Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TUAN 14 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.79 KB, 25 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc - Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiếu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẩn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Tranh mih họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
HS: SGK.

III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“.
- Nêu nội dung bài văn vừa đọc?
- Giáo viên nhận xét
3 . Dạy bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học:
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm
rải, nhẹ nhàng.


- Cho học sinh quan sát tranh minh họa và
chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy
ra câu chuyện.
- u cầu HS nói những điều mình biết về
anh Kim Đồng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước
lớp. GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn
văn với giọng thích hợp
- Kết hợp giải thích các từ ù: Kim Đồng,
ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu.
- Một học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.

Học sinh
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong
bài “Cửa Tùng“ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản
đồ , theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy ra
câu chuyện.
- Một số em nói những hiểu biết của mình
về anh Kim Đồng.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện
đọc các từ ở mục A.
-4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới
trong bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài.
- Một học sinh đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.


c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
theo và TLCH:
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?

- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện, cả lớp đọc
thầm.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo
vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa
điểm mới.
+ Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng
ơng già Nùng?
vai ơng già Nùng để địch không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng
nào?
sau ...
- 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.

- Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3,
4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và + Gặp địch khơng hề bối rối, bình tĩnh huýt
dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh:
-KL: Sự nhanh trí, thơng minh của Kim Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản
Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
nên đã cho hai bác cháu đi qua.
d) Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện,
3 theo cách phân vai.
Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3.
- Mời 1HS đọc lại cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
* Kể chuyện:
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
nhất.
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn
bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- Cho quan sát 4 tranh minh họa.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu
tranh.
đoạn 1 câu chuyện.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.

- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của - HS tập kể theo cặp.
câu chuyện trước lớp.
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất
nhanh trí, thơng minh, dũng cảm khi làm
4) Củng cố- dặn dò:
nhiệm vụ: dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM.
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim
Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán


-

Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập

II. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Cân đồng hồ loại nhỏ.
HS: SGK.


III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. KT bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Học sinh
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
744 g > 474 g
305 g < 350g
400g + 88g < 480g
450g < 500g - 40g
1kg > 900g + 5g

760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
-Cả lớp thực hiện vào vở.
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải,
1 gói bánh:
175g ? g
lớp bổ sung:
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
Giải :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Cả 4 gói kẹo cân nặng là:
- Mời một em lên bảng giải bài.
130 x 4 = 520 (g )
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 g
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Phân tích bài tốn.
- nhận xét chữa bài.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là:

1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200 (g)
Đ/ S: 200g
Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng HS thực hành cân đồ dùng học tập
học tập
- Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng
4) Củng cố - dặn dò:
học tốn, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
TLCH: vật nào nhẹ hơn?


- Nhận xét đánh giá tiết học.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa

trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017

Chính tả: (nghe – viết) Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2).
- Làm đúng bài tập 3 a /b.
II.Đồ dùng dạy học:


- GV: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng
dễ sai ở bài trước.
- Nhận xét đánh gía
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Gọi 1HS đọc lại bài.
+ Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng
nào?

+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật?
Lời đó được viết như thế nào?

- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ
ngơi, vẻ mặt.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Một học sinh đọc lại bài.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời
của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên
hoa ?
riêng.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững viết vào bảng con.
thững, ...
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi bạn làm đúng, nhanh.
làm đúng, làm nhanh.

- 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng.
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy, chày
đúng.
giã gạo; dạy học / ngủ dậy; số bảy, đòn bẩy.
Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Hai em nêu yêu cầu bài tập.
3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
thi tiếp sức trên bảng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
chỉnh.
Lời giải đúng bài 3b:
Tìm nước, dìm chết, chim gáy thốt hiểm
4) Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- 2 em nhắc lại các u cầu khi viết chính tả.

Tốn: Bảng chia 9
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn có lời văn ( có một phép chia 9 ).


II. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán.


III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. KT bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
+ Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào
đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng
chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng:
9:9=1
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- GV YC 2HS nêu côt (4)
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
- GV YC 2HS nêu Bài 2 cột (4)
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- nhận xét chữa bài.

Học sinh
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm
khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- tự làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3

63 : 9 = 7
45 : 9 = 5
72 : 9 = 8
63 : 7 = 9
9:9=1
90 : 9 = 10 72 : 9 = 8
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54 9 x 8 = 72
45 : 9 = 5
54 : 9 = 6
72 : 9 =
8 ....
- HS nêu
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài tốn rồi làm vào vào
vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:
Giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
45 : 9 = 5 ( kg )
Đ/S: 5 kg gạo
- 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán
hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa



bài.
Giải:
Số túi gạo có tất cả là:
45 : 9 = 5 ( túi )
Đ/S: 5 túi gạo
4) Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9..

- Đọc lại bảng chia 9.

Đạo đức: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em".
- HS: Vở bài tập đạo đức.
C. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. KT bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b HĐ1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em
- Kể chuyện "Chị Thủy của em"
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
Thủy?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng?
- Kết luận: SGV

Học sinh
- HS hát

- Lớp lắng nghe
- Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.
+ Vì mẹ đi vắng ...
+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cơ giáo
dạy cho Viên học.
+ Vì Thủy đã giúp đỡ trơng giữ bé Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.
+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn
nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thơng,
giúp đỡ của những người xung quanh.

*Hoạt động 2: Đặt tên tranh - Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1
tranh và đặt tên cho tranh.
- Thảo luận theo nhóm.

- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến
hàng xóm láng giềng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái
độ của mình đối với các quan niệm có liên quan
đến bài học.
- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- KL: Các ý a, c, d là đúng: ý b là sai.
* Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và
vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.

- 2 em nêu cầu BT3.
- Thảo luận nhóm và làm BT.
- Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của

nhóm mình đối với các quan niệm liên
quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.

Thủ công: Kẻ, cắt, dán được chữ U, H (tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Kẻ, cắt, dán được chữ U,H. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương
đối phẳng.
B. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ cơng, bút chì, kéo thủ cơng, hồ
dán.
HS: SGK.

C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ
U,H.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện thao
tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1 và nhận
xét.
- Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để

cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước
kẻ cắt.
- Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán chữ
U ,H theo nhóm.
- Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ
học sinh cịn lúng túng

Học sinh
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ
in U và H
- Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt
dán các chữ U và H.
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt
dán chữ U và H.
- Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm.


- Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm
nào cắt đều, đẹp hơn.
tốt nhất .
- Chấm một số sản phẩm của học sinh .
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát
và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
4) Củng cố - dặn dị:
- u cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Dặn về nhà tập cắt thêm.

- HS nêu nội dung bài.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học


Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều

Tiếng Việt:* Đôi bạn
(Tiết 1 tuần 14)
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài «Đơi bạn» (STH Tr 95). Trả lời
được các câu hỏi nội dung bài; ôn kiểu câu Ai thế nào?(BT 2).
II. Đồ dùng dạy học:


- Vở thực hành T.V.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện:
Bài 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD luyện đọc câu, đoạn.

- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo
dõi, HD các nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận
xét, bổ sung.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở.
- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV
kết luận:
+ Câu a: Ý 1; Câu b: Ý 2; Câu c: Ý 3;
Câu d: Ý 1; Câu e: Ý 3; Câu g: Ý 2.
- Liên hệ giáo dục HS.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

Học sinh
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác
theo dõi bổ sung.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Theo dõi và chữa bài vào vở.
- HS tự liên hệ.
- Theo dõi và thực hiện.

Tiếng Việt:* Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? Ai thế nào?

(Tiết 2 tuần 14)
I.Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? Ai thế nào? (BT1).
- HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu l hoặc n; phân biệt vần iu hoặc iêu (BT 2).
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm và xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm
nào (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành T.V.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
a) Con chim bay qua cây bứa.
b) Sình nhảy ra, vừa đuổi vừa vồ con chim.
c) Con dao của cậu ta dài quá gối.
- Y/C HS làm bài vào vở, GV theo dõi HD
thêm cho HS
- Gọi HS trả lời; GV nhận xét, kết luận.

Học sinh
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.

- HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc kết
quả.
- Chữa bài nếu sai.



a) Con gì bay qua cây bứa?
b) Sình làm gì?
c) Con dao của cậu ta thế nào?
Bài 2:
- Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài.
a) Điền chữ l hoặc n: khi nào, nở, lên, lá, nắng.
b) Điền vần iu hoặc iêu: chiều, diều, diều, dịu.
Bài 3: Trong mỗi câu sau, các sự vật được so
sánh với nhau về những đặc điểm nào? Gạch
chân từ ngữ chỉ đặc điểm đó.
- HD mẫu: a) Hoa cọ vàng như hoa cau.
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL:
b) Bụng con ong trịn, thon, óng ánh xanh như
hạt ngọc.
c) Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh.
d) Những cánh buồm nâu trên biển được nắng
chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn
giữa trời xanh.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- HS làm bài vở. 1 em lên bảng.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.
- Theo dõi mẫu.
- HS trao đổi làm bài vào vở. 3 em lên
bảng chữa bài. Lớp nhận xét.

- Nghe và thực hiện.


Tốn:* Tìm thừa số, số bị chia, số chia
(Tiết 1 tuần 14)
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng vào tính tốn, giải tốn.
- Củng cố cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở
VTH trang 100.
Bài1: Tính nhẩm:
- YC HS tự nhẩm và nêu kết quả
GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2: Số?
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài. 1 em đọc
kết quả. GV KL.
Bài 3: - Y/C HS tự làm, GV hỏi HS cách tìm
số bị chia và số chia chưa biết? Nhận xét.
Bài 4: Tìm x:
a) X x 9 = 36 b) 9 x X + 45 c) X x 9 = 9
- Củng cố về cách tìm thừa số chưa biết.
Bài 5: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào

Học sinh
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS đọc câu lệnh.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở. 1 em đọc
kết quả.
- HS tự làm và trả lời câu hỏi của GV.
- HS tự làm và đổi vở kiểm tra bài nhau.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở


vở; GV theo dõi HD thêm cho HS.
Số cây dừa chưa trồng là:
45 : 9 = 5 (cây)
Số cây dừa bác Tư đã trồng là:
45 – 5 = 40 (cây)
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

bảng.

- HS nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017

Tập đọc: Nhớ Việt Bắc
A. Mục tiêu:
-

Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, ...
Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
Hiểu ND: ca ngợi đất nước và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được
các câu hởi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu)


B. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc
chiến khu Việt Bắc.
HS: SGK.

C.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu
chuyện "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh
minh họa.
+ Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm
ntn?
- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2
dòng thơ.
- GV sửa lỗi HS phát âm sai.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,

gợi cảm trong bài thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa
danh trong bài. (Đèo, dang, phách, ân tình )
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.

Học sinh
- 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu
chuyện.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2
dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ.
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. Đặt
câu với từ ân tình:
Mọi người trong xóm em sống với nhau rất ân
tình, tối lửa tắt đèn có nhau.
- Đọc từng câu thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 dịng thơ đầu và
TLCH:
+ Người cán bộ về xi nhớ những gì ở Việt
Bắc?

- Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết
bài thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp?
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc
đánh giặc giỏi?

- Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ
1 và trả lời:
+ Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt
Bắc.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ
tươi , ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ
vàng , trăng rọi hịa bình ..
+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi
giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ...
- Cả lớp đọc thầm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của giặc giỏi, ân tình thủy chung: “ Đèo cao …
người Việt Bắc?
thủy chung “
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ.
- Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ.
- Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với hướng dẫn của giáo viên.
giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp
- Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
đầu.
- Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và
- Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dịng đánh giặc giỏi.
đầu
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4) Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ ca ngợi gì?

Lun từ và câu: Ơn từ chỉ đặc điểm – Ơn tập câu:”Ai thế nào?”
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 )
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2)
- Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước.
- Nhận xét
3.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu một em đọc nội dung bài

Học sinh

- 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3, mỗi em
làm một bài.
- lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1.


tập1.
- Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ
quê hương.
- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:
+ Tre và lúa ở dịng thơ 2 có đặc điểm gì?
+ Sơng Máng ở dịng thơ 3và 4 có đặc điểm
gì?
+ Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.
- Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự
vật trong đoạn thơ.
- KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát
ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông
máng, trời mây, mùa thu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập
2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng
kẻ sẵn.
- Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền
xong.

- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận
xét.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ
phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán
trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu
câu được điền.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

- Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê
hương.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
+ Tre xanh, lúa xanh
+ xanh mát, xanh ngắt
+ Trời bát ngát, xanh ngắt.
- Cả lớp làm bài vào vở.

- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh
, điền đúng vào bảng kẻ sẵn.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền.
Sự vật A
So sánh

Sự vật B
Tiếng suối
trong
tiếng hát
Ông - bà
hiền
hạt gạo
Giọt nước
vàng
mật ong
- 2 em đọc nội dung bài tập 3.
- HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch chân
đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi
Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ
phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?
- 1HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài trong vở (nếu sai).
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)
Tốn: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn, giải tốn ( có một phép chia 9).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học:



Giáo viên

Học sinh

1.Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 trang - 1HS lên bảng làm bài tập 4.
68.
- Hai em đọc bảng chia 9.
- KT 1 số em về bảng chia 9.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả từng cột tính
- Nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
9 x 9 = 81
54 : 9 = 6
63 : 9 = 7
81 : 9 = 9
- Một học sinh nêu yêu cầu bài

- Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết qua.û
Bài 2: - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài.
- 1 em lên bảng làm bài.
-Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào - Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung.
vở.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
SB
27
27
27
63
63
63
- Nhận xét bài làm của học sinh.
C
SC 9
9
9
9
9
9
Thư
3
3
3
7
7
7
ơng

Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3
- Một em đọc bài toán.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Nêu: cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
nhà đó. Hỏi cịn phải thêm mấy ngơi nhà?
- Gọi một em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- nhận xét chữa bài.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải:
Số ngôi nhà đã xây là:
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà cịn phải xây thêm là:
36 – 4 = 32 (ngơi nhà)
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

1
9

Đ/S: 32 ngôi nhà

1
- Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi - Một học sinh nêu đề bài: Tìm
9
của mỗi hình.

hình, rồi tìm
Số ơ vng.
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.

- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
4) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập

số ô vuông

- HS tự làm bài.
- Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
1
1
a/
9
9

số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô

vuông)
b/
số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông)
- Đọc bảng chia 9.
Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017


Tập viết: Ôn chữ hoa K
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K, tên riêng và câu ứng dụng
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.
- HS: Vở tập viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã
học ở bài trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- u cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các
chữ vừa nêu.
* Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài
thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước
nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

Học sinh
- Hai học sinh lên bảng viết: Ơng Ích
Khiêm, Ít.

- Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K.
- Theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tướng
thời Trần nổi tiếng của đất nước ta.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét cùng
chung một lòng.
+ Khuyên chúng ta phải đồn kết, giúp đỡ
nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó
khăn, thiếu thốn thì càng phải đồn kết,
giúp đỡ nhau.
- Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ
- Chữ Y và Kh: 1 dòng.
- Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách của giáo viên.
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
- Nhắc lại cách viết học chữ K.

4) Củng cố - dặn dò:
Nhận xét


Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)

Tốn: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
- Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư )
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài tốn có liên quan đến phép
chia.
B. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Bảng phụ.
HS: SGK

C.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. KT bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 =?
- Yêu cầu học sinh thực hiện chia.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- GV ghi bảng như SGK.

Học sinh
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Tự thực hiện phép chia.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.
72 3
12 24
0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả
lớp nhận xét bổ sung.
* Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ?
65 2
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia.
05 32
- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ
1
sung.
Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- GV ghi bảng như SGK.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.

c) Luyện tập:
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
84 3
96 6
90 5
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
24 38
36 16
40 18
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
0
0
0
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa - Một học sinh nêu yêu cầu bài.
bài
-.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
nhận xét bổ sung.
- GVYCHS làm BT 1 cột (4).
1
giờ có số phút là:
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
5
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
60 : 5 = 12 ( phút )
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Một em đọc bài toán.

- Nhận xét bài làm của học sinh.
- nêu điều bài toán cho biết và bài toán


Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải
nhận xét chữa bài.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.

hỏi.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
Giải:
Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là:
31 : 3 = 10 ( dư 1)
Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.

Tự nhiên xã hội: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương
- Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương
II. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh.

HS: SGK.
PP kĩ thuật: Quan sát thực tế.

III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài “Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm “.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
* Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm
(mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh
họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo
gợi ý:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa,
giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình?
* Bước 2: - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả
lời trước lớp.
- KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành
chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành
công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần
và sức khỏe cho nhân dân.
* HĐ 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống- QS
thực tế
Bước 1: Hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số
cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn

hóa, y tế, hành chính vv... đã sưu tầm được theo

Học sinh
- 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài
"Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm".

- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều
khiển nhóm thảo luận.

- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp
mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.
- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh
sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu


nhóm.
trước lớp.
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trưng bày các - Lớp quan sát nhận xét và bình chọn.
tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt.
4) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- chuẩn bị bút vẽ, bút màu để giờ học sau vẽ
tranh.
Buổi chiều

Âm nhạc:

(Có giáo viên chuyên dạy)
Mĩ thuật: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2017

Chính tả:(nghe viết) Nhớ Việt Bắc
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát
- Làm đúng các BT diền tiếng có vần au / âu ( bt2 ). Làm đúng ( bt3 )
B.Đồ dùng dạy học:
-

GV: Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ
ở bài tập 3.
HS: SGK.

C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và
2 từ có âm giữa vần i / iê.
- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe- viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài.

- Gọi một em đọc lại.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?

Học sinh
- Ba em lên bảng viết làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Một học sinh đọc lại bài. Cả lớp theo dõi
bạn đọc.
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dịng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Đây là thế thơ gì?
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô.
+ Cách trình bày trong vở như thế nào?
+ Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc.
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện


hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng
con.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối
tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng).

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm
lên chơi trò chơi thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.

4) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài, chữa lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ
sung.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng:
hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn
trâu, sáu điểm, quả sấu.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi
tiếp sức.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng

cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai):
Chim có tổ, người có tơng.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
* Tiên học lễ, hậu học văn / Kiến tha lâu
đầy tổ .

Tập làm văn: Giới thiệu hoạt động
A. Mục tiêu:
-

Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình
với người khác.

B. Đồ dùng dạy học:
-

GV: Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ chép sẵn gợi ý của
BT2.
HS: SGK.

C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền
khác.
- Nhận xét
3. Dạy bài mới:

a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.

Học sinh
- 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền
khác.
- Lắng nghe.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×