Tuần: 2
Tiết: 5, 6
Ngày soạn: 23/08/2018
Ngày dạy: 26/08/2018
Văn bản: TRONG LỊNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu)
- Ngun Hồng -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể loại văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể loại văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng thấm đượm
chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lịng mẹ”
- Ngôn ngữ miêu tả tâm trạng tinh tế.
- Hiểu được ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ nhỏ nhen độc ác khơng thể làm
khơ héo tình cảm ruột thịt sâu nặng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
3.Thái độ:
- Giáo dục hs những tình cảm nhỏ nhen, cổ hủ khơng thể làm khơ héo tình cảm ruột thịt
sâu nặng, thiêng liêng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
‘
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung, nghệ thuật của truyện ngắn “Tôi đi học”?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Do hoàn cảnh sống của mình, Ngun Hồng sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những
người nghèo khổ. Những ngày thơ ấu là tập hồi ký viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Từ
cảnh ngộ và tâm sự của chú bé Hồng - Nhân vật chính - Tác giả cịn cho thấy bộ mặt lạnh lùng
của một xã hội chỉ trọng đồng tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen độc ác của đám
thị dân tiểu tư sản khiến cho tình máu mủ ruột thịt cũng thành khơ héo . . .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung
(?) Cho biết vài nét về tác giả Ngun Hồng?
(?) Trong lịng mẹ được trích từ tác phẩm nào?
Thuộc thể loại gì?
- Hs: Trả lời.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Nguyên Hồng (1912-1982) là
nhà văn của những người cùng khổ, có
nhiều sáng tác về thể loại tiểu thuyết, kí và
thơ.
2.Tác phẩm:
- Xuất xứ: Trích chương IV tập Những
ngày thơ ấu.
- Gv: giải nghĩa từ hồi kí, định nghĩa thể loại
hồi kí.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Đọc – Hiểu
văn bản:
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc - Nhận xét Cho HS tìm hiểu những chú thích Sgk/15
(?) Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ?
- Phần 1: . . . người ta hỏi đến chứ ?”: Cuộc
đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé
Hồng; ý nghĩ và cảm xúc của bé Hồng về
người mẹ bất hạnh.
- Phần 2: Còn lại: cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ
và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé
Hồng với người mẹ bất hạnh .
(?) Trong khi nói chuyện về mẹ với bé Hồng,
người cơ có vẻ mặt, giọng nói như thế nào?
(?) Tại sao bà cô lại không phải là lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, hay âu yếm hỏi?
(?) Người cơ lại có những hành động gì, ánh
mắt như thế nào? Hành động ấy chứng tỏ điều
gì ở người cơ này?
Giọng nói ngọt, bình thản mà mỉa mai, con
mắt long lanh chằm chặp đưa nhìn chú bé
Chứng tỏ muốn kéo đứa cháu đáng thương vào
trò chơi ác độc đã dàn tính sẵn
(?) Khi chú bé đã im lặng cúi đầu, khoé mắt đã
cay cay, lòng đã thắt lại; người cơ có hành
động, cử chỉ gì? Bà ta muốn gì khi nói rằng mẹ
chú đang phát tài và nhất là cố ý phát âm hai
tiếng “em bé” ngân dài thật ngọt ?
Bà cô thật là cay nghiệt, cao tay trước chú bé
đáng thương và bị động.
(?) Cuộc đối thoại chưa ngừng, người cô vẫn
tiếp tục hành động, bà cơ lại tiếp tục làm gì?
Khi thấy cháu tức tưởi, phẫn uất đến đỉnh điểm
- Hạ giọng, vỗ vai, nhìn vào mặt nghiêm nghị,
tỏ vẻ thương xót Đến đây sự giả dối, thâm
hiểm mà trơ trẽn của người cô đã phơi bày
toàn bộ.
(?) Qua cuộc đối thoại em thấy nhân vật bà cô
là người như thế nào
TIẾT 2
(?) Mới đầu nghe bà cơ hỏi có muốn vào
Thanh Hố chơi với mẹ khơng thì bé Hồng có
ý nghĩ, cảm xúc gì?
- Trong ký ức chú bé sống dậy hình ảnh vẻ mặt
rầu rầu và sự hiền từ của mẹ .
(?) Vì sao ban đầu chú cúi đầu khơng đáp và
- Thể loại: Hồi kí là thể văn ghi chép lại
những biến cố xảy ra trong quá khứ mà tác
giả vừa là người kể vừa là người chứng
kiến
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :
1. Đọc – tìm hiểu nghĩa từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu
tả, biểu cảm.
c.Phân tích
c1. Nhân vật người cô trong cuộc đối
thoại với chú bé Hồng:
- Cười hỏi, giọng nói ngọt ngào
- Hỏi ln, giọng vẫn ngọt
- Liền vỗ vai cười cười rất kịch.
- Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra
thật ngọt, thật rõ
Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, tố cáo hạng
người sống tàn nhẫn, khơ héo cả tình máu
mủ ruột rà trong cái xã hội thực dân nửa
phong kiến lúc bấy giờ .
c2.Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé
Hồng đối với người mẹ bất hạnh:
+ Thái độ của bé Hồng khi đối thoại với
người cô:
- Cúi đầu không đáp, sau đó cười và đáp lại
- Lịng chú bé thắt lại, khoé mắt đã cay cay.
- Cười dài trong tiếng khóc” để hỏi lại
sau đó lại cũng đã cười và đáp lại?
(?) Sau lời hỏi thứ hai của người cô, chú bé
như thế nào? Sau lời hỏi thứ ba?
(?) Khi nghe bà cô tươi cười kể về tình cảnh tội
nghiệp của mẹ mình thì bé Hồng có phản ứng
gì? (cổ họng nghẹn ứ . . .) Phản ứng đó thể
hiện điều gì xảy ra trong tâm trạng của chú?
- Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé dâng
đến cực điểm khi nghe người cơ cứ tươi cười
kể về tình cảnh tội nghiệp cuả mẹ mình.
(?) Khi nhìn thấy mẹ đang ngồi trên xe, bé
Hồng đã phản ứng như thế nào? Phản ứng đó
thể hiện điều gì? (Khát khao mãnh liệt – Mẹ
như dịng suối đột ngột hiện ra giữa sa mạc
khơ cằn – GV bình chi tiết này).
(?) Nhân vật “Tơi” diễn tả cảm xúc của mình
khi nằm trong lịng mẹ như thế nào? Theo em
đó là cảm giác gì? Có thể nói về cảm giác đó
của cậu bé Hồng bằng những mĩ từ nào?
+ Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa
con khi ở trong lòng mẹ được Nguyên Hồng
diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng
những rung động vơ cùng tinh tế. Nó tạo ra
một khơng gian của ánh sáng, màu sắc, của
hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là
hình ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi
sinh, một thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp
tình mẫu tử.
- Đoạn trích “Trong lịng mẹ”, đặc biệt là
phần cuối này, là bài ca chân thành và cảm
động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
(?) Qua văn bản trích giảng, em hiểu thế nào
là hồi ký?
Giáo viên gọi học sinh đọc phần chú thích ở
SGK/3.
HOẠT ĐỘNG: 3 Hướng dẫn tự học
- Học bài, đọc một vài đoạn văn ngắn trong
đoạn trích.
- Tìm hiểu thêm về tình yêu thương của hs với
bố, mẹ trong gia đình.
Thể hiện sự kìm nén nỗi đau xót, tức tưởi
đang dâng lên trong lịng.
- Cổ họng nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng,
muốn cắn, nhai nghiến cho kì nát vụn
những cổ tục đày đoạ mẹ mình.
Tâm trạng đau đớn, uất ức đến cực điểm
=> Là chú bé bản lĩnh, rất yêu thương, tin
tưởng mẹ.
+ Cảm giác khi gặp lại và được nằm trong
lịng mẹ:
Khi nhìn thấy mẹ trên xe:
- Đuổi theo gọi, bối rối
- Thở hồng hộc, đẫm mồ hơi, ríu cả chân lại
- lên khóc rồi cứ thế nức nở.
Khi nằm trong lòng mẹ:
- Thấy gương mặt mẹ vẫn tươi sáng, da mịn
- Cảm giác bao lâu đã mất đi bỗng lại mơn
man khắp da thịt.
- Hơi ấm từ quần áo, hơi thở mẹ thơm tho,
êm dịu lạ thường.
- Khơng cịn nhớ mẹ đã hỏi gì.
- Khơng mảy may nghĩ ngợi gì.
Trong lịng của bé Hồng lúc này là một thế
giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới
dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử
Cảm giác sung sướng đến cực điểm của
một tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt
3. Tổng kết:
a.Nghệ thuật: Tạo dựng được mạch truyện
tự nhiên chân thật. Kết hợp kể chuyện với
miêu tả biểu cảm. Khắc họa nhân vật qua
lời nói, hành động.
b. Nội dung: Ghi nhớ/ SGK/21
*Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là mạch
nguồn tình cảm khơng bao giờ vơi trong
tâm hồn con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ: - Học thuộc lòng ý nghĩa văn bản.
- Phân tích tâm trạng của Hồng khi gặp lại
mẹ.
*Bài mới: Chuẩn bị: “Trường từ vựng”.
Tuần: 2
Tiết: 7
Ngày soạn: 24/08/2018
Ngày dạy: 27/08/2018
Tiếng việt: TRƯỜNG
TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một trường từ vụng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường tự vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ cùng trường để thống nhất chủ đề khi nói, viết tránh lệch lạc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết giảng, phân tích ví dụ…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị bài về nhà của học sinh.
3. Bài mới: Từ bài cũ dẫn vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung về trường từ vựng.
- Cho học sinh đọc đoạn văn sgk / 21 - chú ý
các từ in đậm.
(?) Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là
người, động vật hay sự vật?
(?) Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
(nét nghĩa chung là chỉ bộ phận của cơ thể
người)
(?) Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một
nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng.
Vậy theo em, trường từ vựng là gì?
- GV cho hs làm BT nhanh – Cho hs thảo
luận nhóm theo bàn. 1phút
Bài tập nhanh:
- Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lịng khịng,
gầy, béo, xác ve, bị thịt….Nếu dùng nhóm
trường từ vựng để miêu tả người thì trường từ
vựng của nhóm từ trên là gì? (Hình dáng của
con người )
- Em cho Vd về trường từ vựng? HS tự trả lời.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Thế nào là trường từ vựng
Ví dụ: sgk/21
- Mặt, mắt, da, gị má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng…
Nét nghĩa chung: Chỉ bộ phận của cơ thể
người.
=> Trường từ vựng
2. Ghi nhớ: Sgk /21
Lưu ý các khía cạnh khác của trường từ
vựng.
VD: Cho từ: mắt
-Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những
trường từ vựng nhỏ nào?
+ Bộ phận: lòng đen, con ngươi, lơng mi,
lơng mày…
+ Họat động : trơng, nhìn, ngó, dịm
+ Cảm giác: chói, quáng, hoa…
+ Đặc điểm: đờ đẫn, mù, tóet …
(?) Chỉ rõ từ lọai của mỗi trường từ vựng?
Rút ra nhận xét
- GV cho hs quan sát sơ đồ trường từ vựng của
từ “ Ngọt”
(?) Từ “ Ngọt” là từ có một nghĩa hay nhiều
nghĩa? Vì sao?
(?) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không?
- Đọc VD d/sgk.
(?) Các từ in đậm biểu thi hành động của ai?
( người hay vật)
(?) Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng
trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày?
(?) Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa
của từ ngữ khác nhau ở điểm nào?
+ TTV: Có nét chung về nghĩa…có thể khác
nhau về từ loại. Vd “ cây” bộ phận, hình dáng.
+ CĐKQNTN: có quan hệ so sánh về phạm vi
nghĩa rộng hay hẹp…cùng từ loại.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập.
- Cho học sinh thảo luận nhóm sau đó cử đại
diện lên bảng làm.
- 1/23: Nhớ lại văn bản Trong lịng me, tìm từ
thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”
- 2/23: Đặt tên trường từ vựng cho dãy từ cho
sẵn
( một bên là bảng phụ - HS điền song song ở
bảng đen)
- 3/23: Chỉ ra các từ in đậm thuộc trường từ
vựng nào?
- 5/23: Các từ lưới, lạnh, phòng thủ đều thuộc
từ nhiều nghĩa, căn cứ các nghĩa của từ để xác
định mỗi từ có thể thuộc những trường từ
vựng nào đó.
* Lưu ý:
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn.
- Một trường từ vựng bao gồm những từ
khác biệt nhau về từ loại.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau.
- Tác dụng của cách chuyển trường từ
vựng: Tăng thêm tính nghệ thuật của ngơn
từ.
II. LỤN TẬP:
Bài 1/23
- Người ruột thịt: Tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô
tôi, anh em tôi.
Bài 2/23
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
c. Hoạt động của chân
d.Trạng thái tâm lý.
b. Dụng cụ để đựng.
e. Tính cách.
f. Dụng cụ để viết.
Bài 3/23
- Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương
yêu, kính mến, rắp tâm: thuộc trường từ
vựng chỉ thái độ của con người.
Bài 5/23: Mẫu:
a/Lưới:
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới,
Phụ đao học sinh yếu, kém. Tìm trường từ
vựng chỉ màu sắc, chỉ loại hoa, chỉ tính
cách…
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Nắm vững trường từ vựng trên cơ sở tính
nhiều nghĩa của từ tiếng việt
- Tìm các trường từ vựng “ trường học” và “
bóng đá”
nơm, câu, vó.
- Trường đồ dùng các chiến sĩ, lưới chắn
B40, võng, tăng, bạt.
- Trường các hoạt động săn bắn của con
người: lưới, bẫy, bắn…
b/Lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng,
ấm.
- Trường tính chất thực phẩm: lạnh (đồ
lạnh, thịt trâu lạnh), nóng (thực phẩm nóng
sốt hoặc có hàm lượng đạm cao)
- Trường tính chất tâm lý hoặc tình cảm con
người lạnh (tính anh ấy lạnh) ấm (ở gần chị
ấy thấy lịng ấm lại)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ. Lấy thêm các
VD minh họa.
- Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5
từ thuộc một trường từ vựng.
- Bài mới: Sọan bài: “Bố cục của văn bản”
Tuần: 2
Tiết: 8
Ngày soạn: 25/08/2018
Ngày dạy: 28/08/2018
Tập làm văn:
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ
giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức:
- Nắm được bố cục văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp các nội dung các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong đọc hiểu văn bản.
3.Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc khi xây dựng văn bản kể cả về nội dung lẫn hình thức.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, tích hợp văn bản Tơi đi học, Trong lịng mẹ, trực quan, thuyết
giảng, học theo góc…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chủ đề của vb là gì? Khi nào một vb được đánh giá là có tính thống nhất chủ đề?
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
Các em đã được học bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vậy các em hãy cho biết bố cục
một văn bản gồm mấy phần (HS trả lời). Bài học hôm nay sẽ ôn lại cho các em kiến thức về bố
cục của văn bản cũng như cách sắp xếp ý ở thân bài sao cho hợp lý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về I. TÌM HIỂU CHUNG:
bố cục của văn bản
1. Bố cục của văn bản
- Gọi hs đọc vb ở mục I sgk /24
a. Phân tích ví dụ:
(?) Văn bản trên có thể chia làm mấy phần?
Văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng
Chỉ ra các phần đó? Nhịệm vụ từng phần?
+ Phần 1: từ đầu đến danh lợi Giới thiệu ông Chu b. Kết luận:
- Bố cục 3 phần:
Văn An.
+ Phần 2: tiếp theo đến vào thăm Cơng lao, uy tín + Mở bài: Nêu chủ đề vb
+ Thân bài: Có nhiều ý nhỏ trình bày,
và tính cách của ơng CVA
làm sáng tỏ chủ đề.
+ Phần 3: còn lại tổng kết chủ đề của vb - Tình
+ Kết bài: Tổng kết chủ đề
cảm của mọi người đối với ông CVA
(?) Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb?
Các phần đều hướng tới chủ đề
(?) Từ việc phân tích trên, hãy cho biết một cách
khái quát: Bố cục của vb gồm mấy phần? Nhiệm
vụ của từng phần? Các phần của vb quan hệ với
- Ghi nhớ: 1,2 sgk/25
nhau ntn?
- HS trả lời - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/25
- Tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp nội dung phần 2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản
thân bài của vb.
- Nội dung phần thân bài thường được
(?) Phần thân bài vb Tôi đi học kể về những sự
sắp xếp theo một thứ tự tuỳ thuộc vào
kiện nào?
kiểu văn bản, chủ đề văn bản, ý đồ giao
(?) Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
- Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu tiếp của người viết.
trường đầu tiên của tác giả theo trình tự thời gian. - Các ý trong phần thân bài thường được
sắp xếp theo trình tự thời gian, khơng
- Liên tưởng, đối chiếu với những suy nghĩ, cảm
gian, sự phát triển của sự việc hay một
xúc trong quá khứ và hiện tại.
(?) Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé mạch suy luận, dịng tình cảm.
Hồng ở vb trong lịng mẹ của Nguyên Hồng?
(?) Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh …, em
sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một
số trình tự thường gặp mà em biết?
- Ghi nhớ 3: sgk/25
(?) Phân tích trình tự sắp xếp các sự việc ở phần
thân bài trong vb Người thầy đạo cao đức trọng?
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao.
Các sự việc nói về CVA là người đạo đức, được
học trị kính trọng.
(?(?) Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc
vào những yếu tố nào? Các ý trong phần thân bài
thường được sắp xep theo trình tự nào?
(Hs đọc ghi nhớ sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
(?) Nêu yêu cầu của bài tập 1?
- Gv gợi ý: Trước hết tìm những từ ngữ, câu văn
thể hiện chủ đề. Sau đó phân tích các triển khai chủ
đề.
- HS về nhà làm những bài còn lại.
- Xây dựng bố cục bài văn theo yêu cầu của giáo
viên.
HOẠT ĐÔNG 3: Hướng dẫn tự học
- Đọc ghi nhớ để hiểu rõ bố cục nội dung các phần
của văn bản. Làm bài tập 2 để củng cố.
- Đọc bài mới, tìm hiểu trước các cách xây dựng
đoạn văn.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
a. Trình bày theo thứ tự khơng gian: nhìn
từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa dần
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về
chiều, lúc hồng hơn.
- Các ý trong đoạn trích được sắp xếp
theo cách diễn giải, ý sau làm rõ bổ sung
cho ý trước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Bài cũ: - Nắm khái niệm bố cục văn
bản, nội dung của từng phần.
- Cách sắp xếp nội dung của phần thân
bài.
- Bài mới: Soạn bài mới: “Tức nước vỡ
bờ ”