HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được
biểu thức đúng.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Khai phương một tích
a.b = a. b (a 0,b 0)
Nhân các căn bậc hai
a. Quy tắc khai phương một
tích:
Muốn khai phương một tích của các số
khơng âm, ta có thể khai phương từng thừa
số rồi nhân kết quả với nhau
* Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một
tích, hãy tính:
a) 49.1,44.25
b) 810.40
Giải
a) 49.1,44.25 49 . 1,44 . 25 7.1,2.5 42
b) 810.40 81.4.100 81 . 4 . 100 9.2.10 180
1. Tính
a) 0,16.0,64.225
b) 250.360
c) 33.15.55
2. Rút gọn biểu thức
a) 6,8 2 3,2 2
4
b) a 3 a
2
với a 3
1
2
c)
a 4 a b
a-b
với a >b
b. Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số khơng
âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với
nhau rồi khai phương kết quả đó.
* Ví dụ 2: Tính
a) 5 . 20
b) 1,3 . 52 . 1 0
Giải
a) 5 . 20 5.20 100 10
b) 1,3 . 52 . 10 1,3.52.10 13.13.4 13 2 .2 2
13.2 26
3. Tính
a) 3 . 75
b) 20 . 72 . 4,9
b) 2,7 . 5 . 1,5
4. Rút gọn biểu thức
a) 3a 3 . 12a
52
b ) 13 a
a
với a 0
với a >0
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
1. Khai phương một tích 12.30.40 được:
A. 12
B. 120
C. 240
2. Giá trị của 50. 200 bằng:
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 1200
D. 20
3. Rút gọn biểu thức 2 a . 3 a với a
0 kết quả là:
3
A. a
4
4. Giá trị của
A. 21000
B. 4a
8
C. a
25.36.49.100
B. 2100
2bằng:
C. 210
D. 3a
2
D. 21
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững hai qui tắc khai phương 1 tích và
nhân các căn thức bậc hai.
Làm bài tập: 25; 26; 27; 30 (SBT)
20; 21; 22 (NC&CCĐ)
Tiết sau luyện tập.