TUẦN 3
Thứ hai ngày 04 tháng 9 năm 2017
Chào cờ u tun
Tập đọc kể chuyện: Chiếc áo len
I.Mc tiờu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân
vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (TL được CH 1, 2, 3, 4)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
* HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, BP, tranh
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 em đọc bài “Hai bàn tay em”.
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu
2. Nội dung
a) HĐ1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp.
- Viết từ khó lên bảng (Cơ- rét- ti,
En- ri -cô ...) Yêu cầu HS đọc.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng câu lần 2.
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết
hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc
theo cặp .
- Theo dõi HD các nhóm đọc đúng.
b) HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn1, 2
Trả lời câu hỏi 1, 2 ở SGK.
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đốn Cơ rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành
Học sinh
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của
giáo viên.
-Vài học sinh nhắc lại đề bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể
hiện đúng lời của từng nhân vật.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một
hoặc hai lượt)
- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải
nghĩa từ .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS
tập đọc.
- Đaị diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 trả lời.
- Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời.
với bạn?
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5
- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời
trách của bố có đúng khơng? Theo em mỗi bạn
có điểm gì đáng khen?
c) HĐ3: Luyện đọc lại .
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4 & 5.
*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai.
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
nhất.
d) HĐ4: Kể chuyện (30’)
* Giáo viên nêu nhiệm vụ
… kể lại 5 đoạn trong truyện Ai có lỗi? bằng lời
kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.
* HD kể từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo
khoa phân biệt nhân vật.
- Yêu cầu học sinh kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS thi kể từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng.
3. Củng cố dặn dò. (2’)
- Qua câu chuyện em học được điều gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò.
- Đọc thầm đoạn 5 .
- Bố mắng chính En-ri-cơ là người có lỗi đã
khơng chú động xin lỗi cịn tính đánh bạn. Bố
trách như vậy là rất đúng.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Các nhóm tự phân vai (En-ri-cơ,
Cơ rét-ti và người bố)
- HS đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét
cá nhân và nhóm đọc hay.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ
- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa
của 5 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện.
- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK. .
- Học sinh kể cho nhau nghe .
- 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của
câu chuyện.
- Lớp nhận xét lời kể của bạn.
- HS trả lời.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
Toán: ¤n tËp vỊ h×nh häc
I.Mục tiêu:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- HS giải được các bài tập trong SGK. Bài 4*
II. Đồ dùng dạy - học:
-
GV: SGK, BP
HS: SGK, bảng con, phấn
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu
Học sinh
- 2HS nhắc lại tựa bài
2. Nội dung
Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài
của mỗi đoạn?
Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài
đường gấp khúc?
- Nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại
cách tính chu vi hình tam giác?
Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán.
Bài 3:
Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình.
1 học sinh đọc u cầu bài tốn. Lớp quan
sát hình (SGK)
* Học sinh nêu: AB= 34cm ; BC = 12cm;
cd = 40 cm
- Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường
gấp khúc .
Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam
giác
* 2 học sinh lên bảng giải toán, lớp làm
vào nháp.
- Lớp nhận xét.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và
nêu (2em)
AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD
=2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật.
- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm nháp
- Học sinh nêu:
Có 5 hình vng (4 hình vng nhỏ
+1hình vng to)
_ Có 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ
và 2 hình tam giác to). HS thực hiện giải
tốn.
3. Củng cố dặn dị: (2’)
- Nhận xét tiết học
Luyện viết
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
-Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài.
Học sinh
HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa .
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’)
Nhận xét tiết học
-HS viết bảng con theo yêu cầu của
GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài
Buổi chiều
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 05 tháng 9 năm 2017
Chính tả: (nghe vit) Chiếc áo len
I. Mc tiờu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT 2
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, BP
-HS: SGK, vở chính tả, BC
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc học sinh viết các từ khó: xào rau; sà xuống;
xinh xẻo
- Nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hướng dẫn viết bài:
Giáo viên đọc bài viết (đoạn 4)
?Vì sao Lan ân hận?
?Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
?Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu
câu gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ
lẫn:
D1: Nằm, cuộn trịn, chăn bông , xin lỗi
Học sinh
-3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con.
- lắng nghe
- Vì em đã làm cho me phải buồn lo ….
- Học sinh trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu,
tên riêng của người.
- Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.
- Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở.
D2: Ap áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ …
- Giáo viên đọc lại bài viết.
+ Giáo viên đọc bài (câu, cụm từ, toàn câu)
+ Giáo viên đọc lại bài.
Dị lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết.
Tổng hợp lỗi
b) Thực hành làm bài tập
Bài 2:
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở
bảng, củng cố sửa lời của những học sinh địa
phương
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai
.Giáo viên cho học sinh làm vào nháp
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài
tập :
- Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu
cầu bài tập.
* Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm
chưa chính xác.
- Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc
ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã
nêu ở tuần 1
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét chung tiết học.
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.
- Học sinh dò bài sửa lổi.
- Học sinh nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài, lên bảng làm bài
Lớp làm vào giấy nháp
- Học sinh làm vào VBT:
- 1 Học sinh lên bảng làm mẫu
Học sinh làm vào nháp
Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp.
Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Học sinh có thể xung phong c thuc.
Toán: Ôn tập về giải toán
I. Mc tiêu:
- Biết giải tốn về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
-
GV: SGK, Bảng phụ
HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình - 2Học sinh nêu cách tính.
tứ giác.
- GV nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài
Học sinh nhắc lại tựa bài.
2. Nội dung
Bài 1:
- Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý
- Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên ở SGK
bảng phụ.
Học sinh tự giải vào giấy nháp
1 học sinh lên bảng giải:
Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung.
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm
vào nháp
Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .
Bài 3:
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán .
* Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam
lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém
nhau một số đơn vị”
Hàng trên có mấy quả cam?
Hàng dưới có mấy quả cam?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 4:*
GV hướng dẫn hs cách làm.
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
Giáo viên nhận xét chung tiết học
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào nháp
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
Lớp quan sát nêu:
7 quả.
5 qủa
Học sinh làm vào vở.
Học sinh thực hiện giải toán
Đạo đức: Giữ lời hứa (t1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
- HS*- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Vở bài tập đạo đức 3
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Để tỏ lịng kính u BH chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hoạt động 1:Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc"
- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa.
- Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại.
Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi
xa?
Học sinh
- 2 HS trả lời
- Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát
tranh.
- Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ đã không quên lời hứa với một
em bé …. "Một chiếc vòng bạc mới"
- Mọi người rất cảm động và kính phục
trước việc làm của Bác.
- Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.
- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của
trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác.
điều gì?
- Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo.
- Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ - Các nhóm thảo luận theo tình huống .
được mọi người đánh giá như thế nào?
- Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học
* Kết luận như trong sách giáo viên
như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn:
Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi
chờ.
b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại
- Chia lớp thành các nhóm và u cầu các nhóm xử lí chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải
một trong hai tình huống dười đây:
giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và
- Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu tôn trọng người khác.
học sinh giải quyết.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
đổi nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận.
- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn khơng ? - Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự
Vì sao ?
liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng
lời hứa.
* Kết luận: SGV.
- Các em khác nhận xét đánh giá và bổ
sung ý kiến.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS tự liên hệ:
- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.
+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì khơng? Em
có thực hiện được điều đã hứa khơng? Vì sao?
+ Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được)
điều đã hứa?
- Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa.
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
Thủ công: Gấp con ếch (t1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối;
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- HS: SGK, giấy, kéo
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- HS bỏ đồ dùng lên bàn
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hoạt động 1:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy
xét
và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con
ếch ngoài thực tế.
+ Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp
+ Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch
b) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn
từng bước
- Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học
sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực
hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa
tốt.
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo.
- Học sinh làm bằng giấy nháp
-1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực
hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành
sản phẩm tại lớp.
Luyện viết
I.Mục tiêu:
Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết
II.Lên lớp:
1) Giới thiệu bài (1’)
2) HS đọc (5’)
3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (3’)
4) HS viết bài vào vở (25’)
GV theo dõi, uốn nắn
5) Nhận xét, đánh giá tiết học (1’)
Buổi chiều
Tiếng Việt:*Thực hành tiết 1
I.Mục tiêu:
- Rèn đọc trơi chảy và lưu lốt bài Chiếc áo len.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài: (1’)
Học sinh
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:Luyện đọc:
Gọi HS đọc toàn bài 1 lần
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Chia nhóm cho HS luyện đọc theo vai
Thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 2: Luyện tập
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm vở
Cho HS nhận xét
Nhận xét, chốt lại bài
Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày
Bài 3: Ghi lại những lời anh Tuấn nói với mẹ
u cầu HS đọc thầm bài và tìm
Bài 4: Vì sao Lan ân hận?
Cho HS thảo luận nhóm đơi
Hoạt động 3: Củng cố-dặn dị: (4’)
Nhận xét tiết học
HS đọc
HS đọc nối tiếp nhau
Luyện đọc theo nhóm
Thi đọc
Hs đọc
Làm vở, một HS lên bảng
Nhận xét
Đại diện nhóm trình bày
HS làm
Đại diện nhóm trình bày
Tiếng Việt:*Thực hành tiết 2
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Chiếc áo len.
-Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:Luyện viết :
GV chọn đoạn viết ,đọc
Yêu cầu HS đọc bài Chiếc áo len.
GV yêu cầu HS đọc và tự tìm từ khó, rèn viết ở
vở nháp
GV đọc bài
GV đọc bài cho HS viết vào vở
Chấm và nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
Gọi HS đọc yêu cầu
HS cả lớp làm
Bài 2: Điền vào chỗ trống dấu hỏi hoặc dấu ngã
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm vở 4 ý đầu
HS làm cả bài
Học sinh
5 HS đọc
HS rèn viết từ khó trên vở nháp
Viết vở/ kiểm tra chéo
Hs đọc
Làm vở, một HS lên bảng
Cả lớp đọc lại
HS nêu yêu cầu
Làm vở
Nhận xét, chốt lại bài
Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: (4’)
Nhận xét tiết học
Gọi HS giải thích một số từ
Tốn:* Thực hành tiết 1
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2. Bài mới: (30’)
a) Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán
Muốn so sánh hai đại lượng hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vị ta làm như thế nào?
b) Hoạt động 2: Thực hành
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTNTL
Bài 4:
Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS nêu lại cách làm
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng
Yêu cầu HS làm vở
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm
Bài 7:
Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng
Yêu cầu HS làm vở
3. Củng cố dặn dò: (4’)
Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả một số phép tính
Nhận xét tiết học
Học sinh
HS nêu theo yêu cầu của GV
Hs trả lời theo yêu cầu của GV
Làm vở BTTNTL
1 HS nêu yêu cầu ,HS nêu cách làm
Lớp làm vở bài tập
1 HS lên bảng
Hs nhận xét
HS làm vở/ kiểm tra chéo
HS thực hiện
Hs trình bày
Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017
Tập đọc: Quạt cho bà ngủ
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ, nghỉ
hơi đúng sau mỗi dịng thơ và gjwã các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
-
GV: SGK, BP
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: Âu Lạc, ăn quả.
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hướng dẫn viết trên bảng con:
b) Hướng dẫn luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon
nổi tiếng.
Bố Hạ.
-GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ).
d) Luyện viết câu ứng dụng:
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ
: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng
một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người
trong một nước yêu thương , đùm bọc lẫn nhau .
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
* Giáo viên nêu yêu cầu:
Viết con chữ B: 1 dòng
Viết các con chữ H và T: 1 dòng
Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng
Viết câu tục ngữ: 2 lần.
Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số
em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
3. Củng cố– dặn dò: (2’)
- Nhận xét cách viết của một số em viết chưa tốt
Gv nhận xét tiết học.
Học sinh
-2 Học sinh viết lớp nháp và nhận xét
Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng
con.
HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .
- Học sinh viết bảng con .
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ :
Bầu; Tuy.
Học sinh viết vào vở tập viết.
- Nộp vở
Luyện từ và câu: So sánh – Dấu chấm
I.Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, BP
- HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
Bài 1:
Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng ,mời 4 học sinh
lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút
gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ,
câu văn .
-GV cùng HS nhận xèt, và chốt lại bài có lời giải đúng
Bài 2:
- Giáo viên mời 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu
dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn
đã viết trên băng giấy
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải
chúng.
Bài 3:
- Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm
câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa
lại những chữ đứng đầu câu.
Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
Học sinh
Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp
theo dõi ở SGK.
- Học sinh đọc lần lược từng câu thơ,
học sinh có thể trao đổi theo từng cặp
đơi.
- 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi
đua nhau.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc
thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1,
viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh.
- Lớp làm vào VBT: tựa, như, là, là là.
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Toán: Xem đồng hồ
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu nội dung bài.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Làm tốt các bài tập trong SGK
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, BP
- HS: SGK, VBT, BC
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4
SGK.
-Giáo viên nhận xét chung.
B. Bài mới: (30’)
Học sinh
- Học sinh nộp bài.
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Giáo viên giúp học sinh nêu lại: Một ngày có 24
giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ
đêm hơm sau. Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ
bàn bằng bìa, yêu cầu học sinh quay kim tới các vị
trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ
chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8 giờ tối (20 giờ).
Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút
b) Hướng dẫn HS xem giờ, phút.
- Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở
trong khung phần bài học để nêu cc thời điểm.
-Chẳng hạn: Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh
đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước (kim ngắn
chỉ ở vị trí quá số 8 một ít) rồi kim dài (kim dài chỉ
vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến
vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút. Vậy đồng hồ
đang chỉ 8 giờ 5 phút.
- GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu
được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ
30 phút. Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút
còn gọi là giờ rưỡi
*Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh: Kim
ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan
sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
c) GV hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý
đầu. Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự.
Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK
- Nêu vị trí kim ngắn.
- Nêu vị trí kim dài.
- Nêu giờ, phút tương ứng.
-Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt
đồng hồ theo nhóm , trao đổi lẫn nhau.
+ Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài.
Bài 3: Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là
hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách
số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời
các câu hỏi của giáo viên.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ
mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt
đồng hồ chỉ cùng giờ. Sau đó giáo viên chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn
Học sinh quan sát. Nêu thời gian theo các
chỉ số đồng h
1 gi 30 phỳt
ạ
4 gi 30 phỳt
ỳng
ẵ Â
7 giờ đúng
9 giờ 30 phút
3 giờ
11 giờ đúng 12giờ đúng
-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời
các câu hỏi của giáo viên.
Học sinh nêu: Hình a; kim ngắn chỉ số 1,
kim dài chỉ số 4. Tương tự HS trả lời.
Học sinh làm vào
-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các
mặt đồng hồ và nêu.
+ HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20,
9: 15 ; 12 : 35, 14 : 05 , 11: 30,21: 55.
- Học sinh làm. 2-4 em nêu miệng kết quả
bài làm của mình (lớp nhận xét )
- Học sinh xung phong lên bảng thực hiện
Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017
Tập viết: Ôn chữ hoa B
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dịng), H, T (1 dịng) thơng qua bài BT ứng dụng:
- Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ (1 dịng).
- Viết câu ứng dụng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
II. Đồ dùng dạy - học:
-
GV: SGK, mẫu chữ viết hoa B;
HS: SGK, bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi học sinh viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con: Âu Lạc, ăn quả.
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hướng dẫn viết trên bảng con:
b) Hướng dẫn luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
c) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon
nổi tiếng.
Bố Hạ.
-GV và lớp nhận xét sửa sai (Nếu có).
d) Luyện viết câu ứng dụng:
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục
ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên
cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên
người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
* Giáo viên nêu yêu cầu:
Viết con chữ B: 1 dòng
Viết các con chữ H và T: 1 dòng
Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng
Viết câu tục ngữ: 2 lần.
Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số
em viết chưa đúng hay viết còn xấu.Và độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
3. Củng cố– dặn dò: (3’)
Gv nhận xét tiết học.
Học sinh
-2 Học sinh viết lớp nháp và nhận xét
Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng
con .
HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ:
Bầu; Tuy.
Học sinh viết vào vở tập viết.
- Nộp vở
Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Toán: Xem đồng hồ (tt)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng
hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
- Bài 3*
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia
phút). Đồng hồ để bàn (loại có một kim ngắn và một kim dài)
- HS: VBT, BC
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách xem giờ của
các loại đồng hồ
-Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu
theo thời điểm theo hai cách.
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất
trong khung của bài học rồi nêu: Các kim đồng hồ
chỉ 8 giờ 35 phút;
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ, xem
thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ?
- Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ
tiếp theo bằng hai cách.
- Thơng thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong
hai cách: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo
chiều thuận thì nói theo cách, chẳng hạn “7giờ 20
phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận
thì ta nói theo cách, chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”.
b) Luyện tập:
Bài 1:
Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu
cầu của baì đọc theo hai cách
Giáo viên chữa bài.
Học sinh
- Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sỏt cỏc mụ hỡnh ng h
SGK.
ạ
ẳ
ằ
ắ
HS quan sát đọc.
Á À
- Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK và
các giờ khác do giáo viên quy định.
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ
kém 15 phút.
- Câu d, 9 giờ kém 15 phút.
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng 2 học sinh lên bảng thực hiện
hồ bằng bìa.
- Học sinh kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3*
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- Tìm câu nêu đúng cách đọc của đồng hồ A?
Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình
vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả
lời .
- Giáo viên thống nhất câu trả lời.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội: Bệnh lao phổi
I.Mục tiêu:
- Cần tiêm phòng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, hình minh họa ở SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp
- 2HS trả lời
- Em hãy nêu ngun nhân chính của bệnh hơ hấp?
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hoạt động 1:
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK trang
12
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các - Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời
câu hỏi ở SGK
thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân:
?Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK
- Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do
một loại vi khuẩn gây ra. Những người ăn
uống thiếu thốn, làm việc quá sức có thể
?Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
gây ra bệnh này.
- Người bệnh thường ăn không thấy ngon,
người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi
chiều. Nếu bệnh nặng người bệnh có thể
ho ra máu và có thể bị chết nếu khơng
chữa trị kịp thời.
? Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người - đường hô hấp.
lành bằng con đường nào?
? Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ?
- Sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của
Liên hệ:
chữa bệnh, hay lây sang người khác…
? Em và gia đình cần làm gì để phịng tránh bệnh lao - Lau quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa
phổi?
cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không
hút thuốc lá, thuốc lào,; làm việc và nghỉ
ngơi điều độ…
KL:
b) Hoạt động 2: Đóng vai.
Giáo viên nêu 2 tình huống:
Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp (như
viêmhọng, viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố
me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh?
Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?
* Giáo viên: chốt lại: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta
cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV hỏi một số HS nội dung bài học xong.
- GV nhận xét chung tiết học.
Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong
nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị
bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác
sĩ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của
giáo viên.
Buổi chiều
Âm nhạc: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Mĩ thuật: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 08 tháng 9 năm 2017
Chính tả:(tập chép) Chị em
I.Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a.
II. Đồ dùng dạy - học:
-
GV: SGK, B P
HS: SGK, vở chính tả, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ:
trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hướng dẫn HS nghe – viết.
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ.
Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài? - Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
Học sinh
- 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên
nêu, lớp viết bảng con
học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên
chữ đã học.
- 2 học sinh nhắc tựa bài
- Hai, ba học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi
SGK .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ./ Chị
bài thơ:
quét sạch thềm./Chị đuổi gà không cho phá
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
vườn rau./ Chị ngủ cùng em.
-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8
- Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào?
chữ.
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ơ; chữ
dầu dịng 8 viết cách lề vở 1 ơ.
-Các chữ đầu dịng.
- Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng
khó hoặc dễ lẫn.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở.
Bài 2.
- Giáo viên đọc yêu cầu bài
-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét
- Lớp làm vào
2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài
- Ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn
…
Bài 3:
Lớp chữa vào vở bài tập.
- Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a,
- Học sinh làm vào vở bài tập.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu
- Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn
bị bài viết tiết sau.
Tập làm văn: Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).
- Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, BP
- HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin
vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
-Giáo viên nhận xét chung
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
Bài 1: làm miệng.
-Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình
mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới
quen …) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu
giới thiệu về gia đình của em:
Học sinh
- 2 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin
vào đội
Học sinh nhắc lại tựa bài ( 2-3 em ).
- Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài.
- Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm
Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm cơng việc gì,
tính tình thế nào?
-Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt
nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài. (học sinh phải nêu
được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên)
-Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền
nội dung. Nếu khơng có mẫu đơn, các em dựa vào
yêu của, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần
viết chữ in.
-Giáo viên kiểm tra nêu nhận xét các bài làm của
học sinh.
3. Củng cố–dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học
nhỏ ( cặp đơi )
- Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp.
-Một Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về
trình tự của lá đơn
- HS viết
Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
- Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
-
GV: SGK, BP
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng - 3 Học sinh nêu
bài mấy giờ theo hai cách .
Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
- Học sinh nhắc tựa
2. Nội dung
a) Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK.
+ 4 Học sinh nêu: 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi;
9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.
Bài 2:
Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài tốn để tìm + Một em lên bảng giải
cách giải
- lớp làm vào bảng con, không cần viết lời
giải. Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài
làm của bạn
-Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời
giải đúng.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào Học sinh nêu yêu cầu bài.
1
Học sinh thực hiện làm vào nháp.
số quả cam (có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh
3
vào một hàng ).
-Tương tự như trên.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa sai.
Bài 4.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: (2‘)
- Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học
sinh chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào
giấy nháp.
2 học sinh lên bảng thi đua
Lớp nhận xét, tuyên dương.
Tự nhiên xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn
I.Mục tiêu:
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản,
viêm phổi. HS nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, Hình minh họa ở SGK phóng to.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được nội dung
bài học tiết trước .
-Nhận xét và tuyên dương.
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hoạt động 1:
- Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành
phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?.
Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở
vết thương?
?Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu
là chất lỏng hay đặc?
?Quan sát máu đã được chống đông trong ống
nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần?
Đó là những phần nào?
?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn
thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó
có chức năng gì ?
? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là
gì ?
GV kết luận :
b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
-Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được
Học sinh
+ 2Học sinh nêu lại nội dung bài học
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận.
- Học sinh trả lời tự do
- Học sinh làm việc theo nhóm .
- Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và
kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời
những câu hỏi .
- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của
nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Học sinh làm việc theo cặp đơi .Quan sát
hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi ,