Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

chuyen de day hoc theo huong phat trien nang luc hs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.78 KB, 7 trang )

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH.
I. TÊN CHỦ ĐỀ: Quan niệm về người anh lí tưởng của Nguyễn Du trong đoạn trích Chí
khí anh hùng.
Ý tưởng chọn chủ đề:
Theo dự án phát triển giáo dục trung học về “Xây dựng các chủ đề dạy học và kiểm tra đánh giá
theo định hướng phát triển năng lực học sinh” và dựa vào nội dung của SGK hiện hành, từ các
bài học sau trong SGK Ngữ văn 10 tập 2,chúng tôi xây dựng chủ đề
: Quan niệm về người anh lí tưởng của Nguyễn Du trong đoạn trích Chí khí anh hùng.
II. NỢI DUNG CHỦ ĐỀ:
1. Mô tả chủ đề:
Chuyên đề này : Tuần 31-Tiết 85: Chí khí anh hùng
2. Mạch kiến thức của chủ đề:
a. Cơ sở khoa học:
-Khát vọng được vẫy vùng,tung hoành bốn phương là mợt sức mạnh tự nhiên khơng gì có thể
ngăn cản nổi.
-Lí tưởng người anh hùng Từ Hải thể hiện qua các động thái:không quyến luyến,hứa hẹn một
tương lai thành cơng,khẳng định lịng quyết tâm.
b. Vận dụng thực tiễn:
Mợt minh chứng cho người anh hùng trong văn học trung đại: người anh hùng phải làm được
những việc lớn lao,dám nghĩ ,dám làm,có dáng vẻ phóng khoáng,dứt khoát ,oai nghiêm.
3. Dự kiến thời lượng hoàn thành chủ đề: 1 tiết trong học kì 2.
III. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI
CỦA CHỦ ĐỀ: Quan niệm về người anh lí tưởng của Nguyễn Du trong đoạn trích Chí khí
anh hùng.
1. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỢ
1.1/ Kiến thức
-Ước mơ cơng lí của Nguyễn Du gửi gắm qua hình tượng Từ Hải. mợt con người có phẩm chất
và chí khí phi thường.
-Sáng tạo đặc sắc trong việc xây dựng người anh hùng Tù Hải.
1.2/ Kĩ năng


- Củng cố kĩ năng đọc -hiểu một đoạn thơ trữ tình
-Biết cảm thụ và phân tích những câu thơ hay.
1.3/ Thái độ
Giúp HS có thái đợ nhận thức đối với c̣c sống: biết sống có lí tưởng ,có mục đích.
2. CÁC NĂNG LỰC CHUNG:
+ Năng lực thu thập thơng tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết những huống đặt ra trong văn bản.


+ Năng lực đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
+ Năng lực cảm thụ văn học
+ Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
+ Năng lực tư duy sáng tạo
+ Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT) (HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau
+ Năng lực lập và thực hiện được kế hoạch học tập chủ đề
Thời
Người
Phương pháp
Nội dung công việc
Sản phẩm
gian
thực hiện
thực hiện

3. CÁC NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT: Tập trung vào năng lực giải quyết vấn đề, trong đó tập
trung các kĩ năng sau:
1. Quan sát

2. Phân loại
3. Tìm kiếm mối quan hệ:
4. Đưa ra các tiên đoán
5. Hình thành giả thuyết khoa học ...
IV. BẢNG MƠ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/ BÀI TẬP/THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC CỦA HỌC SINH QUA CHỦ ĐỀ:
Nhận biết
- Những nét tiêu
biểu về tác giả
Nguyễn Du
- thể loại, hoàn
cảnh sáng tác.
Xác định được vị
trí của đoạn trích

Thơng hiểu
- Lí giải về nợi
dung tư tưởng của
đoạn trích
- Hiểu được quan
điểm sáng tác của
tác giả thơng qua
nghệ thuật xây
dựng hình tượng
nhân vật.

Vận dụng thấp
- Biểu hiện lí tưởng
người anh hùng thời
đại


Vận dụng cao

- Vận dụng hiểu biết
đó để phân tích, lí
giải các hình ảnh thơ
độc đáo, mang nét
riêng của từng tác
giả; giá trị nội dung,
nghệ thuật của đoạn
trích
- Xác định bố cục - Mạch cảm xúc - Khái quát được nội - Phát hiện những
của đoạn trích
của đoạn trích
dung chính của đoạn nét đợc đáo của
trích
đoạn trích (nợi
dung và nghệ


- Chỉ ra mợt số chi - Giải thích ý nghĩa
tiết nghệ thuật tiêu và tác dụng của các
biểu của đoạn trích từ ngữ, hình ảnh,
chi tiết nghệ thuật,
biện pháp tu từ

thuật).
- Phân tích, bình giá - Đánh giá đóng
nợi dung và nghệ góp của tác giả về
thuật qua các chi tiết, văn học trung đại.

điểm sáng thẩm mỹ .

CÂU HỎI / BÀI TẬP MINH HỌA
Nhận biết
-Em hãy xác định
vị trí của đoạn
trích?
Dựa vào nợi dung ,
em hãy xác định
bố cục của đoạn
trích?
- Em hãy tìm
những câu thơ, từ
ngữ miêu tả dáng
vẻ,hành động của
Từ Hải?
Em hãy cho biết Từ
Hải ra đi trong hoàn
cảnh nào?
Hai câu thơ cuối cho
ta thấy hành đợng gì
của TH?
Chỉ ra những từ
ngữ ,âm thanh miêu
tả Từ Hải.

Thơng hiểu
Vận dụng thấp
-Em có nhận xét gì Phân tích những từ
về dáng vẻ hành ngữ, hình ảnh thấy

đợng của Từ Hải? được vẻ đẹp của
-Em có nhận xét gì người anh hùng Tù
về tâm thế ra đi của Hải.

Vận dụng cao
-Phân tích tác dụng nghệ
thuật để làm rõ hình ảnh
người anh hùng Từ Hải.

Từ Hải?
Nguyễn Du đã xuất -Từ việc phân tích nhân
-Phân tích lời của phát từ cảm hứng gì vật Từ Hải,em rút ra được
nhân vật Thúy Kiều, khi miêu tả khi miêu bài học gì cho bản thân
tả người anh hùng?
Lờ nói Từ Hải nói -phân tích tác dụng -Sưu tầm những câu thơ
với Thúy Kiều nghệ thuật để làm rõ trong truyện kiều để ca
chứng tỏ điều gì ở hình ảnh người anh ngợi người anh hùng Từ
hùng Từ Hải.
Hải.
Tù Hải?
-Theo em Nguyễn -Phân tích những nét
Du đã gửi gắm điều đặc sắc về nghệ
gì qua nhân vật TH? thuật ?
-Theo em, đoạn
trích đã thể hiện
dụng ý gì?

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT DẠY MINH HỌA :Chí khí anh hùng
 1. KHỞI ĐỢNG ( 5 phút)


Hoạt động của Thầy và trò

Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát triển

- GV giao nhiệm vụ:
- Nhận thức được nhiệm vụ cần
+ Yêu cầu HS đọc lại những câu thơ tiêu biểu khi Kiều giải quyết của bài học.
chia tay Kim Trọng và Thúc Sinh
Theo em, Kiều đã có những c̣c chia tay với ai?
- Tập trung cao và hợp tác tốt để


- HS thực hiện nhiệm vụ:
giải quyết nhiệm vụ.
+ Kiều chia tay Kim Trọng: Bóng tà như giục cơn buồn/
Khách đà lên ngựa, người còn nghé theo
+Kiều chia tay Thúc Sinh: Người lên ngựa,kẻ chia bào/ - Có thái đợ tích cực, hứng thú.
Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Như vậy, trong c̣c
đời Kiều, có nhiều lần chia tay với người nàng yêu
thương. Nhưng cuộc chia tay giữa Kiều và Từ Hải ở đoạn
trích được học hơm nay để lại ấn tượng sâu sắc nhất, thể
hiện Chí khí anh hùng…
 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
Hoạt động của GV - HS

Kiến thức cần đạt


Năng lực cần
hình thành

Họat động 1: TÌM HIỂU CHUNG :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát
đoạn trích.
Nêu vị trí và nội dung của đoạn trích?
+ HS trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trích, yêu cầu:
phân biệt 2 giọng kể
+ Của tác giả
+ Lời nói trực tiếp của Từ Hải, của Kiều.
=> Giọng đọc chậm rãi, hào hùng thể hiện
sự khâm phục, ngợi ca.
Đoạn trích có thể chia thành mấy phần?
Nêu nội dung từng phần?
+ HS chia đoạn.
- GV nhấn mạnh: Có thể phân đoạn theo
nợi dung:
+ Tính cách và chí khí anh hùng của Từ
Hải;
+ Tâm trạng của Thuý Kiều trước sự quyết
chí ra đi của Từ Hải

I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Vị trí đoạn trích
Năng lực thu
Đoạn trích từ câu 2213 đến thập thông tin.
câu 2230 của Truyện Kiều : Từ
Hải từ biệt Thuý Kiều ra đi lập

sự nghiệp lớn.
2- Đọc và giải thích từ khó
3- Bố cục: 2 đoạn
-Năng lực giải
- Bốn câu đầu: Khát vọng lên quyết những tình
đường
huống đặt ra.
- 14 câu cuối:
+ 12 câu tiếp: cuộc đối thoại
giữa TK và T.Hải; tính cách
a/hùng của T.Hải.
+ 2 câu cuối: Từ Hải dứt áo ra
đi.

Họat động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV yêu cầu học sinh thảo luận II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
nhóm theo từng câu hỏi:
1.Nội dung:
Nhóm 1:
aKhát vọng lên đường:(4 câu đầu)
Gv hỏi: Em hãy cho biết Từ Hải ra - Hoàn cảnh:
đi trong hoàn cảnh nào?Hình ảnh Từ - Từ ngữ, hình ảnh:
Hải được hiện lên qua những từ ngữ, “Hương lửa đương nồng”(hình ảnh ẩn
hình ảnh, chi tiết nào trong 4 câu thơ dụ)→tình cảm vợ chồng mặn nồng
trên?
+ “Trượng phu”: người đàn ơng có
Đại diện nhóm 1 trình bày
chí khí → hàm ý khâm phục ca ngợi
GVu cầu HS nhận xét
+ “đợng lịng bốn phương” (cách nói


Năng lực làm
chủ và phát triển
bản thân: Năng
lực tư duy


- GV nhận xét và chốt vấn đề

Nhóm 2:
GV: Em có nhận xét gì về tâm thế ra
đi của Từ Hải?Nguyễn Du đã xuất
phát từ cảm hứng gì khi miêu tả khi
miêu tả người anh hùng?
Đại diện nhóm 2 trình bày
- GVyêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt vấn đề
GV: Tóm lại qua bốn câu thơ đầu
tác giả cho chúng ta thấy được điều
gì ở nhân vật Từ Hải?

ước lệ): cụm từ chỉ không gian rộng
lớn → Lập công danh, sự nghiệp,
tung hoành trong thiên hạ.
+ “Thoắt” dứt khoát mau lẹ, kiên
quyết.

- Tư thế:
+ Thanh gươm yên ngựa:
+ Thẳng rong: đi liền một mạch.

→Tư thế hiên ngang
→Bốn câu thơ đầu cho thấy Từ Hải
là người anh hùng có hoài bão lớn,
mang tầm vóc phi thường

b. Lí tưởng người anh hùng Từ Hải
thể hiện qua lời đối thoại với Kiều: -Năng lực sử
(12 câu thơ tiếp)
dụng ngơn ngữ.
Nhóm 3:
 Lời của Thuý Kiều:
Phân tích lời của nhân vật Thúy → muốn đi theo Từ Hải để cùng chia
Kiều,
sẻ, tiếp sức và cùng gánh vác khó
Đại diện nhóm 3 trình bày
khăn cùng chồng
- GVyêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt vấn đề
 Lời của Từ Hải:
-Trách
Kiều ,khun kiều vượt qua - Năng lực giải
Nhóm 4:
khỏi tình cảm thông thường để sánh
“ Bao giờ mười vạn tinh binh
quyết vấn đề
với người anh hùng.
...............................................
Chầy chăng là một năm sau vợi gi” -Hình ảnh ,âm thanh:
”mười vạn tinh binh”
Chỉ ra những từ ngữ ,âm thanh

”tiếng chiêng dậy đất”
và phân tích tác dụng nghệ thuật để
làm rõ hình ảnh người anh hùng Từ →khát vọng làm nên nhưng điều lớn
lao
Hải.
“mặt phi thường”(hoán dụ)→tài
-Đại diện nhóm 3 trình bày
năng xuất chúng
GVu cầu HS nhận xét
”bốn bể không nhà”→sự nghiệp
- GV nhận xét và chốt vấn đề
mới bắt đầu cịn khó khăn
‘mợt năm:→sự dứt khoát,tự tin
→ Khẳng định quyết tâm, niềm tin
tưởng vào tương lai, sự nghiệp.
c,Từ Hải dứt áo ra đi.(2 câu cuối)


”Quyết lời dút áo ra đi”→Thái đợ và
Nhóm 5:
cử chỉ dứt khoát,khơng để tình cảm
GV: Hai câu thơ cuối cho ta thấy cản bước
hành đợng gì của TH?Theo em + Hình ảnh “chim bằng”( ẩn dụ)
Nguyễn Du đã gửi gắm điều gì qua tượng trưng cho người anh hùng có lí
nhân vật TH?
tưởng cao đẹp, phi phàm, mang tầm Năng lực sáng
Đại diện nhóm 5 trình bày
vóc vũ trụ.
tạo
- GVu cầu HS nhận xét

 Từ dáng vẻ, suy nghĩ đến hành
- GV nhận xét và chốt vấn đề
động tư thế của Từ Hải toát lên vẻ
đẹp phi thường của người anh hùng
có ý chí, mục đích sống rõ ràng,
niềm tin vào năng lực của bản thân.
 Ước mơ công lý của Nguyễn Du
được gửi gắm qua nhân vật Từ Hải
2. Nghệ thuật:
Nhóm 6:
-Sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng,
Phân tích những nét đặc sắc về từ ngữ chon lọc, lời đối thoại trực
nghệ thuật ?
tiếp.
Đại diện nhóm 6 trình bày
-Sử dung câu hỏi tu từ
Năng lực cảm
- GVyêu cầu HS nhận xét
xây dựng thành công nhân vật Từ thụ, thưởng thức
- GV nhận xét và chốt vấn đề
Hải theo bút pháp lí tưởng hóa.
cái đẹp
3. Ý nghĩa văn bản:
Theo em, đoạn trích đã thể hiện Lí tưởng anh hùng của Từ Hải và ước -Năng lực hợp
dụng ý gì?
mơ cơng lí của Nguyễn Du.
tác, trao đổi,
học sinh trả lời
thảo luận.
Họat động 3: Tổng kết

III. Tổng kết:

Năng lực hợp tác..

- GV gọi HS đọc ghi nhớ và nhớ ngay tại
lớp.
HS xem phần ghi nhớ sgk
 3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực cần hình
thành
Theo em ,ngôn ngữ và cách tả Người anh hùng có lí tưởng cao Năng lực giải quyết
Từ Hải trong đoạn trích đã nêu đẹp, phi phàm, mang tầm vóc vũ vấn đề:
lên nét phi thường nào?
trụ.

 4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
GV giao nhiệm vụ:

Kiến thức cần đạt

Năng lực cần hình
thành
+ Sống có ước mơ,khát vọng, hoài Năng lực giải quyết


Từ việc phân tích nhân vật Từ bãovươn lên để khẳng định mình
vấn đề:

Hải,em rút ra được bài học gì + Phê phán những người thiếu nghị
cho bản thân
lực, thiếu ý chí.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ:

TÌM TỊI, MỞ RỢNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS

Kiến thức cần đạt

Năng lực cần hình
thành
Năng lực tự học.

GV giao nhiệm vụ:
Từ rằng là đấng anh hùng
Sưu tầm những câu thơ trong Dọc ngang trời rộng,vẫy vùng bể
truyện kiều để ca ngợi người khơi...
anh hùng Từ Hải.
(Lời của Kiều)
4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 phút)
-Học bài cũ: Học tḥc lịng đoạn thơ .
-Anh hùng theo quan niệm xưa là người phi thường. Theo anh (chị), ngôn từ và cách tả Từ Hải trong
đoạn trích đã nêu lên nét phi thường như thế nào?
-Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm – Thề nguyền




×