Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án Tuần 11 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.13 KB, 26 trang )

TUẦN 11
NS: 6/11/2017. ND: Thứ hai 13/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. (BT1;
BT2a,b).
- Biết so sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân (cột 1 của
BT3; BT4).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Xác định yêu cầu.
Bài 1: Rèn kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân
- Thực hiện theo yêu
- Nêu yêu cầu bài.
cầu.
- Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vở
- Nhận xét, sửa chữa: a) 65,45
b) 47,66
- Nhận xét, đối chiếu
Bài 2: Rèn kĩ năng tính bằng cách thuận tiện nhất
kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài: Vận dụng tính chất giao hốn và
tính chất kết hợp một cách thích hợp.
+ Cả lớp làm câu a, b; HS khá giỏi thực hiện cả 4 câu.
- 1 HS đọc to.
+ HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS


- Chú ý.
+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68
b) (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6
Bài 3: Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân
- Nêu yêu cầu bài.
- Các đối tượng thực
- HS thực hiện cột 1; HS khá giỏi thực hiện cả bài vào hiện theo yêu cầu.
vở. HS thực hiện trên bảng. Nhận xét, sửa chữa.
- Nhận xét, đối chiếu
3,6 + 5,8 > 8,9
5,7 + 8,8 = 14,5
kết quả.
7,56 < 4,2 + 3,4
0,5 > 0,08 + 0,4
Bài4: rèn kĩ năng giải toán với các số thập phân.
- HS đọc yêu cầu bài. Ghi bảng tóm tắt:
Tóm tắt: 28,4m
- Xác định yêu cầu
Ngày 1:
2,2m
bài.
Ngày 2:
1,5m
m?
- Thực hiện theo yêu
Ngày 3:
cầu:
- HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét
- Nhận xét, bổ sung.

Số mét vải ngày thứ hai dệt là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngày thứ ba dệt là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải ba ngày dệt là:28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1m
3. Củng cố Dặn dị:
- HS nhắc lại tính chất giao hốn và tính chất kết hợp - Thực hiện theo yêu
của phép cộng các số thập phân.
cầu


Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng
hiền từ (người ơng).
- Hiểu nội dung: Tình cảm u quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi đoạn 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 1 HS đọc to.
a. Luyện đọc: HS đọc bài.
- Quan sát tranh.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn:
nhau đọc tùng đoạn.
Đ1: Câu đầu.
Đ2: Tiếp theo … đến khơng phải là vườn.

Đ3: Phần cịn lại.
- HS sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới,
- Luyện đọc, đọc thầm chú
khó
giải và tìm hiểu từ ngữ khó,
- HS khá giỏi đọc lại bài.
mới.
- Đọc mẫu.
- HS khá giỏi đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt
trả lời các câu hỏi:
- Thực hiện theo yêu cầu:
+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?
+ Nghe ơng kể từng loài cây.
HS lần lượt trả lời câu hỏi.
+ Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có đặc
điểm gì nổi bật ?
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước; cây hoa ti - Nhận xét và bổ sung sau
gơn: thị những cái râu …
mỗi câu trả lời.
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, bé
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
Theo dõi.
+ Vì muồn Hằng cơng nhận ban cơng nhà mình
cũng là vườn.
+ Em hiểu "Đất lành chim đậu"là thế nào ?
+ Nơi thanh bình, n ổn sẽ có người sống,
Tình cảm u q thiên

- Nhận xét, chốt lại ND bài?
nhiên của hai ông cháu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
-Hướng dẫn đọc diễn cảm: giọng bé Thu hồn - Chú ý.
nhiên; giọng người ông hiền từ.
- Lắng nghe.
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
- Đọc diễn cảm
+ Đọc mẫu đoạn 3.
- Xung phong thi đọc.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
đọc tốt.
3. Củng cố Dặn dò:
- Tiếp nối nhau trả lời và
- Yêu cầu Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
nhắc lại nội dung bài
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.


Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA KÌ 1
I. Mục tiêu: HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- HS biết trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn,
thử thách.Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của
những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc
sống.

- HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.
- HS biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
II. Tài liệu, phương tiện: Một số phiếu bài tập của các tiết học trước. Một số
trang phục để chơi trị chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Đóng vai (Bài tập 1SGK)
- HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình đưa
ra.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận
và đóng vai các tình huống của bài tập.
và chuẩn bị đóng vai.
- Cho cả lớp thảo luận :
- Các nhóm lên đóng
+Vì sao em lại ứng xử như vậy ?
vai.
+ Khi em ứng xử như vậy em có suy nghĩ gì ?
- Cả lớp thảo luận trả
+ Em có nhận xét gì về từng hành động ứng xử của từng lời.
nhân vật trong tình huống đóng vai của bạn đưa ra.
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai
của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa
phù hợp )? Vì sao?
- HS lắng nghe.
Kết luận: Chúng ta cần chọn cách ứng xử phù hợp trong - HS làm việc cá
mọi tình huống trong cuộc sống thường ngày mà chúng nhân.
ta sẽ gặp, để tự hoàn thiện nhân cách của mình.
- HS trao đổi nhóm
HĐ2: Tư liên hệ .

đôi.
- HS biết tự liên hệ về cách đối xử của mình với các em - HS trình bày trước
nhỏ, với việc làm của mình, với tổ tiên, với bạn bè.
lớp.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ.
- HS lắng nghe.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trao đổi trong nhóm đơi.
- GV u cầu một số HS trình bày trước lớp.
- GV khen HS và kết luận
- HS xung phong hát,
HĐ3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ kể chuyện …
về các chủ đề đã học.
-HS lắng nghe.
- Củng cố các bài đã học.
- Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các
em
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện, bài thơ,
bài hát …về các chủ đề trên.
* Củng cố: Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng
vai cho bài Kính già, yêu trẻ .


Kỹ năng sống
Chủ đề 2: Kĩ năng úng phó với căng thẳng (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2,4 & Ghi nhớ
- Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực.
II.Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III.Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
- HS đọc tình huống của bài tập và các
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
phương án lựa chọn để trả lời.
Bài 1: Những tình huống gây căng thẳng.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- HS đọc tình huống của bài tập và các phương - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
án lựa chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- HS đọc tình huống của bài tập và các
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
phương án lựa chọn để trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
Giáo viên chốt kiến thức:Trong cuộc sống
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
hàng ngày ln tồn tại tình huống gây căng
thẳng, tác động đến con người.
Bài 2: Tâm trạng khi căng thẳng.
Gọi một học sinh đọc tình huống của bài
- HS đọc tình huống của bài tập và các phương -tập,
các phương án lựa chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
án lựa chọn để trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức:Khi bị căng thẳng
gây cho con người phần lớn cảm xúc tiêu
cực, ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ.
Hoạt động 2: Giải quyết tình huống.
Bài 4: Những cách ứng phó tích cực và tiêu
cực khi căng thẳng.
- Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập,
các phương án lựa chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức:Khi gặp tình huống
gây căng thẳng chúng ta cần biết ứng phó
một cách tích cực, có hiệu quả, phù hợp với
điều kiện bản thân.
* Ghi nhớ: ( Trang 11)
3. Củng cố- dặn dị
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập tiếp theo.


NS: 6/11/2017. ND: Thứ ba 14/11/2017
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế
- Cả lớp làm được BT1( a,b) ,2 (a,b) , 3
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ví dụ 1 SGK .

III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- HS đọc to, lớp đọc
a.Ví dụ 1: HS đọc yêu cầu.
thầm.
- HS tìm hiểu bài:
- Thảo luận và trả
- Thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 = … (m) ?
lời các câu hỏi giáo
- HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp.
viên hỏi.
- Nhận xét và kết luận:
- Chú ý và thực
4,29m = 429cm
hiện
- 429
1,84m = 184cm
184
- Nhận xét và quan
245 (cm)
sát.
245cm = 2,45m
Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m)
- Chú ý.
- Ghi bảng phép tính và hướng dẫn: Ta đặt tính và thực - Quan sát.
hiện như sau:
- Tiếp nối nhau phát

. Trừ như trừ các số tự nhiên.
biểu
- 4,29
1,84
. Dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu
- Thực hiện theo yêu
2,45 (m) phẩy của số bị trừ và số trừ.
cầu.
- Ví dụ 2
- Ghi bảng 45,8 - 19,26 = ?
- Nhận xét, đối
- HS đặt tính và tính trên bảng, lớp thực hiện vào nháp.
chiếu kết quả.
b. Thực hành
- Xác định yêu cầu.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. HS làm vào vở
- Thực hiện theo yêu
- Nhận xét, sửa chữa: a. 42,7; b. 31,554
cầu.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, đối
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a, b; HS thực chiếu kết quả.
hiện vào bảng vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- 1 HS đọc to.
- HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa:
- Thực hiện theo yêu
a) 41,7
b) 4,44
cầu.
Bài 3: HS đọc u cầu bài.

- Treo bảng nhóm
10,5 kg
8 kg
? kg
và trình bày.
- HS thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, đối
+ Nhận xét, sửa chữa.
chiếu kết quả.
Giải
Số ki-lô-gam đường lấy ra hai lần là: 10,5 + 8 = 18,5(kg) .
Số ki-lơ-gam đường cịn lại là: 28,75 - 18,5 = 10,25(kg)
Đáp số: 10,25kg
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố


Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ
xưng hơ thích hợp để điền vào ô trống (BT2). HS khá giỏi nhận xét được thái
độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ,
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc to.
2. Bài mới:

- Thực hiện theo yêu
a. Phần Nhận xét
cầu.
Bài 1: Treo bảng phụ và yêu cầu đọc nội dung bài 1.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và trình bày kết quả.
. Ngơi 1: chỉ người
- Nhận xét: Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi gọi là nói.
đại từ xưng hơ. Những từ này được dùng để chỉ người . Ngôi 2: chỉ người
nói, người nghe, người hay vật mà câu chuyện hướng nghe.
đến. Đại từ xưng hô được chia thành 3 ngôi:
. Ngôi 3: chỉ người
Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.
hay vật mà câu
- Nhận xét thái độ của từng nhân vật qua từ xưng hô.- chuyện hướng đến.
Thái độ của chị Hơ Bia: kiêu ngạo, tự phụ, coi thường - 1 HS đọc to.
người khác; thái độ của Cơm: lịch sự, tôn trọng người - HS thực hiện theo
nghe
yêu cầu:
Bài 3: Yêu cầu đọc bài tập 3.
- HS thảo luận theo
- HS viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
nhóm đơi và trình
- u cầu trình bày kết quả.
bày ý kiến.
- Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:
- Nhận xét, bổ sung
b. Phần Ghi nhớ: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
và chú ý.
? Những từ in đậm trong đoạn văn chỉ gì ?

- Nhận xét, bổ sung
- Để chỉ người nói, người nghe, người hay vật mà câu Học sinh trả lời.
chuyện hướng đến.
- Nhận xét, bổ sung
? Những từ đó gọi là gì ? Đại từ xưng hơ.
- 1 HS đọc to.
- Nhận xét, chốt ý và treo bảng phụ viết ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu
c. Phần Luyện tập
cầu.
Bài 1: Yêu cầu đọc bài tập.
- Treo bảng và trình
? Đoạn văn là cuộc đối đáp giữa những ai ?Thỏ xưng là bày.
ta, gọi Rùa là chú em; thái độ kiêu căng, coi thường rùa. - Nhận xét, bổ sung.
? Tìm những đại từ xưng hơ trong đoạn văn và nhận xét - Suy nghĩ và tiếp
thái độ của từng nhân vật.
nối nhau trả lời:
-Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh; TĐ tự trọng, lịch sự.
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS suy nghĩ và trình bày. Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- 2 HS đọc to.
Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập.
- Chú ý, suy nghĩ và
- HS làm vào vở, phát phiếu pho to cho 3 HS thực hiện.
trả lời
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng, bổ sung thêm cho
hồn chỉnh.
3. Củng cố Dặn dị: HS đọc lại mục Ghi nhớ.



Thể dục
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN -TC: CHẠY NHANH THEO SỐ
I. Mục Tiêu:
- Ôn bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển
chung
- Học động tác tồn thân. Chơi trị chơi “Chạy Nhanh Theo Số”
II. Địa Điểm: Sân học thể dục. Còi
III. Hoạt động dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A.PHẦN MỞ ĐẦU: GV nhận lớp kiểm tra sĩ LT tập hợp lớp chỉnh đốn trang
số đồng phục của HS và phổ biến nội dung
phục điểm danh, báo cáo sĩ số
y/c bài học.
cho GV
- Xoay cổ tay kết hợp cổ chân
- Xoay khớp vai, Xoay khớp hông
- Xoay khớp gối
- Cán bộ lớp hô cho các bạn
B.PHẦN CỎ BẢN
khởi động
1.Bài Thể Dục
- GV quan sát và sửa sai, có thể
a.Ơn ĐT vươn thở, tay, Chân,Vặn Mình
khởi động cùng học sinh
b. Học Động Tác Toàn Thân
-CSL điều khiển lớp ôn bài thể
Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng hơn dục, và học mới.

vai đồng thời gập thân sâu. Bàn tay phải
-GV quan sát và sửa sai
chậm mũi chân trái, chân thẳng, tay trái giơ
- GV tập hợp HS thành 2-4
thẳng lên cao, mặt hướng sang trái.
hàng dọc có số người bằng
Nhịp 2 : đứng thẳng, hai tay chống hơng,
nhau
căng ngực, mắt nhìn về phía trước.
- GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn
Nhịp 3 : Gập thân, căng ngực, ngẩng đầu
cho học sinh
Nhịp 4 : Về TTCB
- GV nêu tên và, làm trọng tài
Nhịp 5,6,7,8 Như nhịp 1,2,3,4 , đổi chân.
trò chơi
2.Trò Chơi “Chạy Nhanh Theo Số”
- Cho HS chơi thử sau chơi thật
a.Chuẩn Bị: Kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát - Tổ chức đội hình trị chơi như
cách nhau 2-3m cách vạch đích 10-15m. cắm thi đấu
1 cờ nhỏ làm chuẩn
- Chia HS thành 2 đội nam nữ bằng nhau
- LT điều khiển cho HS thả
b.Cách Chơi:Khi giáo viên gọi tới số nào thì lỏng
số đó tách ra khỏi hàng chạy về trước vịng
- GV nhận xét đánh giá.
qua cột mốc và chạy về hàng người nào về
trước ít phạm quy hơn là thắng. trị chơi cứ
như vậy cho đến hêt đội nào thắng nhiều lần
hơn là thắng chung cuộc.

C. PHẦN KẾT THÚC
1.Thả Lỏng
2.Nhận Xét, Dặn Dò


Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS nêu.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài
- Giáo viên chép đề bài lên bảng.
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học
Đề bài : Tả quang cảnh
trước.
một buổi sáng trong vườn
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
cây (hay trên một cánh
* Gợi ý về dàn bài :

đồng).
Mở bài: Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng .
- HS nhắc lại yêu cầu của
Thân bài :
đề bài
* Tả bao quát về vườn cây.
- Học sinh nhắc lại dàn ý
- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng,
đã lập ở tiết học trước.
hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).
* Tả chi tiết từng bộ phận :
- HS đọc kỹ đề bài.
- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió,
hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây.
Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn.
b)HS trình bày bài miệng.
- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói - Học sinh trình bày
trước lớp.
trước lớp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ
sung ghi điểm.
- Một học sinh trình bày
- Gọi một học sinh trình bày cả bài.
cả bài
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
4.Củng cố dặn dò :
- HS lắng nghe và thực
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.

hiện, chuẩn bị bài sau
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.


Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T)
I. Mục tiêu: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm
HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 44 SGK. Giấy, bút màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời câu hỏi:
? Ở tuổi dậy thì, các em cần phải làm gì để bảo - HS trả lời
vệ sức khỏe ?
? Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
- Nhận xét,
2. Bài mới:
- Để mọi người cùng hiểu và phịng tránh các - Nhóm trưởng điều khiển
chất gây nghiện cũng như thực hiện tốt luật nhóm thực hiện theo u cầu.
Giao thơng khi tham gia giao thông đường bộ,
các em sẽ vẽ tranh vận động trong tiết học tiếp
theo của bài Ôn tập: Con người và sức khỏe.
- Các nhóm trưng bày tranh
HĐ 3: Vẽ được tranh vận động phòng tránh vẽ.
sử dụng các chất gây nghiện
- Nhận xét, góp ý.

- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 6 nhóm,
+ u cầu quan sát hình 2, 3 trang 44 SGK
+ Thảo luận về nội dung từng hình.
+ Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm và
phân cơng nhau vẽ.
+ u cầu trình bày sản phẩm.
+ Nhận xét và tuyên dương.
- GDHS Với các bức tranh đã vẽ, các em sẽ là
những tuyên truyền viên vận động mọi người
cùng phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện
và phịng chống HIV/AIDS, tai nạn giao thơng.
3. Củng cố Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Nói cho mọi người nghe về những điều đã học.
- Chuẩn bị bài Tre, mây, song.


NS: 6/11/2017. ND: Thứ tư 15/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân (BT1).
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân
(BT2a,c)
- Biết cách trừ một số cho một tổng (BT4a).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 4a.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
- Xác định yêu cầu
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1.
bài tập.
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính, HS làm vào vở
- Thực hiện theo yêu
- Nhận xét, sửa chữa và lưu ý câu d:
cầu.
a. 38,81 b. 43,73
c. 45,24
d. 47,55
- Nhận xét, đối chiếu
Bài 2: Rèn kĩ năng tìm một thành phần chưa biết của kết quả.
phép cộng, trừ các số thập phân
- Xác định yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu
- Ghi bảng,HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết cầu.
của phép cộng, trừ các số thập phân trong từng câu.
- Treo bảng và trình
- HS làm vào vở câu a, c; phát bảng nhóm cho 1 HS bày kết quả.
làm
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa:
a) x + 4,32 = 8,67
c) x - 3,64 = 5,86
x = 8,67 - 4,32
x = 5,86 - 3,64
- 1 HS đọc to.
x = 4,35

x = 2,22
- Thực hiện theo yêu
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
cầu.
- Tóm tắt bằng sơ đồ:
4,8kg
- Nhận xét, bổ sung.
Quả thứ nhất:
Quả thứ hai :
? kg
1,2kg
14,5 kg
- Chú ý.
Quả thứ ba :
? kg
Bài làm
Quả thứ hai nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Học sinh nêu.
Quả thứ ba nặng là: 14,5,- (4,8+3,6) = 6,1 (kg)
Thực hiện trò chơi.
Đáp số: 6,1 kg
Bài 4a : Rèn kĩ năng trừ một số cho một tổng
- Tính giá trị của a - b - c và a - (b + c).
- So sánh hai giá trị vừa tìm được.
- Treo bảng phụ, 1 HS thực hiện, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Qua các bài tập thực hành, các em rèn cho mình kĩ
năng vận dụng phép tính trừ hai số thập phân vào bài
tập và thực tế.
3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Luyện tập chung


Tập đọc
LUYỆN TẬP THÊM
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài
thơ đã học, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Giới thiệu bài: Luyện tập thêm.
b. Luyện đọc một số bài:
* Bài Sắc màu em
1.Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ
nào nổi bật trong bài thơ? Nó có tác dụng gì?
2. Hãy nêu giọng đọc tồn bài
3. Thi đọc diễn cảm
* Bài Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà
1.Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ
nào nổi bật trong bài thơ? Nó có tác dụng gì?
2. Hãy nêu giọng đọc tồn bài

3. Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
* Bài Đất Cà Mau ;....
Tiến hành tương tự như trên.

c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả.


+ ....Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại Em u; Có tác
dụng nhấn mạnh tình u của bạn nhỏ đối với quê
hương đất nước
+ HS nêu
+ Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ
cuối đọc giọng tha thiết.
+ Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và các từ chỉ màu
sắc.
+ HS thi đọc
+ ....biện pháp nhân hóa: cơng trường say ngủ; tháp
khoan ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ...; sơng Đà chia ánh sáng....
Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với
con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ
giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có tâm trạng
như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của
mình giữa cao nguyên
+ Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể
hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng
đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của cơng trình
thủy điện sơng Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, cả cơng
trường , nhơ lên, sóng vai nhau, ngân nga.....
+HS thi đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn

đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu,
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Với kết quả kiểm tra của bài văn tả cảnh trong tiết Trả
bài văn tả cảnh, các em sẽ rút ra một số kinh nghiệm về - HS nghe
bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ cũng như
nhận biết và sửa lỗi trong bài văn của mình.
a. Nhận xét kết quả bài làm của học sinh .
- Treo bảng phụ viết đề bài và những lỗi điển hình.


- Nhận xét kết quả làm bài của học sinh:
+ Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu
của đề bài, bố cục, cách diễn đạt, chữ viết, cách trình
- Nhận bài.
bày, …minh họa bằng những bài văn hay, đoạn văn hay.
+ Những thiếu sót, hạn chế của các mặt nói trên và minh
họa cụ thể bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung.
- Phát bài và thông báo điểm số cụ thể.
b. Hướng dẫn chữa bài .
- Quan sát và chú
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
ý.
+ Chỉ ra các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
- HS được chỉ định

+ Yêu cầu chữa lỗi trên bảng.
chữa lỗi trên bảng.
+ Yêu cầu trao đổi về bài chữa lỗi trên bảng.
- Thảo luận, trao
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài:
đổi về bài chữa
+ HS đọc lời nhận xét trong bài, phát hiện lỗi và chữa.
trên bảng.
+ u cầu rà sốt việc chữa lỗi theo nhóm đôi.
- Thực hiện theo
+ Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi.
yêu cầu.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ Lần lượt đọc từng đoạn văn hay, bài văn hay.
- Đổi bài với bạn
+ Hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đúng trong từng đoạn
để soát lỗi.
văn, bài văn đã đọc.
- Yêu cầu viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ HS chọn một đoạn văn chưa đạt trong bài để viết lại.
+ Yêu cầu trình bày lại đoạn văn đã viết.
- Nghe và chú ý.
- Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay.
- Theo dõi.
=> Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài văn của
- Thực hiện theo
mình, của bạn cũng như học tập các đoạn văn hay, bài
yêu cầu.
văn hay, các em rút được một số kinh nghiệm để viết bài
văn tả cảnh. Từ đó, các em sẽ vận dụng để viết bài văn tả - HS được chỉ định

cảnh hay hơn, sinh động hơn.
trình bày.
3. Củng cố Dặn dị
- Nhận xét, góp ý.
- Chuẩn bị bài LT làm đơn ở tiết sau
- Theo dõi.
Chính tả
LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu để HS bốc thăm tìm từ ngữ ở BT2. Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Đọc thầm và chú ý.
2. Bài mới:
- Tiếp nối nhau phát
- Các em nghe để viết đúng bài chính tả Luật Bảo vệ biểu.
mơi trường đồng thời ơn lại cách viết những từ ngữ có
âm cuối n hoặc ng.
- Nêu những từ ngữ
a. Hướng dẫn nghe - viết
khó và viết vào nháp.
- Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát


âm chính xác.

- HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi: Điều 3 khoản 3 Luật Bảo vệ mơi
trường nói gì ?
- GV ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ viết
trong dấu ngoặc kép và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn bản luật.
- Đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 6 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên
bốc thăm và trình bày từ ngữ chứa các âm, vần đã bốc
thăm được lên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài
chính tả vừa viết .
- Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.
- Ở địa phương ta, khi phát âm những từ ngữ có âm
cuối n hoặc ng thường rất khó phân biệt. Như vậy, để
viết đúng những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng, các em
cần phải hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ đó.
3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở.
- Chuẩn bị bài chính tả Mùa thảo quả.


- Chú ý.

- Gấp SGK và viết theo
tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để
soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Đại diện nhóm thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và
chữa vào vở.
Học sinh lên bảng viết.
Chú ý theo dõi.

Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng
tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được
từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- Ghi nhớ câu chuyện của cô kể; nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong truyện.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
- Quan sát tranh và đọc
- Các em sẽ nghe kể được từng đoạn câu chuyện theo thầm các yêu cầu.
tranh. Từ đó, tưởng tượng và kết thúc câu chuyện một - Nghe kể câu chuyện:
cách hợp lí sau khi nghe kể câu chuyện Người đi săn


và con nai.
a. GV Kể chuyện
- HS quan sát tranh và đọc thầm các yêu cầu của bài.
- Kể 4 đoạn ứng với 4 tranh; đoạn 5 HS phỏng đoán:
+ Kể lần 1 với giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của
từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh
thiên nhiên, tả vẻ đẹp con nai, tả tâm trạng của người
đi săn.
+ Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
b. HD kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a. Kể lại từng đoạn câu chuyện: kể 1 đoạn gắn với 1
tranh và kể bằng lời của mình.
- HS kể theo cặp.
- HS kể trước lớp.
b. Đốn xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp
câu chuyện theo phỏng đoán.
Kể trước lớp: HS đoán xem: Thấy con nai đẹp q,
người đi săn có bắn nó khơng ? Chuyện gì sẽ xảy ra
sau đó ?
- HS kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện theo nhóm đơi, kể
trước lớp.
c. Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện:

- HS ở các trình độ khác nhau thi kể chuyện trước lớp,
trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn.
- Nhận xét, bình chọn HS kể hay, tự nhiên; bạn nêu
câu hỏi hay và bạn hiểu chuyện nhất.
3. Củng cố Dặn dị: Chuẩn bị câu chuyện có nội
dung bảo vệ môi trường để tiết sau kể.

+ Chú ý, lắng nghe.
+ Lắng nghe và quan
sát tranh.

- Kể theo tranh với bạn
ngồi cạnh.
- Xung phong kể trước
lớp.

- Suy nghĩ, tiếp nối
nhau phát biểu.
- Kể theo yêu cầu.
- Xung phong kể trước
lớp và trả lời câu hỏi
chất vấn của bạn.
-Nhận xét và bình chọn.
- Tiếp nối nhau đọc

Luyện tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết cộng thành thạo số thập phân.
- Giải các bài tốn có liên quan đến cộng số thập phân. Giúp HS chăm chỉ học
tập.

II.Chuẩn bị : Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới:
- Ôn cách cộng 2 số thập phân
- Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân
+ Đặt tính ……
+ Cộng như cộng 2 số tự nhiên
+ Đặt dấu phẩy ở tổng ...
- Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành Đáp án :


thạo với phép cộng 2 số TN
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
a) 65,72 + 34,8
b) 284 + 1,347
c) 0,897 + 34,5
d) 5,41 + 42,7
- HS đặt tính từng phép tính
- GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn
- HS tính
- Gọi HS nêu KQ
Bài 2: Tìm x
a) x - 13,7 = 0,896

a) 100,52
b) 285,347
c) 35,397

d) 48,11

Lời giải :
a) x - 13,7 = 0,896
x
= 0,896 + 13,7
x
= 14,596
b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
x – 3,08 = 34,32
b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
x
= 34,32 + 3,08
x
= 37,4
Bài giải :
Bài 3:
Thùng thứ ba có số lít dầu là:
Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có
(28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít)
25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung Cả 3 thùng có số lít dầu là:
bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có
28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít)
bao nhiêu lít dầu?
Đáp số: 81 lít.
Bài giải :
Bài 4:
Giá trị của số lớn là :
Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số
26,4 + 16 = 42,4

lớn
Đáp số : 42,4
- HS lắng nghe và thực hiện.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.

Sinh hoạt tập thể
Chủ đề: KÍNH U THẦY CƠ GIÁO (T3)
I. Mục tiêu:
- HS bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo qua các bài viết của mình.
- GD HS thêm kính u, biết ơn cơng lao của các thầy, cô giáo.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Nội dung: Viết về thầy giáo, về tấm gương đạo đức của các thầy, cô
giáo.
+ Viết về những kỉ niệm sâu sắc về tình thầy trị.
+ Viết về gương vượt khó học tập, rèn luyện.
b. Hình thức thi và trình bày:
+ Mỗi lớp tham gia dự thi 1 tờ báo.
+ Mỗi bài viết trên giấy HS trình bày vào khổ giấy A0.
+ Viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp.
+ Cac lớp tham gia cử đại diện trình bày ý tưởng tờ báo của mình.
c. Thời hạn nộp báo
- Viết báo
- HS các lớp viết báo và gửi bài cho Tiểu ban báo tường của lớp mình.
- Các tiểu ban lựa chọn, biên tập, trình bày và trang trí tờ báo của lớp

+ Viết về những kỉ niệm sâu sắc

về tình thầy trị.
+ Viết về gương vượt khó học
tập, rèn luyện.
+ Mỗi bạn làm một chuyên mục 1
tờ báo.
+ Viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí
bài báo đẹp.
+Tổ cử đại diện trình bày ý tưởng
tờ báo của mình.
- HS các lớp viết báo và gửi bài
cho Tiểu ban báo tường của lớp


mình.
- Trưng bày, chấm thi báo tường của các lớp.
- Các tờ báo sẽ được trưng bày ở vị trí trung tâm của trường. HS xem và
trao đổi về các bài báo của các bạn
- Ban giáo khảo lần lượt đi chấm báo tường của các lớp. Các lớp cử người
trình bày ý tưởng về nội dung tờ báo của lớp mình.
- Ban giám khảo hội ý bình chọn, chấm điểm các tờ báo, thống nhất giải
thưởng.
- Công bô kết quả và trao giải thưởng.
- trưởng ban tổ chức công bố các giải thưởng cho tập thể và cá nhân HS.
- Đại diện các lớp lên nhận giải thưởng của ban lãnh đạo nhà trường.
d. Tổng kết

mình.
- Các tờ báo sẽ được trưng bày ở
vị trí trung tâm của trường. HS
xem và trao đổi về các bài báo

của các bạn.
+ Các lớp xen kẽ trình bày các tiết
mục văn nghệ tạo khơng khí vui
tươi phấn khởi cho cuộc thi.

NS: 7/11/2017. ND: Thứ năm 16/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ số thập phân (BT1).
- Biết tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính (BT2)
- Biết vận dụng tính chất của phép cộng, trừ,tính bằng cách thuận tiện nhất BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
- Xác định yêu cầu.
- HS nêu cách tính biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ.
- Chú ý và thực hiện
- Thực hiện từ trái sang phải (phép cộng trước, trừ sau). theo yêu cầu:
- Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Thực hiện theo yêu
- Nhận xét, sửa chữa.
cầu.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Nhận xét, kết quả.
- Trong phép tính, x gọi là gì ?
a. 822,56; b.416,08

- HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
c. 11,34
- Yêu cầu trình bày.
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x - 5,2 = 5,7
x + 2,7 = 13,6
x
= 5,7 + 5,2
x
= 13,6 - 2,7
x
= 10,9
x
= 10,9
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ để tính
- Xác định yêu cầu.
- Ghi bảng lần lượt từng câu, HS làm vào vở
- Quan sát và chú ý.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55;
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
- Thực hiện theo yêu
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
cầu.
= 20 + 6,98 = 26,98
= 42,37 - 40 =2,37
- Treo bảng và trình



- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi bảng tóm tắt và hướng dẫn HS:
13,25km
Giờ thứ nhất:
Giờ thứ hai :
? km 1,5km
Giờ thứ ba :
? km

36km

bày:
- Nhận xét, đối
chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện
- Nhận xét, đối
chiếu kết quả.

- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là:
- 2 HS đọc to.
13,25 - 1,5 = 11,75(km)
- Chú ý.
Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
- HS thực hiện trên
36 - (13,25 + 11,75) = 11(km)

bảng:
Đáp số: 11km
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học..
- Chuẩn bị bài Phép nhân.
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận
biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan
hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT1, BT2 phần Nhận xét.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Phần nhận xét: .
- 2 HS đọc to.
Bài 1: Treo bảng phụ và yêu cầu đọc BT1.
- Suy nghĩ và tiếp nối
- HS suy nghĩ và phát biểu. Nhận xét, chốt lại ý đúng: nhau trả lời.
+ Từ và nối say ngây với ấm nóng.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Từ của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi.
+ Từ như nối hoa mai với hoa đào.
+ Những từ và, của, như gọi là quan hệ từ.
- 2 HS đọc to.
Bài 2: Yêu cầu đọc BT2. Gạch chân những cặp từ thể - Chú ý.
hiện mối quan hệ giữa các ý trong câu.
- Thực hiện theo yêu

- HS thảo luận và trình bày ý kiến. Nhận xét
cầu.
- Treo bảng phụ và chốt ý:
- Nhận xét, bổ sung.
Nếu …thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết - Suy nghĩ và tiếp nối
quả); Tuy … nhưng (biểu thị quan hệ tương phản).
nhau trả lời.
b. Phần ghi nhớ: HS trả lời các câu hỏi:
+Dùng để nối các từ,
? Những từ in đậm trong bài tập được dùng để làm gì ? các ý của câu.
? Những từ đó gọi là gì ?
+ Quan hệ từ.
- HS đọc nhẩm và thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Tiếp nối nhau đọc.
c. Phần luyện tập:
- Đọc nhẩm và xung
Bài 1: Yêu cầu đọc bài tập 1. Yêu cầu suy nghĩ và trình phong thi đọc thuộc
bày
lịng.
- Nhận xét, sửa chữa.
- 2 HS đọc to.


Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Gạch chân những cặp quan hệ từ và nêu tác dụng
- HS làm vào vở và trình bày.
Vì …nên (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết
quả); tuy … nhưng (biểu thị quan hệ tương phản).
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT3.

- Đặt câu với một quan hệ từ được nêu trong bài tập.
- Lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS làm
- HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố Dặn dò: HS đọc lại mục ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ thiên nhiên.

-Thực hiện theo y/ c
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
-Thực hiện theo y/ c
- Nhận xét, bổ sung.
-Thực hiện theo y/ c
-Từng đối tượng
trình bày theo y cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.

Địa lý
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân
bố lâm nghiệp
- Sử dụng sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ để bước đầu nhạn xét về cơ cấu
và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
II. Đồ dùng: Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Biểu đồ sản lượng thủy hải sản
- Tranh, ảnh về trồng và bảo vệ rừng; nuôi trồng và khai thác thủy sản.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới
- Tham khảo SGK,
HĐ 1 : Lâm nghiệp
thảo luận và tiếp
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
nối nhau phát biểu
?Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp nước -Nhận xét, bổ sung
ta.
- Quan sát bảng số
- Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, liệu và thảo luận
khai thác gỗ và các lâm sản khác.
câu hỏi với bạn
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
ngồi cạnh.
- HS quan sát bảng số liệu và TL theo nhóm đơi câu hỏi:
Hãy nêu nhận xét về sự thay đổidiện tích rừng của nước - Chú ý.
ta.
- Tiếp nối nhau
- GV: Tổng S rừng = S rừng tự nhiên + S rừng trồng.
phát biểu.
- HS trình bày kết quả.
- HS khá giỏi tiếp
- HS khá giỏi TLCH: ? Nêu những biện pháp bảo vệ rừng. nối nhau trình bày:
Khai thác rừng một cách hợp lí, trồng và bảo vệ rừng.
-Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về trồng rừng, và quan sát tranh,
bảo vệ rừng
ảnh.
HĐ2: Ngành thủy sản
- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu TL và trả lời câu hỏi:

- Tham khảo SGK,
? Kể tên một số lồi thủy sản mà em biết? Tơm, cua, cá … nhóm trưởng điều


? Kể tên các hoạt động chính của ngành thủy sản.
khiển nhóm hoạt
- Đánh bắt và ni trồng thủy sản.
động:
? Dựa vào biểu đồ sản lượng thủy sản, hãy so sánh sản -Đại diện nhóm
lượng thủy sản của năm 1990 với năm 2003 ?
tiếp nối trình bày.
- Sản lượng khai thác nhiều hơn nuôi trồng.
- HS khá giỏi tiếp
- HS trình bày kết quả.
nối nhau trình bày
- HS khá giỏi TLCH: Nước ta có những điều kiện nào để -Nhận xét, bổ
phát triển ngành thủy sản ?
sung.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sơng, ngịi Học sinh theo dõi.
dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy 3-4 em đọc to.
sản ngày càng tăng.
Học sinh trả lời.
- - Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Chú ý lắng nghe.
- - Gọi học sinh đọc nội dung bài.
3. Củng cố Dặn dò: Xem lại bài đã học và vận dụng
những điều đã học vào thực tế.
- Chuẩn bị bài Công nghiệp.
Khoa học
TRE, MÂY, SONG

I. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản
chúng.
- Từ việc nêu tính chất và cơng dụng của mây, tre,... GV liên hệ về ý thức bảo vệ
và khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
- Tranh ảnh hoặc đồ dùng làm từ tre, mây, song.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: HS biết so sánh đặc điểm và công dụng của
tre, mây, song.
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu tham khảo các thơng - Nhóm trưởng điều
tin trong SGK và hồn thành phiếu học tập:
khiển nhóm hoạt
- u cầu trình bày kết quả.
động để hoàn thành
- Nhận xét và chốt lại ý đúng.
phiều học tập.
HĐ2: Quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm treo
- HS nhận ra một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
bảng và trình bày.
- HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, - Nhận xét, bổ sung.
mây, song được sử dụng trong gia đình.
- Chia lớp thành 6 nhóm, u cầu quan sát hình 4, 5, 6, - Nhóm trưởng điều
7 trang 47 SGK và hồn thành phiếu học tập:

khiển nhóm hoạt
- u cầu các nhóm trình bày kết quả.
động để hồn thành
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
phiều học tập.
? Kể tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song mà em
biết..
- Đại diện nhóm treo
? Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song bảng và trình bày.


có trong nhà bạn
- Nhận xét, kết luận.
- Rổ, rá, thúng, nia, bàn, ghế, chõng, …
- Những đồ dùng làm từ tre, mây, song thường được
chà rửa sạch rồi đem phơi cho khô ráo, hoặc được sơn
dầu để bảo quản và chống mốc.
3. Củng cố Dặn dò
- HS đọc mục "Bạn cần biết" trang 47 SGK.
- Chuẩn bị bài Sắt, gang, thép.

- Thảo luận và tiếp
nối nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.

Kí duyệt ngày ... tháng 11 năm 2017

NS: 7/11/2017. ND: Thứ sáu 17/11/2017
Toán

NHÂN MỘT SỐ TP VỚI MỘT STN
I. Mục tiêu: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên (BT1).
- Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc to.
2. Bài mới:
- Quan sát và nối tiếp
a. Ví dụ 1: HS đọc ví dụ.
nhau phát biểu:
- Vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi gợi ý:
A
? Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì ? HS nêu cách làm
- HS làm; Nhận xét: Vậy 1,2 ¿ 3 = 3,6 (m)
1,2m
1,2m
- Cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
Thông thường ta làm như sau:
B
1,2m
C
1,2
. Nhân như nhân số tự nhiên
- Chú ý.
¿ 3
. Số 1,2 có 1 chữ số ở phần thập phân.
- Thực hiện theo yêu

3,6 (m)
. Dùng dấu phẩy tách ở tích 1 chữ số kể cầu
từ phải sang trái.
- ? Nhân một số thập phân với một số tự nhiên, ta cần - Quan sát và chú ý.
thực hiện mấy bước ? Kể ra.
b. Ví dụ 2: Ghi bảng 0,46 ¿ 12 = ?
Tiếp nối nhau nêu
- HS đặt tính và tính vào nháp. Trình bày cách làm.
+Nhân như nhân STN có 2 chữ số ở phần thập phân.
Quan sát.
+ Dùng dấu phẩy tách 2 chữ số kể từ phải sang trái ở - Thực hiện theo yêu
tích.
cầu:
- Nhận xét, sửa chữa.
c. Quy tắc nhân một STP với một STN: HS đọc
- Nhận xét, đối chiếu
d. Thực hành
kết quả.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
Tiếp nối nhau nêu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×