Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

van 7 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.66 KB, 10 trang )

TUẦN 10
TIẾT 37

Văn bản:

NS: 21/10/2017
ND:24/10/2017

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
( HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ)
Hạ Tri Chương

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống
ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm.
3. Thái độ:
- Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
- Lớp 7A1:........................................................................................................................
- Lớp 7A2:........................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng bài Tĩnh Dạ Tứ và cho biết nội dung chính của bài?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu
thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa
xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau
.Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhơ,tình yêu thương
không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê
hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ.
* Bài học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri
Chương?
? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
HS : Dựa vào sgk trình bày .
* HOẠT ĐỘNG 2( 25p) Hướng dẫn HS đọc hiểu văn
bản
- GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch
nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt nhịp
ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm xuống.

NỘI DUNG BÀI DẠY


I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Hạ Tri Chương (659-744) là nhà
thơ lớn của Trung Quốc thời
Đường. Hạ Tri Chương là bạn
vong niên của thi hào Lý Bạch.
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744
,lúc 86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ
quan về quê và bài thơ được sáng
tác khi về đến quê.
+ Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của mình
- Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt-phiên
GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được thể âm. Lục bát – dịch thơ
hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri
Chương được vua mời ở lại – không chịu – nhất định đòi về II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
 Đó là tình cảm q hương .Đó chính là chỗ đáng q trong 1. Đọc – tìm hiểu từ khó
tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo 2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia 2 phần
nên tính độc đáo của bài thơ.
b. Phương thức biểu đạt:
Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ .
c. Phân tích :
? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ?
* Hai câu đầu :
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét
- Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồi? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu
Hương âm vô cải /mấn mao tồi
Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó?
 Phép đối, kiểu câu kể, tả.

Hs : Thảo luận, trình bày.
Gv: Định hướng.
 Tình yêu quê hương thắm thiết.
C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia>+ câu 1: Là câu kể ,khái quát một
Thiếu tiểu ly gia >cách ngắn gọn quãng đời xa quê
 Đối từ, đối vế .
làm quan,làm nổibật sự thay đổi về
 Đối ý, lời ,ngữ pháp .
vóc người ,tuổi tác song đồng thời
? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ cũng hé lộ tình cảm qh của tgiả.
+ câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu
như thế nào?
tố
thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật
Hs đọc 2 câu cuối
? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận yếu tố không thay đổi (hương
âm ,giọng q,tiếng nói q hương
ra ơng?
+ Tác giả có q nhiều thay đổi (vóc người, tuổi ,mái tóc ..) )
* Hai câu cuối
+ Có sự thay đổi ở phía q hương Những người lạ ,thiếu
thời ,hoặc đã chết ,hoặc còn sống chưa chắc đã có ai nhận ra - Nhi đồng tương kiến bất tương
thức
ơng .Trẻ con thì khơng biết ơng .
GV bình: Trở thành người lạ ngay chính q hương mình Tiếu vấn :khách tịng hà xứ lai?
,nơi mình sinh ra ,lớn lên ,cịn điều gì trớ trêu ,ngang trái  Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu
hơn,đau đớn hơn.Trong khi trẻ con :cười ,hỏi ..thì tâm trạng cảm .
nhà thơ : Buồn đau, ngậm ngùi .Chữ “khách “là nhãn tự của  Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót

bài thơ tạo nên kịch tính ,mang phong vị bi hài
khi bị xem là khách ngay chính


? Vậy làm cách nào để chúng ta không trở thành khách lạ
ngay chính trên q hương mình ?
Hs : Liên hệ bản thân.
? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình cảm
mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc lộ ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3”( 3 p) : Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ, nắm toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn
bản
- Soạn bài : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá

q hương mình .
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự
sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện
pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng
điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối.
b. Nội dung
c.Ý nghĩa: Tình quê hương là một
trong những tình cảm lâu bền và
thiêng liêng nhất của con người.
*Ghi nhớ : sgk/128
4. Luyện tập
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc bài thơ, nắm toàn bộ
nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài

thơ
- Soạn bài : Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá ( đọc bài thơ và tìm hiểu
nghệ thuật, nội dung chính, ý nghĩa
bài thơ )

E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...........
Tuần : 10
Ngày soạn: 22/10/2017
Tiết PPCT: 38
Ngày dạy: 25/10/2017
Văn bản :

HDĐT: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.
- Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ - Nhà thơ của nững người
nghèo khổ, bất hạnh.

- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình: Đặc điểm bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng:


- Đọc - Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch Tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt..
3. Thái độ:
- Đồng cảm cùng tác giả. Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo của bản thân.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định( 1ph) : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ ( 10 ph): Chép lại bài thơ:“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”phần dịch
nghĩ và dịch thơ của Hạ Tri Chương và nêu đại ý của bài thơ ?
3. Bài mới( 2ph) : GV giới thiệu bài
- Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ
Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông
được mệnh danh là “Thi sử” vì thơ ơng phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt xã hội đương
thời.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1( 5 ph):Tìm hiểu về tác giả,
tác phẩm
HS: Trình bày về tiểu sử tác giả Đỗ Phủ
(SGK/132)
GV: Mở rộng về tác giả Đỗ Phủ, người đã
được nhà thơ Nguyễn Du tôn là “Bậc thầy
mn đời của văn chương mn đời”
? Giới thiệu hồn cảnh sáng tác của bài thơ?


NỘI DUNG BÀI DẠY

I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Đỗ Phủ ( 712- 770) học sgk/132
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Sgk/132.
- Thể thơ: Thơ cổ thể.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia 2 phần
*HOẠT ĐỘNG 2:( 15ph) Tìm hiểu văn bản
P1:18 câu đầu,
GV: Hướng dẫn HS cách đọc bài thơ , đọc mẫu P2: 5 câu cuối.
, gọi 2 HS đọc .
b. Phương thức biểu đạt:
c. Phân tích :
GV: Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.
3. Tổng kết
? Bố cục bài thơ?
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật, a. Nghệ thuật :
- Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện lại các
nội dung, ý nghĩa bài thơ
chi tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc hoạ
Hs: Đọc ghi nhớ sgk/134.
* HOẠT ĐỘNG 3( 12ph) : Hướng dẫn tự bức tranh về cảnh ngộ của những người nghèo
khổ.
học
- Sử dụng các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm.
- Học bài cũ

- Tìm hiểu thêm về bài thơ qua phần cô hướng b. Nội dung: Lòng nhân ái tồn tại ngay cả khi
con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo
dẫn
khổ cùng cực.
- Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn
- Soạn bài: Từ đồng nghĩa ( xem các ví dụ và 3.Tổng kết :

Ghi nhớ: sgk/134.
trả lời các câu hỏi trong sgk)


III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ
thuật bài thơ.
- Làm bài tập phần luyện tập
- Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn
- Soạn bài : Từ đồng nghĩa ( xem VD và trả lời
các câu hỏi trong SGK)

E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………………………
TUẦN 10
TIẾT 39

NS: 22/10/2017
ND:25/10/2017

TỪ ĐỒNG NGHĨA

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghiã
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học )
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hịan tồn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
- Lớp 7A1:………………………………………………………………………………………..
- Lớp 7A2:……………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ
? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? cho ví dụ cụ thể .


3. Bài mới * GV giới thiệu bài
- Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau;
Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau…
Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết

học hơm nay và các tiết học sau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1(20 ph)Tìm hiểu khái niệm
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của 1. Thế nào là từ đồng nghĩa.
Tương Như.
a.Ví dụ :
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các * Rọi: Chiếu, soi.
từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông.
* Trông:
Hs: Phân biệt.
- Nhìn, ngó, nhịm, liếc
+ Nghĩa giống nhau.
- Trơng coi, chăm sóc, coi sóc…
- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.
- Mong, hy vọng, trông mong.
- Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau.
-> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống
+ Nghĩa của từ “Trơng” với “Ngó, nhịm, liếc…” nhau.
gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên).
b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114.
? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
nghĩa)?
giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ
? Em thấy từ “Trơng” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trơng” từ đó nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
em có nhận xét gì không?
2. Các loại từ đồng nghĩa
Hs : Thảo luận (3’) trình bày.

a. Ví dụ : sgk / 114.
Gv : Định hướng.
- Ví dụ 1: Qủa = Trái.
? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa?
=> Nghĩa giống nhau, có thể thay thế
+ Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.
cho nhau.
+ Từ “Lợn” –Heo…
=> Từ đồng nghĩa hồn tồn.
Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114.
- Ví dụ 2:sgk /114.
Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
- Bỏ mạng (chết): chết vơ ích, coi khinh.
? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?
- Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý
Hs : Phát biểu.
tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao
Gv : Giải thích.
cả.
+ Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.
-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa
(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên khác nhau
gọi dùng của các tỉnh phía nam).
=> Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em b. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/114
rút ra kết luận gì?
3. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.
a. Xét VD
Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.

- Vda. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống -> Có thể thay thế cho nhau.
nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?
- Vdb. Ăn, xơi, chén.
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
-> Không thể thay thế cho nhau.
* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau:
b. Kết luận: Ghi nhớ 3: Sgk/115.
a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
II. LUYỆN TẬP:
b. Ăn, xơi, chén.
1. Bài 1/115.


GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên
trong cùng một ngữ cảnh? < Dãy a >
HS : Nhận xét.
? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng
nghĩa?
Hs :Trả lời.
Gv : Phân tích.
-> Khơng thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc
thái ý nghĩa sẽ thay đổi.
? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi
nhớ gì?
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115.
*HOẠT ĐỘNG 2: ( 15 ph) Hướng dẫn luyện tập
- Hs: Đọc bài 1, 2, 3/115. Nêu yêu cầu của đề bài.
GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.

GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.
* HOẠT ĐỘNG 3 ( 3ph): Hướng dẫn tự học
- Về nhà học bài, làm bài tập
- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.

- Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho
- Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn
- Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu
- Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu
- Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí
- Lồi người= Nhân loại - Thay mặt =
Đại diện – Tàu biển = Hải quân - Nước
ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên
khoá.
2. Bài tập 2/115
- Máy thu thanh = Ra- đi- ô
- Sinh tố = Vi- ta – min.
- Xe hơi = Ơ – tơ
- Dương cầm = Pi- a- nơ.
3. Bài tập 3/115
- Hịm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ =
Nón, Cha = Tía, Mi = vá
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm được thế nào là từ đồng nghĩa,
các loại tư đồng nghĩa, cách sử dụng
- Hoàn thành các bài tập vào vở
- Soạn bài :cách lập ý cho bài văn biểu
cảm

E. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………………………

TUẦN 10

NS: 25/10/2017


TIẾT 40

ND: 28/10/2017

CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm
bài văn biểu cảm.
- Nhận ra cách viết của một đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số

- Lớp 7A1:……………………………………………………………..
- Lớp 7A2:……………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ :(4 ph)
- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Bài mới ( 2ph): GV giới thiệu bài
- Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của
minh trên dịng dịng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm
đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quyên trong ngày
hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều
khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt
lời văn nhiều hơn mà thôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1( 20ph):Tìm hiểu những
cách lập ý
GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117.
? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Cơng dụng của
cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt
Nam.
? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì?
Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng
? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì?
Bằng hình thức nào?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Những cách lập ý thường gặp trong bài
văn biểu cảm :
a. Liên hệ hiện tại với tương lai
- Đoạn 1: Sgk/117
- Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …”

- Tương lai : “Tre cịn mãi ,toả bóng mát .”
- Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ
chung ,can đảm .
 lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai


Hs : Lần lượt trả lời,
- Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người
viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế?
Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn
là…”.
- Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã
lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1.
Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk/118.
? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng
ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được
điều đó?
Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/118.
? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tơi hiểu ra…”
cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình
bày ở trên.
? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách
nào?
Hs : Thảo luận , trình bày.
Gv : Giảng. + Hồi tưởng quá khứ, thể hiện
cảm xúc của tác giả đối với con gà đất
– Một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ và mở
rộng ra là cảm nghĩ đến với con trẻ.
Hs đọc đoạn văn 3a/118.
? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cơ

giáo như thế nào?
+ Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ơi cơ giáo
rất tốt… em nhớ đến cơ… như một người mẹ.
? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô
giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì?
HS :Trả lời.
? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài
văn biểu cảm?
Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk/119-120.
? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người
U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào?
- Hs: Gạch sgk/120.
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý “U
già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ.
? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?
+ Lịng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ
vơ tình.
? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn
biểu cảm?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ:
sgk/121)

.
- Đoạn 2: sgk/118
- Lòng say mê con gà đất (quá khứ)
- Đến bây giờ…(hiện tại)
b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ để
suy nghĩ về hiện tại
- Đoạn 3 sgk/119 3a>
- Kỷ niệm về cơ giáo  tình cảm khơng bao giờ

qn cơ,nhớ mãi
 tưởng tượng tình huống về cơ giáo
c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong
ước.(3b)
- Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về
vùng biển
 tình huống tuởng tượng giả định
 Niềm mong ước
- Đoạn văn 4: sgk/119-120
- Hình dáng người U già
d. Quan sát, suy ngẫm
2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk/121
II. LUYỆN TẬP:
Đề : Cảm xúc về con mèo.
Lập ý :
1. Hồn cảnh ni mèo: Do nhà q nhiều
chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưịi bạn cho
mèo.........
2. Q trình ni dưỡng quan sát hoạt động của
con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và
của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết
quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng
( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười)
3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưịi với
con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu
lơng, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy
q mến vì ngoan ngỗn, bắt chuột giỏi, thấy
quấn quýt như người bạn nhỏ.
4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống
tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả t5hân

vì người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường.
Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm
mèo để bán.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề


*HOẠT ĐỘNG 2 (15ph):Hướng dẫn luyện còn lại
tập.
- Soạn bài: Ôn lại các văn bản để kiểm tra 1 tiết
- Hs đọc đề luyện tập-sgk/120.
- Em hãy thao tác các ý:
- Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.
* HOẠT ĐỘNG 3( 3ph) : Hướng dẫn tự học
- Hoạc bài
- Haofn thành bài viết hoàn chỉnh vào vở
- Soạn bài: về nhà ôn lại các tác phẩm đã học
ddeer tiết sau kiểm tra 1 tiết
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….…………………………………………………………………………………………...



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×