Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giáo án lớp 5A - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.32 KB, 39 trang )

TUẦN 6
Ngày soạn: 08/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
SÁNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp
theo u cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất yêu nước,
trách nhiệm, chăm chỉ.
* QTE: GDHS về quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm
châu.
* CV 3969: Không làm bài tập 4
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - HS thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi


- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập.
- u cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
quả làm bài
bạn hữu.
- GV nhận xét chữa bài
+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Mỗi em giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cặp đôi
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1.
+ "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn
- GV nhận xét chữa bài
hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ "Hợp" có nghĩa là đúng với u cầu
địi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp
thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.


Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu xvào vở.
- HS làm bài
- Trình bày kết quả
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
3. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu
+ Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông
nghị hợp tác.
cũng cạn.
- GDHS về quyền được mở rộng quan + Chia ngọt sẻ bùi.
hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm + Đồng cam cộng khổ.
châu.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP ĐỌC

Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống
hách một bài học sâu sắc.
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, …);bước đầu đọc diễn
cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất yêu nước,
trách nhiệm.
* CV 3799: Thêm yêu cầu: Nêu nhân vật yêu thích và giải thích lí do vì sao u
thích.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Ê – - HS thi đọc và TLCH.
mi – li, con...” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS theo dõi
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (20 phút)
a. Luyện đọc (10 phút)
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK.
của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn
- HS đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu…chào ngài.


- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

+ Đoạn 2: tiếp…điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: cịn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1
+ luyện đọc từ khó
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần

2+ giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp
- Hs đọc toàn bài
- HS nghe

- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (10 phút)
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
TLCH, chia sẻ trước lớp
nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia
sẻ trước lớp.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ơng đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng.
bực tức với ông cụ người Pháp.
Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành
thạo đến mức đọc được truyện của nhà
văn Đức.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc
người Pháp đánh giá như thế nào?
tế.
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng
người Đức và tiếng Đức như thế nào? mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét
những tên phát xít Đức xâm lược. Ơn cụ
khơng ghét người Đức và tiếng Đức mà
chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm
lược.
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các
ngụ ý gì?
người là bọn cướp. Các người khơng

xứng đáng với Si- le.
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài. - Học sinh đọc lại phần nội dung.
- Học sinh đọc lại
3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
(10 phút)
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận - 4 học sinh đọc diễn cảm.
thấy .... đến hết bài”
- HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu
trong bài tập đọc trên?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TOÁN

Tiết 27: HÉC TA


I. Yêu cầu cần đạt
- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. Biết quan hệ
giữa héc ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận
dụng để giải các bài tốn có liên quan.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ

và phương tiện toán học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi
"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì
1
7ha = … m2
ha = …m2 chiến thắng.
10

1
4

16ha = …m2
m2
1km2 = …ha
ha
40km2 = …ha

1
100

ha = …
km2 = …


- Lớp theo dõi nhận xét
2
2
km
=

- Học sinh ghi vở
5

ha
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (10 phút)
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Học sinh lắng nghe
- Thơng thường để đo diện tích của
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ...
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - Học sinh nghe và viết:
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu1ha
ha.= 1hm2 - 1hm2 = 10.000m2
- 1hm2 = ?m2 2
1ha = 10.000m

- Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.


- HS nhắc lại

- HS nêu đề bài.
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
+ 4ha = 40 000m2
Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2


- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số
phần.

nên 4ha = 40 000m2
3
+ 4 km2 =....... ha

Vì 1km2 =100ha
3
3
nên 4 km2 =100ha x 4 = 75ha
3
Vậy 4 km2 = 75ha

+ 800 000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10 000m2 nên:
800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.

- GV nhận xét chữa bài

- Học sinh đọc đề.
- Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
22 200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là
222km2

Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo
cáo kết quả trước lớp
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
+ 51ha > 60.000m2
51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
7
+ 4dm 7cm = 4 10 dm2
7
7
4dm27cm2 = 4dm2 10 dm2- = 4 10 dm2
2


2

Nên điền vào ô trống chữ S
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Gv giới thiệu thêm để HS biết
- HS nghe
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu (1 mẫu =
10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu (1
mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ =
497m2)
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất (1
công đất = 1000m2)
IV. Điều chỉnh bổ sung


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 09/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
SÁNG
TOÁN

Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
- Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích. Giải các bài tốn có liên quan
đến diện tích.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ

và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
III. Các hoat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSk
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài:
nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến
2
2
2
2
4m 69dm ….. 4m 69dm
thắng.
2
2
280dm …….28 km
1m2 8dm2 …...18 dm2
8
6cm2 8 mm2….. 6 100 cm2
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài


- HS nghe
- HS ghi vở

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
a) 5ha = 50000 m2
2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2

Bài 2: HĐ cá nhân
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
trước hết phải đổi đơn vị.
2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
- Giáo viên nhận xét chữa bài
209dm2
7900ha.
2
2
2
2
8dm 5cm < 810cm
4cm 5mm2 = 4
5
5
100 cm2
805cm2

4 100 cm2


Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
Một khu đất HCN có chiều dài
500m, chiều rộng kém chiều dài
220m. Người ta sử dụng

9
14

- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp
Giải
Diện tích căn phịng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
280.000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng.
- HS nghe và thực hiện

diện

tích khu đất để trồng cây ăn quả,

phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi
diện tích đất trồng hoa bao nhiêu
héc-ta?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN

Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình
bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày
lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,
trung thực.
* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham
gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
* KNS: Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những
nạn nhân chất độc màu da cam.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
+ Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc
cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả

cảnh cuối tuần)


- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Chất độc màu da cam là gì ?
- Yêu cầu HS TL nhóm đơi để TLCH:
+ Chất độc màu da cam gây ra những
hậu quả gì cho con người ?

+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi
đau cho những nạn nhân chất độc màu
da cam?
+ Địa phương em có người bị nhiễm
chất độc màu da cam khơng ? Cuộc
sống của họ ra sao?

- HS nghe
- HS ghi vở
- HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên
bày sắc cầu vồng”
- Chất độc đựng trong thùng chứa có
đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
- Các nhóm thảo luận- trình bày
- Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói
mịn và khơ cằn đất, diệt chủng nhiều
lồi mng thú gây ra những bệnh nguy

hiểm cho người nhiễm độc và con cái
của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu
đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện
nay có khoảng 70.000 người lớn và
200.000 đến 300.000 người là nạn nhân
của chất độc màu da cam.
- Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật
chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động
viên họ
- Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm
chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ
vơ cùng khó khăn về vật chất, tinh thần.
Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời
chỉ nằm la hét, thần kinh.
- Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện
Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da
cam trường em đã tham gia.

+ Em biết tham gia phong trào nào để
giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc
màu da cam?
- GV tóm tắt kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
- Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da
cam.
- Nơi nhận đơn em viết gì?
- Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
- Phần lý do viết đơn em viết gì?
- Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức

hoạt động, em thấy việc làm của Đội
thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy
mình có thể tham gia tốt các hoạt động
của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng
muốn được là thành viên của Đội đóng
góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da cam.
- HS viết đơn theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết đơn
- Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng
tâm phải nêu bật sự đồng tình của


mình với hoạt động đội tình nguyện.
- 5 em đọc đơn trước lớp.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu
đơn?
- GDHS quyền được bảo vệ khỏi mọi - HS nghe và thực hiện
sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham
gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân
chất độc màu da cam.
- Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ
học.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
CHIỀU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Tiết 12: ÔN LUYỆN VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm .
- Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng
âm.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
* Thay bài Dùng từ đồng âm để chơi chữ (trang 61, tập 1)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập
- HS : vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt - HS thi đặt câu
từ đồng âm.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành (30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Đọc yêu cầu bài.
- Tìm từ đồng âm trong các câu sau:
-Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
đồng âm
Kiến bò đĩa thịt bò.
- GV nhận xét chữa bài
b)Một nghề cho chín cịn hơn chín nghề.

c) Bác bác trứng, tơi tơi vơi.
c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa
đá không đá con ngựa.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách - HS trao đổi cặp đơi làm bài sau đó báo
hiểu của mình về các từ đồng âm.
cáo kết quả.


- Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ
câu.
nhất định.
- Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn.
- Bò 1: Động từ chỉ hành động.
- Bò 2: Danh từ chỉ con bị.
b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thơng.
- Chín 2: là số 9.
c) - Bác 1: Đại từ là từ xưng hồ.
- Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách
đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi
sền sệt.
- Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho
tan.
d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động
đưa chân.
- Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn.
Bài 2 (trang 61): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở

- Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - Bé lại bò, còn con bò lại đi.
- Nhận xét - đánh giá.
- Em học lớp chín là đã biết nấu chín
thức ăn.
3. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, - HS đặt câu
mắt, mũi...
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 10/10/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
SÁNG
ĐẠO ĐỨC

Tiết 6: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ
phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính
trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
* CV 3799: Nhấn mạnh thêm yêu cầu cần đạt về tôn trọng sự khác biệt về lứa tuổi
Liên hệ, bổ sung thêm nội dung của bài Nhớ ơn tổ tiên.
* TTHCM:



*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình
huống có liên quan tới người già, trẻ con. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già,
trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của HS

- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Vì sao chúng ta cần phải biết kính - 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
trọng và giúp đỡ người già?
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài.
2. HĐ luyện tập (30 phút)
a. Hoạt động 1: Đóng vai (BT2,
SGK)
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải
- GV chia nhóm và phân cơng đóng quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai
vai xử lí các tình huống trong bài tập các tình huống.
2.
- Hai nhóm đại diện lên thể hiện.

- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
*GV kết luận:
+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em
bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có
thể dẫn em bé đến đồn cơng an gần
nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu
nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về
nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
+ Tình huống b: Hướng dẫn các em
chơi chung hoặc lần lượt thay phiên
nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đường, em
hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu
không biết em trả lời cụ một cách lễ
phép.
b. Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK
- HS làm việc theo nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày.
làm bài tập 3- 4.
* GV kết luận:
- Ngày dành cho người cao tuổi là
ngày 1 tháng 10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc
tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là
Hội Người cao tuổi.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền


thống "

Kính già, yêu trẻ" của địa
phương, của dân tộc ta.
- Từng nhóm thảo luận.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS: Tìm các phong tục, tập qn tốt - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
của dân tộc Việt Nam.
- Gv kết luận:
3. HĐ vận dụng (3 phút)
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TOÁN

Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết tính diện tích của hình đã học.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.HS cả lớp hồn thành bài 1 và bài 2
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ,..

- HS : SGK, bảng con...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trị chơi:
các phép tính sau:
40000m2 = 4 ha
2600ha = 26 km2
40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2
700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2
700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2
- Học sinh lắng nghe
- GV nhận xét
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ
- HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét, kết luận
Giải
Diện tích nền căn phịng là:
9 x 6 = 54(m2)
54m2 = 540 000cm2


Diện tích của một viên gạch là:

30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn
phịng là:
540 000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên gạch
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế
Giải
về KT-KN làm bài.
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200(cm2)
b)
100m2 : 50kg
3200m2 : ?kg
3200m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu được là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện
tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là
440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670

ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn
diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét
vng?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN

Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Yêu cầu cần đạt
- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
- Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1). Biết lập dàn ý
chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất yêu nước,
chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia nhập
đội tình nguyện...
- GV nhận xét
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi
chép những điều mình quan sát được.
- Nhận xét việc chuẩn bị của HS

- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm 4: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.
- Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả
cảnh sông nước nào?
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?

- HS đọc
- HS nghe
- Tổ trưởng báo cáo kết quả.
- HS ghi vở
- HS đọc
- HS thảo luận dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng
- Cảnh biển

- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của trời mây.
- Câu nào cho biết điều đó?
- Biển ln thay.... mây trời
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh
gì và vào thời điểm nào?
thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u,
mây mưa, ầm ầm dơng gió
- Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám
tả
xịt, đục ngầu.

- Khi quan sát, tác giả có liên tưởng - Đến sự thay đổi tâm trạng của con
thú vị nào?
người biển như con người biết buồn vui,
lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê,
lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Liên tưởng là gì?
- Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh
khác.
- KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên
tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên
tưởng làm cho sự vật thêm sinh động,
gần gũi với con người hơn.
- Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm
nhận được vẻ đáng yêu của biển.
- Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả - Con kênh.
cảnh sông nước nào?
- Con kênh được quan sát ở thời điểm - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời
nào trong ngày?
lặn: buổi sáng, trưa, trời chiều
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con - Thị giác
kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con - Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân
kênh?
trời trống huếch, trống hốc, buổi sáng:
con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng
thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một


son suối lửa.
- Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng như

bạc
- Liên tưởng để miêu tả con kênh có - Con kênh được mặt trời làm nó sinh
tác dụng gì?
động hơn.
- Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt
màu đào, dịng thủy ngân cuồn cuộn,
lố mắt
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý
- HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
- Chú ý: trình tự xa đến gần
cao đến thấp
Thời gian: sáng đến chiều qua các mùa
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét
- HS trình bày kết quả
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP ĐỌC

Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất trách nhiệm,
chăm chỉ.
* QTE: Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hịa thuận với động vật, bảo
vệ mơi trường và thiên nhiên.
* MTBĐ: HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên
biển.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi
bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Nêu chủ điểm sẽ học.
- HS nghe
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở


2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (20 phút)
a. Luyện đọc (10 phút)
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc
- HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm
nhóm đọc:
+ 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó
+ 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện
đọc câu khó
- Nêu chú giải.
- HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS theo dõi.
b. Tìm hiểu bài (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp:
nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong
SGK, sau đó báo cáo kết quả:
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với
A- ri- ôn?
nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu
chở ơng về, bọn thuỷ thủ địi giết ơng.
Ơng xin được hát bài hát mình u thích
nhất và nhảy xuống biển.
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
say sưa thưởng thức tiếng hát của ông.
Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy

xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh
hơn tàu.
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thơng minh tình
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi
gặp nạn.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô
đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ cùng tham lam độc ác, không biết chân
A-ri-ôn?
trọng tài năng. Cá heo là lồi vật nhưng
thơng minh, tình nghĩa ....
- Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình
gì?
cảm u q của con người với lồi cá
heo thơng minh.
- Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thơng minh
bài?
tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với
con người .


- GV ghi nội dung lên bảng
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết
những chuyện thú vị nào về cá heo?
3. Đọc diễn cảm (8 phút)
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn

- GV đọc mẫu
- Luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc

- Vài HS nhắc lại
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các
chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
- 4 HS đọc
- HS đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét
chọn ra nhóm đọc hay nhất

4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Em thấy A-ri-ôn là người như thế - HS nêu
nào?
- GD HS quyền được kết bạn với lồi - HS nêu
động vật, sống hịa thuận với động vật,
bảo vệ môi trường và thiên nhiên.
- Em có thể làm gì để bảo vệ các lồi
cá heo cũng như các loài sinh vật biển
khác?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
CHIỀU
KHOA HỌC

Tiết 10: DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và
khi mua thuốc.
- Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm
chất trách nhiệm.
*KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại
thuốc thơng dụng. Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng
cách, đúng liều, an toàn.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin...
+Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm
thẻ, giấy khổ to, bút dạ.
+ Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24, 25
- Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn
tên" trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức

mới (27 phút)
a. Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "
Em
làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo
kịch bản chuẩn bị

- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em
biết?
- GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu
sử dụng thuốc khơng đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
người
b. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK (Xác định khi nào dùng
thuốc và tác hại của việc dùng thuốc
không đúng cách, không đúng liều
lượng)
* Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2: Sửa bài
- GV chỉ định HS nêu kết quả

Hoạt động của HS
- HS chơi trò chơi


- HS khác nhận xét
- HS ghi vở

- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?
Mẹ: Dạ tơi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống
kháng sinh mới khỏi được.
- HS trả lời
- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...

- HS nêu kết quả
1–d ;
2 - c ;

3 - a ; 4 - b


GV kết luận:
- Lắng nghe
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng.
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ,

đặc biệt là thuốc kháng sinh.
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in
trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để
biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng
và cách dùng thuốc.
- GV cho HS xem một số vỏ đựng và
bản hướng dẫn sử dụng thuốc
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp
thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh
dưỡng của thức ăn
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng
tiêm và dạng uống?
GV nhận xét - chốt
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
nên chọn cách nào?
có thuốc uống cùng loại
- GV chốt - ghi bảng
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe
chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min
dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên
khơng có tác dụng phụ.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu

như thế nào?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 11/10/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
SÁNG
TOÁN

Tiết 30: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Nắm được cách đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.


- Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung chuyển các số đo
độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
1dm
5dm

1mm
1cm
7cm
9mm
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS viết vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (15 phút)
* Ví dụ a:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm.
số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dịng thứ nhất và hỏi: Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
và cho cơ biết có mấy mét, mấy đề
-xi-mét?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm.
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét?
- 1dm bằng một phần mười mét.
1
- GV viết lên bảng 1dm = 10 m.
1
- GV giới thiệu : 1dm hay 10 m ta

viết thành 0,1m.
- GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV.
1
với 10 m để có:
1
1dm = 10 m = 0,1.


- Có 0m 0dm 1cm.
- GV chỉ dịng thứ hai và hỏi: Có mấy
mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-timét?
- 1cm bằng một phần trăm của mét.
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của
mét ?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×