Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.02 KB, 11 trang )

Tuần: 3 -Tiết : 9
Ngày dạy: 29/8/2018

SƠN TINH THỦY TINH
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc diễn cảm văn bản. Kể tóm tắt văn bản.
- HS hiểu: Hiểu nội dung khái quát của văn bản.
Hoạt động 2:
- HS biết: Đặc điểm của truyện truyền thuyết.
- HS hiểu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết ”Sơn Tinh Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng
lũ lụt thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thû các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người
Việt cổ trong việâc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
1.2.Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Rèn cho học sinh kó năng tìm hiểu tác phẩm văn học dân gian.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Đọc hiểu tác phẩm văn học dân gian
1.3.Thái độ:
- HS có thói quen: Ước mơ và khát vọng chinh phục, làm chủ thiên nhiên.
- HS có tính cách: Tự cường , tự lực trong cuộc sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khát vọng của người Việt cổ trong việâc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống
của mình.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Tranh về Sơn Tinh Thủy Tinh: Sơn Tinh Thủy Tinh tâu hỏi sính lễ, Sơn Tinh
rước Mị Nương, Sơn Tinh Thủy Tinh giao chiến, cảnh chống thiên tai lũ lụt hiện nay.
3.2.Học sinh: Đọc văn bản, tìm hiểu trước về nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút .
6A1:
6A2:


6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: (5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng? (5đ)
 Học sinh kể. Nhận xét. Giáo viên nhận xét.
 Nêu ý nghóa của hình tượng Thánh Gióng? Em có suy nghó gì về truyền thống đánh giặc
của dân tộc ta?(3đ)
Biểu tượng rực rỡ, ý thức sức mạnh bảo vệ đất nước, thể hiện quan niệm và ước mơ về
người anh hùng cứu nước chống giặc .
 Nhận xét, chấm điểm .
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam? (2đ)
Gắn với thời đại các vua Hùng, thời đại mở nước, dựng nước  Ca ngợi công lao dựng
nước của ông cha ta.


4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy, trò
Giới thiệu bài : Việt Nam là đất nước có
nhiều thiên tai lũ lụt, vậy nhân ta đã mong ước
và thực hiện chống thiên tai lũ lụt như thế nào,
chúng ta đi vào tìm hiểu văn bản “Sơn Tinh,
Thủy Tinh”
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu
văn bản. 8 phút
 Hướng dẫn học sinh cách đọc. Giáo viên đọc
mẫu.
 Gọi học sinh đọc. Nhận xét.
 Kiểm tra học sinh việc nắm nghóa và từ loại
của một số từ khó: 1, 3, 4…

 Văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh có thể chia bố
cục như thế nào? Nội dung chính của mỗi phần
là gì?
 Phần: Phần 1 “Hùng Vương… một đôi” (Vua
Hùng thứ 18 kén rể).
 Phần 2: “Hôm sau… rút quân”( Sơn Tinh
Thủy Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị
thần)
 P3: Còn lại. (Sự trả thù hằng năm của Thủy
Tinh và sự chiến thắng của Sơn Tinh).
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
văn bản.( 10 phút)
 Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch
sử Việt Nam?
 Gắn với thời đại các vua Hùng, thời đại mở
nước, dựng nước.  Ca ngợi công lao dựng nước
của ông cha ta.
 Nhân vật chính trong truyện là ai?
 Giáo viên treo tranh: Tranh về Sơn Tinh
Thủy Tinh: Sơn Tinh Thủy Tinh tâu hỏi sính lễ,
Sơn Tinh rước Mị Nương,
 Mỗi nhân vật được miêu tả bằng những chi
tiết tưởng tượng kì ảo như thế nào?
 Những chi tiết kì ảo bay bổng, khí thế hào
hùng của cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh, Thủy
Tinh thể hiện trí tưởng tượng đặc sắc của người
xưa.
 Nêu nhận xét của em về hai nhân vật?

Nội dung bài học


I. Đọc-hiểu văn bản:
1. Đọc:

2. Giải nghóa từ:
3. Bố cục:

II/ Tìm hiểu văn bản:

1/ Sơn Tinh, Thủy Tinh:
- Sơn Tinh có tài: Tạo cồn bãi, núi đồi,
bốc đồi, dời núi …
- Thủy Tinh: Gọi gió, gió đến; hô mưa,
mưa về.

 Cả hai điều có tài cao,phép lạ, là
những nhân vật tưởng tượng, hoang đường.
- Ý nghóa tượng trưng của mỗi nhân
vật:


 Giáo viên treo tranh: Sơn Tinh Thủy Tinh
+ Thủy Tinh làm mưa gió: tượng trưng
giao chiến, cảnh chống thiên tai lũ lụt hiện nay. cho hiện tượng lũ lụt vẫn xảy ra hằng năm
+ Sơn Tinh: tượng trưng cho tinh thần
 Liên hệ giáo dục HS ý thức phịng tránh
thiên tai, lũ lụt. Giáo dục học sinh ý thức bảo quyết chốâng lũ lụt bảo vệ nhà cửa, ruộng
vệ môi trường qua việc trồng rừng và bảo vệ vườn của nhân dân ta .
rừng để ngăn chặn lũ lụt.
 Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK / 34.

 Giáo viên nhấn mạnh ý trong ghi nhơ.ù
 Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ( 5 phút)  Ghi nhớ: SGK / 34
? Nhận xét về nghệ thuật của truyện?
III/ Tổng kết:
1: Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang
dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo,...
- Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần cùng
cầu hôn Mị Nương.
- Cách dẫn dắt kể truyện lôi cuốn, sinh
động.
 Qua tìm hiểu văn bản em biết truyện thể
2:
Ý
nghĩa
văn bản:
hiện ý nghóa gì?
- Truyện giải thích hiện tượng mưa
 Cho học sinh thảo luận nhóm 5’.
bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ
 Gọi đại diện trình bày. Nhận xét. Giáo viên
thuở các vua Hùng dựng nước. Đồng
nhận xét chung.
thời thể hiện sức mạnh và ước mơ chế
 Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện
ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của
tập. (5 phút)
người Việt cổ.
 Gọi học sinh đọc câu 2.

IV/Luyện tập:
 Cho học sinh thảo luận nhóm 4.
 Gọi đại diện trình bày. Nhận xét.
Bài 2:
 Liên hệ giáo dục học sinh ý thức bảo vệ Đó là những biện pháp hết sức quan trọng
môi trường qua việc trồng rừng và bảo vệ để ngăn chặn lũ lụt.
rừng để ngăn chặn lũ lụt.
- Đê điều: trực tiếp ngăn chặn dòng lũ lớn.
 Viết tên một số truyện kể dân gian liên quan - Trồng rừng: lưu giữ và làm chậm lượng
đến thời đại các vua Hùng mà em biết?
nước mưa từ trên cao đổ xuống.
Bài 3:
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh
giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh Thủy Tinh…
4.4.Tổng kết: (5 phút)
 Truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” ra đời vào thời đại nào của lịch sử dân tộc?
A. Thời đại Văn lang – Âu Lạc.
C. Thời nhà Trần.
B.Thời nhà Lý.
D. Thời nhà Nguyễn.
 Nội dung nổi bật nhất của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” là gì?
A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của dân tộc ta.
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc.


C.
Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lónh.
D.
Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và căm ghét Thủy Tinh.
 Ý nghóa của truyện”Sơn Tinh Thủy Tinh”là gì?

 Giải thích hiện tượng lũ lụt và chiến thắng thiên tai của người Việt Cổ.
 Trong thực tế, chặt phá rừng bứa bãi là nguyên nhân gây đến điều gì? Em có thể làm gì để
hạn chế điều đó?
 Lũ lụt. Phải có ý thức trồng và bảo vệ rừng.
 Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống. Khơi gợi ước mơ chinh phục và làm chủ
thiên nhiên.
4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút
 Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ SGK /34.
- Kể diễn cảm lại truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”.
 Đối với bài học tiết sau:
- Xem, chuẩn bị bài “Nghóa của từ”. Tìm hiểu khái niệm về nghóa của từ và cách giải thích
nghóa của từ.
5.Phụ lục:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần :3 - Tiết:10
Ngày dạy: 01/9/2018

NGHĨA CỦA TỪ

1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
Hoạt động 1:
- HS biết: Các bộ phận trong chú thích của từ.
Hoạt động 2:

- HS hiểu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là nghóa của từ và nắm được một số cách giải nghóa
của từ.
Hoạt động 3:
- HS biết: Vận dụng kiến thức về nghóa của từ vào làm bài tập.
1.2.Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: giải nghóa từ.
- Học sinh thực hiện thành thạo: nhận biết nghóa từ
1.3.Thái độ:
- HS có thói quen: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ đúng nghóa.
- HS có tính cách: Tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Nhận biết và giải nghóa tư.ø
3. CHUẨN BỊ:


3.1.Giáo viên: Ví dụ tiêu biểu, bảng phụ, phấn màu.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu về nghóa của từ và cách giải thích nghóa của từ .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút)
6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:

Gọi học sinh lên làm bài tập 3 / 26.(8đ)
a/Ki-lô-mét; đề-xi-mét; mi-li-mét; ki-lô-gam; gam; hec-tô-mét…
b/Phanh (thắng), may-ơ (đùm), líp, lốp (vỏ), xăm (ruột), gác ba ga…
c/ Ô-tô, ti-vi, ca-nô, ăng-ten, micro, catsette…


Gọi học sinh làm bài tập 1 / 26.(8đ)

T mượn: phôn, phan, nốc ao; Từ “phôn”, “ phan”: khi giao tiếp với bạn. Từ “nốc
ao” có thể dùng rộng rãi hơn, đòi hỏi người nghe phải là người hiểu nghóa.

Nhận xét, chấm điểm.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em hãy cho biết mỗi chú thích có mấy bộ phận? (2đ)
 Hai bộ phận: từ chú thích và phần chú thích nghóa của từ.
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Tiến trình bài học

Hoạt độâng của thầy, trò

Nội dung bài học

 Giới thiệu bài: Muốn dùng từ đúng trước hết
ta phải hiểu nghóa của nó. Để hiểu hơn về nghóa
của từ , chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài
“Nghóa của từ”. 1phút
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I/Nghóa của từ là gì?
VD:
nghóa của từ .(5 phút)
 Gọi học sinh đọc một số chú thích. Giáo viên
ghi một số từ trong bảng phụ: tập quán, lẫm
liệt, nao núng và nghóa của nó. Treo bảng cho
học sinh tìm hiểu.
 Em hãy cho biết: mỗi chú thích có mấy bộ
phận?
 Hai bộ phận: từ chú thích và phần chú thích

nghóa của từ.
 Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghóa
của từ?
 Bộ phận thứ hai nêu lên nghóa của từ, đứng
sau dấu hai chấm.
 Nghóa của từ ứng với phần nào của mô hình
bên dưới?
 Nghóa của từ ứng với phần nội dung.


 Vậy nghóa của từ là gì?
 Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/35.
 Giáo viên nhấn mạnh ý trong ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
cách giải thích nghóa của từ. (8 phút)
 Giáo viên ghi ví dụ trong bảng phụ, treo
bảng cho học sinh tìm hiểu.
a/Nao núng: là lung lay, không vững niềm
tin.
b/Từ đơn: là từ chỉ gồm có một tiếng.
c/Tâu: là thưa trình.
 Theo em những từ trên được giải nghóa bằng
những cách nào?
a/ Dùng từ trái nghóa.
b/ Trình bày khái niệm.
c/ Dùng từ đồng nghóa.
 Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK 2/35.
 Giáo viên nhấn mạnh ý trong ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập .
(15 phút)

 Gọi học sinh đọc bài tập 1.
 Gọi học sinh làm. Nhận xét.
 Gọi học sinh đọc bài tập 2.
 Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
 Gọi học sinh đọc bài tập 4.
 Cho học sinh thảo luận nhóm 4’.
 Gọi đại diện trình bày, nhận xét.

 Gọi học sinh đọc bài tập 5.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 5.
 Nhắc học sinh làm bài vào vở bài tập.

 Ghi nhớ: SGK / 35.
II/ Cách giải thích nghiã của từ:

 Ghi nhớ: SGK / 35.
III/Luyện tập:

Bài 1:
Bài 2:
Học tập; học lỏm; học hỏi; học hành.

Bài 4:
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất, để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ
nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng
khinh bỉ).
Bài 5:

- Mất: theo cách giải nghóa của nhân vật
là “ không biết ở đâu”.
- Mất: theo cách hiểu thông thường (như
trong cách nói “mất cái ví, mất cái ống
vôi…” là không còn được sở hữu, không có,
không thuộc về mình nữa.

4.4.Tổng kết: (5phút)
 Nghóa của từ là gì?
 Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động…) mà từ biểu thị.
 Hiểu được nghóa của từ có tác dụng gì trong việc đặt câu, viết văn?
 Đặt câu, viết đoạn, dùng từ chính xác…
 Cách giải thích nào về nghóa của từ không đúng?


A. Đọc nhiều lần từ cần giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghóa với từ cần được giải thích.
D. Dùng từ trái nghóa với từ cần giải thích.
 Qua bài học trên, em rút ra được bài học gì?
 Đặt câu rõ nghóa.Viết lời văn mạch lạc, rõ ràng.
 Liên hệ giáo dục học sinh ý thức hiểu rõ nghóa của từ trước khi sửû dụng, ý thức sử dụng từ
đúng nghóa.
4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút
 Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ 1, 2 - SGK / 35.
- Làm bài tập 3 SGK / 36.
 Đối với bài học tiết sau:
- Đọc tìm hiểu phần I, tóm tắt yêu cầu phần II của bài ”Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.
5.PHỤ LỤC:

- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuaàn :3 - Tiết:11, 12
Ngày dạy: 08/ 9/ 2018

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- Hoạt động 1, 2:
Học sinh biết : Hai yếu tố then chốt của văn tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hoạt động 3, 4:
Học sinh hiểu: Ý nghóa của sự việc và nhân vật trong tự sự: Sự việc đó quan hệ với nhau
và với vật, với chủ đề, với tác phẩm, sự việc luôn gắn liền vói thời gian, địa điểm, nhân vật,
diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người
được nói tới.
1.2.Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Bước đầu xây dựng được sự việc và nhân vật trong tự sự.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết đặc điểm sự việc và nhân vật trong tự sự.
1.3.Thái độ:
- HS có thói quen: Ýù thức được vai trò, tầm quan trọng của nhân vật và sự việc trong văn tự
sự.
- HS có tính cách: Tôn trọng con người.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Ýù nghóa của sự việc và nhân vật trong tự sư.ï



- Nhận biết đặc điểm sự việc và nhân vật trong tự sự.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Các sự việc trong truyện ”Sơn Tinh Thủy Tinh”, bảng phụ ghi các sự việc.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút )
6A1:
6A2:
6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: (5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3/29.(4đ)
 Hai văn bản trên có nội dung tự sự. Vì nó trình bày một chuỗi các sự việc. Vai trò:
Trình bày diễn biến dẫn đến một kết thúc.
 Nêu đặc điểm và ý nghóa của phương thức tự sự?(3đ)
 Đặc điểm: Trình bày một chuỗi các sự việc từ đầu đến kết thúc.
 Ý nghóa: giúp người kể giải thích, tìm hiểu, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ…
 Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì?(2đ)
A. Giải thích sự việc.
C . Bày tỏ thái độ khen chê.
B. Tìm hiểu con người.
D. Cả ba trường hợp trên.
 Nhận xét. Chấm điểm.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Nhân vậät chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là ai? ( 1đ)
 Sơn Tinh, Thủy Tinh.
4.3.Tiến trình bài học:

Hoạt động của thầy, trò


Nội dung bài học

 Giới thiệu bài: Sự việc và nhân vật
là yếu tố quan trọng trong văn tự sự. Để
hiểu rõ hơn về vấn đề này, hôm nay
chúng ta đi vào tìm hiểu bài ”Sự việc
và nhân vật trong văn tự sự”. (1 phút)
I/Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
1.Sự việc trong văn tự sự:
tìm hiểu đặc điểm của sự việc trong văn
tự sự. (10 phút)

Giáo viên ghi các sự việc trong
truyện ”Sơn Tinh Thủy Tinh” vào bảng
phụ.

Treo bảng, đặt câu hỏi:
 Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc kết thúc trong
những sự việc trên?

Cho học sinh thảo luận nhóm.

Gọi đại diện trình bày.

Nhận xét.


(1): sự việc khởi đầu.

(2) (3) (4): sự việc phát triển.
(5): sự việc cao trào.
(6) (7) : sự việc kết thúc.
 Các sự việc trên có mối quan hệ như
thế nào?
 Có mối quan hệ nhân quả chặt chẽ.
 Các sự việc này có thể bỏ bớt sự
việc nào không? Vì sao?
 Không.Vì nếu bỏ sẽ thiếu tính liên
tục, những sự việc không được giải
thích rõ.
 Các sự việc kết hợp nhau theo quan
hệ nào? Có thể thay đổi trật tự ấy
không? Vì sao?
 Cho học sinh thử đảo trật tự và rút ra
kết luận: không. Vì các sự việc sắp xếp
theo trật tự có ý nghóa, sự việc trước
giải thích lí do cho sự việc sau và cả
chuỗi sự việc khẳng định sự chiến thắng
của Sơn Tinh.
 Sơn Tinh thắng Thủy Tinh mấy lần?
 Hai lần và mãi mãi Đó là tất yếu, là
chủ đề ca ngợi sự chiến thắng của Sơn
Tinh.
 Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7
sự việc trần trụi truyện có hấp dẫn
không? Vì sao?
 Không. Vì nó trừu tượng, khô khan.
Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi
tiết, phải nêu rõ những yếu tố sau:

 Giáo viên ghi bảng:? Hãy chỉ ra các
yếu tố đó trong truyện ”Sơn Tinh Thủy
Tinh”?

Gợi ý cho học sinh thấy rõ sự hấp
dẫn, vẻ đẹp của truyện ở những chi tiết
vừa nêu.
Tiết 2:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đặc điểm của nhân vật trong
văn tự sự. 18 phút

Giáo viên kẻ bảng cho học sinh
lên bảng điền nội dung phù hợp .

-Ai làm? (Nhân vật là ai?)
-Việc xảy ra ở đâu? (Địa điểm)
-Việc xảy ra lúc nào? (Thời gian)
-Việc diễn biến như thế nào? (Quá trình)
-Việc xảy ra do đâu? (Nguyên nhân)
-Việc kết thúc lúc nào? (Kết quả)

2.Nhân vật trong văn tự sự:
Nhân
vật
Vua
Hùng

Tên
gọi

Vua
Hùng

Lai
lịch
Thứ
18

Chân
dung
không

Tài
năng

Việc làm


Sơn
Tinh

Thủy
Tinh
Mị
Nương
Lạc
Hầu

Sơn
Tinh



vùng
núi
Tản
Viên


Gọi học sinh nhận xét.
 Trong những nhân vật trên, ai là
nhân vật chính? Có vai trò quan trọng
được nhắc tới nhiều nhất?
 Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 Các nhân vật phụ có thể bỏ được
không? Vì sao?
 Không. Vì các nhân vật đó giúp
hoàn thành câu chuyện.
 Theo em nhân vật trong văn tự sự
được kể như thế nào?
 Ghi nhớ: SGK/38

Gọi học sinh đọc ghi nhớ ý 2 –
SGK / 38.

Gọi học sinh đọc toàn bộ ghi
nhớ. SGK / 38.

Giáo viên nhấn mạnh 2 ý trong
ghi nhớ.
III/Luyện tập:

Tiết 12
Bài 1:
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
luyện tập. (28 phút)

Gọi học sinh đọc bài tập 1.

Cho học sinh thảo luận nhóm 5’.

Gọi đại diện trình bày. Nhận xét
ý nghóa của các nhân vật.

Gọi học sinh tóm tắt truyện” Sơn
Tinh Thủy Tinh” theo sự việc gắn với
nhân vật chính.

Gọi học sinh nhận xét.
 Theo em, tên truyện được đặt dựa
vào đâu? Có thể đổi tên khác được
không?


nhiều
tài lạ,
đem
sính
lễ
đến
trước
cầu

hôn…


 Nhân vật chính.
Bài 2:

Gọi học sinh đọc bài tập 2.
Các tên đó không tiêu biểu, vì không làm nổi bật

Yêu cầu học sinh làm trong vở
nội dung của truyện.
bài tập.

Gọi học sinh trình bày. Nhận xét.

4.4.Tổng kết: (5 phút)
 Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?
 Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả…
 Nhân vật thường được thể hiện các mặt nào?
 Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng…
 Trong văn tự sự, nhân vật có liên quan thế nào với sự việc?
A. Liên quan nhiều.
C. Liên quan nhiều hoặc ít.
B. Liên quan ít .
D. Không có liên quan gì?
 Ai không phải là nhân vật phụ trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy”?
A. Hùng Vương.
C. Tiên Vương.
B. Lang Liêu.

D.Trời, Đất, các lang.
 Giáo dục học sinh ý thức xác định rõ nhân vật và sự việc mà mình đề cập đến trong bài
văn tự sự.
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
 Đối với bài học tiết này :
- Học thuộc ghi nhớ SGK / 38.
- Tham khảo bài tập 3,4, 5 sách bài tập /18,19.
 Đối với bài học tiết sau :
- Đọc và tìm hiểu văn bản “Sự tích hồ Gươm”. Tìm hiểu ý nghóa của truyện và phần I của
bài ” Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”. Tóm tắt yêu cầu phaàn II.
5. PHỤ LỤC:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×