Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN CHUONG 1 THEO HUONG PT NANG LUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.47 KB, 27 trang )

Trường THPT Núi Thành
Ngày soan: 02/09/2018

Giáo án vật lí 10
Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu.
- Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian)
2. Kĩ năng:
- Cách xác định được vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng,
- Giải được bài toán đổi mốc thời gian.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập, yêu thích bộ mơn
- Q trọng và biết sắp xêp thời gian hợp lí
4. Năng lực
a, Phẩm chất - Năng lực chung
Phẩm chất: Yêu quê hương dất nước; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng;
Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỉ luật, pháp luật.
Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
b, Năng lực chuyên biệt môn học K1. K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P5, P8, P9, X1, X2, X3, X4, X5,
X6, X7, X8, C1, C2, C3, C4, C5, C6
Biết chọn hệ quy chiếu. Vận dụng kiến thức xác định vị trí mục tiêu cần tới kí chuyển động
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận.


2. Chuẩn bị của học sinh:
III/ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Làm thế nào để biết được một vật có
HS suy nghĩ và trả lời với nhiều
chuyển động , xác định vị trí của vật
cách khác nhau
và thời gian chuyển động ?
Trên cơ sở trả lời của HS Gv đặt vấn
đề vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
chuyển động cơ, chất điểm.(12')
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Các nhóm hồn thành phiếu học tập 1 - Thực hiện nhiệm vụ học tập:7'
- Hoạt động theo nhóm trả lời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại kiến thảo luận.
kiến thức cho HS.
- Ghi nhận kiến thức.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác
Gv Thái Văn Chánh


1

GHI CHÚ

I. Chuyển động cơ.
Chất điểm:
1. Chuyển động cơ:
- Chuyển động cơ của
một vật (gọi tắt là
chuyển động) là sự thay
đổi vị trí của vật đó so
với các vật khác theo
thời gian
2. Chất điểm:
- Một vật chuyển động
được coi là một chất
điểm nếu kích thước của


Trường THPT Núi Thành
định vị trí của vật trong khơng
gian.15'
- Phát phiếu học tập số 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 8 phút.

- Hoạt động theo nhóm trả lời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo

trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.
Hoạt động 3:Tìm hiêu cách xác định
thời gian trong chuyển động15'
- Phát phiếu học tập số 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 8 phút.

- Hoạt động theo nhóm trả lời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.

Giáo án vật lí 10
nó rất nhỏ so với độ dài
đường đi (hoặc so với
những khoảng cách mà
ta đề cập đến).
3. Quỹ đạo:

- Tập hợp tất cả các vị trí
của một chất điểm
chuyển động tạo ra một
đường nhất định. Đường
đó gọi là quỹ đạo chuyển
động.
II. Cách xác định vị trí
của vật trong khơng
gian:
1. Vật làm mốc và
thước đo:
- Nếu đã biết đường đi
(quỹ đạo) của một vật, ta
chỉ cần chọn một vật làm
mốc và một chiều dương
trên đường đó là có thể
xác định được chính xác
vị trí của vật bằng cách
dùng thước đo chiều dài
đoạn đường từ vật làm
mốc đến vật.
2. Hệ tọa độ:
- Muốn xác định vị trí
của một điểm M trong
khơng gian, ta làm như
sau:
+ Chọn hệ trục tọa độ
xOy vng góc và chọn
chiều dương trên các
trục Ox và Oy.

+ Chiếu vng góc điểm
M xuống hai trục tọa độ
Ox và Oy, ta được các
điểm H và I. Vị trí của
M sẽ được xác định bằng
hai tọa độ: x OH và
y OI .
III. Cách xác định thời
gian chuyển động:
1. Mốc thời gian và
đồng hồ:
- Để khảo sát chuyển
động của một vật cần
phải chọn một thời điểm
làm mốc thời gian để đối
chiếu và dùng đồng hồ
để đo thời gian.
2. Thời điểm và thời

Gv Thái Văn Chánh

2


Trường THPT Núi Thành

Giáo án vật lí 10
gian:
- Nếu lấy mốc thời gian
là thời điểm vật bắt đầu

chuyển động thì số chỉ
của thời điểm sẽ trùng
với số đo khoảng thời
gian đã trôi qua kể từ
mốc thời gian.
IV. Hệ quy chiếu:
- Hệ quy chiếu bao gồm:
+ Một vật làm mốc, một
hệ tọa độ gắn với vật
làm mốc.
+ Một mốc thời gian và
một đồng hồ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Phát phiếu học tập số 3 cho mỗi
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
vụ.
trong khoảng thời gian 10 phút.
- Một nhóm thảo luận và trình bày
kết quả thảo luận.
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
- Các nhóm cịn lại cho ý kiến.
kiến thức cho HS.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG( Tùy đối tượng học sinh)
Bài 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Hướng dẫn 1 bạn ở Đà Nẵng biết vị trí trường THPT Núi Thành? Từ đó nêu yếu tố cần xác định để
biết vị trí của 1 vật trong không gian.
+ Nêu cách xác đinh thời gian chuyển động của 1 vật.
+Hệ quy chiếu là gì? Bao gồm yếu tố nào?

Phiếu học tập số 01: Nhận biết chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo của chất điểm
- Chuyển động cơ là gì? Ví dụ?
- Chất điểm là gì? Khi nào một vật được coi là chất điểm?
- Quỹ đạo là gì? Ví dụ. Trả lời câu hỏi C1 – SGK.
Phiếu học tập số 02: Xác định vị trí của vật trong không gian
- Thảo luận nêu cách xác định vị trí của một ơ tơ chạy trên con đường thẳng. Trả lời C2, C3 SGK.
- Như vậy để xác định vị trí của một chất điểm ta phải tiến hành như thế nào?
- Thảo luận nêu cách xác định thời gian một học sinh chạy một vòng quanh sân thể dục.
Phiếu học tập số 03: Xác định thời gian trong chuyển động
- Mốc thời gian là gì? Phân biệt thời điểm và thời gian?
- Vì sao phải chọn hệ quy chiếu khi nghiên cứu chuyển động của một chất điểm?
- Hệ quy chiếu gồm những yếu tố nào? Trả lời C4 – SGK.
- Một vật chuyển động như thế nào thì được xem là chuyển động tịnh tiến? Cho ví dụ?muốn xác định
thời điểm xảy ra hiện tượng nào đó ta tiến hành như thế nào? Và cần dụng cụ nào?
Phiếu học tập số 03:
Câu 1. Trong trường hợp nào có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng.
C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm quanh sân bay.

B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Huế.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.

Câu 2. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ?
Chuyển động cơ là:
A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
Gv Thái Văn Chánh

3



Trường THPT Núi Thành
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
Câu 3. Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Giáo án vật lí 10

IV/ DẶN DÒ:
Giáo viên:
- Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các câu hỏi 5,6 SGK trang 11
Học sinh:
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 02/09/2018
Tiết 2:
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
- Viết được phương trình chuyển động thẳng đều.

- Nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong phương trình chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được và nhận dạng được đồ thị tọa độ theo thời gian.
- Vận dụng được kiến thức của bài học để làm một số bài tập.
- Tìm kiếm được thơng tin từ SGK.
- Sử dụng được cơng cụ tốn học và kiến thức vật lí.
- Tham gia được vào q trình làm việc theo nhóm.
3. Thái độ:
-Hợp tác, hịa đồng trong hoạt động nhóm.
- Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua các hoạt động học
tập.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài.
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều.
- Phương trình và đồ thị của chuyển động thẳng đều.
5. Mục tiêu phát triển năng lực
5.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực
nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự
đốn; phân tích, khái qt hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
5.2. Bảng mơ tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
+ Nhóm năng lực kiến thức: K1, K4
+ Nhóm năng lực phương pháp:
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gv Thái Văn Chánh

4


Trường THPT Núi Thành
1. Giáo viên:
- Bình chia độ: 4 cái

- Viên bi nhỏ: 4 viên
- Dầu ăn(hoặc dầu nhớt): 0,5 lít
- Đồng hồ bấm giây: 4 cái
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức:
+ Chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8.
+ Đồ thị của hàm số bậc nhất.
+ Các bước khảo sát một chuyển động trong không gian.
III/ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Cho một viên bi lăn trên một mặp
phẳng ngang, nhẵn, không ma sát =>
Viên bi sẽ chuyển động thẳng đều.
Vậy thế nào là chuyển động thẳng đều - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
? Nó có đặc điểm gì ?
vụ của nhóm mình.
- Các nhóm thảo luận

Giáo án vật lí 10

GHI CHÚ

Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết

quả thí nghiệm đã thảo luận.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động1:Tìm hiểu khái niệm tốc - Hoạt động theo nhóm trả lời
I. Chuyển động thẳng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.
đều
độ trung bình, chuyển động thẳng
1. Tốc độ trung bình.
đều và cơng thức tính đường đi của
s
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo
vtb 
chuyển động thẳng đều. 20'
trước lớp.
t (m/s)
- Phát phiếu học tập số 1 cho mỗi
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
2. Chuyển động thẳng
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
kiến thảo luận.
đều.
trong khoảng thời gian 10 phút.
- Ghi nhận kiến thức.
Chuyển động thẳng đều

chuyển động có quỹ đạo
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
là đường thẳng và có tốc
kiến thức cho HS.
độ trung bình như nhau

trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi trong
chuyển động thẳng đều.
s = vtbt = vt
Trong chuyển động thẳng
đều, quãng đường đi được
s tỉ lệ thuận với thời gian
*Hoạt động2: Xác định phương
chuyển động t.
trình chuyển động thẳng đều và tìm
II. Phương trình chuyển
hiểu đồ thị toạ độ – thời gian.22'
động và đồ thị toạ độ –
thời gian.
- Phát phiếu học tập số 2 cho mỗi
- Hoạt động theo nhóm trả lời PHIẾU nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt
1. Phương trình chuyển
HỌC TẬP SỐ 2.
động.
Gv Thái Văn Chánh

5


Trường THPT Núi Thành
- Khuyến khích học sinh trình bày kết
quả hoạt động học.
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy
sinh một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả

thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh

Giáo án vật lí 10
động trong khoảng thời gian 10
phút.
- Các nhóm cịn lại có ý kiến.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

x = x o + s = xo + vt
Với: xo là tọa độ ban đầu
v là vận tốc chuyển
động
+ v > 0: vật chuyển động
cùng chiều dương.
+ v < 0: vật chuyển động
ngược chiều dương.
2. Đồ thị toạ độ – thời
gian của chuyển động
thẳng đều.
Đồ thị tọa độ theo thời
gian x(t) là một đường
thẳng xiên góc xuất phát từ
điểm có tọa độ (x0,0)


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Phát phiếu học tập số 3 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 10 phút.
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.

vụ.
- Một nhóm thảo luận và trình bày
kết quả thảo luận.
- Các nhóm cịn lại cho ý kiến.

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG( Tùy đối tượng học sinh)
- Phát phiếu học tập số 4 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động trong khoảng thời gian 10 phút.
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại kiến thức cho HS.

Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu khái niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và cơng thức tính
đường đi của chuyển động thẳng đều.
Gv Thái Văn Chánh

6


Trường THPT Núi Thành
Giáo án vật lí 10
-Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ.
- Xác định s, t và tính vtb?
- Nêu ý nghĩa của tốc độ trung bình?

- Trả lời C1.
- Nêu khái niệm chuyển động thẳng đều. Cho ví dụ về vật chuyển động thẳng đều trong thực tế?
- Xác định đường đi trong chuyển động thẳng đều khi biết vận tốc.
Phiếu học tập số 2: Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời
gian.
- Bài toán: Chất điểm M xuất phát từ một điểm A trên đường thẳng Ox, chuyển động thẳng đều theo
phương Ox với vận tốc v, điểm A cách O một khoảng x o . Xác định tọa độ chất điểm sau thời gian chuyển
động t? Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t?
Phiếu học tập số 3:
Ví dụ 2 phương trình chuyển động:
a/ x= 2 + t
b/ x= 1 – 3t
1/ Xác định x0 và v của mỗi phương trình?
2/ Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian x(t) cho từng phương trình?
3/ Nhận xét về dạng của đồ thị x(t)? Sự khác nhau của 2 đồ thị? Vì sao?
4/ Nhận xét chung về đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều?
Phiếu học tập số 4:
Câu 1: Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi được tỉ lệ nghịch với tốc độ.
B. tọa độ tỉ lệ thuận với tốc độ.
C. tọa độ tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
Câu 2: Chuyển động thẳng đều khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Quỹ đạo là một đường thẳng.
B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
C. Tốc độ khơng đổi từ lúc xuất phát đến khi dừng lại.
D. Tốc độ trung bình trên mọi qng đường là như nhau.
Câu 3: Cơng thức liên hệ giữa quãng đường, tốc độ và thời gian trong chuyển động thẳng đều là
A.
.

B.
.
C.
.
D.
.
Câu 4: Đồ thị tọa độ theo thời gian trong chuyển động thẳng đều:
A. là một đường thẳng song song với trục thời gian ot.
B. bao giờ cũng là một đường thẳng.
C. là một đường thẳng xiên góc.
D. là một đường thẳng ln đi qua gốc tọa độ.
Câu 5: Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe như hình vẽ. Khoảng thời gian xe
chuyển động thẳng đều từ:
x
A. t1 đến t2.
B. t1 đến t3.
C. t2 đến t3 .
D. 0 đến t3.

0

IV/ DẶN DÒ:
Giáo viên:
Gv Thái Văn Chánh

7

t1 t2

t3 t



Trường THPT Núi Thành
- Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các câu hỏi SGK trang 15.
Học sinh:
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.

Giáo án vật lí 10

------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/09/2018
Tiết 3,4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa của
các đại lượng vật lý trong biểu thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ, nêu được ý nghĩa cuả các đại lượng vật lý trong phương
trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động
đó.
- Viết được cơng thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong CĐTBĐĐ.
2. Kỹ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về CĐTBĐĐ.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất - Năng lực chung
Phẩm chất: Trung thực, tự trọng; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân;
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực quản lí; Năng lực hợp tác;
Năng lực giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ

b, Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh biết xác định dấu của vận tốc và gia tốc trong hệ quy chiếu khác nhau.
Phát triển năng lực tư duy lơ gic và năng lực tính tốn của học sinh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Giải trước các bài tập để lường trước được khó khăn, vướng mắc của HS.
2. Học sinh:
- Ơn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III/ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- Tốc độ trung bình là gì? Chuyển động thẳng đều là gì?
- Viết cơng thức tính qng đường và phương trình chuyển động thẳng đều.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI CHÚ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thả viên bi lăn xuống mặt phẳng
HS suy nghĩ và trả lời với
nghiêng thì vec tơ vận tốc thay đổi
nhiều cách khác nhau
như thế nào theo thời gian ?
Trên cơ sở trả lời của HS Gv đặt vấn
đề vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
Thực hiện nhiệm vụ học
I. Vận tốc tức thời.
Chuyển động thẳng biến
vận tốc tức thời và chuyển động
tập:

đổi đều:
thẳng biến đổi đều.15'
1. Độ lớn vận tốc tức thời:
- Phát phiếu học tập số 1 cho mỗi
- Hoạt động theo nhóm trả lời
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.
Gv Thái Văn Chánh

8


Trường THPT Núi Thành
trong khoảng thời gian 10 phút.

Giáo án vật lí 10

- Nhóm 1 cử 1 đại diện báo
cáo trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại - Ghi nhận kiến thức.
kiến thức cho HS.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tốc,
vận tốc, quãng đường và
phương trình chuyển động
trong chuyển động thẳng biến
đổi đều 15'
- Phát phiếu học tập số 2 cho mỗi

nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 10 phút.

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.

s
v
t

(m/s)
(1)
- Ý nghĩa: Độ lớn của vận
tốc tức thời của vật tại một
điểm, cho biết tại điểm đó
vật chuyển động nhanh hay
chậm
2. Vectơ vận tốc:
Vectơ vận tốc tức thời
của một vật tại một điểm là
một vectơ có gốc tại vật
chuyển động, có hướng của
chuyển động và có độ dài tỉ
lệ với độ lớn của vận tốc
tức thời theo một tỉ lệ xích
nào đó.
3. Chuyển động thẳng
biến đổi đều:
- Chuyển động thẳng biến
đổi đều là chuyển động có

quỹ đạo là đường thẳng và
có độ lớn của vận tốc tức
thời hoặc tăng đều, hoặc
giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động nhanh
(chậm) dần đều là chuyển
động thẳng có độ lớn của
vận tốc tức thời tăng
(giảm) đều theo thời gian.
II. Chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
1. Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
- Hoạt động theo nhóm trả lời a) Khái niệm gia tốc:
Gọi vo, v là vận tốc ở thời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
điểm to, t.
- Độ biên thiên vận tốc:
- Nhóm 1 cử 1 đại diện báo
v v  v0
cáo trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý trong khoảng thời gian
t t  t0
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức
- Khái niệm: Gia tốc của
chuyển động là đại lượng
xác định bằng thương số
giữa độ biến thiên vận tốc
∆v và khoảng thời gian vận

tốc biến thiên ∆t.
- Ý nghĩa: Gia tốc của
chuyển động cho biết vận
tốc biến thiên nhanh hay
chậm theo thời gian.
- Đơn vị: m/s2
b)
Vectơ
gia
tốc:
  
v  v0
 v
a

t
t  t0

Gv Thái Văn Chánh

9


Trường THPT Núi Thành

Giáo án vật lí 10

- Trong CĐTNDĐ: a cùng
hướng với các vectơ vận
tốc (a cùng dấu với v0).

2. Vận tốc của chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
a) Công thức tính vận tốc:
v = vo + at (4 )
b) Đồ thị vận tốc - thời
gian: là đồ thị biểu diễn sự
biến thiên của vận tốc tức
thời theo thời gian.
- Đồ thị vận tốc - thời gian
là một đoạn thẳng.
3. Cơng thức tính qng
đường đi được của
CĐTNDĐ:
S v0 t 

1
at 2
2

4. Công thức liên hệ giữa
gia tốc, vận tốc và quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ: v2 – v02 = 2as
5. Phương trình chuyển
động của chuyển động
thẳng nhanh dần đều:
Xét chất điểm M
chuyển động thẳng nhanh
dần đều trên đường thẳng
Ox với vận tốc đầu vo và

gia tốc a từ điểm A cách O
một khoảng OA = xo.
Tọa độ của M ở thời điểm
t: x = xo + s
III. Chuyển động
thẳng chậm dần đều:
1.
Gia
tốc
của
CĐTCDĐ:
a) Cơng thức tính gia tốc:

v  v0
v

t
t  t0
b) Vectơ gia tốc:

- Trong CĐTCDĐ: a
ngược hướng với vectơ vận
tốc (a ngược dấu với v0).
a

2.
Vận
tốc
của
CĐTCDĐ:

a) Cơng thức tính vận tốc:

v v0  at
b) Đồ thị vận tốc - thời
gian: (SGk)
3. Cơng thức tính qng
đường đi được và phương
Gv Thái Văn Chánh

10


Trường THPT Núi Thành

Giáo án vật lí 10
trình chuyển động của
CĐTCDĐ:
a) Cơng thức tính qng
đường đi được:
S v0t 

1
at 2
2

b) Phương trình chuyển
động:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Phát phiếu học tập số 3 cho mỗi
- Hoạt động theo nhóm trả lời

nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.
trong khoảng thời gian 10 phút.
- Các nhóm cử 1 đại diện báo
nộp kq trước lớp.
- Các nhóm quan sat đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Giáo viên nhận xét và cho kq .
- Ghi nhận kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG( Tùy đối tượng học sinh)
Bài 1: - Yêu cầu HS lập bảng tóm tắt gồm những nội dung sau: cơng thức tính qng đường,
phương trình chuyển ðộng của chuyển ðộng thẳng biến ðổi ðều (nhanh dần ðều và chậm dần ðều).
Lưu ý dấu của a và v0 trong các trường hợp.
Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Thiết kế thí nghiệm như hình 3.3 trang 16 – SGK => khảo sát chuyển động của viên bi?
- Để xác định vật đang chuyển động nhanh dần hay chậm dần ta phải làm gì?
- Viết cơng thức xác định vận tốc tức thời?
- Trả lời C1.
- Nhận xét gì về vận tốc tức thời của 2 ơ tơ trong hình 3.3/17/sgk? Vec tơ vận tốc tức thời?
- Trả lời câu hỏi C2.
- Nêu khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng nhanh dần đều, chuyển động
thẳng chậm dần đều.
Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu gia tốc, vận tốc, quãng đường và phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng biến đổi đều.
- Nêu và phân tích khái niệm gia tốc? Vec tơ gia tốc? Xác định độ lớn và chiều của vec tơ gia tốc khi
vật chuyển động NDĐ và khi vật chuyển động CDĐ.
- Xác định cơng thức tính vận tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều? (Nhóm 3)
- Xác định phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều? (Nhóm 4)
- Xây dựng cơng thức đường đi và phương trình chuyển động trong CĐCDĐ tương tự như trong CĐNDĐ.
Với lưu ý: a ngược dấu với v 0.

Phiếu học tập số 3:
Câu 1. Gia tốc là 1 đại lượng
A.Đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
B.Đại số, đặc trưng cho tính khơng đổi của vận tốc.
C.Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
D. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 2. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều ? A. Một viên bi lăn trên
máng nghiêng.
B. Một vật rơi từ trên cao xuống đất.. C. Một hòn đá bị ném theo phương ngang.
D. Một hòn đá được ném lên theo phương thẳng đứng.
Gv Thái Văn Chánh

11


Trường THPT Núi Thành
Giáo án vật lí 10
Câu 3. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau 5s vận tốc là10 m/s.Tính quãng đường mà vật đi
được:
A. 200m
B. 50m
C. 25m
D. 150m
Câu 4. Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A.gia tốc tăng, vận tốc khơng đổi
B.gia tốc không đổi, vận tốc tăng đều.
C.Vận tốc tăng đều , vận tốc ngược dấu gia tốc.
D.Gia tốc tăng đều, vận tốc tăng đều.
Câu 5. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Hỏi chiều của gia tốc véctơ như thế nào?
A. a hướng theo chiều dương

B. a ngược chiều dương
C . a cùng chiều với v
D. không xác định được
Câu 6: Một đoàn tàu tăng tốc đều đặn từ 15m/s đến 27m/s trên một quãng đường dài 70m.Gia tốc và thời
gian tàu chạy là :
A. 3.2 m/s2 ; 11.67s
B. 3.6 m/s2 ; - 3.3s
C. 3.6 m/s2 ; 3.3s
D. 3.2 m/s2; - 11.67s
IV/ DẶN DÒ:
- Giáo viên:
+ Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
+ Yêu cầu HS trả lời C7, C8. SGK
+ Đọc phần “Em có biết?”
+ Cần nắm được: công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến
đổi đều; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Làm bài tập 9, 11, 12, 13, 14, 15 trang 22 SGK.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh:
+ Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/09/2018
Tiết 5:
BÀI TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều để giải thich
một số hiện tượng và làm bài tập.
3. Thái độ:

- Cẩn thận, xem xét vấn đề một cách khoa học.
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất - Năng lực chung
Phẩm chất: Trung thực, tự trọng; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân;
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính tốn; Năng lực sáng tạo
b, Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh biết xác định dấu của vận tốc và gia tốc trong hệ quy chiếu khác nhau.
Phát triển năng lực tư duy lơ gic và năng lực tính tốn của học sinh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số bài tập hay.
2. Học sinh:
Đã nghiên cứu các bài tập được giao.
III/ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Gv Thái Văn Chánh
12

GHI CHÚ


Trường THPT Núi Thành
Hoạt động 1: Củng cố kiến
thức cũ 8'
Đề nghị hs làm việc trong 4 phút
- Mỗi nhóm viết lại các công
thức đã học vào bảng (gấp tất cả
sách vở và tài liệu liên quan đến

mơn vật lí lại)

Giáo án vật lí 10
- Hoạt động theo nhóm

1. Tóm tắt lí thuyết:
Chuyển động thẳng đều
s
t
- Tốc độ trung bình:
- Phương trình chuyển động
x  xo  vt
Chuyển động thẳng biến đổi đều
v v  vo
a 
t t  t o
- Gia tốc:
vtb 

- Các nhóm quan sát đưa ra ý
kiến nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt
lại kiến thức cho HS.

- Vận tốc: v = vo + at
1
s vo t  at 2
2

- Quãng đường:
1
x  xo  vot  at 2
2
- Ptcđ
2
2
- CTLH: v  vo 2as




+ NDĐ: a > 0, a.v > 0, a   v
+ CDĐ: a < 0, a.v < 0,
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Giải các bài tập
Câu 6 trang 15 - D
trắc nghiệm SGK.10'
Câu 7 trang 15 - B
- Yêu cầu HS đọc đề, chọn đáp - Học sinh thực hiện
Câu 8 trang 15 - B
án và giải thích lựa chọn?
Câu 9 trang 22 - D
Câu 10 trang 22 - C
Câu 11 trang 22 - B
Hoạt động 3: Giải các bài tập
tự luận SGK 20'
2. Bài tập:
- Hoạt động theo nhóm
- Đề nghị hs làm việc trong 5 - Mỗi nhóm đưa kq lên bảng.

*Bài 1: Bài 9 trang 15 SGK:
phút Bài 9/15 vào bảng phụ.
Chọn trục tọa độ Ox hướng từ A
- Các nhóm theo dõi và đưa
đến B, gốc tọa độ tại A; gốc thời
ra ý kiến nhận xét.
gian lúc hai xe khởi hành.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giáo viên nhận xét
a). - Xe đi từ A: vA = 60km/h, xoA =
0
Ptcđ: xA = 60t (km)
(A)
-Xe đi từ B: vB = 40km/h, xoB =
10km
Ptcđ: xB = 10 + 40t (km)
(B)
b).

- Hướng dẫn:
+ Chọn hệ quy chiếu như thế
nào thì phù hợp?
+Muốn viết được phương trình
chuyển động của mỗi xe, ta cần
xác định những đại lượng nào?
+ Vẽ đồ thị chuyển động của hai
xe trên cùng một hệ tọa độ.
+ Giao điểm của hai đồ thị chính
là có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét và kết luận


Gv Thái Văn Chánh

13


Trường THPT Núi Thành

Hoạt động 3: Hướng dẫn giải
bài tập tập về chuyển động thẳng
biến đổi đều.
Học sinh vận dụng kiến thức đã
học hoàn thành - Đọc SGK
nắm yêu cầu đề ra của bài tập
12 trang 22 SGK.
- Gợi ý:
+ Vận tốc đầu của đồn tầu
bằng bao nhiêu?
+ Có vận tốc đầu, vận tốc cuối
và thời gian xảy ra sự biến thiên
vận tốc đó, muốn tính gia tốc
của đồn tàu ta áp dụng cơng
thức nào?
+ Trong khoảng thời gian cần
tìm, vận tốc đầu bằng bao
nhiêu?, vận tốc cuối bằng bao
nhiêu?

- Học sinh thực hiện


- Hoạt động theo nhóm
- Mỗi nhóm đưa kq lên bảng.
- Các nhóm theo dõi và đưa
ra ý kiến nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.

Giáo án vật lí 10
c). Từ đồ thị, ta thấy hai ơtơ cắt
nhau tại điểm có tọa độ (0,5; 30).
Vậy xe A đuổi kịp xe B sau 0,5h
(30phút) tại vị trí cách điểm A
30km.
* Bài 2: Bài 12 trang22 SGK:
Chọn trục tọa độ Ox theo hướng
chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại
vị trí tàu bắt đầu chuyển động; gốc
thời gian là lúc tàu bắt đầu chuyển
động.
a). Ta có: xo = 0, vo = 0, v =
40km/h
Gia tốc của đoàn tàu:
a

v  vo
v
40


0,185
t

t
3,6.60

(m/s2)

C. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG( Tùy đối tượng học sinh)
Bài 1: : Chứng minh trong CĐTNDĐ hiệu quãng đường đi được giữa hai khoảng thời gian bằng nhau
liên tiếp là một hằng số.
IV/ DẶN DÒ:
- Giáo viên:
+ Hướng dẫn HS rút ra phương pháp chung khảo sát chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Học sinh:
+ Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
+ Chuẩn bị bài mới. Các nhóm chuẩn bị 1 số dụng cụ thí nghiệm đơn giản các vật nặng có kích thươc khối
lượng khác nhau
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/09/2018
Tiết 6,7: SỰ RƠI TỰ DO
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định nghĩa rơi tự do
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng:
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.
- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất - Năng lực chung

Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
Gv Thái Văn Chánh

14


Trường THPT Núi Thành
Giáo án vật lí 10
Năng lực chung: NĂng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực sáng tạo
b, Năng lực chun biệt mơn học
Xây dưng, tìm hiểu được tính chất đặc điểm và công thức của sự rơi tự do, gia tốc rơi tự do.
Tìm hiểu lịch sử thí nghiệm của nhà bác học Galilê
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục 1-1:
+ Một vài hòn sỏi.
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, khích thước khoảng 15cm-15cm.
+ Một vài hịn bi xe đạp (hoặc hịn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn trọng
lượng của các hịn bi.
- Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm về
phương và chiều của chuyển động rơi tự do.
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên khổ giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ đó.
2. Học sinh:
- Ơn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III/ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần, chậm dần đều có đặc điểm gì?
- Viết cơng thức tính qng đường và phương trình của chuyển động nhanh dần, chậm dần đều. Nói rõ
dấu của các đại lượng tham gia công thức
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thả đồng thời hai viên bi một bằng
sắt và một bằng nhựa thả rơi cùng độ HS suy nghĩ và trả lời với nhiều
cao thì vật nào rơi nhanh hơn ?
cách khác nhau
Trên cơ sở trả lời của HS Gv đặc vấn
đề vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiều sự rơi trong - Làm việc cá nhân
khơng khí, sự rơi trong chân
khơng:10'
- Đề nghị hs làm việc trong 2 phút
+ Đọc mục I.1 trang 24 SGK VL 10. - Hoạt động theo nhóm trả lời
- Phát phiếu học tập số 01 cho mỗi
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01.
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
- Nhóm 1 cử 1 đại diện báo cáo
trong khoảng thời gian 8 phút.
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.
- Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
- HS Suy nghĩ và dự đốn.
khơng khí thì mọi vật sẽ rơi như thế

nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong
chân không.10'
- Đề nghị hs làm việc trong 2 phút
+ Đọc mục I.2 trang 25 SGK VL 10. - Làm việc cá nhân
- Phát phiếu học tập số 02 cho mỗi
- Hoạt động theo nhóm trả lời
Gv Thái Văn Chánh
15

GHI CHÚ

I. Sự rơi trong khơng
khí và sự rơi tự do.
1. Sự rơi của các vật
trong khơng khí.
+ Trong khơng khí
khơng phải các vật nặng
nhẹ khác nhau thì rơi
nhanh chậm khác nhau.
+ Yếu tố quyết định đến
sự rơi nhanh chậm của
các vật trong khơng khí
là lực cản khơng khí lên
vật và trọng lực tác dụng
lên vật.

2. Sự rơi của các vật
trong chân không (sự
rơi tự do).

Sự rơi tự do là sự rơi chỉ


Trường THPT Núi Thành
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 8 phút.

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm
của sự rơi tự do, xây dựng các công
thức của chuyển động rơi tự do.25'
- Đề nghị hs làm việc trong 2 phút
+ Đọc mục II.1 trang 26 SGK VL
10.
- Phát phiếu học tập số 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 8 phút.

Hoạt động 4: Tìm hiểu độ lớn của
gia tốc rơi tự do.10'
- Đề nghị hs làm việc trong 2 phút
+ Đọc mục II.2 trang 26 SGK VL
10.
- Phát phiếu học tập số 04 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 8 phút.

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
- Nhóm 2 cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

- Làm việc cá nhân

- Hoạt động theo nhóm trả lời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
- Nhóm 3 cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

- Làm việc cá nhân
- Hoạt động theo nhóm trả lời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 04.
- Nhóm 4 cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

Giáo án vật lí 10
dưới tác dụng của trọng
lực.


II. Nghiên cứu sự rơi
tự do của các vật.
1. Những đặc điểm của
chuyển động rơi tự do.
+ Phương của chuyển
động rơi tự do là phương
thẳng đứng .
+ Chiều của chuyển
động rơi tự do là chiều
từ trên xuống dưới.
+ Chuyển động rơi tự do
là chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
2. Các công thức của
chuyển động rơi tự do.
v = gt
1 2
gt
h= 2
2h
g
2
v = 2gh
2. Gia tốc rơi tự do:
- Tại một nơi nhất định
trên Trái Đất và ở gần
mặt đất, các vật đều rơi
tự do với cùng một gia
tốc g.

- Gia tốc rơi tự do ở các
nơi khác nhau trên Trái
đất thì khác nhau.
Thường lấy: g =9,8 m/s2
hoặc g=10 m/s2
t

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Phát phiếu học tập số 5 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
- Hoạt động theo nhóm
trong khoảng thời gian 10 phút.
- Mỗi nhóm đưa kq lên bảng.
- Các nhóm theo dõi và đưa ra ý
kiến nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG( Tùy đối tượng học sinh)
Bài 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập 7, 8 trang 27 SGK.
Phiếu học tập số 1:
Nhóm làm thí nghiệm và quan sát sự rơi của vật trong khơng khí thì các vật rơi nhanh chậm có phụ thuộc
Gv Thái Văn Chánh

16


Trường THPT Núi Thành
Giáo án vật lí 10
vào khối lương, kích thước của vật khơng? kết luận?
Phiếu học tập số 2:
Mơ tả thí nghiệm ống Newton.

- Các vật rơi như thế nào trong ống khơng khí, ống chân khơng?
- Tìm các lực có ảnh hưởng đến sự rơi của vật trong ống khơng khí, ống chân khơng ?
- Giới thiệu sự rơi tự do và định nghĩa sự rơi tự do.
- Yêu cầu trả lời C2.
- Phân tích thí nghiệm của Galileo.
Phiếu học tập số 3:
– Trình bày những đặc điểm của sự rơi tự do? Chứng minh các công thức? Nêu phương pháp nghiên cứu sự
rơi tự do.
Phiếu học tập số 4:
- Nêu đặc điểm của gia tốc rơi tự do? Trình bày phương pháp đo gia tốc rơi tự do?
Phiếu học tập số 4:
Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một lá cây.
B. Một sợ chỉ.
C. Một chiếc khăn tay.
D. Một mẩu phấn.
Câu 2. Điều nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do của các vật?
A.Sự rơi tự do là sự rơi của các vật trong chân không, chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
B.Các vật rơi tự do tại cùng một nơi thì có gia tốc như nhau.
C.Trong q trình rơi tự do, vận tốc giảm dần theo thời gian.
D.Trong q trình rơi tự do, gia tốc của vật khơng đổi cả về hướng và độ lớn.
Câu 3: Một vật rơi tự do ở độ cao 6,3m, lấy g=9,8m/s2. Hỏi vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
A. 123,8m/s
B. 11,1m/s
C. 1,76m/s
D. 1,13m/s
Câu 4. Vật rơi tự do ở độ cao 240m trong 7s.Quãng đường vật đi trong giây cuối cùng là
A. 40,5m.
B. 63,7m.
C. 60m.

D. 112,3m.
Câu 5. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h 1 và h2 . Khoảng thời gian rơi của vật
thứ nhất lớn gấp ba lần khoảng thời gian rơi của vật thứ hai.Bỏ qua lực cản của khơng khí. Tỉ số các độ cao
là bao nhiêu?
h1
h1
h1
h1
=2
=9 .
=4
= 5.
A. h2
.
B. h2
C. h2
.
D. h2
IV/ DẶN DÒ:
Giáo viên:
- Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các câu hỏi SGK
Học sinh:
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/09/2018
Tiết 8,9 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.
- Viết được cơng thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận tốc của

chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động
trịn đều.
- Viết được cơng thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
Gv Thái Văn Chánh

17


Trường THPT Núi Thành
Giáo án vật lí 10
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của chu kỳ và tần số.
- Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
2. Kỹ năng:
- Chứng minh được các cơng thức 5.4; 5.5; 5.6;5.7 trong SGK; sự hướng tâm của vectơ gia tốc.
- Giải được các bài tập đơn giản của chuyển động trịn đều.
- Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất - Năng lực chung
Phẩm chất: Trung thực, tự trọng; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân;
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính tốn; Năng lực sáng tạo
b, Năng lực chun biệt môn học
- Học sinh nắn đựơc thế nào là chuyển động trịn, chuyển động trịn đều, tốc độ góc, chu kì tần số, gia
tốc hướng tâm
- Giải 1 số bài tập đơn giản của vật chuyển động tròn đều
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

- Một vài thí nghiệm đơn giản minh họa về chuyển động trịn đều.
2. Học sinh:
- Ơn lại khái niệm vectơ ở bài 3.
III/ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do.
- Viết các công thức tính vận tốc, độ cao, thời gian rơi trong chuyển động rơi tự do.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI CHÚ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Các vật chuyển động trịn có điểm gì
HS suy nghĩ và trả lời với nhiều
giống nhau ?
cách khác nhau
Trên cơ sở trả lời của HS Gv đặc vấn
đề vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động - Làm việc cá nhân
I. Định nghĩa:
tròn, chuyển động tròn đều:
1. Chuyển động tròn:
- Đề nghị hs làm việc trong 2 phút
Chuyển động tròn là chuyển
+ Đọc mục I trang 29 SGK VL 10.
động có quỹ đạo là một
- Phát phiếu học tập số 01 cho mỗi
- Hoạt động theo nhóm trả lời

đường trịn.
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01.
trong khoảng thời gian 8 phút.
- Nhóm 1 cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
- Ghi nhận kiến thức.
2. Tốc độ trung bình trong
kiến thức cho HS.
chuyển động trịn:
Tốc độ trung bình bằng
thương số giữa độ dài cung
trịn mà vật đi được và thời
gian chuyển động hết cung
trịn đó.
3. Chuyển động tròn đều:
Chuyển động tròn đều là
Gv Thái Văn Chánh

18


Trường THPT Núi Thành

Hoạt động 2: Tìm hiểu các đại lượng

của chuyển động tròn đều.

- Đề nghị hs làm việc trong 2 phút
+ Đọc mục II trang 30,31 SGK VL
10.
- Phát phiếu học tập số 02 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 8 phút.

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.

- Làm việc cá nhân
- Hoạt động theo nhóm trả lời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
- Nhóm 2,3,4 lần lượt cử 1 đại
diện báo cáo trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý
kiến thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.



s

v = t
Véc tơ vận tốc trong
chuyển động trịn đều ln
có phương tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo.
Trong chuyển động tròn
đều véc tơ vận tốc có

phương ln ln thay đổi.
3. Tần số góc, chu kì, tần
số.
a) Tốc độ góc.
Tốc độ góc của chuyển
động trịn đều là đại lượng
đo bằng góc mà bán kính
quay quét được trong một
đơn vị thời gian.


t = hằng số
(rad/s)
Tốc độ góc của chuyển
động trịn đều là một đại
lượng khơng đổi.
b) Chu kì.
Chu kì T của chuyển động
trịn đều là thời gian để vật
đi được một vòng.
2
T =  (s)

c) Tần số.
Tần số f của chuyển động
tròn đều là số vòng mà vật đi
được trong 1 giây.
1
f = T (vòng/s) hoặc
(Hz).

d) Liên hệ giữa tốc độ dài
và tốc độ góc.
v = r
III. Gia tốc hướng tâm:

Hoạt động 3: Tìm hiểu gia tốc hướng

tâm của chuyển động tròn đều.
Gv Thái Văn Chánh

Giáo án vật lí 10
chuyển động có quỹ đạo trịn
và có tốc độ trung bình trên
mọi cung trịn là như nhau.
II. Tốc độ dài và tốc độ góc
1. Tốc độ dài.
s
v = t = hằng số
Trong chuyển động tròn
đều tốc độ dài của vật có độ
lớn khơng đổi.
2. Véc tơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều.

19


Trường THPT Núi Thành
- Đề nghị hs làm việc trong 2 phút
+ Đọc mục III trang 32,33 SGK VL

10.
- Phát phiếu học tập số 03 cho mỗi
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
trong khoảng thời gian 8 phút.

- Giáo viên nhận xét và tóm tắt lại
kiến thức cho HS.

Giáo án vật lí 10
1. Hướng của vectơ gia
tốc
trong chuyển động trịn
- Làm việc cá nhân
đều:
- Kết luận: Trong chuyển
- Hoạt động theo nhóm trả lời
động trịn đều, tuy vận tốc có
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
- Nhóm 3 cử 1 đại diện báo cáo độ lớn khơng đổi, nhưng có
hướng ln thay đổi, nên
trước lớp.
- Các nhóm lắng nghe đưa ra ý chuyển động này có gia tốc.
Gia tốc trong chuyển động
kiến thảo luận.
trịn đều ln hướng vào tâm
- Ghi nhận kiến thức.
của quỹ đạo nên gọi là gia
tốc hướng tâm.
2. Độ lớn của gia tốc
hướng tâm:

v2
aht   2 .r
r

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Phát phiếu học tập số 4 cho mỗi
- Hoạt động theo nhóm
nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động
- Mỗi nhóm đưa kq lên bảng.
trong khoảng thời gian 5 phút.
- Các nhóm theo dõi và đưa ra ý
kiến nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG( Tùy đối tượng học sinh)
Bài 1:
Phiếu học tập số 1:
- Tiến hành một số thí nghiệm minh hoạ chuyển động tròn => định nghĩa chuyển động trịn?
- Nhắc lại định nghĩa vận tốc trung bình đã học => định nghĩa tốc độ trung bình trong chuyển động
tròn.
- Nhắc lại định nghĩa chuyển động thẳng đều? => định nghĩa chuyển động tròn đều?
- Trả lời C1.
Phiếu học tập số 2:Vẽ hình 5.3 => Mơ tả chuyển động của chất điểm trên cung MM’ trong thời gian t rất ngắn.
- Nêu đặc điểm của độ lớn vận tốc dài trong cđộng trịn đều.
- Trả lời C2.
Vẽ hình 5.4
- Nêu và phân tích đại lượng tốc độ góc, đơn vị của tốc độ góc.
- Trả lời C3.
- Nhận xét tốc độ góc của chuyển động trịn đều.
- Định nghĩa chu kì. Đơn vị.
- Trả lời C4.

.- Định nghĩa tần số, đơn vị tần số.
- Trả lời C5.
- Chứng minh công thức 5.5 SGK?
- Trả lời C6.
Phiếu học tập số 3:- Nêu hướng của véc tơ gia tốc và khái niệm gia tốc hướng tâm.
- Nêu cơng thức tính gia tốc hướng tâm.
- Trả lời C7
Phiếu học tập số 4:Câu 1(K1): Trong chuyển động trịn đều có:
A. Gia tốc pháp tuyến có độ lớn khơng đổi.
B. Gia tốc tiếp tuyến có hướng khơng đổi.
Gv Thái Văn Chánh

20



×