Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an tuan 4 lop ghep 45 nam 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.02 KB, 21 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
Tiết 1

Chào cờ
I. Mục tiêu.
- Kế hoạch tuần 4.
II Nội dung.
1.GV cho HS chào cờ.
2. Nhận xét củng cố nề nếp học tập SH
3. Kế hoạch cho tuần 4.
4. VS trường, lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân cho đầy đủ theo yêu
cầu.
5. Một số HĐ khác.
- Đi học đúng giờ, đều, đủ đồ dùng học tập.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động khác.
- Thực hiện phong trào “ XD...HS TC”.
- Tuyền truyền cách phòng tránh tệ xã hội; ATGT cho Hs.
*********************************************************
Tiết 2:
Mơn
Nhóm TĐ 4
Nhóm TĐ 5
Tên
Tốn
Tập đọc
bài dạy
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIÊy
CÁC SỐ TỰ NHIÊN
(TR-21)


I.Mục 1.Kiến thức : Bước đầu hệ thống hóa - Hiểu ND bài: Tố cáo tội ác chiến
tiêu
một số hiểu biết ban đầu về so sánh tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng
hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự sống, khát vọng hịa bình của trẻ
nhiên.
em. (Trả lời được câu hỏi trong
2. Kỹ năng : Viết đúng các số có đến SGK)
lớp triệu
- Đọc đúng tên người, tên địa lý
3. Thái độ: Cã ý thøc gi¶i to¸n
nước ngồi. Đọc diễn cảm bài văn.
- Thể hiện lịng yêu nước, tính căm
thù giặc
II. Đồ
dùng
- Bảng phụ BT2.
- Tranh minh họa bài đọc (SGK)
dạy
học
III. Các hoạt động dạy và học
HĐ T
Nhóm TĐ 4
Nhóm TĐ 5
L
1
5’ 1-Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng đọcTL bài lòng



2

30’

3

3’

4

2’

- 2 HS lên bảng làm bài 2 (Tr- 20)
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2 Hướng dẫn HS nhận biết so
sánh các số .
100 > 99 ; 99 < 100
29 869 < 30 005
- Nhận xét số nào có nhiều chữ số
hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu các chữ số bằng nhau thì so
sánh từng cặp chữ số ở cùng một
hàng kể từ trai sang phải.
- HS nhận xét thứ tự các số tự
nhiên( quan sát và nhận biết trong
SGK)
* Luyện tập:
+Bài1: HS làm vào vở
-2 em làm trên bảng

*KQ: 1234 > 999
8754 < 87 540
39 680 = 39 000 + 680

dân(tiếp) và nêu lại ND bài
- GV giới thiệu bài, đọc mẫu, hướng
dẫn giọng đọc
+Tóm tắt ND bài,chia đoạn
(4 đoạn)
- 2HS khá đọc toàn bài
- HS đọc đoạn trước lớp kết hợp đọc
đúng và giải nghĩa từ (chú giải)
- Đọc đoạn trong nhóm
- 1,2HS đọc cả bài

- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
-HS đọc câu hỏi thảo luận
-GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu
hỏi SGK
-HS nêu ý từng đoạn
-Ý đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
-Ý đoạn 2: Hậu quả 2 quả bom đã
gây ra.
+Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự -Ý đoạn 3: Khát vọng của Xa-da-cô
từ bé đến lớn.
Xa-xa- ki.
-HS làm vào bảng phụ (ý a, c)
-Ý đoạn 4: Ước vọng hịa bình của

-Đại diện trình bày KQ
HS thành phố Hi-rơ-si-ma.
a, 8136 ; 8316 ;8361.
-1HS đọc lại toàn bài.
c, 63 841 ; 64 813 ; 64 831.
-HS nêu ND bài
- HS khá giỏi làm thêm ý b
-GV ghi bảng ND bài
-2HS đọc lại ND.
+Bài 3:Viết các số theo thứ tự từ *Luyện đọc lại:
lớn đến bé.
- HS đọc lại bài
- 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm - Chọn đoạn đọc diễn cảm.
vào vở
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
- GV hướng dẫn đọc.
a, 1984 ; 1978 ;1952 ;1942.
- HS đọc theo nhóm.
b, 1969 ;1954 ; 1945 ; 1890
- Thi đọc trước lớp
4-Củng cố :
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS cả 2 + Ghi bài vào vở.
lớp.
5-Dăn dò:
- Về nhà học bài, làm BT trong
VBT, chuẩn bị bài sau cả 2 lớp.
Tiết 3
NTĐ4
NĐT5



Mơn
Tên bài
I-Mục
tiêu

Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

1.Kiến thức: Hiểu ND bài: Ca ngợi
sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng
vì dân vì nước của Tô Hiến Thànhvị quan nổi tiếng cương trực thời
xưa.
2.Kĩ năng : Đọc diễn cảm 1 đoạn
trong bài phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính
nết.
-u thích học mơn tốn

II-Đồ
dùng
-Tranh minh họa trong (SGK)
dạy học
III-Hoạt động dạy học:
1

2

3


4

5

Tốn
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI
TOÁN (Tr -18)
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại
lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì
đại lượng tương ứng cũng gấp lên
bấy nhiêu lần. Biết giải bài toán liên
quan đến tỷ lệ này.
- Trình bày đúng bài tốn giải.

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
+ 2 HS lên bảng đọc bài Người ăn
xin và trả lời câu hỏi (SGK)
- GV nhận.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
-HS quan sát tranh minh họa thảo
luận, nêu ND tranh
3.2. Phát triển bài.
*Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc hoặc HS khá giỏi đọc mẫu
- Tóm tắt ND bài, hướng dẫn giọng
đọc, chia đoạn (3 đoạn)


- Bảng phụ BT2.

- 2 HS lên bảng chữa ý a,c Bài 2 (Tr17)
- HS đối chiếu bài nhận xét
- GV giới thiệu bài nêu VD và kể
bảng trong SGK cho HS nhận xét:

* Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đường đi được cũng gấp
lên bấy nhiêu lần.
+ HS đọc bài toán
- GV hướng đẫn cách giải(2 cách)
như trong SGK
- HS đọc đoạn trước lớp kết hợp đọc + Cách 1: " Rút về đơn vị"
đúng và giải nghĩa từ (chú giải)
+Cách 2: "Tìm tỉ số"
- Đọc đoạn trong nhóm
- 1,2 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:
* Luyện tập:
- HS đọc câu hỏi thảo luận
- Bài 1: Bài toán
- HS đọc thầm yêu cầu
- GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu - 1em giải trên bảng, cả lớp làm vào
hỏi SGK
vở
Bài giải
- HS nêu ý chính của bài
Mua 1 mét vải hết số tiền là:



- GV ghi bảng ND bài

6

*Luyện đọc diễn cảm:
-HS đọc lại bài
-Chọn đoạn đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc 1
đoạn văn.
- HS luyện đọc trong nhóm
- 2em đọc trước lớp.

80 000 : 5 = 16 000(đ)
Mua 7m vải hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000(đ)
ĐS: 112 000 đồng
- HS chữa bài vào vở.
- HS khá giỏi làm bài 2, 3.
- HS chữa bài 2, 3.

7

4-Củng cố:
- Nhận xét giờ chung.
5-Dặn dò:
- Về nhà đọc bài bài, làm BT trong VBT
Tiết 5: GDKNS.
********************************************

Chiều thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
Tiết 1:
Mơn
Nhóm TĐ 4
Nhóm TĐ 5
Tên
Chính tả(NV)
Tự học:
bài dạy
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Ơn các kiến thức đã học.
I.Mục 1. Kiến thức: Biết cách bày bài thơ
tiêu
lục bát.
2. Kĩ năng:(NV)đúng 10 dịng thơ
đầu và trình bày bài CT sạch sẽ,
đúng các dòng thơ lục bát.
-Làm đúng BT2 và BTchính tả
phương ngữ do GV soạn.
3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ
viết.
II. Đồ
dùng
dạy
học

-VBT.
III. Các hoạt động dạy và học



1

T
L
5’

Nhóm TĐ 4
- Kiểm tra bài cũ
+ 2HS lên bảng viết các tiếng có
âm đầu tr/ch có thanh hỏi /thanh

Nhóm TĐ 5


2

30’

3

5’

Môn
Tên
bài dạy
I.Mục
tiêu

ngã
- GV nhận xét .

*Bài mới:
- GV g/thiệu bài và giao nhiệm vụ
cho HS.
+ Đọc thầm bài, tìm và viết chữ
khó vào bảng cá nhân.
- HS thực hiện y/cầu.
- 1, 2 HS nêu cách trình bày bài
thơ.
+ HS ghi đầu bài
- HS tự viết bài
- HS đổi bài soát lỗi
-GV chấm,chữa bài.
+ HS làm BT
- Bài2:HS đọc y/cầu và làm vào vở
BT
- Đại diện HS nêu KQ.
+GV chữa bài:
a, gió, diều.
b, chân, vắng, sân, chân
- HS chữa bài vào vở.
-Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ chung cả 2 lớp
- Về nhà Lớp 4: Viết lại các chữ
viết sai.
- Lớp 5: Học thuộc ghi nhớ. Làm
BT trong VBT.
Tiết 2:
Nhóm TĐ 4
Tự học:
Ơn lại những kiến thức đã học


Nhóm TĐ 5
Chính tả (NV)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
1. Kiến thức: Biết trình bày đúng
hình thức bài văn xi.
- Nắm chắc quy trình cấu tạo vần và
quy tắc ghi đấu thanh.
2. Kĩ năng: Viết đúng bài chi8nhs
tả.

II. Đồ
dùng
dạy

3. Thái độ: Yêu thích cách rèn luyện
chữ viết
Vë C t¶; VBT, bảng con
bảng phụ ( BT2).


học
III. Các hoạt động dạy và học

1

T
L
5’


2

30’

3

5’

Mơn
Tên
bài
I-Mục
tiêu

Nhóm TĐ 4

Nhóm TĐ 5
- Kiểm tra bài cũ
+ 1HS lên bảng chữa BT3(Tr- 26)
- GV nhận xét .
*Bài mới:
- GV giới thiệu bài và giao nhiệm
vụ cho HS
+ Đọc thầm bài, tìm và viết chữ khó
vào bảng các nhân.
- HS thực hiện y/cầu.
+ HS ghi đầu bài
- GVđọc cho HS viết bài
- Đổi bài và soát lỗi
- GV chấm, chữa bài.

+ HSl àm BT
-Bài 2: HS đọc y/cầu và làm vào vở
BT
+HS đối chiếu bài trên bảng phụ và
chữa bài vào vở
* Giống nhau: Đề có âm chính gồm
2 chữ cái (ngun âm đơi)
* Khác nhau: Tiếng chiến có âm
cuối, tiếng nghĩ khơng có âm cuối.
+Bài 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận
và làm vào VBT
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài
- HS chữa bài vào vở.

- Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ chung cả 2 lớp
- Về nhà Học thuộc ghi nhớ trong
SGK, viết lại các chữ viết sai.
Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2018
Tiết 1
NTĐ4
NĐT5
Toán
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP( Tr-22)
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Kiến thức: Viết và so sánh được
các số tự nhiên. Bước đầu làm quen
dạng x < 5; 2< x <5 với x là số tự
nhiên.


- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái
nghĩa, tác dụng của những từ trái
nghĩa khi đặt cạnh nhau. Nhận biết
được cặp từ trái nghĩa trong các câu


tục ngữ, thành ngữ.
2.Kĩ năng: Viết đúng,đep các số có -Tìm được từ trái nghĩa với từ cho
nhiều chữ số.
trước.
3.Thái : Có ý thức giải Toán.
- Cú ý thc liờn hệ thực tế
II-Đồ
dùng
- Bảng phụ BT4.
dạy
học
III-Hoạt động dạy học:
1
-Kiểm tra bài cũ
+ 2 HS lên bảng đọc các số bài 3
(Tr-21)
- GV nhận xét.
2
*Bài mới:
+ Bài 1;2:
- HS đọc yêu cầu và thảo luận, lần
lượt nêu miệng KQ
a, 0; 10 ; 100.

b, 9 ; 99 ; 999.
- GV nhận xét và hướng dẫn làm
bài 2(HS khá giỏi)

3

4

5

+Bài2: HS KG
-1HS trả lời: a, 10 chữ số
b, 89 chữ số
-HS nhận xét
+Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ơ
trống.
- 2HS lên bảng viết
*KQ: a, Số 0 ; b, Số 9....
- HS chữa bài vào vở.
+ Bài 4: HS đọc yêu cầu và làm vào
bảng phụ.
- Đại diện trình bày KQ
- GV chữa bài
a, x là các số : 0, 1, 2, 3, 4.
b, x là các số: 3, 4.
- HS chữa vào vở

-VBT, bảng phụ BT1.

- 1 HSl ên bảng chữa BT3 tiết 2 tuần

3

-GV giới thiệu bài giao BT cho HS
thực hiện
+HS đọc thầm yêu cầu bài tập phần
nhận xét, thảo luận theo cặp và làm
vào VBT đại diện làm bảng phụ
BT1.
- HS nêu KQ
- GV chữa bài:
Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có
nghĩa trái ngược nhau. Đó là những
từ trái nghĩa.
Bài 2: HS đọc yêu cầu và nêu miệng
+ Lời giải: sống/chết ; vinh/nhục
- GV giải nghĩa từ vinh, nhục.
Bài3: HS đọc yêu cầu và làm vào
VBT
- GV nhận xét và giải nghĩa từ ngữ.
- HS nêu ghi nhớ SGK
* Luyện tập:
- HS làm BT 1
- 2HS làm trên bảng, cả lớp làm vào
VBT
+ Lời giải: đục/trong; đen/sáng;..
+ Bài 2: HS làm vào VBT
-GV chữa bài
+ Bài 3,4: HS khá giỏi nêu miệng
-GV chữa bài
-HS chữa bài vào vở.



6

Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét giờ chung cả 2 lớp
-Về nhà học thuộc ghi nhớ -Làm
BT trong VBT
Tiết 2
NTĐ4
Môn
Luyện từ và câu
Tên bài
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I-Mục
tiêu

1. Kiến thức: Nhận biết được 2 cách
chính câu tạo từ phực tiếng việt;
ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau(từ ghép); phối hợp những
tiếng có âm vần hoặc cả âm đầu và
vần giống nhau ( từ láy)(ND ghi
nhớ)
-Nhận biết được từ ghép từ láy đơn
giản..
2. Kĩ năng: Biết tìm các từ ghép và
từ láy trong on vn, on th.
3.Thỏi : Có ý thức giải Toán.


II-
dựng
-VBT,bng phụ BT1.
dạy học
III-Hoạt động dạy học:
1

2

3

- Kiểm tra bài cũ
+1HS lên bảng lên bảng nêu ghi
nhớ từ đơn, từ phức..
- GV nhận xét .
*Bài mới:
- GV giới thiệu bài, yêu cầu HS đọc
phần nhận xét, trao đổi, thảo luận và
ghi KQ vào bảng phụ
- Đại diện trình bày KQ

-1HS nhắc lại ND bài
+Ghi bài vào vở.

NĐT5
Toán
LUYỆN TẬP (Tr-19)
- Biết giải bài tốn có liên quan đến
tỷ lệ bằng 1 trong 2 cách " Rút về

đơn vị" hoặc "Tìm tỷ số"

- Trình bày đúng bài giải
- Có ý thức giải Tốn.
- Bảng phụ BT1.

- 1HS lên bảng chữa bài 2 (Tr-18)

- HS giở SGK đọc yêu cầu BT1 và
tự làm vào nháp.
- 1 em làm trên bảng
- Đối chiếu KQ trên bảng phụ và
nhận xét.
+ GV chốt lại lời giải:
Bài giải
- Từ phức truyện cổ, ông cha do
Giá một quyển vở là:
các tiếng có nghĩa tạo thành.
24000 : 12 = 2000(đ)
- Từ phức thì thầm do các tiếng có
Số tiền mua 30 quyển vở là:
âm đầu lặp lại tạo thành.
2000 x 30 = 60000(đ)
- Từ phức im lặng do 2 tiếng có
ĐS: 60000 đồng
nghĩa tạo thành.
- Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, + Bài 2: HS khá giỏi làm vào


4


5

6

Mơn
Tên
bài

se sẽ) do các tiếng có vần hoặc cả
âm lẫn vần lặp lại tạo thành.
+GV nêu ghi nhớ (2HS nhắc lại)
* Luyện tập:
+Bài 1: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận và làm vào bảng phụ
-Đại diện trình bày KQ
a, Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ
bãi, tưởng nhớ.
- Từ láy: nô nức
b, Từ ghép: dẻo dai, vững chắc,
thanh cao.
- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn,
cứng cáp.
+Bài 2: HS đọc yêu cầu và thảo
luận.
- Tự làm bài vào VBT
- Đại diện trả báo cáo KQ.
-GVchốt lại lời giải đúng:
a, Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật,...
- Từ láy: ngay ngắn.

b, Từ ghép: thẳng băng, thẳng cánh,
- Từ láy: thẳng thắn,...
-Củng cố:
-Nhận xét giờ chung cả 2 lớp
-Dặn dò: -Về nhà học thuộc ghi
nhớ - Làm BT trong VBT
Tiết 4
NTĐ4
Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

bảng nhóm và trình bày KQ
+ Bài 3: HS đọc bài tốn và làm
vào
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải
Một ô tô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (HS)
Để chở 160 HS cần dùng số ô tô
là:
160 : 40 = 4(ô tô)
ĐS: 4 ô tô
- Bài 4: HS đọc yêu cầu
-1 HS giải trên bảng, cả lớp làm vào
vở
Bài giải
Số tiền trả 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000(đ)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:

36000 x 5 = 180000(đ)
ĐS: 180000 đồng
- HS chữa bài vào vở

NĐT5
Kể chuyện
TIẾNG VĨ CẦN MĨ LAI

1-Kiến thức: Biết nghe và kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu
I-Mục chuyện yêu cầu.
tiêu
-Lớp 4:Kể câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
-Lớp 5: Kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm Mĩ Lai
+Hiểu ý nghĩa câu chuyện qua trả lời câu hỏi
2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, kể đúng lời kể của nhân vật
3-Thái độ: Yêu thích mơn học
II-Đồ
dùng -Câu chuyện cần kể
- Chuẩn bị sẵn câu chuyện
dạy
học


III-Hoạt động dạy học:
1

2

* Kiểm tra bài cũ
- 1HS kể lại câu chuyện đã nghe,

đã đọc nói về lịng nhân hậu.
- GV nhận xét.
* Bài mới:
- GV giới thiệu bài và kể câu
chuyện lần 1 giải nghĩa các từ
chú thích
+ Kể lần 2 kết hợp g/ thiệu tranh
minh họa.

3
- HS tập kể trong nhóm

4

+ 2 HS kể lại câu chuyện tiết trước.

- HS quan sát tranh và đọc lời dẫn dưới
mỗi tranh.
- Thảo luận cách diễn đạt ND tranh.
* GV giới thiệu bài và kể câu chuyện lần
1 giải nghĩa các từ chú thích
+ Kể lần 2 kết hợp g/ thiệu tranh minh
họa.
+ Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu
chuyện
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn
kể hay

+ Thi kể trước lớp

- GV cùng HS nhận xét.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhắc lại
5
-Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ chung.
- Về nhà kể lại các câu chuyện
cho người thân nghe.
Chiều thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2018
Tiết 1:
Mơn
Nhóm TĐ 4
Nhóm TĐ 5
Tên
Tự học
Tự học
bài
Ôn tập các kiến thức đã học. Về
Ôn tập các kiến thức đã học. Về
dạy
mơn Tốn.
mơn TV
Thứ 4 ngày 3 tháng 10 năm 2018
Tiết 1
NTĐ4
NĐT5
Mơn
Tập đọc
Tốn
Tên

ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI
bài
TRE VIỆT NAM
TOÁN (Tr-20)
1. Kiến thức: Hiểu ND bài: Qua - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ( đại
I-Mục hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì
tiêu
những phẩm chất cao đẹp của con đại lượng tương ứng giảm đi bấy
người VN; giàu tình u thương, nhiêu lần)
chính trực. Trả lời được các câu hỏi
trong SGK.


2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc diễn - Giải được bài toán" Rút về đơn vị"
cảm 1 đoạn thơ lục bát với giong hoặc"Tìm tỷ số"
tình cảm.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tính - u thích học mơn tốn
ngay thẳng.
II-Đồ
dùng
-Tranh minh họa trong (SGK)
dạy
học
III-Hoạt động dạy học:
1

2

3


4

5

6

* Kiểm tra bài cũ
+ 2HS lên bảng đọc bài Một người
chính trực và trả lời câu hỏi (SGK)
- GV nhận xét.
* Bài mới:
- HS quan sát tranh minh họa thảo
luận ,nêu ND tranh

- Bảng phụ BT1.

- 2HS lên bảng chữa bài 3(Tr-19)
- HS đối chiếu bài nhận xét

- GV giới thiệu bài nêu VD và kẻ
bảng trong SGK cho HS nhận xét:
* Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên
bao nhiêu lần thì số bao gạo có được
lại giảm đi bấy nhiêu lần.
* Hướng dẫn HS luyện đọc
+ HS đọc bài toán
- GV đọc hoặc HS khá giỏi đọc mẫu - GV hướng đẫn cách giải (2 cách)
- Tóm tắt ND bài,chia đoạn (5 như trong SGK
đoạn)
- HS đọc đoạn trước lớp kết hợp + Cách 1:" Rút về đơn vị"

đọc đúng và giải nghĩa từ (chú giải) +Cách 2: "Tìm tỉ số"
- Đọc đoạn trong nhóm
- 1,2 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:
* Luyện tập:
- HS đọc câu hỏi thảo luận
- Bài 1: Bài toán
- GV gọi HS lần lượt trả lời từng - HS đọc thầm yêu cầu
câu hỏi SGK
- 1 em giải bảng phụ, cả lớp làm vào
- HS nêu ý từng đoạn
vở
+ Nêu NDchính của bài
- GV ghi bảng ND bài
- 2 HS đọc lại ND
*Luyện đọc lại:
Bài giải
-HS đọc lại bài
Muốn làm xong công việc trong1
-Chọn đoạn đọc diễn cảm.
ngày cần:
-GV đọc mẫu,hướng dẫn cách
10 x 7 = 70 ( người)
đọc(đọc thuộc lịng cả bài thơ)
Muốn lamfxong cơng việc trong 5
ngày cần:
70 : 5 = 14( người)



ĐS: 14 người
- HS chữa bài vào vở.
- HS khá giỏi làm bài 2,3.
7

Mơn
Tên
bài

*Củng cố-Dặn dị:
- Nhận xét giờ chung.
-Về nhà HTL bài thơ,làm BT trong
VBT
Tiết 2
NTĐ4
Toán
YẾN, TẠ, TẤN

NĐT5
Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về
I-Mục độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ
tiêu
của tạ, tấn với ki- lô- gam. Biết
chuyển đổi đơn vị đo, thực hiện
phép tính với các số đo tạ, tấn
2. Kĩ năng: Viết đúng các đơn vị đo.


- Hiểu ND, ý nghĩa bài thơ: Mọi
người hãy sống vì hịa bình, chống
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng
của các dân tộc. Trả lơi được các câu
hỏi (SGK)
- Giọng đọc vui, nhẹ nhàng. Đọc
diễn cảm được bài thơ.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học Tốn - Có ý thức giữ gìn hịa bình.

II-Đồ
dùng
dạy
học

- Bảng phụ BT4.

-Tranh minh họa trong (SGK)

III-Hoạt động dạy học:
1

2

3

4

*Kiểm tra bài cũ
- 1HS lên bảng làm ý b, bài + 2HS lên bảng đọc bài lòng dân
4(Tr-22)

(Những con sếu bằng giấy)và trả lời câu
hỏi (SGK)
- GV nhận xét.
*Bài mới:
- GV giới thiệu bài và các đơn vị - HS quan sát tranh minh họa thảo luận,
đo : Yến, tạ, tấn.
nêu ND tranh
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
* Luyện tập:
*Hướng dẫn HS luyện đọc
- Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
+ 3HS nêu miệng cả lớp cùng - GV đọc hoặc HS khá giỏi đọc tồn bài.
nhận xét KQ
- Tóm tắt ND bài,chia khổ thơ (3 khổ
a, 2 tạ ; b, 2 kg ; c, 2 tấn.
thơ)
+ Bài 2:
- HS đọc nối khổ thơ trước lớp kết hợp


- HS đọc yêu cầu, thảo luận và đọc đúng và giải nghĩa từ (chú giải)
làm vào bảng nhóm (3 nhóm).
- Đọc khổ thơ trong nhóm
- N1, ý a ; N2, ý b ; N3, ý c.
- 1,2 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Đại diện nhóm trình bày KQ
*Tìm hiểu bài:

+ Bài 3: tính
- HS đọc câu hỏi thảo luận
- 4HS làm trên bảng
- GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Gv cùng HS nhận xét chữa bài SGK
18 yến + 26 yến = 44 yến
+ HS Nêu NDchính của bài
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
-GV ghi bảng ND bài
135 tạ x 4 = 540 tạ
-2HS đọc lại ND
512 tấn : 8 = 64 tấn
- Bài 4: HS khá giỏi đọc yêu cầu *Luyện đọc diễn cảm:
và làm vào B/phụ.
- HS đọc lại bài
- 1 HS nêu miệng KQ bài giải
- Chọn khổ thơ đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
- HS luyện đọc trước lớp.
-Củng cố-Dặn dò:
- GVcùng HS nhận xét
-Nhận xét giờ chung.
-Về nhà :-Lớp 4: Làm BT trong
VBT, HS khá giỏi làm BT5
-Lớp 5: Luyện đọc theo vai.
Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2018
Tiết 1:

5


6

7

Mơn
Tên
bài dạy
I.Mục
tiêu

II. Đồ
dùng
dạy
học


T

Nhóm TĐ 4
Tốn
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI
LƯỢNG
1. Kiến thức: Nhận biết được tên
gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam,
héc- tô- gam; quan hệ giữa dề- cagam, héc- tô- gam và gam. Biết
chuyển đổi đơn vị đo và thực hiện
phép tính với số đo khối lượng.
2.Kĩ năng:Viết đúng các số có kèm
theo đơn vị đo khi lng.

3.Thỏi : p dụng đo khối lợng vào
cuộc sống

Nhúm TĐ 5
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI
NGHĨA
- Tìm được các từ trái nghĩa theo
yêu cầu bài tập. Biết tìm những từ
trái nghĩa để miêu tả yêu cầu BT
- Trình bày đúng hình thức các BT
- Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ
trái nghĩa vừa tìm được.

- Bảng phụ BT1.

-VBT, bảng phụ BT5.

-Có tình cảm với các từ mới.

III. Các hoạt động dạy và học
Nhóm TĐ 4
Nhóm TĐ 5


1

2

L

5’

30’

*Kiểm tra bài cũ
+ 2 HS lên bảng chữa 2 ý bài 3 (Tr23)
- GV nhận xét.
*Bài mới:
- Gv giới thiệu bài đưa ra các quả
cân cho HS quan sát, nêu trọng
lượng các quả cân.
+ G/ thiệu đơn vị đo đề- ca- gam,
héc- tô- gam
* Đề- ca- gam viết tắt là: dag
* Héc- tô- gam viết tắt là: hg
1 dag = 10 g ; 1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g
* Luyện tập:
+Bài 1: HS nêu y/cầu thực hiện
theo nhóm.(2 nhóm)
9999 <10 000 ;99 999 <100 000
726 585 >557 652
653 211 = 653 211
43 256 <432 510
845 713 <854 713
- GV G/ thiệu bảng đơn vị đo khối
lượng.
- HS nhận xét: Mỗi đơn vị khối
lượng đề gấp 10 lần đơn vị bé hơn,
liền nó.

* Luyện tập:
+ Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS làm vào bảng phụ
N1, ý a ; N2, ý b.
Đại diện trình bày KQ
- GV chữa bài:
a, 1dag = 10 g ; 1hg = 10 dag
10 g = 1 dag ; 10 dag = 1 hg
b, 4dag = 40g ; 3kg = 30hg
2kg 300g = 2300g
2kg 30g = 2030g
+Bài 2: Tính
- 2 HS lên bảng làm
- GV chữa bài,nhận xét KQ
380g + 195g = 575g
928dag - 274dag = 654dag

- 1HS lên bảng đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ BT1,2. Tiết
trước.
BT 1
- HS giở SGK đọc yêu cầu BT1.
Thảo luận ND và làm vào VBT
- 2HS làm trên bảng
- Đối chiếu bài, nhận xét.
+ Lời giải: ít/nhiều ; chìm/nổi ;
nắng/mưa ; trẻ/già.

+ Bài 2: HS đọc yêu cầu và làm vào

VBT.
- lớn/ bé ; già/ trẻ ; dưới/trên;
sống/chết.
- HS chữa bài vào vở

+Bài 3: HS đọc yêu cầu, suy nghĩ.
- 2HS lên bảng điền
* Các từ là: nhỏ, vụng, khuya.
-GV chữa bài,hướng dẫn HS làm bài
4
+HS đọc y/cầu của và làm vào
VBT.(2 HS làm VBT.
VD: a, cao/thấp, to/ bé, béo/gầy,...
b, khóc/ cười, đứng/ngồi,...
c, vui/buồn, sướng/khổ,...
d, tốt/xấu , hiền/dữ,...
*Bài 5: HS đặt câu
- 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm
vào VBT
- Cả lớp đối chiếu bài và nhận xét
- Chữa bài vào VBT


452hg x 3 = 1356hg
768hg : 6 = 128hg
- HS chữa vào vở
3
5’ - Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ chung cả 2 lớp
- Về nhà làm BT trong VBT, HS

khá, giỏi làm thêm bài 3,4 (lớp 4).
Tiết 2:
Mơn
Nhóm TĐ 4
Tên
Luyện từ và câu
bài dạy LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ
TỪ LÁY
I.Mục 1. Kiến thức: Qua LT, bước đầu nắm
tiêu
được 2 loại từ ghép (có nghĩa tổng
hợp, có nghĩa phân loại). Nắm được
3 nhóm từ láy( giống nhau âm đầu,
vần, cả âm đầu và vần)
2 .Kĩ năng: Rèn luyện sử dụng các
từ ghép và từ láy.
3.Thái độ: u thích mơn học

Nhóm TĐ 5
Tốn
LUYỆN TẬP (Tr-21)
- Biết giải bài tốn liên quan đến tỷ
lệ bằng 1 trong 2 cách " Rút về đơn
vị" hoặc" Tìm tỷ số".

- Trình bày đung bài giải
-u thích học mơn Tốn

II. Đồ
dùng

dạy
học

-VBT, bảng phụ BT1

- Bảng phụ BT2.

III. Các hoạt động dạy và học

1
2

T
L
5’

Nhóm TĐ 4
* Kiểm tra bài cũ:

30’ *Bài mới:
- GV giới thiệu bài và hướng dẫn
HS làm BT.
+Bài 1:1HS đọc yêu cầu thảo luận
và ghi KQ vào bảng phụ
- Đại diện trình bày .
+GV chốt lời giải đúng
- Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
- Từ bánh rán có nghĩa phân loại
+Bài 2: HS đọc yêu cầu phát phiếu
nhóm cho HS thực hiện.

-Đại diện nhóm trình bày KQ
* lời giải dúng:
a, xe điện, xe đạp, tàu hỏa,...

Nhóm TĐ 5
- 1HS lên bảng chữa bài 2 (Tr-20)
BT1.
- HS giở SGK đọc yêu cầu BT1 và
tự làm vào nháp.
- 1 em làm trên bảng phụ
- Đối chiếu KQ trên bảng phụ và
nhận xét.
Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số tiền
là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mua vở với giá 1500 đồng 1
quyển thì mua được số quyển vở là:
25 x 2 = 50 (quyển)


b, ruộng đồng, làng xóm,...
+ Bài 3: HS đọc yêu cầu trao đổi
theo cặp và làm bài vào VBT
- HS trình bày KQ
+ Lời giải:
* Láy âm đầu: nhút nhát
* Láy vần: lạt xạt, lao xao.
* Láy cả âm đầu và vần: rào rào.
-GV cùng HS nhận xết, HS chữa

bài vào VBT

3

5’

ĐS : 50 quyển vở.
+Bài 2:
- HS đọc bài tốn và làm vào B/phụ.
- Đại diện trình bày KQ .
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải
Gia đình có 3 người thì tổng thu
nhập là:
800000 x 3 = 2400000(đ)
GĐ có 4 người thu thu nhập bình
quân của 1 người là:
2400000 : 4 = 600000(đ)
Bình quân thu nhập mỗi người bị
giảm là:
800000 - 600000 = 200000(đ)
ĐS: 200000 đồng
+ HS khá giỏi làm thêm bài 3,4
- HS chữa bài vào vở

* Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ chung cả 2 lớp
- Về nhà -Lớp 4: Làm bài 1,2 vào
VBT
- Lớp 5: Chuẩn bị bài sau.

Tiết 3:
Mơn
Nhóm TĐ 4
Nhóm TĐ 5
Tên
Tập làm văn
Tập làm văn
bài dạy
CỐT TRUYỆN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục 1.Kiến thức: Hiểu thế nào là cốt 1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho
tiêu
truyện và ba phần cơ bản của cốt bài văn tả ngôi trường Đủ 3 phần:
truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc mở bài, thân bài, kết bài. Biết lựa
(ND ghi nhớ).
chọn những nét nổi bật để tả ngôi
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc trường.
chính cho trước thành cốt truyện.
2.Kĩ năng : Kể lại được truyện.
2. Kĩ năng : Dựa vào dàn ý viết
3. Thái độ: Có tình cảm với các nhân được 1 đoạn văn.
vật trong truyện
3. Thái độ: Yêu thích học văn.
II. Đồ
dùng
-VBT.
- Bảng phụ viết sẵn dàn bài văn.
dạy
học
III. Các hoạt động dạy và học

HĐ T
Nhóm TĐ 4
Nhóm TĐ 5
L
1
5’ *Kiểm tra bài cũ
+ 2HS trình bày dàn bài tiết 2 tuần 3
+ GV gọi HS trả lời ghi nhớ tiết 2 - GV nhận xét .


2

30’

3

5’

tuần 3
- Nhận xét.
* Bài mới:
- GV giới thiệu bài, cho HS đọc - HS đọc yêu cầu BT1, trình bày KQ
yêu cầu BT 1,2 phần nhận xét (thảo đã quan sát ở nhà.
luận nhóm) ghi ngắn gọn sự việc - Tự lập dàn ý vào VBT, bảng phụ
chính và trả lời miệng.
- GV gợi ý HS lập dàn bài theo
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà đúng 3 phần
Trò...bên tảng đá.
2. dế Mèn gạn hỏi...đòi ăn thịt.
- HS lên bảng trình bày dàn ý

3. Dế Mèn phẫn nộ...bọn nhện.
4. Gặp bon nhện....vây hãm Nhà *GV hướng dẫn HS làm bài 2
Trò.
- HS tự làm vào VBT.
5. Bọn nhện...được tự do.
- HS trả lời câu hỏi BT2: Cốt -HS nối nhau lên bảng đọc
truyện là một chuỗi các sự việc làm
- GV & HS cùng nhận xét và chữa
nòng cốt cho diễn biến của truyện.
các câu văn.
+ Bài 3: HS đọc yêu cầu suy nghĩ
*HS chữa bài vào vở
và trả lời miệng.
* Cốt truyện thường gồm 3 phần: - GV khen ngợi những HS viết bài
mở đầu, diễn biến, kết thúc.
hay.
- GV Nêu ghi nhớ(SGK)
- 2 HS đọc lại
*Luyện tập:
- Bài 1: 2 HS đọc y/cầu bài
- Cả lớp làm vào VBT
- Từng HS nêu KQ
+ Thứ tự đúng là: b- d-a-c-e-g.
- Bài 2: HS kể theo 2 cách dựa vào
6 sự việc và kể lại.
- HS thực hiện kể trong nhóm (2, 3
lần)
- Đại diện một số em kể trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét và binh
chọn.

* Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ chung.
- Về nhà :-Lớp 4: xem lại các sự
việc chính trong truyện.
- Lớp 5: Học thuộc KL trong SGK.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018
Tiết 1
NTĐ4
NĐT5


Môn
Tên
bài

Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT
TRUYỆN
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý về nhân
I-Mục vật và chủ đề(SGK), xây dựng được
tiêu
cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần
gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lai
vắn tắt câu chuyện đó.
2. Kĩ năng : Viết được các chi tiết
cơ bản của cốt truyện.
3. Thái độ: Thích học văn.
II-Đồ
dùng
dạy

-VBT
học
III-Hoạt động dạy học:
1

3

*Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS đọc Thư viết thăm bạn
giờ trước.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài và giao nhiệm vụ
cho HS.
- Đọc yêu cầu của đề bài, gạch chân
những từ quan trọng: Hãy tưởng
tượng và kể lại vắn tắt một câu
chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm,
người con của bà bằng tuổi em và
một bà tiên.
- GV nhắc lại KL
- HS đọc gợi ý 1 và 2 cả lớp theo dõi
trong SGK
* Luyện tập:
- HS thực hành xây dựng cốt truyện

4

- HS viết bài vào VBT

2


Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
(Tr-22)
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ
lệ bằng hai cách "Rút về đơn vị"
hoặc " Tìm tỷ số"
- Trình bày dúng bài giải
- Cã ý thøc gi¶i toán.
- Bảng phụ

- 1HS lên bảng chữa bài 2 (Tr-21)

- HS giở SGK đọc yêu cầu BT1 và
tự làm vào nháp.
-1 em làm trên bảng
- Đối chiếu KQ trên bảng phụ và
nhận xét.

Bài giải
Số HS nam là:
28 : (2 + 5) x 2 = 8 (HS)
Số HS nữ là:
28 - 8 = 20 (HS)
ĐS: 8 HS nam; 20 HS nữ
+Bài 2: HS đọc bài tốn và làm
vào
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải

Chiều rộng mảnh đất HCN là:
15 : (2 - 1) x 1 = 15(m)


Chiều dài mảnh đất HCN là:
15 + 15 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất HCN là:
(30 + 15) x 2 = 90(m)
ĐS: 90m
- Đại diện một số em lên bảng kể vắn - Bài 3: HS đọc yêu cầu
tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề -1 HS giải trên bảng, cả lớp làm
tài.
vào vở
- Thi kể trước lớp
Bài giải
-GV cùng HS nhận xét khen ngợi.
100km gấp 50km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Ơ tơ đi 50 km tiêu thị hết số xăng
5
-Củng cố-Dặn dò:
là:
-Nhận xét giờ chung.
12 : 2 = 6 (l)
-Về nhà :- Lớp 4: Kể lại câu chuyện
ĐS: 6 lít
cho người thân nghe.
- HS chữa bài vào vở
- Lớp 5: Làm BT trong VBT,
HS khá giỏi là thêm BT4.

Tiết 2
NTĐ4
NĐT5
Mơn
Tốn
Tập làm văn
Tên
GIÂY, THẾ KỈ
TẢ CẢNH
bài
(Kiểm tra viết)
I-Mục 1. Kiến thức: Biết đơn vị giây, thế - Viết được bài văn miêu tả hoàn
tiêu
kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút và chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân
giây, thế kỉ và năm.
bài, kết bài). Thể hiện rõ sự quan sát
- Biết xác định một năm cho trước và chọn lọc chi tiết miêu tả.
thuộc thế kỉ.
2.Kĩ năng : Đổi thành thạo giờ ra - Viết được bài văn đủ câu, đủ từ
phút, phút ra giây
ngữ gợi tả.
3. Thái độ: u thích học mơn tốn. - u thích học văn
II-Đồ
dùng
dạy
- Bảng phụ.
học
III-Hoạt động dạy học:
1
2


*Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng chữa bài 2
(T24)
*Bài mới:
- GV giới thiệu bài và nêu cách
đổi giờ ra phút, giây, thế kỉ ra
năm.

-VT làm văn.

+ GV gọi HS nêu dàn bài tiết trước.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài trên bảng, gạch
các ý chính yêu cầu của đề bài.


a, Giây:

3

- HS viết bài vào vở tập làm văn

1 giờ = 60 phút ;
1 phút = 60 giây
b, Thế kỉ:
1 thế kỉ = 100 năm
- Nêu cách tính thế kỉ trong SGK
*Luyện tập:
- Bài 1: Viết số thích hợp vào - HS viết bài

chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu, 6HS làm trên
bảng nhân, cả lớp làm vào vở.
+GV nhận xét chữa bài
a, 1 phút = 60 giây
60 giây = 1 phút

1
3 phút = 20 giây

1 phút 8 giây = 68 giây
- Các ý khác HS làm tương tự
-Bài 2:HS đọc y/cầu và làm vào - HS viết bài
4
bảng phụ.
ý a ; ý b.
- Đại diện trả lời
a, Thế kỉ 18.
b, Thế kỉ 19.
5
+ HS khá, giỏi làm ý b, Bài 2 và
Bài 3 vào B/phụ
- Tự đối chiếu KQ trên bảng phụ - Thu bai về chấm
và chữa bài vào vở.
6
* Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ chung.
- Về nhà Làm bài trong VBT
Tiết 4:
HĐTT

NHẬN XÉT TRONG TUẦN 4
I. Yêu cầu:
-Qua nhận xét tuần HS biết nhận ra ưu điểm và hạn chế của bản thân
-Biết phát huy ưu điểm và sửa chữa những mặt còn hạn chế.
II-Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần đạt 100%
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
- Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học + Thân thể khá sạch sẽ, đeo khăn quàng khá đầy đủ.
- Khen ngợi: em Anh, Vi, Phong



×