Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

van 7 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.98 KB, 9 trang )

Tuần 19
Tiết PPCT: 73

Ngày soạn: 20/12/2017
Ngày dạy: 25/12/2017

Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời
sống.
3. Thái độ
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 7A4 …………………………………………………………………………………..
- Lớp 7A6 …………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, đúc kết những kinh nghiệm hết sức quý báu của
ông cha ta để lại về quan hệ xã hội, thiên nhiên hay lao động sản xuất. Vậy tiết học này chúng ta cùng đi


tìm hiểu nội dung các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất để thấy được những kinh nghiệm của
cha ông ta ngày xưa.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung
(?) Qua phần chuẩn bị bài & dựa vào chú thích, em Khái niệm: Tục ngữ là những câu nói dân gian
ngắn gọn, ởn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể
hãy cho biết thế nào là tục ngữ ?
hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi
mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được
nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời
ăn tiếng nói hàng ngày.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc – hiểu chú thích
(?) Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy
2. Tìm hiểu văn bản
nhóm?
a. Tục ngữ về thiên nhiên
Câu 1 : Đêm tháng năm …
(?) Dân gian đã dùng nghệ thuật gì trong câu này?


Ngày tháng mười ….
tác dụng? Hãy cho biết nội dung của câu 1?

phép
đối,

nói quá : tháng 5 đêm ngắn, tháng 10
(?) Em hãy thử nêu lên 1 số trường hợp có thể áp
đêm dài
dụng kinh nghiệm nêu trong câu 1?
 Giúp con người chủ động về thời gian, công việc
trong những thời điểm khác nhau
(?) Nêu nghĩa của câu 2
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Giá trị: Nắm trước thời tiết để chủ động công việc
 Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng,
Cần chú ý , khơng phải hơm nào trời ít sao cũng đêm khơng có sao báo hiệu ngày hơm sau sẽ mưa
mưa, phán đốn trong TN, dựa trên kinh nghiệm
khơng phải lúc nào cũng đúng
(?) Trong câu 3 cho thấy kinh nghiệm của ông cha ta
Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
khi quan sát cái gì? Nếu trời có màu vàng thì hiện
 Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì trời sắp
tượng gì sẽ xảy ra?
có bão xảy ra.
Đây là 1 trong rất nhiều kinh nghiệm dự đoán bão
(?)Nêu nội dung câu tục ngữ thứ 4? Đây là kinh
nghiệm gì của người xưa khi nhìn thấy hiện tượng Câu 4 : Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt
 Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ có lụt nên
này của thiên nhiên?
Kiến là lồi côn trùng rất nhạy cảm với những thay cần đề phịng lũ lụt khi thấy hiện tượng trên.
đổi của khí hậu, thời tiết, nhờ cơ thể có những tế
bào cảm biến chuyên biệt. Khi trời chuẩn bị có
những đợt mưa to & lũ lụt kiến kéo ra hàng đàn để
tránh mưa, lụt & để lợi dụng đất mềm sau mưa để
làm tổ mới .

(?)Tìm một số câu tục ngữ nói về kinh nghiệm dự
báo thời tiết của người xưa mà em biết?
Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão
(?) Qua csở thực tiễn trên, em có nhận xét gì về óc
quan sát của nơng dân?
 Ndân ta có ý thức dự đoán lũ lụt từ rất nhiều hiện
tượng tự nhiên để phịng chống
(?) Câu TN này cịn có 1 bản khác. Dị bản đó là gì ?
(Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy)
( ?)Nêu nội dung câu 5
- Tấc đất chỉ 1 mảnh đất rất nhỏ (bằng 1/10 thước).
b. Tục ngữ về lao động sản xuất
Vàng là 1 kim loại quý đo bằng cân tiểu li. Tấc vàng Câu 5: Tấc đất, tấc vàng
chỉ lượng vàng lớn, quý giá vơ cùng
 So sánh đất q như vàng: giá trị của đất đơi vơí
Giá trị của kinh nghiệm câu 5
đời sống lao động sx của người nông dân
 Đất là nơi người ở, người phải lao động & đổ bao
xương máu mới có đất & bảo vệ được đất . Đất là
vàng, 1 loại vàng sinh sôi. Vàng ăn mãi cũng hết,
còn “chất vàng” của đất khai thác mãi cũng không
cạn .


(?) Nêu nội dung câu 6 ?vậy muốn làm giàu phát
triển kinh tế gia đình thì làm gì ?
Kinh nghiệm của câu này không phải áp dụng đâu
cũng đúng. Ở vùng nào có thể làm tốt cả 3 nghề thì
đó là trật tự đúng nhưng những nơi, điều kiện tự
nhiên chỉ có thể thuận lợi cho 1 nghề phát triển thì

khơng phù hợp
(?)Nêu nghĩa câu 7 ? Hãy nêu NT của câu TN? tác
dụng?
 Câu Tn giúp người nông dân thấy tầm quan trọng
của từng yếu tố cũng như mối quan hệ giữa chúng.
Nó rất có ích đối với 1 đất nước mà phần lớn dân số
sống nghề nơng.
- Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm
này : Tháng 1 trồng khoai, tháng 2 trồng đậu, tháng
3 trồng cà.
(?) Nêu nội dung câu 8 ?
(?)Vậy để trồng trọt có năng suất cao cần đảm bảo 2
yếu tố nào ?
Tổng kết
- Qua những đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên &
trong lao động sản xuất cho thấy người dân nước ta
có những khả năng nởi bật nào ?
- Hãy nêu những nghệ thuật độc đáo của TN
- Tục ngữ lao động sản xuất & thiên nhiên có ý
nghĩa gì trong cuộc sống hơm nay ?

HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
-Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
-Chuẩn bị bài mới.

Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh
điền . ( liệt kê)
 Liệt kê các hình thức phát triển kinh tế. Muốn
giàu thì : ni cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn,
rồi làm ruộng


Câu 7 :
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
 Liệt kê: trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ
4 yếu tố : nước. Phân, chăm bón, giống, thì lúa
tốt, mùa màng bội thu

Câu 8: Nhất thì, nhì thục
 Để có năng suất cây trồng cao thì cần đảm bảo
đúng thời vụ và làm đất kĩ.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng,
nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
b. Nội dung
- Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta
đúc kết lại để phục vụ cho lao động sản xuất.
* Ý nghĩa văn bản: Những câu tục ngữ này là
những bài học quý giá của nhân dân ta.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ .
* Bài mới: Chương trình địa phương

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


Tuần 19
Tiết PPCT: 74

Ngày soạn: 22/12/2017
Ngày dạy: 26/12/2017

Tập làm văn
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc diểm hình thức của tục ngữ,ca dao địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương q hương mình.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 7A4 …………………………………………………………………………………..

- Lớp 7A6 …………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng và nêu nội dung ý nghĩa của 3 câu tục ngữ về thiên nhiên?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Để làm phong phú thể về thể loại tục ngữ thì tiết học hơm nay, cơ cùng các em vào
bài mới “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn .
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
(?) Nhắc lại khái niệm ca dao – dân ca là gì?
1. Ca dao
(?) Tục ngữ là gì?
- Là lời thơ của dân ca
- Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, 2. Dân ca
ởn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những
- Là những sáng tác kết hợp lời với nhạc
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được
3. Tục ngữ
nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ởn định,
hằng ngày.
có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh
- Em thấy ở địa phương mình có câu ca dao, dân nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân
vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng
ca nào đặc trưng?
- Ở địa phương chúng ta có câu tục nhữ nào đặc ngày.
trưng Tây nguyên.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP

1. Yêu cầu


- GV: Cho HS về nhà sưu tầm.
- Gv : Nhận xét về kết quả sưu tầm
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
-Tìm hiểu thêm về ca dao, tục ngữ.
-Chuẩn bị bài mới.

- Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa
phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương
mình.
- Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu
- Thời hạn nộp sau 1 tuần
2. Đối tượng sưu tầm
- Là ca dao, dân ca, tục ngữ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc lại lý thuyết của bài
* Bài mới: Soạn bài tiếp theo Tìm hiểu chung về
văn nghị luận.

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….



Tuần 19
Tiết PPCT: 75, 76

Ngày soạn: 23/12/2017
Ngày dạy: 27/12/2017

Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản..
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ kiểu văn bản quan
trọng này.
3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
C. PHƯƠNG PHÁP
-Quy nạp-thực hành,
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 7A4 …………………………………………………………………………………..
- Lớp 7A6 …………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của hs
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Văn nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của

con người, có vai trị rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời
sống. Vậy văn nghị luận là gì? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu
hỏi đó.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
(?) Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường
gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi
học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè
khơng ?

1. Nhu cầu nghị luận

+ Văn bản: “ Chống nạn thất học” của HCM
- Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối
tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể
(?) Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những nhân dân VN
vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì - Luận điểm: Một trong những cơng việc phải thực
sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí
mơn ngữ văn ?
+ Những câu mang luận điểm đó:
(?) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho
trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, hầu hết người VN mù chữ
miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ?
- Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có
- Khơng thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện



dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh kiến thức để tham gia xd tổ quốc
động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc
vẫn chưa có sức thuyết phục
ngữ? những điều kịên tiến hành công việc
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự
vật
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập
luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm,
tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính
nên cũng khơng có khả năng giải quyết các vấn
đề trên 1 cách thấu đáo
(?) Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày
trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em
thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một
vài kiểu vb mà em biết ?
Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM
(?) Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho
ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài
viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy
diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu
văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN)

(?) Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã
nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ?
(?) Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình
bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay
không
(?) Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
( ghi nhớ sgk)


HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 1?

2. Thế nào là văn nghị luận
- Là văn được viết và nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn
thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí
lẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục
Ghi nhớ: sgk/9
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
- Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến,
một luận điểm.
+ Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những
thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau: có
thói quen tốt và thói quen xấu..có người biết phân
biệt
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ
lời hứa, luôn đọc sách
- Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất
trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa
bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra


Bài tập 2 : Bố cục của vb trên
Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm

+ Phần hai phần còn lại
(?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN)

đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ
rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm.
+ Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực
tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến
trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả
nêu đều đúng đắn , cụ thể tốt xấu… nhưng đã thành
thói quen …xã hội
2. Bài tâp 2.
- Bố cục của vb trên
- Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm
+ Phần hai phần còn lại

- Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ
(?) Vb đó tự sự hay nghị luận ?
Bài tập4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối
qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn
chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra 1 suy
nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc lại lý thuyết của bài.
* Bài cũ
- Soạn bài mới “ tục ngữ về con người và xã hội” - Văn nghị luận là gì ?
- Học kĩ ghi nhớ. Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài
tập 3 yêu cầu
* Bài mới : Tục ngữ về con người và xã hội

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×