
nhạc, điện thoại...
300


- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách
dùng từ, đặt câu
- Lắng nghe, thực hiện
3. Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế: khi đi tham
quan, du lịch hay thám hiểm
- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở
- Bài sau: Câu cảm
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: Chủ nhật, 1/4/2018
Ngày giảng: thứ 4, 4/4/2018
SÁNG:
Tiết 1: TOÁN:
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (156)
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2.(Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả,
không cần trình bày bài giải).HSKT: bài 1
II/ Đồ dùng dạy-học: Máy chiếu
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1.KTBC
Cho tỉ lệ của 1 bản đồ là 1: 5000, nếu HS giải vào nháp
trên bản đồ, đồ dài 1cm sẽ ứng với độ - 1 hs lên bảng làm
dài thật là…cm?
- Nx, chữa bài
2. Bài mới
2.1. GTB:
2.2. Bài toán
* Bài toán 1:
- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non - Xem bản đồ
và nêu bài toán.
. Trên bản đồ, độ rộng của cổng - Là 2 cm
trường thu nhỏ là bao nhiêu?
. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
- Tỉ lệ 1 : 300
. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật - 300 cm
là bao nhiêu?
. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu - 600 cm
ngồi thực tế?
- YC hs trình bày bài giải.
- HS giải
Chiều rộng thật của cổng trường:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số: 6m
* Bài toán 2:
301


- YC hs đọc đề toán

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài
thực là bao nhiêu?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu?

- HS đọc đề toán
+ Là 102 mm
+ 1 : 1 000 000
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thực là 1 000 000 mm
+ Là 102 x 1 000 000
- Trình bày bài giải
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng
dài là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km

2.3. Thực hành:
Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó - Tự làm bài, sau đó nêu kết quả:
đọc kết quả
1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm
- Tự làm bài
Bài 2: Yc hs làm vào vở, gọi 1 hs đọc - Hs nêu: Chiều dài thật của phòng
kết quả và cách làm
học là:
4 x 200 = 800 (cm)

800 cm = 8m
Đáp số: 8m
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị Bài - HS lắng nghe và thực hiện.
sau: Thực hành
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: TẬP ĐỌC
DỊNG SƠNG MẶC ÁO
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương. (trả lời được các câu
hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Hơn một nghìn ngày vịng - 2 HS đọc 6đoạn và trả lời 2 câu hỏi
quanh trái đất.
1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám 1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng
hiểm với mục đích gì?
có nhiệm vụ khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng
đất mới.
2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng 2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083
302


đã đạt những kết quả gì?
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Bài thơ dịng sơng
mặc áo là những quan sát, phát hiện
của tác giả về vẻ đẹp của dịng sơng
q hương-một dịng sơng rất dun
dáng, ln đổi màu sắc theo thời gian,
theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.
2.2. HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của
bài.
+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya,
nhòa, vầng trăng, ráng vàng.
+ Lượt 2: HD giải nghĩa từ: điệu, hây
hây, ráng
HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ
Khuya rồi, sông mặc áo đen
Nép trong rừng bưởi / lặng n đơi bờ
Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ
Dịng sông đã mặc bao giờ / áo hoa
Ngước lên / bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...//
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Yc hs luyện đọc trong nhóm đơi
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả nói là dịng sơng điệu?

ngày đã khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương có nhiều

vùng đất mới.
- Lắng nghe

- 1 HS đọc cả bài
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghĩa
- HS đọc

- Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
- Luyện đọc trong nhóm đơi
- Lắng nghe

- Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
- Màu sắc của dịng sơng thay đổi như - Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa
thế nào trong một ngày?
- xanh như mới may; chiều tối - màu
áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung
tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm
khuya - sơng mặc áo đen; Sáng ra - lại
mặc áo hoa...
- Cách nói "dịng sơng mặc áo" có gì + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho
hay?
con sơng trở nên gần gũi với con
người.
+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự
thay đổi màu sắc của dịng sơng theo
thời gian, theo màu trời. màu nắng,
303



màu cỏ cây.
- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì + Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.
sao?
Vì hình ảnh sơng mặc áo lụa đào gợi
cảm giác mềm mại, thướt tha, rất
đúng với một dịng sơng.
+ Rèm thêu trước ngực vầng trăng,
Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao
lên;...Vì sơng vào buổi tối trải rộng
một màu nhung tím, in hình ảnh vầng
trăng và trăm ngàn ngơi sao lấp lánh
tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều
màu sắc, lung linh, huyền ảo...
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
bài thơ
- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài
- HS đọc lại bài thơ
- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần - Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao,
nhấn giọng trong bài.
thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây
- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở
ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng nhịa,...
sơng, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ
của dịng sông.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2
- YC hs nhẩm bài thơ.
- Nhẩm bài thơ
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

- 3 hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- YC hs nêu nội dung bài thơ.
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về
vẻ đẹp của dịng sơng q hương. Qua
bài thơ, mỗi người thấy thêm u
dịng sơng của q hương mình.
Ghi ND vào vở: Ca ngợi vẻ đẹp của
- GD và liên hệ thực tế.
dịng sơng q hương.
- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ
- HS lắng nghe và thực hiện
- Bài sau: Ăng-co Vát
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm..
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Máy chiếu viết đề bài; viết dàn ý bài kể chuyện:
304


+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng
- HS thực hiện y/c: Phải mạnh dạn
- Gọi hs kể 2 đoạn của câu chuyện và đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu
nêu ý nghĩa truyện.
biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Nhận xét.
2. Dạy-học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - Lắng nghe
các em sẽ kể những câu chuyện đã
nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để
kể được, các em phải tìm đọc truyện ở
nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã
nghe.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
2.2.HD hs kể chuyện
a) HD hs hiểu yêu cầu của bài
- HS đọc to trước lớp
- Gọi hs đọc đề bài
- Theo dõi
- Gạch dưới: được nghe, được đọc, du
lịch, thám hiểm.
- HS đọc
- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2
- Lắng nghe
- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong
SGK. Các em có thể kể những truyện
này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ
được cộng thêm điểm

VD: + Em chọn kể chuyện về cuộc
- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em thám hiểm hơn một nghìn ngày
chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể vịng quanh trái đất của nhà hàng
chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập
đâu?
đọc trong SGK TV4.
+ Em kể chuyện thám hiểm Vịnh
ngọc trai cùng thuyền trưởng Nêmô. Truyện này em đã đọc trong
Hai vạn dặm dưới biển.
+ Em kể chuyện về những người
chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét.
Truyện này em đọc trong báo
TNTP
+ Em kể chuyện Ếch và chẫu
chàng. Câu chuyện này, bà em kể
cho em nghe vào tuần trước khi bà
giải thích câu: Ếch ngồi đáy giếng...
305


- Viết vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc
- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với
giọng kể, nhìn vào các bạn là những
người đang nghe mình kể. Với những
truyện khá dài, các em có thể kể 1-2
đoạn.
b) HS thực hành kể chuyện và trao
đổi về nội dung câu chuyện
- Các em hãy kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình trong nhóm đơi. Kể

xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước
lớp.
- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu
chuyện.

- HS đọc to trước lớp
- Lắng nghe

- Thực hành kể chuyện trong nhóm
đơi
- Vài hs thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi về câu chuyện
+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện
bạn vừa kể.
+ Bạn có thích nhân vật chính trong
câu chuyện khơng? Vì sao?
+ TRong câu chuyện này, bạn thích
chi tiết nào nhất?
+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong
câu chuyện?
- Nhận xét, bình chọn.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có
truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn
nhất, đặt câu hỏi hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe, thực hiện
- GD và liên hệ thực tế.

- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một
cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được
tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về
cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người
thân, đi xa đâu đó của mình.
- Nhận xét tiết học
CHIỀU:
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I/ Mục tiêu:

306


Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi
bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4)
GD tình cảm u q, gần gũi với các con vật, với môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học: Máy chiếu
- Một số tranh ảnh chó, mèo của tiết trước
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả
con vật
Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ, đọc lại - HS thực hiện theo y/c
dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét

2. Dạy-học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu - Lắng nghe
tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học
này giúp các em biết quan sát con vật,
biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con
vật để miêu tả.
2.2. HD quan sát
Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT
- HS đọc to trước lớp
- Qs tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở - Quan sát, lắng nghe
thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ
hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh
động và đáng yêu thế nào? Chúng ta
cùng phân tích
+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái
sát những bộ phận nào của chúng (HS mỏ, cái đầu, hai cái chân
trả lời, GV viết bằng phấn màu các bộ
phận tác giả quan sát)
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan . Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng
mà em cho là hay?
một tí
. Bộ lơng: vàng óng, như màu của
những con tơ nõn...
. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen
nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi
đưa lại như có nước.
. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa
bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có
lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.
. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt

. Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu
đỏ hồng
- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ - Ghi vào vở
307


ngữ miêu tả mà mình thích.
Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động,
giúp người đọc có thể hình dung ra con
vật đó như thế nào, các em cần quan sát
thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi
bật, phải biết sử dụng những màu sắc
đặc biệt, biết liên tưởng đến những con
vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh
con vật được tả sẽ sinh động. Học cách
miêu tả của Tơ Hồi, các em hãy miêu tả
con chó hoặc con mèo mà em có dịp
quan sát.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Kiểm tra việc lập dàn ý của hs
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con
mèo, em cần tả những bộ phận nào?
- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát
cần chú ý những đặc điểm để phân biệt
con vật em tả khác những con vật cùng
loại ở những nét đặc biệt như màu lông,
cái tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn
những nét nổi bật.
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi
nhanh vào bảng

Các bộ
Từ ngữ miêu tả con
phận
chó
Bộ lông
- hung hung vằn đen,
màu vàng nhạt, đen
như gỗ mun, tam thể ...
cái đầu
- tròn tròn nhu quả cam
sành, tròn như quả
bóng ...
Hai tai
- dong dỏng, dựng
đứng, rất thính, như hai
hình tam giác nhỏ ln
vểnh lên ...
Đơi mắt
- trịn như hai hòn bi
ve, 2 hạt nhãn long
lanh, đưa đi đưa lại..
bộ ria
- trắng như cước, luôn
vểnh lên, đen như màu
lông, cứng như thép...
bốn chân
- thon nhỏ, bước đi êm,
nhẹ như lướt trên mặt
308


- Lắng nghe

- HS đọc y/c
- bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt,
bộ ria, bốn chân, cái đuôi
- Lắng nghe , ghi nhớ

Từ ngữ miêu tả con mèo
- tồn thân màu đen, màu xám, lơng
vàng mượt
- trơng như yên xe đạp
- tai to, mỏng, luôn cụp về phía
trước, rất thính, hai tai như hai cái
lá mít nhỏ dựng đứng
- trong xanh như nước biển, mắt
đen pha nâu
- râu ngắn, cứng quanh mép
- chân cao, gầy với những móng
đen, cong khoằm lại


đất, ngắn chùn với
những chiếc móng sắt
nhọn...
Cái đi
- dài, tha thướt, duyên
dáng, luôn ngoe nguẩy
như con lươn...
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs
biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động

Bài 4: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngồi miêu
tả ngoại hình, các em còn phải quan sát
thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi
con vật cũng có những tính nết, hoạt
động khác với con chó hoặc con mèo
khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc
điểm nổi bật.
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết
quả vào 2 cột
Hoạt động của con mèo
- luôn quấn quýt bên người
- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi
bế
- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngồi vào
trong
- bước đi nhẹ nhàng, rón rén
- nằm im thin thít rình chuột
- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau
ngáu
- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt
Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs
biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh
động
3. Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế.
- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn
thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và
hoạt động của con chó hoặc con mèo.
- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn


-đuôi dài, cong như cây phất trần
luôn phe phẩy

- HS đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện

Hoạt động của con chó
- mỗi lần có người về là vẫy đi
mừng rối rít
- nhảy chồm lên em
- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt
- đi rón rén, nhẹ nhàng
- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ
- ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như
sợ mất phần
- HS lắng nghe và thực hiện

Tiết 2: ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành Phố Huế :
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn .
309


+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trính kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều
khách du lịch .
- Chỉ được thàng phố Huế trên bản đồ ( lược đồ )
II. Chuẩn bị: Máy chiếu

- Bản đồ hành chính VN
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- GV nhận xét.
2.Bài mới :
2.1. GTB
2.2. Thiên nhiên đẹp với cơng trình
kiến trúc cổ
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu &
tên thành phố Huế?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào
thông ra biển Đông?

- Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến
thức của mình, em hãy kể tên các cơng
trình kiến trúc lâu năm của Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đơ?

GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.
* GV chốt: chính các cơng trình kiến
trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách

đến tham quan & du lịch.
2.3. Huế - thành phố du lịch
310

Hoạt động của HS
- 2 -3 HS trả lời

- HS quan sát bản đồ & tìm
- Vài em HS nhắc lại: Huế nằm ở bên
bờ sơng Hương
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi
của dãy Trường Sơn (trong đó có núi
Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An
thơng ra biển Đơng.
- Các cơng trình kiến trúc lâu năm là:
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng
Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn
Chén…
- Huế là cố đơ vì được các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây
300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây
từ lâu)
- Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các
cơng trình kiến trúc lâu năm
- HS quan sát ảnh & bổ sung vào
danh sách nêu trên


Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đơi
 GV u cầu HS trả lời các câu hỏi ở

mục 2.
- Nêu tên các địa điểm du lịch ở Huế ?
+ Tên các địa điểm du lịch dọc theo
sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng
Tự Đức, điện Hịn Chén, chùa Thiên
Mụ, Ngọ Mơn (thăm Thành Nội), cầu
Tràng Tiền, chợ Đông Ba…
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế .
- Giải thích vì sao Huế trở thành thành
- ( HS khá , giỏi: Vài HS nhắc lại vị
phố du lịch nổi tiếng ?
trí này
- Vì có cảnh thiên nhiên đẹp ,…..
Bài học SGK
- Vài HS đọc
3. Củng cố - dặn dị
- GV u cầu HS chỉ vị trí thành phó
- HS chỉ và trình bày
Huế trên bản đồ VN và nhắc lại vị trí
này
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem
bài sau: Thành phố Đà Nẵng.
Tiết 3: LUYỆN TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VIẾT DÀN Ý MIÊU TẢ CON VẬT.
THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT BÀI 30
I. Mục tiêu
- Luyện tập và hướng dẫn học sinh biết tìm ý và làm dàn ý tả con vật.
- Củng cố kĩ năng quan sát và khả năng làm văn tả con vật cho học sinh.

II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.GTB
Ghi vở
2. HD luyện tập
Ghi đầu bài lên bảng: hãy lập dàn ý cho Ghi đầu bài
bài văn miêu tả con vật mà em u thích
hoặc em đã có dịp quan sát được.
- Bài văn thuộc thể loại gì?
TLCH: Văn miêu tả, tả con vật, viết
Kiểu bài gì? Đề bài yc chúng ta làm gì? dàn ý
* HD lập dàn ý:
Khơng viết thành bài, chỉ viết các ý
chính cho đầy đủ. Trả lời mỗi câu hỏi là
một ý trong dàn ý
- Bài văn có mấy phần?
- 3 phần: MB, TB, KB
+ MB ta cần làm gì?
- Hs trả lời:
+ Giới thiệu con vật định tả
311


+ Đó là con vật gì?
+ Con vật của nhà em hay của nhà
người quen hay nhà hàng xóm?
+ Thân bài:
* Tả hình dáng
+ Con vật to hay nhỏ?

+ Màu sắc, hình dáng?
+ Các bộ phận ( đầu, mắt, chân, tai,
đi, lơng,…..) như thế nào?
* Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt
động của con vật.
+ Tả những hoạt động của con vật khi
- Tả thêm hoạt động khi chơi đùa, khi
nào?
ăn,khi ngủ
+ Con vật có thói quen gì?
VD: Con mèo có thói quen sưởi nắng,
vờn bướm,….
+ Con vật ấy thân thiện với người ra
sao?
VD: Con chó mỗi khi em đi học về là
chạy ra vẫy đuôi chào em, nhảy trồm lên
người emtỏ vẻ mừng rỡ, nhớ nhung…..
- Kết bài nêu gì?
- Em chăm sóc con vật đó thế nào?
(nếu là con vật nhà em)
- Nêu cảm nghĩ của em đối với con
- Yc hs viết dàn ý vào vở
vật đó.
- Hs viết bài
- NX, chữa lỗi
- Nêu miệng dàn ý
3. Thực hành luyện viết
- NX, sửa chữa lỗi diễn đạt
4. Củng cố, dặn dò
- HS viết vở tập thực hành luyện viết.

- Về nhà viết lại dàn ý
- Nx tiết học
Ngày soạn: Chủ nhật, 1/4/2018
Ngày giảng: Thứ 5, 5/4/2018
SÁNG :
Tiết 1 : TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo - 157)
I/ Mục tiêu :
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2. (Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả,
khơng cần trình bày bài giải). HSKT : bài 1.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
312



×