Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

giao an lop 3 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.7 KB, 53 trang )

Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2017
SÁNG
Tiết 1:
CHÀO CỜ
Tiết 3: Tốn:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Mục tiêu : Biết làm tính và giải bài tốn có hai phép tính .
- GDHS u thích học tốn
II/. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán .
III/. Hoạt động dạy - học::
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS
3/Bài mới: - Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Học sinh đặt tính và tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Ba học sinh thực hiện trên bảng.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Gọi ba em lên bảng giải bài.
684 6
845 7


- Nhận xét bài làm của học sinh.
08 114
14
120
24
05
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
- Cả lớp làm vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
Đ/ S: 32 máy bơm
Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 .
- Một em đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12),
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),


Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2)
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Tiết 3,4 Tập đọc - Kể chuyện
: ĐÔI BẠN
I/. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thủy chung của
người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức bản thân: giúp người khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Xác định giá trị : tơn trọng tình bạn,tơn trọng người khác không phân biệt người thành thị hay
nông thôn.
- Lắng nghe tích cực: lắng nghe lời nói của người khác và của người thân.
II/. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
III/. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"
- Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong
- Nhà rơng thường dùng để làm gì?

bài “Nhà rơng ở Tây Nguyên" và TLCH.
- Giáo viên nhận xét .
- Lớp theo dõi nhận xét.
3.Bài mới:
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Luyện phát âm các từ khó.
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài
bài.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn
văn với giọng thích hợp .


- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách
giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?

+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì
lạ?
- u cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả
lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời :
+ Ở cơng viên có những trị chơi gì ?
+ Ở cơng viên Mến đã có hành động gì
đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng quý?
- Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi
đọc thầm theo và trả lời câu hỏi .
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế
nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy
chung của gia đình Thành đối với người đã
giúp đỡ mình ?

d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài.
- Nhận xét, đánh giá.
) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
*Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước

- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .

- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia
đình Thành sơ tán về quê Mến ở nơng thơn
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san
sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi
và trả lời :
+ Ở cơng viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu
một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người
khác, khơng sợ nguy hiểm đến tính mạng.
Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt
bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình
Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi Thành
đưa mến đi khắp thị xã. Bố thành luôn nhớ ơn
gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp
về người nông dân .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất

- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh


gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để

kể từng đoạn .
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu
chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .

để nắm được nội dung từng đoạn của câu
chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn
1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3
đoạn của câu chuyện cho lớp nghe
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
chuyện trước lớp .
trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .
4. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
mình về câu chuyện .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê
ngoại”
---------------------------------------------------------CHIỀU
Tiết 1:
Toán:
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/. Mục tiêu :- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.

GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán.
II/. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
III/.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6
845 : 7
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lớp theo dõi nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Khai thác :
* Cho HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là - Lắng nghe.
biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài học sinh nhắc lại .
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51"
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại.


- Viết tiếp: 13 x 3
+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho HS nêu VD về biểu thức.

* Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói:
"Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu
thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4
và 45 : 5 + 7.
* Luyện tập: Bài 1:
- Gọi học sinh nêu của bài và mẫu.
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi
kết quả : Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84
chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" .HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung.

- HS tính: 126 + 51 = 177.

- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức
126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức
còn lại.


- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất
cách làm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét
bổ sung: a)
125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b)
161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11

Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu
thức đó?
- HS tự lấy VD.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm


Tiết 2 Toán:


Ôn tập.

I.Mục tiêu: -Giúp học sinh ôn luyện về kó năng thực hiện các phép tính chia: số có
3,2 chữ số chia cho số có một chữ số.
-Vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
A.Bài cũ: Gv kiểm tra lại bảng chia một số Hs Hs TB-Y đọc lại bảng nhân và bảng chia
TB và YẾU.
B.Bài mới:
Hs lắng nghe
1. Gv nêu mục tiêu nhiệm vụ của tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Hs đọc yêu cầu bài tập
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
Hs làm vào bảng con.
79 : 2
96 : 4
87 : 5
98 : 6
2 Hs yếu lên bảng làm (Hải, Traø Giang).
577 : 5 688 : 6 919 : 7
964 : 8
Gv nhận xét và hướng dẫn Hs yếu chia.
Bài tập 2:Tìm x.
Hs đọc u cầu đề
876 : X = 6
917 : X = 7
Hs nêu cách tìm số chia.

895 : X = 5
801 : X = 9
Hs làm vào vở.
Gv cho Hs làm bài vào vở.
Hs đổi vở để kiểm tra kết quả
Cho Hs đổi vở kiểm tra kết quả.
Nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 3: Một tấm vải dài 50 m người ta đã
đem may 12 bộ quần áo, mỗi bộ hết 3 m vải
hỏi sau khi may quần áo tấm vải còn lại bao
nhiêu mét?
Gv cho Hs giải vào vở.
Chấm bài nhận xét
Chốt kết quả đúng.
Bài tập 4: HSKG
Năm nay mẹ Ngọc 38 tuổi, cách đây 3 năm
1

tuổi của Ngọc bằng 5 tuổi của mẹ.
Hỏi năm nay Ngọc bao nhiêu tuổi ?
Gv nhận xét và chốt kết quảû đúng.
3. Củng cố dặn dò. Nhắc Hs về nhà xem lại

Hs đọc đề bài, phân tích và tóm tắt bài
toán rồi giải vào vở.
Bài giải
May 12 bộ quần áo hết số mét vải là:
3 x 12 = 36 (m)
Tấm vải còn lại số mét là:

50 – 36 = 14 (m)
Đáp số: 14 mét vải.
HSKG đọc bài và phân tích rồi giải vào
vở.
2 Hs lên chữa bài.


bài và làm bài ở nhà.

Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết)
: ĐƠI BẠN
I/. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng BT2 a/b
GDHS rèn chữ viết đúng đẹp.
II/. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
con
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi thư,
- Nhận xét đánh giá.
sưởi ấm , tưới cây …
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :

- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong - 2 học sinh đọc lại bài
SGK và TLCH:
- Cả lớp đọc thầm.
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Có 6 câu. ( Bố bảo ) là 1 câu
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên
hoa?
riêng
+ Lời của bố viết như thế nào ?
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi
vào một ơ, gạch ngang đầu dịng.
- u cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
con và viết các tiếng khó.
viết vào bảng con.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm vào vở.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả .
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
làm đúng nhất.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.



- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa
4. Củng cố - Dặn dò:
soạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã
viết sai.
------------------------------------------------Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2017
SÁNG
Tiết 1: Tốn:
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I/.Mục tiêu :
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép
chia.
-Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ = “, < “ > “.
GDHS u thích học tốn.
II/.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT
III/. Hoạt động dạy - học::
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
- Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của - Hai học sinh lên bảng làm bài.
biểu thức đó.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nhận xét ,đánh giá.
3.Bài mới:

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Giới thiệu hai quy tắc:
- Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng.
- Gọi HS nêu cách làm.
- 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung.
+ Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? Lấy 60+20 = 80 tiếp theo ta lấy80 – 5 = 75
- Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
lớp làm vào nháp.
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép
trừ thì ta thực hiện như thế nào?
tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép
tính theo thứ tự từ trái sang phải".


- Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại.
- Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5
+ Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực
hiện như thế nào?
-1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp
- Nhận xét, chữa bài.

- Nhắc lại quy tắc.

+ Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp

với 5
- 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35
+ Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép
nhân, chia thì ta thực hiện các phếp tính theo thứ tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép
tự nào?
tính theo thứ tự từ trái sang phải".
- Ghi QT lên bảng.
- Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị
- Cho HS nhắc lại QT nhiều lần.
của biểu thức.
* Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu càu của bài.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức.
- 1HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu
thức .
- Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức còn lại.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
sung.
a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17
= 217
b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80
= 300
- Đổi chéo vở để KT bài nhau,

Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở.
- Cả lớp tự làm bài.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh,
- Nhận xét, chữa bài.
lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh
nhất.
a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2
= 90
b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7
= 63
c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6
= 4
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3
- 1HS nêu yêu cầu của bài.


- Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu và điền - Cả lớp thực hiện chung một phép tính.
dấu.
- Cả lớp làm vào vở các phép tính cịn lại .
- u cầu tự làm các phép tính cịn lại.
- 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
- Gọi HS nêu kết quả.
55 : 5 x 3 > 32
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
47 = 84 – 34 – 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
4. Củng cố - Dặn dò:

- Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học.
hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Tiết 2:
Tập đọc: VỀ QUÊ NGOẠI
I/. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người
nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dịng thơ đầu )
GDHS biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình.
II/. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu - 3 học sinh lên tiếp nối kể lại 3 đoạn của
chuyện "Đôi bạn".
câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu.
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm bài thơ.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.

- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước
khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong lớp.


bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn
trời, chân đất …)
của GV.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Mời HS đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ 1 - 1HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm.
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
+ Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở
nông thôn.
. Câu nào cho em biết điều đó?
+ Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu cho
em biết điều đó.
Quê ngoại bạn ở đâu?
- ở nơng thơn.
+ Những điều gì ở q khiến bạn thấy lạ?
+ Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng
gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ
tre...
- Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2.

- HS đọc thầm khổ thơ 2:
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo?
+ Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như
thương người ruột thịt như bà ngoại mình.
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ + Bạn yêu thêm cuộc sống, u thêm con
có gì thay đổi ?
người sau chuyến về thăm quê.
- Giáo viên kết luận.
- Liên hệ thực tế.
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc lại bài th .
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo
cả bài thơ theo PP xóa dần.
hướng dẫn của giáo viên.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ .
- Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng bài thơ - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất .
nhất.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nội dung bài thơ nói gì?
- 2 em nhắc lại nội dung bài thơ.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
Tiết 4:
Luyện từ và câu: MRVT: THÀNH THỊ , NÔNG THÔN - DẤU PHẨY
I/. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và BT2).
Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3)



-

Gdhs yêu thích học tiếng việt .
II/. Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN ; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3.
III/.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ỔN định lớp:
2. KT bài cũ:
- Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết trước. - 2HS lên làm lại BT2 và 3.
- Nhận xét , đánh giá.
- Lớp theo dõi nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 1 em đọc yêu cầu BT: Kể tên 1 số TP, tên
1 số làng quê.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Từng cặp làm việc.
- Mời đại diện từng cặp kể trước lớp.
- Đại diện từng cặp lần lượt kể.
- Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP.
- Theo dõi trên bản đồ.
- Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP
TP theo vị trí từ Bắc vào Nam.
từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh,

Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà
Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ.
- Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung.
huyện).
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
thầm.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài.
- Thảo luận theo nhóm và làm bài.
- Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
- Nhận xét chốt lại những ý chính.
nhóm khác bổ sung:
Thành phố: - đường phố, nhà cao tầng,
- Sự vật
đèn cao áp, công viên, bến
xe bt
- Cơng việc - kinh doanh, chế tạo máy
móc, nghiên cứu khoa học,
Nơng thơn:
- Sự vật
- nhà ngói, nhà lá, ruộng
vườn, cánh đồng, lũy tre,
con đị, ...
- Cơng việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ.


Gặt hái, phun thuốc,...
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Tự làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu - 3 em đọc lại đoạn văn.
phẩy đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta.
Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.
Tiết 2: Chính tả: (Nhớ- viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I/. Mục tiêu: Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát
Làm đúng BT2 a/b
GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch..
II/. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
III/. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ - 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
dễ lẫn đã học ở tiết trước.
con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:

a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nhớ - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :

- Đọc 10 dòng thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại.
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời - Cả lớp theo dõi bạn đọc.
câu hỏi :
+ Bài chính tả thuộc thể thơ gì ?
+ Thể thơ lục bát .
+ Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu
lục bát?
8 chữ lùi vào 1ô.
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong
và từ nào cần viết hoa ?
bài.
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực


các tiếng khó .
hiện viết vào bảng con .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở.
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh.
vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên - Hai em thực hiện làm trên bảng
bảng.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ
trống
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu .
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng - Các nhóm cử đại diện lên thi làm
nối tiếp nhau thi làm bài.
nhanh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý
chính
- Từ cần tìm là:
Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là
lưới cày.
Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già
: mặt trăng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả .
- 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài .
Tiết 4: Môn: Tự nhiên và xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I/. Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động cơng nghiệp, thương mại mà em biết .
Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại
Kể được một hoạt động cơng nghiệp hoặc thương mại.
KNS : - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát, tìm kiếm thơng tin về HĐ cơng nghiệp và
thương mại nơi mình sống.
- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về HĐ cơng nghiệp và thương mại nơi mình sống.
BĐKH - Khi hoạt động công nghiệp con người đã đốt nhiều các nhiên liệu hóa thạch (than đá,
củi, rơn rạ,...) tạo ra khí CO2
- Chặt phá rừng khơng những làm giảm việc hấp thụ khí CO 2 trong khí quyển mà cịn giải phóng
khí CO2 lưu trữ trong cây khi cây chết.

- Thay đổi sử dụng đất, dùng phân bón, đốt nhiên liệu hóa thạch góp phần tạo ra NO2.


- Hoạt động khia thác mỏ than (than, dầu và khí thự nhiên) tạo ra nguồn khí mê tan rất lớn, tiếp
đó là các hoạt động nơng nghiệp, ví dụ: đất trồng lúa trong thời gia ngập lụt, quá trình lên men
thức ăn trong dạ dày ghia súc đều tạo ra khí mê tan. (CH2)
BĐ Khai thác hình trong SGK về cơng nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn
tài nguyên hết sức quan trọng của biển.
II/. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60, 61 SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa.
III/. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em - 2HS trả lời câu hỏi.
biết.
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
b) Khai thác:
*Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
-Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động - HS làm việc theo cặp.
công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác - Các cặp khác theo dõi bổ sung.
quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy ..

đều gọi là hoạt đọng công nghiệp.
* Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm .
- Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh .
- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt
đã quan sát được trong hình.
động cơng nghiệp trong tranh.
- u cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động cơng - Ích lợi của các hoạt động cơng nghiệp:
nghiệp ?
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và
- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.
nhiên liệu để chạy máy.
- KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho
dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp.
các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...
* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK
thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê
em?
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt

động thương mại.
* Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng .
- Hướng dẫn chơi trị chơi "Bán hàng"
- u cầu các nhóm thực hiện trị chơi.

- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương
mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và
các hoạt động cơng nghiệp.

- Các nhóm tiến hành phân vai người
mua và người bán lên đóng vai diễn
trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ
của các bạn khi tham gia chơi TC.

4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
---------------------------------------------------Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2017
Tiết 1:
Tốn: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
I/. Mục tiêu - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính cơng, trừ, nhân, chia.
Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ, chỉ có phép
nhân, phép chia, có các phép cộng trừ nhân chia.
GDHS u thích học toán.
II/. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.

III/. Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ỔN định lớp:
2.Bài cũ :
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: - 2HS lên bảng làm bài.
462 - 40 + 7
81 : 9 x 6
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Giới thiệu quy tắc:
* Ghi bảng: 60 + 35 : 5


+ Trong biểu thức trên có những phép tính
nào?
- GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức có các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực
hiện các phép tính nhân, chia trước rồi
thực hiện phép cộng , trừ sau".
- Mời HS nêu cách tính.
- Ghi từng bước lên bảng:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
- Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức 60 + 35 : 5.
* Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4.

- Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm
vào nháp.
- Nhận xét chữa bài.
- Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu.
- Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.

+ Có phép tính cộng và phép tính chia.
- Nhẩm QT.

- HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7,
rồi lấy 60 cộng với 7.

- 2 em nêu lại cách tính.

- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu cách tính.

- Nhẩm thuộc QT.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ
sung:
253 + 10 x 4 = 253 + 40
= 293
41 x 5 - 100 = 205 - 100
= 105
93 - 48 : 8 = 93 - 6
= 87
- 1HS đọc yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi
S.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
37 - 5 x 5 = 12 Đ
13 x 3 - 2 = 13 S
180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S
282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ


Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4. ) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- 2HS đọc bài tốn.
- Phân tích bài tốn theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung:
Giải:Số quả táo chị và mẹ hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi đĩa có là:
95 : 5 = 19 (quả)
ĐS: 19 quả táo
- 2HS nhắc lại QT vừa học.

Tiết 3:
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA M
I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa M, ( 1 dòng) T, B ( 1 dòng)viết đúng tên riêng Mạc Thị
Bưởi ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
GDHS rèn chữ viết đúng mẩu giữ vở sạch
II/. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.
III/. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh .
- Em hãy nêu từ và câu ứng dụng đã học ở tiết - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước?

trước
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu.
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B.
chữ
- Theo dõi GV hướng dẫn cách viết.
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, T, B .
nêu


* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích
quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời
chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không
khai và bị chúng cắt cổ chị.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng
con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục
ngữ :Khuyên mọi người phải biết sống đoàn
kết để tạo nên sức mạnh.

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ M một dòng cỡ nhỏ.
- Chữ : T, B : 1 dòng .
- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu tục ngữ 2 lần .
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .

- 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh
hùng của dân tộc.

- Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con.

- Một em đọc câu ứng dụng:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Luyện viết vào bảng con: Một, Ba.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên.

- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.


--------------------------------------------------------------------Tiết 4:
Đạo đức: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
I/. Mục tiêu : Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng
những việc làm phù hợp với khả năng .
GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường
tổ chức.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu cho Tổ
Quốc.
- Kĩ năng xác định giá trị vì những người đã quên mình vì Tổ Quốc.
II/. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"
- Bảng phụ dùng cho hoạt động 2.
III/. Hoạt động dạy - học :
ĐC :Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền
ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể cho học sinh kể lại một số
hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Phân tích truyện.
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần).
- Lắng nghe.
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?

- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại
điều dưỡng thương binh nặng.
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, - TB, LS là những người đã hy sinh
liệt sĩ là những người như thế nào ?
xương máu để giành lại độc lập , tự do
cho Tổ quốc.
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn
các TB và gia đình liệt sĩ ?
các TB và gia đình LS.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Ngồi theo nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các
TB và gia đình liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các - Các nhóm thảo luận.
việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả,
luận.
các nhóm khác bổ sung.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm;
việc d không nên làm.
- Liên hệ:
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn - HS tự kể những việc mình đã làm
các TB, LS ?
được.
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×