Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an lop 4 Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.98 KB, 24 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 6

Thứ

Buổi
SÁNG

HAI
2/10/2017

CHIỀU
SÁNG

BA
3/10/2017

CHIỀU
SÁNG


4/10/2017
CHI ỀU

SÁNG
NĂM
5/10/2017

CHIỀU
SÁNG

SÁU


6/10/2017
CHIỀU

Tiết
2
4

Mơn
Tập đọc
Tốn

1
2
3
3
4

Chính tả
TV (TC)
Tốn (TC)
LTVC
Tốn

1
2
3
2
4

Tập đọc

Tốn

1
2
3

TLV
Kể chuyện
TV (TC)

1
4

LTVC
Toán

Tên bài dạy
Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca
Luyện tập
Người viết truyện thật thà (nghe – viết)
Tiết 1 – Luyện đọc
Tiết 1
Danh từ chung và danh từ riêng
Luyện tập chung

Nghỉ

1
2
3

1
4

TLV
Tốn

1
2
3

Tốn (TC)
TV (TC)
SHTT

Chị em tơi
Luyện tập chung
Trả bài văn viết thư
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tiết 2 – Luyện viết
MRVT: Trung thực, tự trọng
Phép cộng

Nghỉ
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phép trừ
Tiết 2
Bồi dưỡng

BUỔI SÁNG
Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2017


TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA
I. Mục tiêu
1/ Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ :An-đrây-ca,
hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện.
2/ Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt.


- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và
ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân.
- PT/KT: trực quan, thảo luận nhóm, hỏi – đáp.
II. Chuẩn bị
STV lớp 4, phiếu giao việc, tranh minh họa trong bài học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
1/ Ổn định lớp (2P)
2/ KTBC (3P)
- Tiết Tập đọc trước các em đã học bài gì? (Gà
Trống và Cáo)
- YC: NT cho mỗi bạn đọc thuộc lòng một
đoạn trong bài và TLCH, nhận xét và báo cáo
- NT báo cáo
- GV nhận xét -> GV nhận xét chung, tuyên
dương

3/ Bài mới (30P)
- YC: NT cho các bạn quan sát tranh và cho
biết tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nêu
- Gọi HS nhận xét
- GVKL, giới thiệu bài: Vì sao bạn nhỏ lại
buồn như vậy, cơ trị chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài “Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca”
a) Luyện đọc:
- GV nêu giọng đọc: nhẹ nhàng, tình cảm, thể
hiện nỗi dằn vặt của nhân vật chính.
- YC: NT đọc cả bài, các bạn khác trong nhóm
theo dõi
- GV đến các nhóm lắng nghe, theo dõi.
- YC: NT cho các bạn chia đoạn: Bài đọc có
mấy đoạn?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, KL: Bài đọc chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu….đến mang về nhà (An –
đrây – ca mải chơi quên lời mẹ dặn).
+ Đoạn 2: từ Bước vào phòng ông…đến hết
(nỗi dằn vặt của An – đrây – ca)
- YC: NT cho bạn dùng bút chì gạch sau các
dấu câu để ngắt, nghỉ hơi (sau dấu phẩy gạch /,
sau dấu chấm gạch //)
- YC: NT mời 1 bạn đọc lại đoạn văn trên

-


Hoạt động của HS
Hát vui

-

HS nêu

-

NT điều hành nhóm làm việc

-

Lắng nghe

-

NT cho bạn nêu, nhận xét.

-

HS nêu
Nhận xét
Lắng nghe, nhắc lại tên bài

-

Lắng nghe
Nhóm HS làm việc


-

HS chia đoạn

-

HS trình bày

-

HS lắng nghe

-

HS làm theo yêu cầu GV

-

1 HS đọc, HS khác theo dõi


Bước vào phịng ơng……..vừa ra khỏi nhà.
- Mời HS đọc lại đoạn văn trên
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- YC: NT cho các bạn đọc nối tiếp từng đoạn
trong bài, nhận xét và báo cáo, đọc chú thích.
b) Tìm hiểu bài
- YC: NT cho các bạn đọc thầm từng đoạn
trong bài, hỏi và TLCH.

- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Khi mẹ bảo An – đrây – ca đi mua thuốc thì
thái độ của bạn như thế nào?
+ An – đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ông?
- Đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Chuyện gì xảy ra khi An – đrây – ca mang
thuốc về nhà?

-

HS đọc
Nhận xét
HS lắng nghe
Nhóm HS luyện đọc nối tiếp
từng đoạn

-

Nhóm HS làm việc

-

Bạn nhanh nhẹn đi mua ngay

-

An – đrây – ca gặp mấy cậu
bạn…mang về nhà


-

+ An – đrây – ca đã tự dằn vặt mình như thế
nào?

-

+ Câu chuyện cho thấy An – đrây – ca là một
cậu bé như thế nào?

-

* Theo em, vì sao An – đrây – ca lại tự trách
mình? (HS trên chuẩn).

-

- Bài đọc nói lên điều gì?

-

An – đrây – ca hoảng hốt khi
thấy mẹ khóc nấc lên, ơng cậu
đã qua đời.
An – đrây - ca ịa khóc khi ơng
qua đời, bạn cho biết đó là lỗi
của mình.
Bạn là người rất u thương
ơng, khơng thể tha thức cho
việc mình mải chơi mà mua

thuốc về muộn khiến ơng mất.
Vì bạn rất thương ơng, bạn nghĩ
nếu mình mua thuốc rồi về
ngay thì ơng sẽ khơng qua đời.
HS trả lời

-

HS ghi vào vở

-

Lắng nghe
HS làm việc nhóm

-

HS nêu
HS nêu
2 HS đọc
Lớp bình chọn
Lắng nghe
Lắng nghe

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, KL: An – đrây – ca là cậu bé
rất yêu thương ơng, có ý thức, trách nhiệm với
người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm
khắc với bản thân về lỗi lầm của mình
c) Luyện đọc diễn cảm

- GV đọc mẫu tồn bài
- YC: NT cho 2 bạn trong nhóm thi đọc nối
tiếp từng đoạn trong bài, nhận xét và báo cáo
4/ Củng cố (3P)
- Cho HS nhắc lại tên bài
- Bài học nói lên điều gì?
- Gọi HS 2 nhóm thi đọc lại đoạn 2
- Cho lớp bình chọn nhóm đọc tốt
- Nhận xét, tuyên dương
- GD: có trách nhiệm với việc làm của mình:


trong học tập, cuộc sống.
5/ Dặn dò (2P)
- Nhận xét tiết học. CB: Chị em tơi

-

Lắng nghe

Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- GD HS thêm u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
- SGK Toán 4, phiếu BT.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1/. Ổn định:

2/. KTBC: 3P
- Cho HS nhắc lại tên bài học ở tiết Toán trước
- GV yêu cầu NT điều hành cho các bạn làm BT1 trang
31
- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét chung, tuyên dương
3/. Bài mới : 30P
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- NT yêu cầu bạn đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu
đồ biểu diễn gì ?
- NT yêu cầu bạn đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài váo
phiếu BT, sau đó trình bày trong nhóm.

Hoạt động của HS
- Hát
- HS nêu
- Nhóm HS làm việc
- Lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và
vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải - Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa
trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
và 100m vải trắng.

- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? - Đúng vì : 100m x 4 = 400m
Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng - Sai, vì : tuần 3 chỉ bán được
hay sai ? Vì sao ?
100m vải hoa< tuần 2 bán được
300m vải hoa.
- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần -Đúng, vì: Tuần 2 bán được 100m x
1 là 100m
3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán
được 100m x 2 = 200m vải hoa,
vậy tuần 2 bán được nhiều hơn
tuần
1

300m – 200m = 100m vải hoa.
- Số mét vải hoa mà tuần 4 của hàng bán được ít hơn - Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải
tuần 2 là 100m
hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là
Bài 2
300m – 100m = 200m vải hoa.
- NT cho bạn quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: - Biểu diễn số ngày có mưa trong
Biểu đồ biểu diễn gì ?
ba tháng của năm 2004.


- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
- Tháng 7, 8, 9.
- NT yêu cầu HS tiếp tục làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét - HS theo dõi bài làm của bạn để

và tuyên dương HS.
nhận xét.
4/ .Củng cố - Dặn dò: 5P
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- GV cho HS quan sát biểu đồ BT1 trang 33 và hỏi:
- HS cả lớp.
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải trắng?
(300m)
- 3 HS trả lời
+ Số mét vải trắng bán được trong tuần 3 nhiều hơn
tuần 4 bao nhiêu mét? (200m, vì 300m – 100m =
200m)
- GDHS: biểu đồ cung cấp thông tin về lượng mưa,
nhiệt độ trong ngày,..
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật
trong câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Làm đúng BT 2, BT 3b.
- GD HS: rèn chữ viết và cách cầm bút, đặt vở cho đúng.
II. Chuẩn bị:
- SGK TV4 – T1, VBT TV4.
- PT/KT: hỏi – đáp, trực quan, thảo luận nhóm, giảng giải.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp:
- Hát
2/KTBC: 3P
- Cho HS nhắc lại tên bài CT được viết ở tiết - HS nêu
trước.
- NT đọc cho các bạn viết vào bảng con các từ - Đọc và viết vào bảng con
mà bạn viết sai nhiều trong bài CT trước
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Lắng nghe
3/ Bài mới: 30P
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu
- Lớp theo dõi
- YC: NT cho các bạn đọc thầm câu chuyện và - 2 HS đọc thành tiếng.
làm việc theo quy trình CT:
+ Ơng có tài tưởng tượng khi viết
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
truyện ngắn, truyện dài.
+ Ơng là người rất thật thà, nói dối là
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
thẹn đỏ mặt và ấp úng.


+ Bài viết có những dấu câu nào? Những từ nào - Dấu , : được viết hoa? Vỉ sao?
- Những từ được viết hoa: Nhà, Ban –
dắc, Anh, Viết. Vì đó là tên riêng, từ
đầu câu và sau dấu chấm.

- NT u cầu bạn tìm các từ khó viết.
- Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện
- NT cho bạn luyện viết các từ vừa tìm được, đọc ngắn…
lại các từ vừa viết.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS nêu
- GV đọc cho HS chép bài
- HS chép vào vở
- Nhận xét bài viết 5 – 7 HS
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1:
- NT yêu cầu bạn đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- NT yêu cầu bạn ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp - Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
hoặc vở bài tập (nếu có).
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
- NT mời 1 bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là nào?
(san sát, xa xôi, xao xuyến, se sẻ, sần sật,…)
- NT cho nhóm làm vào PBT
- Nhóm làm bài vào PBT
- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét
- HS tự sửa bài
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên bài CT vừa viết
- HS nêu
- Đọc cho HS viết lại các từ sau: tưởng tượng,
sắp, truyện, ấp úng.

- GDHS: trình bày tập vở sạch sẽ.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- CB bài: Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo
BUỐI SÁNG
-----------------------------------------------Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc
đó vào thực tế. (BT2)
II. Chuẩn bị:
- SGK TV4 – T1, vở BT, phiếu giao việc
- PT/KT: hỏi-đáp, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp:
- Hát vui
2/ KTBC: 3P


- NT hỏi cho bạn trả lời : Danh từ là gì? Cho ví - 1 bạn trả lời, các bạn khác lắng nghe và
dụ.
nhận xét.
- NT yêu cầu bạn đọc đoạn văn viết về con vật
và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó.
- NT yêu cầu bạn tìm các danh từ trong đọan

thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn,
Trưa trịn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- NT gọi 1 bạn đọc yêu cầu và nội dung.
- NT yêu cầu các bạn thảo luận cặp đơi và tìm
từ đúng.
- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét.
- Gọi HS trình bày.
- GV chốt ý đúng.
Bài 2:
- NT cho bạn đọc đề bài.
- NT yêu cầu các bạn trao đổi cặp đôi và TLCH.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật
như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như
Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
- NT mời bạn đọc yêu cầu.
- NT yêu cầu nhóm thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/
bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một /
quả/ xơi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/
cặp/ đôi..
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a/ sơng b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
- HS nêu. HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời: sông cách gọi chung của sự
vật.; Cửu Long là tên riêng (địa danh).
Vua: cách gọi chung của người có quyền
lực cao nhất trong XHPK; Lê Lợi: tên
riêng của nhà vua

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
- Tên chung để chỉ dịng nước chảy tương
đối lớn: sơng khơng viết hoa. Tên riêng
chỉ một dịng sơng cụ thể Cửu Long viết
hoa.
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến: vua không viết hoa.
Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi

viết hoa.
- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn - Lắng nghe.
luôn phải viết hoa.
c. Ghi nhớ:
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy + Danh từ chung là tên của một loại vật:
ví dụ.
sơng, núi, vua, chúa, quan, cơ giáo, học
sinh,…


+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái
Sơn, cô Nga,…
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
để thuộc ngay tại lớp.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- NT yêu cầu bạn đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- NT yêu cầu nhóm thảo luận và viết vào làm - Hoạt động trong nhóm.
vào PBT.
- Yêu cầu các bạn làm xong thống nhất kết quả, - Chữa bài.
Danh từ chung
Danh từ riêng
nhận xét.
Núi/
dịng/
sơng/

dãy
/
Chung/
Lam/
- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét bài làm
mặt/ sơng/ ánh/ nắng/ Thiên/
Nhẫn/
của nhóm HS.
đường/ dây /nhà /trái/ Trác/ Đại Huệ/
phải/ giữa/ trước.
Bác Hồ.
+ Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung?
+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối
+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ tiếp, liền nhau.
riêng?
+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS hiểu núi và được viết hoa.
bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- NT mời bạn đọc yêu cầu.
- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có)
- NT yêu cầu các bạn tự làm bài vào VBT
hoặc vở nháp. HS trình bày trong nhóm
- Gọi HS nêu kết quả
- HS nêu. HS khác nhận xét
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ
danh từ riêng? Vì sao?
một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa - Lắng nghe.

danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
4/ Củng cố - dặn dò: 5P
- Cho HS nhắc lại tên bài
- HS nêu
- GV hỏi: danh từ chung là gì? Danh từ riêng là - Danh từ chung là tên gọi chung của sự
gì? Nêu ví dụ ?
vật (hồ, thành phố, chị, anh,…)
- GDHS: viết hoa tên riêng người, địa danh - Danh từ riêng là tên riêng của sự vật
trong các bài TLV, CT,..
(VD: Hà Nội, Võ Thị Sáu, Cửu Long,..)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 - Lắng nghe
danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ
người hoặc địa danh.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ hình cột.


- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. Chuẩn bị:
SGK Toán 4, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:
- NT cho bạn làm lại BT2/ trang 34. - Nhóm HS làm việc
Nhận xét và báo cáo GV.
- GV chữa bài, nhận xét và tuyên
dương HS
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung - HS nghe giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- NT yêu cầu bạn đọc đề bài và tự - Nhóm làm bài vào PBT.
làm bài vào phiếu BT
- HS nêu.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại
cách tìm số liền trước, số liền sau của
một số tự nhiên.
a) Số tự nhiên liền sau của số 2835917
là: 2835918
b) Số tự nhiên liền trước của số
2835917 là: 2835916
c) Giá trị của chữ số 2 trong mỗi số:
82360945 (20.000000); 7283096
(200.000); 1547238 (200)
Bài 2
- NT cho bạn đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc
- Cho HS làm bài vào phiếu BT
- HS làm vào PBT, trình bày trong nhóm
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích Đáp án:
cách điền trong từng ý.
a)

475 9 36 > 475836
b)
5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
Bài 3
- NT yêu cầu bạn quan sat biểu đồ và - Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba
hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
Trường tiểu học Lê Q Đơn năm học 2004 – 2005.
- NT cho cả nhóm tự làm bài vào vở, - HS làm bài.
sau đó kiểm tra chéo, nhận xét.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
là các lớp nào ?
+ Nêu số học sinh giỏi tốn của từng+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp
lớp ?
3C có 21 học sinh.
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi tốn nhất, lớp 3A có
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều ít học sinh giỏi tốn nhất.
học sinh giỏi tốn nhất ? Lớp nào có ít


học sinh giỏi tốn nhất ?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu + Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:
học sinh giỏi toán ?
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
Bài 4
- HS đọc
- NT cho bạn đọc yêu cầu BT
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của
- NT mời cả nhóm làm bài
nhau.
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau a) Thế kỉ XX.

đó nhận xét và tuyên dương HS
b) Thế kỉ XXI.
4/. Củng cố - dặn dò:
c) Từ năm 2001 đến năm 2100
- Cho HS nhắc lại tên bài
- HS nêu
- Cho HS thi đua làm bài: Điền dấu - 2 HS
thích hợp >,<,=
455 069…..455 269
343 599…
- GV tổng kết giờ học.
- Lắng nghe
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.
BUỔI SÁNG
---------------------Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: tặc lưỡi,
giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,…
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khun chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối là
một tính xấu làm mất lịng tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình. (HS trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- SGK TV4 – T1, phiếu giao việc, tranh minh họa phóng to trong SGK.

- PT/KT: trực quan, hỏi – đáp, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp:
- Hát
2/ KTBC: 3P
- Cho HS nhắc lại tên bài học ở tiết trước
- HS nêu
- NT cho mỗi bạn đọc lại 1 đoạn trong bài. - HS đọc và TLCH
NT hỏi cho bạn TLCH
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe
3/ Bài mới: 30P
a. Giới thiệu bài:
- NT cho bạn quan sát tranh và hỏi: Bức - NT hỏi, các bạn trả lời
tranh vẽ gì?


- Để biết người bố đã nói những gì với bạn
nhỏ. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Chị em
tơi”
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Lưu ý: đọc bài với giọng nhẹ nhàng
- NT đọc mẫu cả bài, các bạn trong nhóm
theo dõi
- NT hỏi: Bài đọc có mấy đoạn? 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu……đến cho qua.
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm….đến nên

người.
+ Đoạn 3: cịn lại
- NT cho bạn dùng bút chì gạch ngắt nghỉ
hơi sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ:
mỉm cười, ân hận, tặc lưỡi.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- NT cho các bạn đọc nối tiếp từng đoạn
trong bài, giải nghĩa từ khó
* Tìm hiểu bài:
- NT yêu cầu bạn đọc thầm đoạn 1 và
TLCH:
+ Cơ chị xin phép ba đi đâu?
+Cơ bé có đi học thật khơng? Em đốn xem
cơ đi đâu?
+ Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần
chưa? Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần
như vậy?
+ Thái dộ của cơ sau mỗi lần nói dối ba như
thế nào?
+ Vì sao cơ lại cảm thấy ân hận?

- HS nhắc lại tên bài

- Lớp chú ý, lắng nghe
- NT đọc bài, các bạn trong nhóm theo dõi.
- HS chia đoạn

- NT cho 1 bạn trong nhóm đọc lại. Các bạn
trong nhóm theo dõi, nhận xét
- Đại diện nhóm đọc trước lớp. HS khác nhận

xét
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn, đọc chú thích.
- Nhóm đọc thầm. NT nêu câu hỏi

+ Cơ xin phép ba đi học nhóm.
+ Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn
bè, đi xem phim hay la cà ngồi đường.
+ Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô
không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cơ nói
dối ba, nhưng vì ba cơ rất tin cơ nên cơ vẫn
nói dối.
+ Cơ rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho
qua.
+ Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân hận vì
+ Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
mình đã nói dối , phụ lịng tin của ba.
- NT yêu cầu bạn đọc thầm đoạn 2 và Ý 1: Nhiều lần cơ chị nói dối ba.
TLCH:
- Nhóm đọc thầm. NT đọc câu hỏi.
+ Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối?
+ Cơ bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập văn
nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị
với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn
nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.
Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng thẳng trả
lời, lại cịn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cơ chị
sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để
đi xem phim.
+ Cơ chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình + Cơ nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí

hay nói dối?
đánh hai chị em.


+ Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
- GV cho HS xem tranh minh hoạ.
+ Đoạn 2 nói về chuyện gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Vì sao cách làm của cơ em giúp chị tỉnh
ngộ?

+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng
học cho giỏi.
Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vì cơ em bắt chướt mình nói dối.
Vì cơ biết cơ là tấm gương xấu cho em.
Cơ sợ mình chểnh mảng việc học hành
khiến ba buồn.
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
Cơ cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp
mình tỉnh ngộ.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
 Chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối là
gì?
tính xấu.
 Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
 Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.
 Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các

em.
- GV nêu và ghi ý chính của bài: Câu - HS ghi vào vở
chuyện khun chúng ta khơng nên nói dối.
Nói dối là một tính xấu, làm mất lịng tin ở
mọi người đối với mình.
* Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Lớp theo dõi
- YC: NT cho 3 bạn trong nhóm thi đọc nối - Nhóm HS thi đọc
tiếp cả bài
- LHGD: Chúng ta không nên nối dối, luôn - Lắng nghe
thành thật trong cơng việc, học tập thì mới
có được lịng tin của người khác
4/ Củng cố - dặn dò: 5P
- Cho HS nhắc lại tên bài
- HS nêu
- Gọi HS 2 nhóm thi đọc
- 2 HS thi đọc
- Cho lớp bình chọn nhóm đọc tốt
- Lớp bình chọn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Xem trước bài: Trung thu độc lập
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong trong
một số.

- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. Chuẩn bị:
Sách Tốn 4, phiếu bài tập


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Cho HS nhắc lại tên bài đã học ở tiết trước
- NT cho bạn làm lại BT3/ trang 35
- GV nhận xét chung, tuyên dương
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b. Hướng dẫn luyện tập:
- GV yêu cầu NT cho HS trong nhóm tự làm các bài tập
trong thời gian 35 phút vào PBT, sau đó trình bày kết quả
trước nhóm.
Đáp án
1.
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi
viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000
C. 800
D. 8
c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752,

684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485
B. 4850
C.4085
D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
2.
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
3.
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét.
- Cho HS nêu kết quả
- GV sửa bài trước lớp

4/ Củng cố - dặn dò: 5P

Hoạt động của HS
- Hát vui
- HS nêu
- HS hỏi và TLCH BT3
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài
- HS làm bài, sau đó đổi
chéo PBT để kiểm tra và
thống nhất kết quả.

- HS nêu
- HS sửa bài


- Cho HS nhắc lại tên bài
- HS nhắc lại
- Cho HS 3 nhóm lên bảng thi làm bài:
5 tấn 35kg = 5035kg
5 tấn 35kg =……kg
1 phút 30 giây =…..giây
1 phút 30 giây = 60 x 3 =
- GDHS: tính toán cẩn thận
180 giây.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Phép cộng
BUÔI CHIỀU
--------------------------TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả,...);
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trên chuẩn biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. Chuẩn bị:
SGK TV4 – T1, bài KT của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
1/ Ổn định lớp:
- Hát
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a. Trả bài viết cho HS:
- Nhận bài và đọc lại.
- Trả bài viết cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS.
+ Ưu điểm:
 Nêu tên những HS viết bài tốt.
 Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiểu
bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt.
+ Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu
tên HS).
* Chú ý: (Xem SGV)
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Cho HS chữa bài vào vở
- HS chữa bài vào vở.

+ Đọc lời nhận xét của GV.
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết
và chữa vào phiếu hoặc gạch
chân và chữa vào vở.
- Đến từng bàn hướng, dẫn nhắc nhở từng HS.
+ Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà cạnh kiểm tra lại.
nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng - Đọc lỗi và chữa bài.
chữa bài.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- Đọc bài.
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong


lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước.
- Nhận xét, tìm ý hay.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết
sau.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội
dung về lịng tự trọng.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.

- GD HS: Có ý thức rèn luyện mình có lịng tự trọng và thói quen ham đọc sách
II. Chuẩn bị:
- SGK TV4-T1, phiếu giao việc.
- PT/KT: hỏi –đáp, trựa quan, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: 3P
- NT cho 3 HS kể lại câu chuyện về tính trung - 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa
thực và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay .
- Lắng nghe.
3/ Bài mới: 30P
a. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Nhắc lại tên bài
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- NT cho bạn đọc đề bài và phân tích đề.
+ 1 HS đọc đề bài.
- NT cho bạn gạch chân những từ ngữ quan + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu
trọng bằng bút chì: lòng tự trọng, được nghe, những từ ngữ quan trọng trong đề.
được đọc.
- NT cho bạn tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Thế nào là lịng tự trọng?
+ Tự trọng là tự tơn trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai
coi thường mình.
+Em đã đọc những câu truyện nào nói về lịng * Truyện kể về danh tướng Trần Bình
tự trọng?

Trọng
* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu
truyện buổi học thể dục
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong
truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong truyện
cổ tích Sự tích con Cuốc.
+ Em đọc câu truyện đó ở đâu?
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt
Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK
tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo…


- 2 HS đọc thành tiếng.
c /Kể chuyện trong nhóm:
- NT cho các bạn trong nhóm lể
- HS kể chuyện
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại
theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng
được tham gia kể chuyện.
- NT có thể cho ban tự đăt câu hỏi để hiểu về
nội dung câu chuyện
- Gợi ý :
+ Qua câu chuyện tôi vừa kể, bạn thích nhất là
nhân vật nào? Vì sao?
- HS nêu câu hỏi và trả lời
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
+ Bạn rút ra được điều gì qua câu chuyện mà
tơi vừa kể?
* Thi kể chuyện:

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhóm HS thi kể
- Gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
- Cho lớp bình chọn nhóm kể tốt nhất
- Lớp bình chọn
4/ Củng cố - dặn dị: 5P
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu
- Gọi đại diện HS 2 nhóm kể lại câu chuyện
- 2 HS kể
- GDHS: biết tơn trọng bản thân, giữ gìn nhân
phẩm, khơng để người khác xem thường mình. - Lắng nghe
u thích đọc sách.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: KC: Lời ước dưới trăng
BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II/ Chuẩn bị:
- SGK TV 4 – T1, VBT TV4.
- PT/KT: hỏi – đáp, thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định lớp:

- Hát
2/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại tên bài ở tiết trước
- HS nêu
- NT cho các bạn viết 5 danh từ chung là tên gọi các - HS viết.
đồ dùng, 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật
- Lắng nghe
- GV nhận xét phần bài cũ.
3/ Bài mới.
- HS nhắc lại tên bài
a. Giới thiệu bài.: MRVT: Trung thực – Tự trọng


b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: SGK/62: Hoạt động nhóm đơi.
- NT mời bạn nêu u cầu của bài.
- Yêu cầu các bạn thảo luận cặp đôi và làm bài vào
VBT
- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.
* Bài 2: SGK/63.
- NT mời bạn đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới
hình thức:
+ Nhóm tích cực : đưa ra từ.
+ Nhóm học tập: nêu nghĩa của từ.
- Nhận xét, tun dương nhóm nào hoạt động sơi nổi,
hào hứng, trả lời đúng.

* GV chốt lại lời giải đúng: Một lịng một dạ gắn bó
với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung
thành. Trung hậu là ăn ở nhân hậu, thành thật, trước
sau như một. Trung kiên là trước sau như một, khơng
gì lay chuyển nổi. Một lịng một dạ vì việc nghĩa là
trung nghĩa. Trung thực là ngay thẳng, thật thà
* Bài 3 : SGK/63 : Làm việc cá nhân
- NT cho bạn đọc yêu cầu của bài tập.
+ GV gợi ý: Chọn ra những từ có nét nghĩa ở giữa
xếp vào một loại.
+ NT yêu cầu cả nhóm làm vào vở bài tập.
- Nhận xét VBT: 7 em.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 4: SGK/63:Trò chơi tiếp sức.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nêu cách chơi trị chơi.
- GV mời các nhóm thi tiếp sức : Nhóm nào tiếp nối
nhau liên tục đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét- tuyên dương.
4/ Củng cố dặn dị.
- Nhắc lại tên bài
- Tìm một số từ thuộc chủ điểm trung thực – tự
trọng?
- Về nhà làm bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt
Nam.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
PHÉP CỘNG


- HS đọc yêu cầu BT
- Hoạt động theo cặp, dùng bút chì
viết vào VBT
- HS tự sửa bài
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm bàn.

- 1 HS đọc lại.

- 1 HS đọc
- Cả nhóm làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS dưới lớp cổ vũ.
- Nhận xét bài của 2 nhóm.

- HS nhắc lại
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện


I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng cá số có đến 6 chữ số khơng nhớ hoặc có
nhứ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- SGK Toán 4, phiếu BT.
- PT/KT: hỏi – đáp, thảo luận nhóm, giảng giải.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp:
- Hát
2/ KTBC:
- Cho HS nhắc lại tên bài học ở tiết Toán
trước.
- HS nghe giới thiệu bài.
- GV viết lên bảng. NT điều hành nhóm làm
bài vào giấy nháp.
- HS làm
3 tấn 34kg = ……..kg 2 phút 20 giây =….giây - Lắng nghe
- GV nhận xét phần bài cũ.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Phép cộng
b. Bài mới:
* Củng cố kĩ năng làm tính cộng
- HS làm vào vở
- GV viết lên bảng hai phép tính cộng
48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu - HS nêu cách đặt tính và cách tính.
cầu NT cho HS đặt tính rồi tính.
- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét. Yêu
cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính.
- 1 HS nêu về phép tính: 48352 + 21026.
- Cho cả lớp hướng lên bảng. GV gọi HS nêu (như SGK)
cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng
- GV nhận xét sau đó yêu cầu HS TLCH: Vậy đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện

khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo
thứ tự nào ?
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- NT yêu cầu bạn đọc yêu cầu BT, tự đặt tính
và thực hiện phép tính vào PBT, sau đó chữa
bài, trình bày trong nhóm.
+

4682
2305
6987

+

5247
2741
7988

2968
3917
+
- 6524
Làm bài và kiểm tra5267
bài của bạn.
9492
9184


+

- GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét
Bài 2
- HS làm bài
- NT cho bạn đọc yêu cầu BT, tự làm bài vào


PBT, sau đó kiểm tra chéo, trình bày trong
nhóm.
+

186954
247436
434390

514625
82398
597023
+

Bài 3:
- NT cho bạn đọc đề và đặt câu hỏi cho bạn trả
lời theo quy trình
+ Huyện có mấy cây lấy gỗ? có mấy cây ăn
quả?
+ Bài tốn hỏi gì? Để tìm được số cây ta làm
như thế nào?
- Gọi HS nêu bài giải
- GV nhận xét

Bài giải
Số cây huyện đó trồng được là:
325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
Đáp số: 385 994 cây
Bài 4:
- NT cho bạn đọc đề, u cầu nhóm làm bài
vào vở, trình bày và nhận xét trong nhóm
- NT hỏi: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
a) x – 363 = 975
x
= 975 + 363
x
= 1338

4685
+

6094
+

2347
7032

8566
14660

- HS đọc đề

- HS nêu. HS khác nhận xét

- HS sửa bài vào vở

- HS đọc đề, nhóm làm bài vào vở
- Nhóm thảo luận và thống nhất kết quả
- NT báo cáo GV

b) 207 + x = 815
x = 815 – 207
x = 608
4/ Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại
- Cho HS nhắc lại tên bài
- HS làm bài
- Cho HS làm vào nháp: 95545 + 2458 =…..
- GD: tính tốn cẩn thận.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài: Phép trừ
BUỔI SÁNG
Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
-Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt
truyện. (BT1)
-Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. (BT2)
II. Chuẩn bị:


SGK TV 4 – T1, VBT.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- NT cho 1 bạn đọc phần Ghi nhớ Tiết trước
- NT cho 2 bạn kể lại phần thân đoạn.
- NT cho 1bạn kể lại toàn truyện Hai mẹ con
và bà tiên.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- NT yêu cầu bạn đọc đề.
- NT mời bạn quan sát 6 tranh minh hoạ
trong SGK, cho bạn đọc thầm phần lời dưới
mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?

Hoạt động của HS
- Hát vui
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS kể
- 1 HS kể.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần
lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và
cụ già (ông tiên).
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi
đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật
thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện có ý nghĩa gì?
+ Truyện khun chúng ta hãy trung thực,
thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng
hạnh phúc.
- NT yêu cầu bạn đọc lời gợi ý dưới mỗi bức - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một
tranh.
bức tranh.
- NT cho bạn dựa vào tranh minh hoạ, kể lại - 3 đến 5 HS kể cốt truyện.
cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn tiếng.
gọn, đủ nội dung chính.
- Lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt
truyện và lời kể có sáng tạo.
Bài 2:
- NT cho bạn đọc yêu cầu.
- GV làm mẫu tranh 1.
- NT cho bạn quan sát tranh, đọc thầm ý
- Quan sát, đọc thầm.
dưới bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng
may lưỡi rìu văng xuống sơng.

+ Khi đó chành trai nói gì?
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi
rìu này. Nay mất rìu khơng biết làm gì để
sống đây.”
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người
nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×