Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn An Khang Hải Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
------- •-------

HUỲNH SƠN TỒN

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
AN KHANG HẢI ÂU

Chuyên ngành : Kế tốn
Mã số
: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHI SƠN

ĐÀ NẴNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
------- •-------

HUỲNH SƠN TỒN

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
AN KHANG HẢI ÂU


Chuyên ngành : Kế toán

Mã số
: 60.34.03.01
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số
: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN PHI SƠN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHI SƠN

ĐÀ NẴNG – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các dữ liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của
luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Tác giả luận văn

Huỳnh Sơn Toàn


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục luận văn .................................................................................... 4
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP ....... 8
1.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 9
1.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................... 12
1.2.1. Mơi trường kiểm soát .................................................................. 13
1.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 17
1.2.3. Hoạt động kiểm sốt .................................................................... 18
1.2.4. Thơng tin và truyền thông ............................................................ 21
1.2.5. Giám sát ...................................................................................... 23
1.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ


TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................... 23
1.3.1. Tiếp cận và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp ..... 24

1.3.2. Xác định mục tiêu doanh nghiệp .................................................. 25
1.3.3. Xác định và đánh giá rủi ro của doanh nghiệp ............................. 25
1.3.4. Thiết lập ma trận kiểm soát .......................................................... 26
1.3.5. Quy chế hóa các cơ chế kiểm sốt ................................................ 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN KHANG HẢI ÂU ............... 30
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN
KHANG HẢI ÂU .......................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty trách nhiệm hữu hạn
An Khang Hải Âu........................................................................................... 30
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn An Khang
Hải Âu........................................................................................................... 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn An
Khang Hải Âu ............................................................................................... 34
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty trách nhiệm hữu hạn An
Khang Hải Âu ................................................................................................ 42
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN KHANG HẢI ÂU .................................... 45
2.2.1. Thực trạng môi trường kiểm sốt nội bộ tại cơng ty trách nhiệm
hữu hạn An Khang Hải Âu ............................................................................ 45
2.2.2. Thực trạng đánh giá rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn An
Khang Hải Âu ................................................................................................ 51
2.2.3. Thực trạng họat động kiểm soát tại công ty trách nhiệm hữu hạn
An Khang Hải Âu........................................................................................... 52


2.2.4. Thực trạng công tác thông tin và truyền thông tại công ty trách
nhiệm hữu hạn An Khang Hải Âu .................................................................. 71
2.2.5. Thực trạng công tác giám sát tại công ty trách nhiệm hữu hạn An

Khang Hải Âu ................................................................................................. 73
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN KHANG HẢI ÂU ................... 75
2.3.1. Những kết quả đạt được của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng
ty .................................................................................................................... 75
2.3.2. Những hạn chế của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty............. 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... 80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN
KHANG HẢI ÂU ......................................................................................... 81
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ U CẦU HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN KHANG
HẢI ÂU ......................................................................................................... 81
3.1.1. Phương hướng hoàn thiện ............................................................. 81
3.1.2. u cầu hồn thiện ....................................................................... 82
3.2. HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN KHANG HẢI ÂU ..................................... 82
3.2.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn
An Khang Hải Âu........................................................................................... 82
3.2.2. Hoàn thiện đánh giá rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn An
Khang Hải Âu ................................................................................................ 83
3.2.3. Hồn thiện hoạt động kiểm sốt tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn
An Khang Hải Âu........................................................................................... 84
3.2.4. Hoàn thiện công tác thông tin truyền thông tại công ty trách


nhiệm hữu hạn An Khang Hải Âu ................................................................. 90
3.2.5. Hoàn thiện hoạt động giám sát công ty trách nhiệm hữu hạn An
Khang Hải Âu ............................................................................................... 91
3.3. GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN KHANG HẢI ÂU .................................... 91
3.3.1. Về môi trừơng kiểm soát ............................................................. 91
3.3.2. Về đánh giá rủi ro ........................................................................ 93
3.3.3. Về hoạt động kiểm soát ............................................................... 94
3.3.4. Về hệ thống thông tin và truyền thông ....................................... 102
3.3.5. Về hoạt động giám sát ............................................................... 103
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................ 103
KẾT LUẬN ................................................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

BCTC

Báo cáo tài chính

BP

Bộ phận

ĐVT

Đơn vị tính


KSNB

Kiểm sốt nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VND

Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Tình hình tài chính qua các năm

32


Bảng 2.2

Cơ cấu phân chia nhân sự tại công ty TNHH An

46

Khang Hải Âu
Bảng 2.3

Các thủ tục kiểm sốt cho hoạt động đặt phịng

56

Bảng 2.4

Các thủ tục kiểm soát được sử dụng hiện tại trong hoạt

61

động lập phiếu thanh tốn và thu tiền tại cơng ty
TNHH An Khang Hải Âu
Bảng 2.5

Các thủ tục kiểm sốt chính sách tín dụng

63

Bảng 2.6

Các thủ tục kiểm soát trong hoạt động mua bán và


67

thanh tốn
Bảng 2.7

Các thủ tục kiểm sốt chu trình tiền lương được thực

71

hiện tại công ty TNHH An Khang Hải Âu
Bảng 2.8

Các hoạt động được giám sát thường xuyên tại cơng ty

74

Bảng 3.1

Chính sách giá bán phịng theo quy định

86


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang


Hình 1.1 Ma trận kiểm sốt nội bộ

26

Hình 2.1 Phiếu xác nhận đặt phịng qua mạng

57

Hình 2.2 Giao diện sơ đồ trực tuyến

57

Hình 3.1 Phiếu đề nghị đặt hàng

89

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1

Bộ máy quản lý tại công ty TNHH An Khang Hải Âu

35


Sơ đồ 2.2

Trình tự ghi sổ kế tốn tại công ty TNHH An Khang

43

Hải Âu
Sơ đồ 2.3

Lưu đồ kiểm sốt q trình đặt phịng

53

Sơ đồ 2.4

Lưu đồ kiểm sốt q trình mua hàng và thanh tốn

65

Sơ đồ 2.5

Lưu đồ kiểm sốt quy trình tiền lương

70

Sơ đồ 3.1

Kiến nghị bộ máy tổ chức công ty TNHH An Khang


92

Hải Âu


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang vận hành theo cơ chế
thị trường và trong xu thế hội nhập, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt,
khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải mở rộng theo cả chiều rộng lẫn chiều
sâu nếu như các đơn vị muốn tồn tại một cách ổn định và bền vững trên thị
trường. Đặc biệt sự cạnh tranh càng được thể hiện rõ ở nền cơng nghiệp
khơng khói với sự mở cửa thu hút đầu tư từ các tập đồn, cơng ty nước ngồi
tạo đã tạo ra những thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp dịch vụ
trong nước muốn tồn tại và phát triển như hiện nay. Để có thể cạnh tranh
được với các đối thủ nước ngoài cũng như trong nước, địi hỏi các doanh
nghiệp phải khơng ngừng hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm soát, nâng cao
năng lực quản lý của mình để hạn chế những gian lận sai sót có thể xảy ra,
đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Tuy nhiên, hầu hết các
doanh nghiệp tại Việt Nam là doanh nghiệp nhỏ và vừa, năng lực cạnh tranh
cịn yếu kém và đặc biệt là khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể quản lý
cũng như kiểm sốt tốt tình hình hoạt động, tính tn thủ theo các quy định
cũng như báo cáo tài chính của đơn vị. Chính vì vậy một giải pháp hữu hiệu
để có thể vượt qua những khó khăn và thách thức cũng như thích ứng với tình
hình thực tại của nền kinh tế là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải kiểm
sốt tốt tình hình bên trong doanh nghiệp, phát triển các điểm mạnh, hạn chế
các điểm yếu. Một trong những phương thức giúp doanh nghiệp ngày càng
lớn mạnh, củng cố vị thế trên thương trường là phải nâng cao hiệu quả của hệ

thống kiểm soát nội bộ.
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ được xem là ngành cơng nghiệp khơng
khói và là mũi nhọn kinh tế của nhiều địa phương. Tuy nhiên, năng lực cạnh
tranh yếu kém đang là vấn đề chung của các công ty lưu trú trên cả nước


2

khiến cho thị trường bị chiếm lĩnh bởi các công ty, tập đoàn nước ngoài với
hệ thống quản lý chặt chẽ hơn và kiểm sốt tốt hơn. Chính vì thế, việc hoàn
thiện hệ thống quản lý nội bộ nhằm tăng hiệu quả kinh doanh là nhu cầu cấp
thiết của các công ty. Hệ thống này không chỉ giúp cho các doanh nghiệp sử
dụng các nguồn lực tối ưu và quản lý hoạt động kinh doanh của mình hiệu
quả và cịn đảm bảo đuợc độ chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài
chính đồng thời giảm bớt những rủi ro do khơng tn thủ chính sách, thủ tục
và những quy định của pháp luật.
Công ty TNHH An Khang Hải Âu là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực lưu trú với bề dày hơn 15 năm duới sự điều hành của các nhà quản lý dày
dạn kinh nghiệm. Trong những năm qua, công ty không ngừng phát triển và
thu hút một lượng lớn khách đến lưu trú và sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, việc
kinh doanh sản phẩm vơ hình kèm với việc hợp tác với nhiều đối tác nên cơng
ty chưa kiểm sốt đuợc chi phí phát sinh hợp lí tại từng bộ phận và cịn nhiều
hạn chế trong việc tổ chức thông tin phục vụ kiểm soát, thủ tục kiểm soát nên
chưa phát huy hết lợi ích và hiệu quả của cơng tác kiểm sốt, do đó chưa tận
dụng hết nguồn lao động và tiềm lực sẵn có nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Bên cạnh đó, hệ thống kiểm sốt nội bộ yếu kém cịn gây
nên những khó khăn nhất định trong quản lý nên rất dễ xảy rả gian lận và sai
sót. Vì vậy, hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ là một cách phù hợp với đặc
thù kinh doanh công ty là công việc cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh
cũng như sức cạnh tranh của doanh nghiệp.

Hiện nay, sự phát triển về du lịch và dịch vụ tại các tỉnh thành miền
Trung nói chung, và thành phố Hội An nói riêng, ngày càng gia tăng một cách
nhanh chóng cả về lượng và chất. Các đối thủ đang cạnh tranh lẫn nhau nhằm
chiếm lĩnh thị trường. Điều này đặt ra một yêu cầu cấp thiết về việc nghiên
cứu hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với các doanh nghiệp kinh


3

doanh dịch vụ lưu trú. Với lợi thế là một nhân viên trong lĩnh vực kinh doanh
khách sạn, và nắm các nhu cầu cấp thiết của thị trường, tác giả đã chọn đề tài:
“Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Công ty TNHH An Khang Hải Âu”
như một yêu cầu cần thiết để hỗ trợ cho công ty giảm thiểu các rủi ro thất
thoát tài sản, giảm chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ và góp phần nào
cùng tiến tới những chuẩn mực trong việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ trong quản trị doanh nghiệp công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ sự cấn thiết khách quan của hoạt động kiểm soát nội bộ và
nhằm tạo nên một hệ thống quản lý vững mạnh tại công ty TNHH An Khang
Hải Âu, đề tài nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ
trong cơng ty TNHH An Khang Hải Âu.
+ Mơ tả và phân tích thực trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng
ty TNHH An Khang Hải Âu.
+ Đề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại cơng ty TNHH An Khang Hải Âu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại công
ty TNHH An Khang Hải Âu.

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu và đề cập vấn đề
về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH An Khang Hải Âu. Đặc biệt
tác giả chú trọng đến 3 hoạt động chính đó là: hoạt động bán hang và thu tiền,
hoạt động mua hàng và thành tốn, và hoạt động tiền lương. Vì đây là các
hoạt động xuyên suốt quá trình kinh doanh và cũng là các hoạt động dễ xảy ra
rủi ro nhất cần phải đặc biệt chú ý tại công ty.


4

Phạm vi thời gian: trong vòng 3 năm từ 2015 đến 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng để giải quyết các mục tiêu nghiên
cứu. Phương pháp này cụ thể hóa như sau:
+ Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát thực tế cơng tác kiểm sốt
nội bộ tại công ty từ bộ máy quản lý đến chức năng, nhiệm vụ của từng phòng
ban liên quan đến cơng tác kiểm sốt để tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm
sốt nội bộ tại cơng ty để phát họa các quy trình về kiểm sốt tại đơn vị được
thực hiện như thế nào.
+ Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp các cá nhân có trách
nhiệm liên quan đến cơng tác kiểm sốt nội bộ để tìm hiểu thực trạng cơng tác
kiểm sốt nội bộ tại cơng ty để đánh giá thực trạng về kiểm soát nội bộ và
những áp lực trong việc quản trị.
+ Phương pháp phân tích: nghiên cứu và tìm hiểu về thực trạng hệ
thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH An Khang Hải Âu nhằm nắm bắt
một cách thật tường tận, rõ ràng và cụ thể những mặt tích cực cũng như
những điểm hạn chế cịn tồn tại của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty, từ
đó đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
tại cơng ty.
5. Bố cục luận văn

Ngồi Lời nói đầu, Kết luận, nội dung của Luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
TNHH An Khang Hải Âu
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hê thống kiểm sốt
nội bộ tại Cơng ty TNHH An Khang Hải Âu.


5

6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài tơi đã có tham khảo các tài liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu như sau:
- Luận văn Thạc sĩ kế toán cuả tác giả Dương Thị Thúy Liễu (năm 2012)
với đề tài “Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Cơng ty cổ
phần Cao su Đà nẵng”. Nội dung trình bày những vấn đề lý luận về kiểm sốt
nội bộ nói chung và kiểm sốt nội bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền nói
riêng trong doanh nghiệp, đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình bán
hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng. Luận văn cơ bản hoàn
thành với những ưu điểm và hạn chế sau:
+ Ưu điểm: Luận văn trình bày và đánh giá sát thực trạng kiểm soát nội
bộ chu trình bán hàng- thu tiền tại cơng ty cổ phần Cao su Đà Nẵng, chỉ ả các
hạn chế còn tồn đọng trong chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty.
+ Hạn chế: Các giải pháp được tác giả đưa ra cịn mang tính lý thuyết,
chưa phù hợp để áp dụng vào thực tiễn cho đơn vị đuợc nghiên cứu, các thủ
tục kiểm soát chỉ dừng lại ở công tác tăng cường thêm chứ chưa đưa ra được
các thủ tục kiểm soát sát sườn.
- Luận văn thạc sĩ kế toán của tác giả Dương Thị Thanh Hiền (năm
2011) với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền

tại Cơng ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Hòa Khánh”. Luận văn nghiên
cứu những vấn đề liên quan đến cơng tác kiểm sốt nội bộ chung trình bán
hàng và thu tiền tại cơng ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Hòa Khánh, qua
tham khảo luận văn cho thấy tác giả đã đạt đựơc các ưu điểm và hạn chế sau:
+ Ưu điểm: tác giả đã hệ thống các lý luận cơ bản của KSNB trong điều
kiện tin học hoá. Nêu ra các giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống KSNB chu
trình bán hàng và thu tiền phù hợp với quy mô và cơ cấu của công ty thương
mại và dịch vụ tổng hợp Hòa Khánh.


6

+ Hạn chế: do đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty nên những
giải pháp tác giả đưa ra cịn mang tính khách quan, có những giải pháp có tính
thực tiễn chưa cao khiến hệ thống KSNB của tác giả đề ra chưa phát huy hết
hiệu quả mong đợi.
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của tác giả Trần Thị Thanh Tâm
(2011) với đề tài “Hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự tiền luơng tại
cơng ty TNHH PoongshinVina”.
+ Ưu điểm: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hệ thống KSNB chu
trình nhân sự tiền luơng, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng hệ thống KSNB
chu trình nhân sự tiền lương tại công ty TNHH PoongshinVina. Đề suất một
số biện pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt trong chi trình nhân sự tiền
lương cơng ty.
+ Hạn chế: chu trình nhân sự tiền lương là một thành phần nhỏ trong
các hoạt động tại cơng ty PoongshinVina, do đó khơng thể khái qt được
toàn diện các hoạt động để thấy đựơc lỗ hổng trong cơng tác kiểm sốt nội bộ
tại đơn vị. Những biện pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt trong chu trình
nhân sự tiền lương tại cơng ty cịn chưa sát với thực tế, cịn mang tính chất
tham khảo là chính.

- Luận văn: “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các doanh
nghiệp may mặc Việt Nam” - Trường Đại học Kinh tế quốc dân – Bùi Thị
Minh Hải (năm 2012).
+ Ưu điểm: Luận văn đã hệ thống hóa các quan điểm về hệ thống
KSNB, đồng thời chỉ ra các đặc điểm chung của ngành may tồn cầu, trong đó
nhấn mạnh đến đặc điểm của các doanh nghiệp may gia cơng xuất khẩu có ảnh
hưởng đến hệ thống KSNB. Luận văn cũng đã khảo sát và phân tích các yếu tố
cấu thành hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam. Trên cơ
sở đó, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của các yếu tố cấu thành nên hệ


7

thống KSNB và đề xuất được những quan điểm và giải pháp khả thi nhằm hoàn
thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam.
+Hạn chế: trong phần lý luận tác giả chưa làm rõ được khái niệm kiểm
soát, KSNB, và hệ thống KSNB, chưa nghiên cứu rõ hệ thống KSNB trên
quan điểm được thiết kế và vận hành giúp doanh nghiệp ngăn ngừa, giảm
thiểu các rủi ro.
- Luận văn: “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tập đoàn Hóa chất Việt
Nam” -Trường Đại học Kinh tế quốc dân – Nguyễn Thị Lan Anh (năm 2014).
+ Ưu đỉểm: luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về hệ
thống KSNB và thực hiện khảo sát phân tích các yếu tố cấu thành của hệ
thống KSNB tại Tập đồn Hố chất Việt Nam để đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tập đoàn.
+ Hạn chế: luận văn chưa làm rõ được đặc điểm về ngành nghề, lĩnh
vực kinh doanh, về mối quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty thành viên
trong Tập đoàn đã ảnh hưởng đến hệ thống KSNB, để trên cơ sở đó có đềxuất
những giải pháp hồn thiện phù hợp và khả thi hơn.
Qua tham khảo các tài liệu trên, tác giả nhận thấy được những khoảng

trống trong những nghiên cứu về lĩnh vực hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ trong các doanh nghiệp lưu trú, và bài luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ
thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH An Khang Hải Âu” là một phần
tìm hiểu của các nhân để bổ sung, hoàn thiện hơn nữa vấn đề này.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Lịch sử hình thành
Khái niệm KSNB bắt đầu được sử dụng từ đầu thế kỷ 20 trong các tài
liệu về kiểm tốn. Lúc đó, KSNB được hiểu như là một biện pháp để bảo vệ
tiền không bị các nhân viên gian lận. Sau đó, khái niệm về KSNB dần được
mở rộng ra, không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ tài sản và còn đảm bảo việc ghi
chép kế tốn chính xác nâng cao hiệu quả hoạt động và tuân thủ các chính
sách của nhà quản lý.
Năm 1977, quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua Luật hành vi hối lộ ở nước
ngoài. Điều luật này nhấn mạnh việc KSNB ngăn ngừa những khoản thanh
toán bất hợp pháp và dẫn đến việc yêu cầu ghi chép đầy đủ thông tin của các
tất cả các hoạt động.
Năm 1985, nhiều quy định, hướng dẫn về KSNB của các cơ quan chức
năng được ban hành tại Hoa Kỳ do sự đổ bể của các cơng ty cổ phần có niêm
yết. Những quy định mới này yêu cần phải hình thành một hệ thống lý luận có
tính chuẩn mực về KSNB. COSO được thành lập là một ủy ban gồm nhiều tổ
chức nghề nghiệp nhằm hỗ trợ cho ủy ban như: Hiệp hội kế tốn cơng chứng
Hoa Kỳ (AICPA), Hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội các nhà quản trị tài
chính (FEI), Hiệp hội kiểm tốn viên nội bộ (IIA) và Hiệp hội kế toán viên

quản trị (IMA).
Năm 1992 báo cáo COSO ra đời. Qua quá trình tìm hiểu về gian lận và
KSNB, COSO đã chỉ ra 5 yếu tố của KSNB gồm: mơi trường kiểm sốt, đánh
giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, và giám sát.
Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là một tầm nhìn rộng và mang tính quản


9

trị, trong đó KSNB khơng cịn chỉ là một vấn đề liên qua đến báo cáo tài
chính mà được mở rộng ra cho các lĩnh vực hoạt động và tuân thủ. Vì vậy,
báo các COSO 1992 là kết quả của quá trình nghiên cứu và cung cấp một hệ
thống lý luận đầu đủ nhất về KSNB.
1.1.2. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ
Khái niệm hệ KSNB trước hết được hiểu không phải là một yếu tố mà
phải là một tập hợp nhiều yếu tố cùng loại có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
nhằm đạt được mục tiêu đơn vị đã đặt ra. Khái niệm hệ thống KSNB được
định nghĩa trong các tài liệu khác nhau cũng thể hiện rõ điều này.
Tại Mỹ, một trong những khái niệm đầu tiên về hệ thống KSNB được
định nghĩa bởi AICPA, trên cơ sở đánh giá cao tầm quan trọng của mối quan
hệ giữa hệ thống KSNB ảnh hưởng tới công việc của các kiểm toán viên khi
bày tỏ ý kiến của mình về sự hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm tốn của
các cơng ty khách hàng. Trong các chuẩn mực được hệ thống hóa của AICPA,
hệ thống KSNB được hiểu là: “Hệ thống các kế hoạch tổ chức và tất cả các
phương pháp phối hợp được thừa nhận dùng trong kinh doanh để bảo vệ tài
sản của tổ chức, kiểm tra sự chính xác và độ tin cậy của thơng tin kế tốn,
thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khích lệ, bám sát chủ trương quản lý đã đề
ra”. [11]
Theo liên đồn Kế tốn quốc tế IFAC, “Hệ thống kiểm sốt nội bộ theo
Liên đồn Quốc tế IFAC được định nghĩa như một hệ thống gồm các chính

sách, thủ tục được thiết lập tại đơn vị nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
+ Bảo vệ tài sản của đơn vị khơng bị sử dụng lãng phí, gian lận hoặc
không hiệu quả.
+ Bảo đảm độ tin cậy của các thơng tin, cung cấp dữ liệu kế tốn hợp
lý, chính xác.
+ Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý.


10

+ Bào đảm hiệu quả các hoạt động và năng lực quản lý”.
Định nghĩa trên cho thấy hệ thống KSNB được các nhà quản lý thiết
lập để điều hành mọi nhân viên, mọi hoạt động của doanh nghiệp, và KSNB
không chỉ giới hạn trong chức năng tài chính và kế tốn, mà cịn phải kiểm
sốt mọi chức năng khác như về hành chính, quản lý sản xuất. [12]
Tại Việt Nam, đứng trên góc độ nghiên cứu về lĩnh vực kiểm tốn, theo
giáo trình “Kiểm tốn” của Học viện Tài chính do GS,TS Vương Đình Huệ
chủ biên thì: “Hệ thống KSNB là tồn bộ các chính sách, các bước kiểm sốt
và thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động
của đơn vị. Các bước kiểm soát là các biện pháp được tiến hành để xem xét và
khẳng định các biện pháp quản lý khác có được tiến hành hiệu quả và thích
hợp hay khơng”. [7]
Trên quan điểm của kiểm toán viên nghiên cứu, đánh giá về hệ thống
KSNB nhằm phục vụ công việc kiểm tốn của mình, Chuẩn mực Kiểm tốn
Việt Nam số 315 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ (VSA 315), ban hành
theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, KSNB được định nghĩa như sau:“Kiểm sốt nội bộ là
quy trình do Ban quản lý, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị
thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt
đựơc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính,

đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy đinh có
liên quan”. [2]
Qua phân tích các định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ như trên ta
có thể hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ là tập hợp các chính sách, tiêu chuẩn và
thủ tục nhằm thực hiện việc kiểm soát trong nội bộ công ty. Việc thiết lập và
vận hành hệ thống KSNB thuộc về trách nhiệm của hội đồng quản trị và
người quản lý. Các nhân viên khác trong tổ chức chính là người thực hiện các


11

thủ tục kiểm sốt hằng ngày thơng qua việc tn thủ các quy trình của hệ
thống KSNB. Vì vậy khả năng, tinh thần và phẩm chất cảu họ quyết định rất
lớn đền sự thành cơng của KSNB. Qua q trình vận hành và thực hiện các
thủ tục kiểm soát, KSNB có trách nhiệm đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ
thống KSNB và đưa ra các giải pháp đê cải tiến những điểm yếu kém và lạc
hậu tồn tại trong hệ thống.
Hệ thống KSNB có hai chức năng cơ bản:
Một là, hệ thống KSNB đem lại những biện pháp, những hành động và
thủ tục cần thiết nhằm đảm bảo những hành động mong muốn và loại bỏ,
ngăn ngừa những hành động không mong muốn.
Hai là, hệ thống KSNB là một khâu độc lập của quá trình quản lý
nhưng đồng thời là một bộ phận chủ yếu. [13]
Một hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ giúp đem lại nhiều lợi ích cho đơn vị.
Thơng thường, hệ thống này sẽ được hồn thiện cùng với sự phát triển của
doanh nghiệp nhằm mục đích: Giảm thiểu nguy cơ gây ra rủi ro trong SXKD
(các sai sót vơ tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành,
giảm chất lượng sản phẩm...); Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi
hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp; Đảm bảo tính chính xác, tin cậy của các
số liệu kế toán và BCTC; Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế,

quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng như các quy định của luật pháp;
Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt
được mục tiêu đặt ra; Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng
lòng tin đối với họ. Hệ thống KSNB hữu hiệu là nhân tố chủ chốt của một hệ
thống quản trị doanh nghiệp hiệu quả, hiệu lực và điều này rất quan trọng đối
với những đơn vị có sự tách biệt giữa chủ sở hữu với người điều hành. Tuy
nhiên, hệ thống KSNB dù có hiệu đến đâu cũng chỉ có thể cung cấp sự đảm
bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị chứ


12

khơng thể đảm bảo tuyệt đối.
Theo chuẩn mực Kiểm tốn số huẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315 Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ (VSA 315), ban hành theo Thông tư số
214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
những hạn chế đó được xác định như sau:
● Hệ thống KSNB ln bị giới hạn bởi chi phí. Nhà quản lý thường
yêu cầu chi phí cho hệ thống KSNB khơng vượt qua những lợi ích rõ rệt mà
hệ thống đó mang lại.
● Con người là chủ thể vận hành hệ thống KSNB, do đó, sai sót bởi
con người như thiếu chú ý, sai sót về khả năng phán đốn, hạn chế về năng
lực ….làm cho hệ thống KSNB có thể có lỗ hổng.
● Khả năng vượt quá tầm kiểm soát của hệ thống KSNB do có sự
thơng đồng của một nhóm thành viên quản lý hoặc những mối quan hệ trong
và ngoài đơn vị. [2]
1.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP
Khi tiếp cận hệ thống KSNB là công cụ để thực hiện chức năng KSNB
trong quản lý doanh nghiệp với các chính sách và thủ tục kiểm soát được thiết
lập, vận hành tại đơn vị có mối liên kết chặt chẽ cùng trong một thể thống

nhất nên một hệ thống KSNB được xem là hữu hiệu cần được cấu thành từ
năm thành phần cơ bản sau:
● Mơi trường kiểm sốt.
● Đánh giá rủi ro.
● Hoạt động kiểm sốt.
● Thơng tin và truyền thơng.
● Giám sát.


13

1.2.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong đơn vị và
bên ngồi đơn vị có tính mơi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và
xử lý dữ liệu của các loại hình KSNB. Mơi trường kiểm sốt chịu ảnh hưởng
của văn hóa và lịch sử của đơn vị, tạo nên đặc điểm chung của một đơn vị, có
tác động trực tiếp đến ý thức của từng thành viên trong đơn vị về cơng tác
kiểm sốt. Mơi trường kiểm sốt là nền tảng của một hệ thống kiểm soát hiệu
quả, cung cấp các nguyên tắc và cấu trúc cho một đơn vị. Mơi trường kiểm
sốt mang tính chất bao qt rộng. Để xây dựng hệ thống KSNB cho doanh
nghiệp cần tìm hiểm các nhân tố thuộc về mơi trường kiểm sốt như: đặc thù
về quản lí, cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự, cơng tác kế hoạch, ủy ban
kiếm sốt, mơi trường bên ngồi.
Đặc thù về quản lý.
Các đặc thù về quản lý đề cập đến các quan điểm khác nhau trong điều
hành hoạt động doanh nghiệp của nhà quản lý. Nhà quản lý cấp cao là người
ra quyết định và điều hành mọi hoạt động của đơn vị. Vì vậy, nhận thức, quan
điểm, thái độ, đường lối, hành vi quản trị và tư cách của họ ảnh hưởng rất lớn
đến xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu tại đơn vị. Đặc thù trong công tác
quản lý được thể hiện quan nhiều yếu tố, điển hình như:

Sự chấp nhận rủi ro kinh doanh, cụ thể là sự sẵn sàng với các dự án có
tỷ lệ rủi ro cao hay bao thủ với việc hạn chế rủi ro khi tham gia vào các dự án
đầu tư mới. Có thể nói trong kinh doanh việc chấp nhận rủi ro cũng đồng
nghĩa với việc khả năng thu lại lợi nhuận cao hơn cho những nhà quản lý dám
cấp nhận và có thể kiểm sốt được chúng. Vì vậy, việc có sẵn sáng chấp nhận
rủi ro hay không ở mỗi người quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến các chính sách
về tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong đơn vị.
Sự tương tác giữa các quản lý cấp cao và các cấp, đặc biệt những doanh


14

nghiệp có sự hoạt động trên các địa bàn có sự cách trở về địa lý như công ty
đa quốc gia, tập đoàn…Nhà quản lý cấp cao thường là người thiết kế, xây
dựng, và phê chuẩn các thủ tục, chính sách và thủ tục kiểm soát tại đơn vị.
Tuy nhiên, tại từng đơn vị lẻ của cơng ty, các chính sách đó có thể khơng phù
hợp vì các lý do bên ngồi như phong tục, thói quen…. Chính vì thế sự tương
tác giữa các nhà quản lý kịp thời giúp tạo ra một hệ thống KSNB hoàn thiện
và phù hợp với từng đơn vị trong công ty.
Thái độ với báo cáo tài chính, lựa chọn chính sách kế tốn, tn thủ
ngun tắc kế tốn…. Thái độ tích cực và phong cách kinh doanh lành mạnh
của các nhà quản lý ảnh hưởng đến cơng tác lựa chọn và áp dụng chính sách kế
tốn bằng việc địi hỏi BCTC phải chính xác, các thủ tục KSNB phải đầy đủ,
chặt chẽ. Chính vì thế hệ thống KSNB được nâng tầm trong công tác thơng tin
kế tốn, hạn chế rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp, ngăn ngừa các hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động tài chính.
Cơ cấu tổ chức
Trên cơ sở quy mơ và đặc điểm hoạt động của đơn vị cơ cấu tổ chức có
thể được thiết kế theo kiểu tập trung, hoặc theo kiểu phân tán, và về hình thức
báo cáo có thể quy định báo cáo trực tiếp, hoặc báo cáo phức tạp dưới dạng

ma trận. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý sẽ góp phần tạo ra một mơi
trường kiểm sốt tốt, ngăn ngừa có hiệu quả các hành vi gian lận và sai sót có
thể xảy ra, đảm bảo một hệ thống xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc
ban hành và thực hiện các quyết định, tạo hiệu quả quản lý tốt cho các nhà
lãnh đạo trong việc xử lý, truyền đạt và sử dụng thông tin. Để thiết lập một cơ
cấu tổ chức phù hợp cần phải tuân thủ các nguyên tắc:
Thứ nhất, nguyên tắc chỉ huy: mỗi người thực hiện chỉ nhận mệnh lệnh
từ một người lành đạo. Điều này giúp cho nhân viên thực hiện công việc một
cách thuận lời tránh được sự chồng chéo.


15

Thứ hai, nguyên tắc gắn với mục tiêu: cơ cấu tổ chức bộ máy của
doanh nghiệp phải phù hợp với mục tiêu, việc xa rời mục tiêu sẽ dẫn đến bộ
máy hoạt động kém hiệu quả.
Thứ ba, nguyên tắc chuyên mơn hóa và cân đối: sự cân đối giữa quyền
hành và trách nhiệm, cân đối về công việc giữa các đơn vị với nhau và trong
mơ hình tổ chức sẽ tạo nên sự ổn định trong doanh nghiệp.
Thứ tư, nguyên tắc linh hoạt: để đối phó kịp thời với sự thay đổi của
mơi trường bên ngồi, bộ máy quản trị cần phải linh hoạt trong hoạt động để
có những quyết định đáp ứng với sự thay đổi của tổ chức.
Thứ năm, nguyên tắc hiệu quả: cơ cấu tổ chức phải được xây dựng trên
nguyên tắc mang lại hiệu quả cao nhất trong quản lý tuy nhiên sẽ tiêu tốn ít
chi phí nhất. [12]
Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự được biểu hiện trong thực tế thông qua các quy
định về tuyển dụng, thuê mướn, đào tạo, đánh giá, tư vấn, luân chuyển, đề bạt,
tiền lương, khen thưởng và kỷ luật. Vấn đề con người ln có một vai trị
quan trọng trong mọi q trình quản lý nên chính sách nhân sự là nhân tố ảnh

hưởng rất lớn đến việc thực hiện các chính sách, thủ tục kiểm sốt của đơn vị.
Nếu đơn vị có một đội ngũ cơng nhân viên trình độ chun mơn cao, đạo đức
tốt và đồn kết gắn bó với nhau thì dù cho các thủ tục kiểm sốt cụ thể có
khơng chặt chẽ đi chăng nữa, các gian lận, sai sót cũng ít xảy ra. Ngược lại,
nếu đội ngũ cơng nhân viên của đơn vị có những người trình độ yếu kém,
phẩm chất đạo đức khơng tốt, đố kỵ nhau thì dù cho các thủ tục kiểm sốt có
chặt chẽ đến đâu, các sai sót, gian lận vẫn xảy ra nhiều và thường xuyên. Để
có được một đội ngũ công nhân viên tốt, đơn vị phải có chính sách nhân sự rõ
ràng, hợp lý, đạt được các mục tiêu cơng bằng, khuyến khích người có năng
lực, có trình độ, có phẩm chất tốt phấn đấu vươn lên và kỷ luật thích đáng


×