Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 6 Thuat ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.46 KB, 19 trang )

TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ


KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Nêu các cách làm phát triển từ vựng tiếng Việt?
2. Em hãy tìm 3 từ ngữ được cấu tạo theo mơ hình
“x

+ hóa”.
1. Có 3 cách làm phát triển từ vựng:
+ Phát triển nghĩa của từ dựa vào nghĩa gốc.
+ Tạo từ ngữ mới.
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.
2. Mơ hình x + hóa: văn hóa, lão hóa, trẻ hóa, mã hóa,
hàng hóa…..



1. Vídụ 1: So sánh 2 cách giải thích sau đây về nghĩa của
từ nước và từ muối.
a, Cách 1:
- Nước là chất lỏng khơng màu, khơng mùi có trong sông,
hồ, biển…
-Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách ra từ nước
biển, dùng để ăn.
b, Cách 2:
-Nước là hợp chất của các ngun tố Hi-drơ và ơxi, có cơng
thức H2O .
-Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.




Em đã học những
định nghĩa này ở
những bộ mơn
2. Ví dụ 2:
nào?
-Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do
sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hồ tan trong nước có chứa
a-xít các-bơ-níc.

ĐỊA LÝ

- Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim
loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrơ-xít. HỐ HỌC
-Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó.
NGỮ VĂN
-Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.

TOÁN HỌC



? Các thuật ngữ: Thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số
thập phân cịn có nghĩa nào khác khơng?


2. Ví dụ 2:
a, Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.

b, Tay nâng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
(Ca dao)
Từ muối trong ví dụ nào có sắc thái biểu cảm?
Em hiểu câu ca dao này có ý nghĩa gì?



Bài 1: Vận dụng các kiến thức đã học ở các mơn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tốn học, Vật lý, Hố
học, Sinh học để tìm thuật ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống. Và cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực
khoa học nào?


a. Lực - > Vật lý
b. Xâm thực-> Địa lý
c. Hiện tượng hóa học-> Hóa học
d. Trường từ vựng -> Ngữ văn
đ. Di chỉ-> Lịch sử
e. Thụ phấn-> Sinh học
g. Lưu lượng-> Địa lý
h. Trọng lực-> Vật lý
i. Khí áp-> Vật lý
k. Đơn chất-> Hóa học
l. Thị tộc phụ hệ-> Lịch sử
m. Đường trung trực-> Toán học


Bài 2: Đọc đoạn trích sau:

“Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa”
Tố Hữu – Chào xuân 67
Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được dùng như một thuật ngữ
vật lý khơng?
“Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?
-“Điểm tựa”(thuật ngữ Vật lý): Điểm cố định của một đòn bẩy
thơng qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
-“Điểm tựa” (trong đoạn thơ) dùng với nghĩa: nơi làm chỗ dựa
chính, nơi gửi gắm niềm tin hi vọng.


Bài 3:
- Hỗn hợp (hóa học): là nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà khơng hóa
hợp thành một chất khác.
- Hỗn hợp (nghĩa thơng thường): gồm có nhiều thành phần trong
đó mỗi thành phần vẫn khơng mất tính chất riêng của mình.
Vậy cho biết hai câu sau, câu nào “hỗn hợp” là thuật ngữ? Câu nào
“hỗn hợp” là nghĩa thông thường?
a. Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển …. Là một hỗn hợp.

 Thuật ngữ
b. Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.

 Nghĩa thơng thường
Đặt câu với từ “hỗn hợp” hiểu theo nghĩa thông thường?
Ví dụ: Đây là loại thức ăn hỗn hợp nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng
của các loại gia cầm.



Bài tập 4
Trong sinh học, cá voi, cá heo được xếp vào lớp
thú, vì tuy những động vật này có xương sống, ở
dưới nước, bơi bằng vây nhưng không thở bằng
mang mà thở bằng phổi.
Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định
nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa
thuật này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu
thông thường của người Việt (thể hiện qua cách
gọi cá voi, cá heo)


- Định nghĩa từ cá của sinh học: Cá là động vật có
xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng
mang…
- Theo cách hiểu thông thường của người Việt, khi
gọi cá voi, cá heo nghĩa là ta gọi tên bằng “trực
giác” vì “cá” khơng nhất thiết phải thở bằng
mang.


Bài 5.
- Thị trường (thuật ngữ trong kinh tế học): nơi thường xuyên
tiêu thụ hàng hóa. (Thị: chợ - yếu tố Hán Việt)
- Thị trường (thuật ngữ trong vật lí): Chỉ phần khơng gian mà
mắt có thể quan sát được. (Thị: thấy - yếu tố Hán Việt)
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ một khái niệm đã nêu ở ghi nhớ khơng? Vì sao?
 Khơng vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng ở hai lĩnh vực

khoa học riêng biệt chứ không phải ở cùng một lĩnh vực.



GIẢI ĐỐN Ơ CHỮ

T

Ừ A
N Ử A
K H Ơ N G
Ẩ N D Ụ
Đ Ú N G

1
2
3
4
5

H

1
2
3
4
5

2/ Từ
nàovào

cịnơthiếu
câu sau:
1/ Điền từ còn
thiếu
trống:trong
Phương
châm về lượng
Để giao
tiếp đạt hiệu quả chúng ta
.....ấp......mở.
4/
Đây

một
trong
haivà
phương
thức chủ yếu
là nói đúng,đủ, khơng thiếu
khơng........
cần phải nói ........vào đề tài giao tiếp
khi phát
triển
nghĩa
của từ dựa
trên điều
cơ sởmà
nghĩa
gốc.
3/ Trong

giao
tiếp
ta .........nói
những
mình......tin
là có thật. Từ nào cịn thiếu trong câu trên?
TK

T

Ư
H

N
U

G
Ậ H
T

Â
N

T
G U





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×