TUẦN 20
Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2018
Chào cờ đầu tuần
Toán: Phép cộng dạng 14 + 3
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết cộng, nhẩm dạng 14 + 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Bảng cài, que tính, phiếu bài tập, bảng phụ.
- HS chuẩn bị: Que tính, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Viết các số từ 10 đến 20 và từ 20 đến 10.
- Nhận xét
B. Dạy bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng
1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng
14 + 3
a. Hoạt động với đồ vật
- Yêu cầu HS quan sát trên bảng:
- Cài bó 1 chục và 4 que tính rời, lấy thêm 3 que
tính.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
b.Hình thành phép cộng 14 + 3
Học sinh
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS đọc tên đề bài
- Lấy 14 que tính, lấy thêm 3 que rời nữa.
- Có tất cả 17 que tính.
- Đặt lên bàn 1 chục que tính ở bên trái và 4
que rời ở bên phải. Lấy thêm 3 que tính đặt
dưới 4 que tính
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4
que tính rời với 3 que tính rời được 7 que tính. Có
1 bó 1 chục que tính và 7 que tính là 17 que tính.
-Để thể hiện điều đó ta có phép cộng
14 + 3 = 17
c. Hướng dẫn HS cách đặt tính
- Phép cộng: 14 + 3 = 17
- Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
- Quan sát cách đặt tính
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng
cột với 4.
+ Viết dấu + ở bên trái sao cho giữa hai số.
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
- Cho HS viết bảng con
3. Luyện tập:
- HS nhắc lại: 3 em
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Làm bảng con
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt phép tính
- Cho HS làm bài vào vở
- HS nêu: Tính
- HS nêu
- Gọi HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài cột 1, 2, 3
* HS làm tiếp cột 4, 5.
14
15
13
+ 2
+3
+5
- Nhận xét, chữa bài
16
18
18…
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS cách nhẩm
- Cho HS làm bài vào vở
- Tính
- Lắng nghe
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Làm cột 2, 3
* HS làm tiếp cột 1.
- 2 HS lên bảng thực hiện
13 + 6 = 19
12 + 1 = 13
- Nhận xét, chữa bài
12 + 2 = 14
16 + 2 = 18…
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Lắng nghe
- HS thực hiện làm phần 1 vào phiếu học
- Gọi 1 HS lên bảng làm
tập.
* HS làm tiếp phần 2
- 1 HS lên bảng làm
- Nhân xét
1
2
3
4
5
- Nhận
14 xét,15chữa16bài 17 18 18
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV viết 3 phép tính hàng ngang
12 + 5 = 16 + 3 =
14 + 2 =
- 3 em lên bảng thực hiện
- Gọi 3 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép - Nhận xét
tính.
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chun dạy)
Tiếng Việt: Luyện tập
Luật chính tả về nguyên âm đôi /IA/, /UA/, /ƯA/ (2tiết)
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Ơn luyện tập
Luật chính tả về ngun âm đơi /IA/, /UA/, /ƯA/ (2tiết)
(Tiết 1 tuần 20)
Tốn:* Ơn thực hiện được các phép tính cộng dạng 14 + 3
(Tuần 20 tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng dạng 14 + 3.
- Áp dụng làm tốt các bài tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vë.
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
1.Giíi thiƯu bµi: (1’)
2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp (32’)
Bài 1: t tớnh ri tớnh
- Gi HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV nhËn xÐt chung
Bài 2: Tính nhẩm?
- Gọi HS nờu yêu cầu bài.
- Bi ny yờu cu lm gỡ?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhn xột
Bi 3: Tính
-Muốn thực hiện các phép tính ta phải thực hiện
như thế nào?
-Nêu cách làm
- Nhận xét
Bài 4: Thi nối nhanh
Học sinh
- Lắng nghe.
- HS nêu yờu cu: t tớnh ri tính
- 1 em nêu cách đặt tính
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bµi, nêu kết quả.
- HS đọc yêu cầu rồi thực hiện làm bài
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- 1 HS nêu kết quả - nhận xét
- HS nªu u cầu của bài
- Tính các phép tính bằng hàng ngang
- HS nêu cách làm và làm bài
- 3 HS lên bảng
- HS nhận xét
-Thc hin thi ni theo nhóm
-Nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
3.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2
Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2018
Âm nhạc: (1tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Tiếng Việt: Mối liên hệ giữa các vần (2tiết)
Tự nhiên xã hội: An toàn trên đường đi học
I. Mục tiêu:
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè
* Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng qui định khi đi các loại
phương tiện.
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an tồn giao thơng.
II. Đồ dùng day học:
- Các hình trong bài 20/ SGK.
- Các tấm bìa trịn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ơtơ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu những việc làm chủ yếu ở địa phương em.
- Nhận xét
B. Dạy bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trang 42
- Chia nhóm 5, mỗi nhóm thảo luận một tình
huống.
Bước 2: Mỗi nhóm thảo luận một tình huống theo
các câu hỏi sau:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có những hành động như
tình huống đó chưa?
+ Em sẽ khun các bạn trong tình huống đó
như thế nào?
Bước 3:
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra
Học sinh
- Trả lời: 2 em
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận 1 tình huống và trả
lời theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
* Phân tích được tình huống nguy hiểm
nếu không làm đúng qui định khi đi các loại
phương tiện.
Kết luận: để tránh xảy ra các tai nạn trên đường,
mọi người phải chấp nhận những qui định về trật
tự an tồn giao thơng. chẳng hạn như: khơng
chạy lao ra đường, khơng bám bên ngồi ơ tơ,
khơng thị tay, chân, đầu ra ngồi ơ tơ khi đang
ngồi trong xe…
*Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 2: Quan sát tranh.
Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm, quan sát tranh
ở trang 42, 43 và thảo luận nhóm đơi để trả lời
các câu hỏi sau:
+ Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở
tranh thứ hai?
+ Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi ở vị trí nào trên
đường?
+ Người đi bộ ở tranh thứ hai đi ở vị trí nào trên
đường?
Bước 2: Gọi các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: khi đi bộ trên đường khơng có vỉa hè,
cầu phải đi sát mép đường về bên tay phải của
mình, cịn trên đường có vỉa hè thì người đi bộ
phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 3: trò chơi đèn xanh đèn đỏ.
-GV quy định đèn hiệu: đèn đỏ, đèn xanh.
-Yêu cầu HS đóng vai: đèn hiệu, người đi bộ, xe
máy.
- Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên.
- Đèn đỏ thì một HS cầm biển đỏ giơ lên.
- Ai vi phạm luật sẽ bị phạt.
- GV quan sát xem ai sai
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Khi đi bộ trên đường ta cần chú ý điều gì?
- Để đảm bảo an tồn cho mình và cho mọi
người, các em phải đi bộ đúng qui định.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
xảy ra nếu không làm đúng qui định khi
đi các loại phương tiện.
- Lắng nghe
- Hát
- HS lắng nghe và thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày
+Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi trên vỉa
hè.
+Người đi bộ ở tranh thứ hai đi sát mép
đường về bên phải.
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- Thực hiện trò chơi
- HS nhắc lại quy định đi bộ
- Lắng nghe và thực hiện
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Ôn mối liên hệ giữa các vần (2tiết)
Toán:* Thực hiện được các phép trừ dạng 17 - 3
(Tuần 20 tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép trừ dạng 17 - 3.
- Áp dụng làm tốt các bài tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở.
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thc
hnh (32)
Bi 1: Tớnh
- Gi HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV nhËn xÐt chung
Bài 2: Gọi HS nêu yªu cầu bài.
Hc sinh
- Lắng nghe.
- HS nêu yờu cu đề bµi
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bµi, nêu kết quả.
- Nhận xét
- HS nªu yêu cầu của bài
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhËn xÐt
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhn xột
Bi 3 : Cho HS thực hiện
- HS làm bài – 2 em lên bảng làm và nêu
cách làm.
- Nhận xét
- Nhận xét
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài – 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét
- Nhận xét
3.Nhận xét, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 1 tuần 21.
Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian
I.Mục tiêu:
- Ôn lại một số trò chơi dân gian.
II.Các bước lên lớp:
- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trị chơi dân gian.
- Thi đua giữa các tổ.
- Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.
II .Nhận xét tiết học:
- Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc.
- Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian.
- Cho HS vào lớp theo hàng 1
Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2018
Tiếng Việt: Vần /OĂN/, /OĂT/ (2 tiết)
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Phiếu học tập
- HS chuẩn bị: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nêu 4 phép tính: 14 + 3 15 + 2
- 4 em đặt phép tính, lớp tính vào bảng con.
16 + 3 12 + 7
- Nhận xét
B. Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng 2. 2.Thực
hành
- Đặt tính rồi tính.
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Đặt theo tính dọc
- Nêu cách đặt tính
- HS nêu: 1 em
- Nêu cách thực hiện
- Làm bài vào vở cột 1, 2, 4
- Cho HS làm bài vào vở
* HS làm tiếp cột 3.
12
13
12
7
- Gọi 3 HS lên bảng làm
+ 3 + 4
+7
+2
15
17
19
9
- Nhận xét
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Tính nhẩm
- Để tính nhẩm được các phép tính , chúng ta
phải dựa vào đâu?
- Dựa vào bảng cộng 10
- HS làm bài vào phếu học tập: cột 1, 2, 4.
- Cho HS làm bài vào phiếu học tập
* HS làm tiếp cột 3.
15 + 1 = 16 14 + 3 = 17 13 + 5 = 18
- Gọi 3 HS lên bảng làm
18 + 1 = 19 13 + 4 = 17 15 + 3 = 18
- HS nhận xét vị trí của các số trong phép
tính cột 3, 4.
- Nhận xét
- Nhận xét
- Tính
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Lắng nghe
- Hướng dẫn cách làm tính từ trái sang phải và
ghi kết quả sau dấu bằng.
10 + 1 + 3 = ?
- Mười cộng 1 bằng mười một.
- Mười một cộng 3 bằng mười bốn.
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- HS thực hiện cột 1, 3
* HS làm tiếp cột 2.
- 10 + 1 + 3 = 14
11 + 2 + 3 = 16
16 + 1 + 2 = 19
12 + 3 + 4 = 19
- Nhận xét
*HS thực hiện vào phiếu học tập.
- Nhận xét
* Bài 4: Nối (theo mẫu)
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
* Trò chơi: Tiếp sức
- GV gắn các thanh thẻ có ghi 5 phép tính và 5
kết quả đúng và một số kết quả sai.
- Cho hai tổ lên tham gia chơi, mỗi tổ 5 em. Tổ
nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- 2 tổ lên tham gia chơi tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét
- GV nhận xét tiết học
Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo ,cơ giáo.
-Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo .
-Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
- Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì?
Học sinh
- HS nêu tên bài học.
- Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ
phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy
- Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) (cô) giáo.
-Chúng ta cần thực hiện đúng những lời
giáo dạy bảo hay không?
thầy (cô) giáo dạy bảo.
- GV nhận xét.
B.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
- Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn
Hoạt động 1
của giáo viên.
- Học sinh làm bài tập 3
-Yêu cầu HS kể về một bạn biết lễ phép và vâng - Học sinh trao đổi nhận xét.
lời thầy giáo, cô giáo
- Học sinh lắng nghe.
- Cho cả lớp trao đổi.
- Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong
lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy - Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của
(cô) giáo.
- HS nhận xét xem bạn nào trong câu chuyện đã
biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo
Hoạt động 2
Thảo luận theo nhóm (bài tập 4)
- Giáo viên chia nhóm theo tổ và nêu yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời
thầy giáo cơ giáo?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
* Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép, vâng lời
với thầy cô giáo
GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa
vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ
nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
C.Củng cố dặn dò: (2’) Hỏi tên bài.
- Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu
thơ cuối bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
mình trước lớp.
- Học sinh thực hành theo nhóm.
- Các nhóm trình bày
*Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép,
vâng lời với thầy cô giáo
- Lắng nghe
-Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội
dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài.
Thứ năm ngày 18 tháng 01 năm 2018
Tiếng Việt: Vần /UÂN/, /UÂT/ (2 tiết)
Toán: Phép trừ dạng 17 - 3
I. Mục tiêu:
- Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết trừ, nhẩm dạng 17 - 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Bảng cài, que tính, bảng phụ.
- HS chuẩn bị: Que tính.
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Tính: 15 + 1 = 18 + 1 = 16 + 3 =
- 3 em lên bảng làm
- Nhận xét
B. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: ghi đề lên bảng
- Đọc tên đề bài
2.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng
17 - 3
a. Thực hành trên que tính
- Hướng dẫn HS lấy 17 que tính. Sau đó tách - Quan sát
thành 2 phần bên trái có 1 chục que, bên phải 7
que rời. Từ 7 que rời GV hướng dẫn HS lấy ra 3
que tính.
- Số cịn lại là bao hiêu?
- Vì sao em biết cịn 14 que tính?
- Ta có phép tính 17 - 3 = 14
b. Cách đặt tính và tính
- Hướng dẫn cách đặt tính:
- Ghi các số thẳng cột với nhau, đơn vị thẳng với
đơn vị (viết 3 thẳng với 7)
- Hướng dẫn cách tính: Chúng ta bắt đầu bằng
hàng đơn vị.
- Lấy 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1 viết 1
3. Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Nêu cách đặt tính và làm bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Cho HS nêu nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài
- 2 HS lên bảng làm
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Còn lại 14 que tính
- Số que tính cịn lại gồm 1 chục và 4 que
tính là 14 que tính.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại cách tính: 2 em
- Chú ý lắng nghe
- Tính các phép tính bằng hàng dọc
- HS nhắc lại cách đặt tính
- Thực hiện vào vở câu a
Câu b: HS thực hiện
13
17
14
16
19
- 2
- 5
-1
-3 - 4
11
12
13
13
15
- 3 em lên bảng làm
- Nhận xét
- Tính các phép tính bằng hàng ngang
- HS làm bài vào vở.
* HS làm tiếp cột 2.
12 – 1 = 11 14 – 1 = 13
17 – 5 = 12 19 – 8 = 11
14 – 0 = 14 18 – 0 = 18
- Nhận xét
- Nhận xét, chữa bài
- Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu)
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số
- Muốn điền được số thích hợp vào ơ trống ta trong hàng ơ trên sau đó điền kết quả tương
phải làm thế nào?
ứng vào hàng ô dưới.
- HS làm bài phần 1 vào phiếu học tập.
* HS làm tiếp phần 2
- Cho HS làm bài vào phiếu
- 1 HS lên bảng làm
- 1 HS lên1bảng2làm 3
4
5
16 15 14 13 12 11
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dị: (3’)
- Hơm nay ta học bài gì?
- Muốn tính 17 – 3 ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét
- Hôm nay ta học 17 - 3
- Ta lấy 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1 viết 1.
Thủ công: Gấp mũ ca lô (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-HS biết được cách gấp cái mũ ca lô bằng giấy .
-Gấp được cái mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng.
II. Đồ dùng day học:
- GV chuẩn bị:
- Một chiếc mũ calơ kích thước to.
- Quy trình gấp mũ calơ
- Một tờ giấy vng.
- HS chuẩn bị:
- Một tờ giấy vở.
- Một tờ giấy màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A. kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra dụng cụ
B. Bài mới: (30’)
1.Hướng dẫn HS thực hành gấp mũ
- Nhắc lại qui trình gấp mũ ca lơ
- Treo qui trình gấp mũ lên bảng và nhắc lại qui
trình.
- Gọi HS nhắc lại
- Cho HS gấp mũ calô trên giấy màu.
* Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các
nếp gấp phẳng, thẳng.
- Theo dõi
- Nhắc HS trang trí thêm cho đẹp.
2. Đánh giá sản phẩm
- Chọn 1 số sản phẩm đẹp cho HS quan sát, nhận
xét.
- Tuyên dương những HS gấp đúng, đẹp.
C. Nhận xét, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị một trong những nội dung đã
học để kiểm tra chương gấp giấy.
Học sinh
- HS đưa dụng cụ lên GV kiểm tra
- HS quan sát và lắng nghe
- 2 HS nhắc lại.
- Thực hành gấp.
* Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân
đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- HS trang trí.
- Trình bày sản phẩm.
- HS cùng nhận xét với giáo viên
- Lắng nghe
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Ơn vần / N/, /T/ (2 tiết)
Tốn:* Ôn phép trừ dạng 17 - 3
I. Mục tiêu:
- Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết trừ, nhẩm dạng 17 - 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Bảng cài, que tính, bảng phụ.
- HS chuẩn bị: Que tính.
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Tính: 15 + 1 = 18 + 1 = 16 + 3 =
- Nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: ghi đề lên bảng
2.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng
17 - 3
a. Thực hành trên que tính
- Hướng dẫn HS lấy 17 que tính. Sau đó tách
thành 2 phần bên trái có 1 chục que, bên phải 7
que rời. Từ 7 que rời GV hướng dẫn HS lấy ra 3
que tính.
- Số cịn lại là bao hiêu?
- Vì sao em biết cịn 14 que tính?
- Ta có phép tính 17 - 3 = 14
b. Cách đặt tính và tính
- Hướng dẫn cách đặt tính:
- Ghi các số thẳng cột với nhau, đơn vị thẳng với
đơn vị (viết 3 thẳng với 7)
- Hướng dẫn cách tính: Chúng ta bắt đầu bằng
hàng đơn vị.
- Lấy 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1 viết 1
3. Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
Học sinh
- 3 em lên bảng làm
- Đọc tên đề bài
- Quan sát
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Còn lại 14 que tính
- Số que tính cịn lại gồm 1 chục và 4 que
tính là 14 que tính.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại cách tính: 2 em
- Chú ý lắng nghe
- Tính các phép tính bằng hàng dọc
- HS nhắc lại cách đặt tính
- Nêu cách đặt tính và làm bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Cho HS nêu nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài
- 2 HS lên bảng làm
- Thực hiện vào vở câu a
Câu b: HS thực hiện
13
17
14
16
19
- 2
- 5
-1
-3 - 4
11
12
13
13
15
- 3 em lên bảng làm
- Nhận xét
- Tính các phép tính bằng hàng ngang
- HS làm bài vào vở.
* HS làm tiếp cột 2.
12 – 1 = 11 14 – 1 = 13
17 – 5 = 12 19 – 8 = 11
14 – 0 = 14 18 – 0 = 18
- Nhận xét
- Nhận xét, chữa bài
- Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu)
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số
- Muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta trong hàng ô trên sau đó điền kết quả tương
phải làm thế nào?
ứng vào hàng ô dưới.
- HS làm bài phần 1 vào phiếu học tập.
* HS làm tiếp phần 2
- Cho HS làm bài vào phiếu
- 1 HS lên bảng làm
- 1 HS lên1bảng2làm 3
4
5
16 15 14 13 12 11
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hơm nay ta học bài gì?
- Muốn tính 17 – 3 ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét
- Hôm nay ta học 17 - 3
- Ta lấy 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1 viết 1.
Thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2018
Tiếng Việt: Vần /EN/, /ET/ (2 tiết)
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng 17 - 3
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính: 12 – 1 = 17 – 5 = 14 – 1 =
B. Dạy bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: ghi đề bài
2. Thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
- Cho HS làm vở
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài vào phiếu học tập
- Gọi HS lên bảng làm
Học sinh
3 HS lên bảng thực hiện
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính: 14 – 3
+ Viết 14 rồi viết 3 thẳng với 4
+ Viết dấu trừ chính giữa hai số
+ Kẻ dấu gạch ngang dưới hai số đó
- HS làm vào vở
3 em lên bảng làm – nhận xét
- Tính nhẩm
- Nhẩm rồi ghi kết quả sau dấu =
- Làm cột 2, 3, 4 vào phiếu học tập
* HS làm tiếp cột 1.
- 3 em lên bảng làm
15 – 4 = 11 17 – 2 = 15 15 – 3 = 12
19 – 8 = 11 16 – 2 = 14 15 – 2 = 13
- Nhận xét
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Tính
- Muốn tính được kết quả của phép tính ta làm -Thực hiện từ trái sang phải rồi ghi kết quả
như thế nào?
cuối cùng
- Cho HS làm bài vào phiếu
- Làm dòng 1
* HS làm tiếp dòng 2
- Gọi HS lên bảng làm
- 3 em lên bảng làm và nêu cách làm
12 + 3 – 1 = 14 17 – 5 + 2 = 14
15 – 3 - 1 = 11
- Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét
*Bài 4: Nối ( theo mẫu)
C. Nhận xét, dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Phép trừ dạng 17 - 7
* HS thực hiện
- Lắng nghe
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê
- Phát động thi đua tuần tới.
II. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1.Đánh giá hoạt động trong tuần qua
a. Phần mở đầu
- Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt
b. Nội dung
- HS lắng nghe
+Nề nếp
- Gọi đại diện từng tổ lên báo cáo các hoạt động - Tổ trưởng tổ 1 trình bày
của tổ mình.
+ Các bạn trong tổ đến lớp đúng giờ giấc.
Một số bạn đã chấp hành tốt các nội qui
của lớp học.
- Các tổ 2, 3 tiến hành tương tự
- GV nhận xét và nêu gương những HS chấp
hành tốt.
+Học tập
- Cả lớp lắng nghe
- GV nhận xét:
- Cho HS tuyên dương
- Nhận xét, tuyên dương
+Tồn tại: một số HS chưa chịu khó học tập
- Cho HS bình chọn tổ xuất sắc
- Cần khắc phục
2. Phương hướng tuần tới
- Cả lớp có ý kiến bình chọn tổ xuất sắc.
- Cả lớp cùng nhau thực hiện
+Vệ sinh lớp và sân trường sạch sẽ
- Thống nhất ý kiến
+ Trang phục gọn gàng trước khi đến lớp
-Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp.
+ Lễ phép thầy cô và người lớn
+Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch.
+Thi đua học tốt
+Đi học chuyên cần hơn.
3. Kết thúc
-Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các
em.
Buổi chiều
Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)