Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an Tuan 7 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.38 KB, 31 trang )

Tuần 7
Ngày soạn : 27/09/2017
Ngày dạy : 9/10 /2017

Thứ hai, ngày 09 tháng 10 năm 2017
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện. Ca ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó đáng quý
của loài cá heo với con người.
2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết
bất ngờ của câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. Kể cả vùng biển
đảo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh về cá heo.
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
T/g
1’
4’
40’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc


Giải quyết MT 1
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Cho học sinh chia đoạn .
+ Bài văn chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn
+ Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xixin, boong tàu...
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.
- 1,2HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Giải quyết MT 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1

Hoạt độngcủa học sinh
- Hát

* Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đơi
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- HS luyện đọc từ khó
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa

hiểu (nếu có).
* Hoạt động lớp, nhóm
- Học sinh đọc đoạn 1
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của
ơng và địi giết ơng.


- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống
biển?
- u cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với
nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết
thêm những câu chuyện thú vị nào về cá
heo? Giới thiệu truyện về cá heo.
- Nêu nội dung chính của câu chuyện?

4’
1’

 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Giải quyết MT 2; 3

- Nêu giọng đọc?
- Cho HS luyện đọc theo căp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
-GDHS: Qua câu bài tập đọc này các em
thấy cá heo là loài vật như thế nào?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các
sinh vật ở dưới biển?
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Liên hệ gáo dục.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca
trên sông Đà.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh đọc đoạn 2
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
thưởng thức tiếng hát  cứu A-ri-ôn khi
ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất
liền.
- Học sinh đọc toàn bài
- Biết thưởng thức tiếng hát của người
nghệ sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy
xuống biển.
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, khơng
có tính người.
- Cá heo: thơng minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.

- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng q của lồi cá heo với con người.
* Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ
của câu chuyện.
-Là lồi vật thơng minh....
- Cần giữ cho biển trong sạch, đánh bắt hải
sản hợp lý...
- HS lắng nghe.

*******************************************
TIẾT 3
MƠN: KHOA HỌC

Tiết 13. Bài: Phịng bệnh sốt xuất huyết
I.Mục đích yêu cầu:


1. Kiến thức: HS biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
2. Kĩ năng: Thực hiện các biện pháp phịng bệnh tron g gia đình
3. Thái độ: GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản và đốt người.
* GDBVMT: - Quan hệ con người với môi trường.
* GDKNS: -Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung
quanh nơi ở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV -Thông tin trong trang28,29sgk.
-Phiếu HT
HS: Sách giáo khoa, tranh ảnh theo sự hướng dẫn của giáo viên
III.Các hoạt động:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1..Bài cũ :
+HS1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt
- 2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét,bổ
rét?
sung.
+HS2: Nêu cách phòng tránh bệnh sốt
rét?
 GV nhận xét, khen ngợi.
-HS theo dõi.
20’
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới
thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây
-HS đọc các thông tin trong sgk,phát
bệnh sốt xuất huyết bằng hoạt động cá
biểu. Thảo luận thống nhất ý kiến.
nhân với các thông tin trong sgk.Gọi một
- HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
số HS trả lời.GV nhận xét,bổ sung.
 Kết Luận:Bệnh sốt xuất huyết do
-HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả
một loại vi rút gây ra.Muỗi vằn là lời. Lớp nhận xét, bổ sung.thống nhất ý
con vật trung gian lây truyền
kiến.
bệnh.

Hoạt động3: Tìm hiểu về cách phịng
bệnh sốt xuất huyết bằng thảo luận nhóm
-Nhắc lại kết luận của hoạt động trên.
với các câu hỏi trong PHT:
Câu 1:Nêu những việc nên làm để phịng
bệnh sốt xuất huyết?
Câu 2:Gia đình em thường sử dụng cách
nào để diệt muỗi và bọ gậy.
-HS đọc mục Bạn cần biết trang 29 sgk.
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV
nhận xét.
 Kết Luận:Cách phòng bệnh sốt
xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh
nhà ở và môi trường xung
quanh.diệt muỗi, bọ gậy và tránh
để muỗi đốt.Cần có thói quen ngủ
màn kể cả ban ngày.
3. Củng cố


 Hệ thống bài
4. Dặn dò:
 Dăn HS học thuộc mục Bạn cần
biết trong sgk.
 Nhận xét tiết học.
**************************************
TIẾT 4
MÔN: TOÁN


Tiết 31. Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa 1 và

1 1
1
1
1
; va
;
va
; tìm thành phần
10 10 100 100 1000

chưa biết của phân số, giải tốn liên quan đến số trung bình cộng.
- HSNK: Biết giải toán về tỉ số, tỉ lệ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK, vở bái tập toán .
III. Các hoạt động:
T/g
1’
4’
40’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt độngcủa học sinh


1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Củng cố về tìm
thành phần chưa biết.
Giải quyết MT 1; 2
- Học sinh đọc thầm bài 1 làm bài vào vở
Ÿ Bài 1:
- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc a. 1 gấp 10 lần 1
10
bài.
1
1
Ÿ Giáo viên nhận xét
gap 10 lan
10
100
1
1
gap 10 lan
100
1000

- Học sinh nhận xét
- Học sinh làm bài vào vở

14’


Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2
- Ở bài 2 ơn tập về nội dung gì?

1 1
=
5 2
1 1
x= −
2 5
3
x=
10

Bài giải


 Hoạt động 2: HDHS giải toán
Giải quyết MT 2
Ÿ Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3.
- Cho HS làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv cùng HS nhận xét.

Bài 4:HSNK tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét.
Ÿ Giáo viên nhận xét .


4’
1’

Trung bình 2 vịi nước chảy vào bể được là:
(

2 1
1
+ ): 2= (bể)
15 5
6

Đáp số: 1/6 bể
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
60000:5=12000(đòng )
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm là:
12000-2000=10000(đồng )
Số mét vải có thể mua được giá mới là:
60000:10000=6(m)
Đáp số : 6m
- HS hệ thống lại ND bài học.
- Lắng nghe.

4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
**************************************

TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:
1. Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên
2. Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, biết làm
được những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
3. Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa, tranh bài đạo đức.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn định:
-Hát
4’
2 .Kiểm tra bài cũ :
20’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm * Thảo luận nhóm 4
mộ”
Giải quyết MT 1
- Ra thăm mộ ơng nội ngoài nghĩa trang
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên
làm gì để tỏ lịng nhớ ơn tổ tiên?
mộ ơng.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp

mẹ?
- Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì


về trách nhiệm của con cháu đối với tổ
tiên, ông bà? Vì sao?
 Hoạt động 2: Làm bài tập 1
Giải quyết MT 2
- Nêu u cầu thảo luận nhóm đơi
Lần lượt học đưa ra ý kiến của mình
 Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng
nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết
thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như
các việc a ;c ;d ;đ
 Hoạt động 3:Tự liên hệ bản thân
Giải quyết MT 3
- Em đã làm được những việc gì để thể
hiện lịng biết ơn tổ tiên? Những việc gì
em chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ
làm những việc gì? Làm như thế nào?
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Liên hệ GD HS.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên (T2).
- Nhận xét tiết học .

mình với ông bà, cha mẹ.

- Học sinh trả lời
* Hoạt động cá nhân
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lý do.
Các ý a; c; d; đ là những ý nhớ ơn tổ tiên
* Trao đổi trong nhóm (nhóm đơi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
VD: Ngày tết em thường đi tảo mộ cho
ơng bà; giữ gìn nếp sống gia đình,…
- 3HS đọc ND ghi nhớ (sgk).
- HS lắng nghe.

*****************************************
Ngày soạn : 28/10/2017
Ngày dạy : 10/10/2017

Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2017
TIẾT 3
MƠN: TỐN

Tiết 32. Bài: Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, thích tìm tịi, học hỏi, thực hành giải
tốn về số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.

HS - Vở bài tập, SGK, bảng con .
III. Các hoạt động:
T/
g
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của học sinh


35’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giúp học sinh nhận
* Hoạt động cá nhân
biết khái niệm ban đầu về số thập
phân (dạng đơn giản)
Giải quyết MT 1
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
từng hàng trong bảng ở phần (a) để
1
nhận ra:
1dm =
m (ghi bảng con)
10
1dm bằng phần mấy của mét?

- Học sinh nêu 0m 0dm1cm là 1cm
1
1dm hay
m viết thành 0,1m
10

- Giáo viên ghi bảng
1cm bằng phần mấy của mét?
1cm hay

1
m viết thành 0,01m
100

- Giáo viên ghi bảng
1mm bằng phần mấy của mét?

1
m viết thành 0,001m
1000
1
- Các phân số thập phân
,
10
1
1
,
được viết thành
100
1000


1mm hay

những số nào?
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ;
0,007 là các số thập phân.
 Hoạt động 2: Thực hành
Giải quyết MT 2; 3
 Bài 1:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải
các bài tập.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
miệng.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
miệng.
 Bài 3: HSNK
- Giáo viên kẻ bảng này lên bảng của
lớp để chữa bài.
- Tổ chức cho học sinh chữa bài.

1cm =

1
m
100

- Học sinh nêu 0m 0dm 0cm1mm là 1mm

1mm =

1
m
1000

- Các phân số thập phân được viết thành 0,1;
0,01; 0,001
- Lần lượt học sinh đọc
0,1 =

1
10

* Cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc
- Mỗi học sinh đọc 1 bài:
- Một phần mười; Hai phần mười; Ba phần
mười; Bốn phần mười…
- Không phẩy một; Không phẩy hai; Không
phẩy ba …
b. Một phần một trăm; Một phần hai trăm…
- Không phẩy không một ; Không phẩy không
hai…
- Học sinh làm vở
- Học sinh NK làm vào vở .
- Học sinh làm trên bảng :các số lần lượt điền
là :0,35m; 0,09m ; 0,7m ; 0,68m; 0,001m ;
0,056m ; 0,357m
* Hoạt động (nhóm 4)

- Học sinh thi đua giải(nhóm nào giải nhanh)
7
8
9
9
;
;
;2
10 100 1000 1000


4’
1’

4. Củng cố:
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Tổ chức thi đua.
5. Dặn dò:
- Làm bài nhà.
- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà.
- Nhận xét tiết học .

- Lắng nghe.

**************************************
TIẾT 4
PHÂN MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 13. Bài: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nắm được tính chất sơ giản về từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn.
- Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 3 trong 5 từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và
động vật ( BT2).
* Nhóm 1, 2: Làm được toàn bộ bài tập 2
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
T/
Hoạt động của giáo viên
g
1’ 1. Ổn định:
4’ 2 .Kiểm tra bài cũ :
35’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều
nghĩa?
Giải quyết MT 1
 Bài 1:
- Giáo viên nhấn mạnh các từ các em
vừa nhấn mạnh là nghĩa gốc.
- Trong quá trình sử dụng, các từ này
còn được gọi tên cho nhiều sự vật
khác và mang thêm những nét nghĩa
mới  nghĩa chuyển
 Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm

-Giáo viên nhận xét và chốt;đây là
những nghĩa chuyển

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động nhóm, lớp

- Học sinh đọc bài 1.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài: tai-nghĩa a; răng-nghĩa b;
mũi nghĩa-c
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào  răng không dùng để
cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền  mũi thuyền


 Nghĩa đã chuyển: từ mang những
nét nghĩa mới ...
 Bài 3:
Cho học sinh thảo luận theo cặp
 Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho
ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa
vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ
đồng âm
 Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

4’
1’


nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở,
ngửi; Tai ấm  giúp dùng để rót nước, khơng
dùng để nghe
- Học sinh đọc u cầu bài 3
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu
giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong
SGK.;Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa
gốcvà một hay nhiều nghĩa chuyển các nghĩa
của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mỗi liên
hệ với nhau
* Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Nghĩ gốc:a. Mắt trong đôi mắt bé mở to.
b. Chân trong bé đau chân.
c. Đầu trong khi viết em đừng
ngoẹo đầu.
Nghĩa chuyển: C ác câu cịn lại
- Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa
chuyển.
VD:
- lưỡi liềm; lưỡi hái; lưỡi cày
- miệng bát; miệng hũ..
- cổ chai; cổ lọ …
- tay áo; tay nghề ..
- lưng đồi; lưng núi…

- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ
“chân”VD: chân bàn; chân ghế…

 Hoạt động 2: Luyện tập:
Giải quyết MT 2; 3
 Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1
- Học sinh làm bài
- GV cùng học sinh nhận xét.
 Bài 2:
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm
việc
* HSNK làm được tồn bộ bài tập .
- 2 HS đọc lại ND ghi nhớ.
 Giáo viên chốt lại
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại ND ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng
nghĩa”.
- Nhận xét tiết học.
**************************************
TIẾT 5
PHÂN MƠN: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)


Tiết 7. Bài: Dòng kinh quê hương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.

2. Kĩ năng: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ, thực hiện
được 2 trong 3 ý BT3.(K-G thực hiện được 3ý )
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở và GD tình cảm yêu q vẻ đẹp của
dịng kinh q hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con
III. Các hoạt động:
T/
Hoạt động của giáo viên
g
1’ 1. Ổn định:
4’ 2 .Kiểm tra bài cũ :
30’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HDHS nghe – viết
Giải quyết MT 1
- Gọi 1 H S đọc lần 1 đoạn văn viết
chính tả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một
số từ khó viết.
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
 Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu cho
học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài
- Giáo viên chấm vở
 Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
Giải quyết MT 2; 3
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.

- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.

4’

Bài 3:K-G
- Học sinh làm vào vở( KG làm cả 3
câu).
4. Củng cố:
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các
tiếng iê, ia.
 GV nhận xét - Tuyên dương
- GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của
dịng kinh q hương, có ý thức bảo vệ
môi trường xung quanh.

Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp :trưa; khung cửa; trường học
* Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu: quen thuộc; mái xuồng; giã bàng ;
ngưng lại, lảnh lót ..
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Học sinh nhận xét
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi
- Từng cặp học sinh đổi tập dị lỗi
* Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đơi
- Vần cần điền là :iêu
- 1 học sinh đọc 4 dịng thơ đã hồn thành.

- Học sinh làm bài 3
+ Đơng như kiến
+ Gan như cóc tía
+ Ngọt như mía lùi
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo cáo:
đánh dấu thanh trên nguyên âm đôi …
- Học sinh nhận xét - bổ sung
- HS lắng nghe.


1’

5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học.
**************************************

Ngày soạn : 27/09/2017
Ngày dạy : 11/10/2017

Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1

PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 14. Bài: Tiếng đàn Ba-la- lai- ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng
với tiếng đàn ba-la-lai ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp khi cơng trình hồn thành.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
* Nhóm 1, 2: Thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.

3. Thái độ: GD HS t/y thiên nhiên, sự gắn bó, hịa quyện giữa con người và thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh phóng to trong SGK.
- Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc, bản đồ Việt Nam .
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
35’

1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc
Giải quyết MT 1.2
- Gọi 1 học sinh đọc bài
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng
khổ thơ.
- Giáo viên rút ra từ khó- giải nghĩa:
trăng chơi vơi; cao nguyên.
- Cho HS đọc cặp đôi.
 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học

sinh tìm hiểu bài
Giải quyết MT 1.1

Hoạt độngcủa học sinh

- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
- Lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc từ khó: Ba-la-lai-ca, sơng
Đà.
trăng, chơi vơi, cao nguyên
 Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng
tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.
 Cao nguyên: vùng đất rộng và cao,
xung quanh có sườn dốc...
- HS đọc cặp đơi.
* Hoạt động nhóm, lớp


- Yêu cầu học sinh giải nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
+ Những chi tiết nào gợi lên hình
ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất
sinh động?
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh
đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con
người với thiên nhiên trong bài
thơ ?

- Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ

nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói
lên sức mạnh của con người như thế
nào? Từ bỡ ngỡ có ý gì hay?
- Giáo viên giải thích tranh nhà máy
thuỷ điện Hịa Bình.
* Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ
(HSNK).
 Giáo viên chốt lại.

4’
1’

- Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ
nêu đặc điểm của con sông này
- 1 học sinh đọc bài
- Cả công trường ngủ say cạnh dịng
sơng, những tháp khoan nhơ lên trời
ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng cai nhau
nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi
- Có tiếng đàn của cơ gái Nga có ánh
trăng, có người thưởng thức ánh trăng và
tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Con người tiếng đàn ngân nga với dòng
trăng lấp lống sơng Đà
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển
sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà
chia ánh sáng đi muôn ngả
Sức mạnh “dời non lấp biển” của con
người

- “Bỡ ngỡ”: nhân cách hóa biển có tâm
trạng như con người
* KG: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường
thuỷ điện sông đà cùng với tiếng đàn ba la
lai ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp
khi cơng trình hồn thành.
* Hoạt động cá nhân, lớp.

- HS dọc diễn cảm .
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
Giải quyết MT 1.2
* 1 học sinh khá giỏi đọc thuộc lòng cả
- Đọc diễn cảm
bài.
- HS thi đua đọc diễn cảm
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu lại ND bài.
4. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài thơ.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
****************************************
TIẾT 2
MÔN: THỂ DỤC

Tiết 13. Bài: Đội hình đội ngũ – Trị chơi “Trao tín gậy”
I/Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp
hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai
nhịp


2. Kĩ năng: Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi đều vịng trái, vịng phải đúng kỹ
thuật, khơng xô lệch hàng, thực hiện được động tác đổi chân khi đi sai nhịp.
- Trị chơi “Trao tín gậy”. u cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao gậy cho bạn và tham gia
chơi tích cực.
3. Thái độ: Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Cịi, 4 tín gậy, lá cờ nhỏ, kẻ sân.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài tập.
* Khởi động :
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối,
vai, hơng.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
+ Chơi trò chơi: “Chim bay cò bay”.
2. Phần cơ bản :
a/ Đội hình đội ngũ :
MT: HS tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi
đều vòng trái, vòng phải đúng kỹ thuật,
không xô lệch hàng, thực hiện được
động tác đổi chân khi đi sai nhịp.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.

- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.
b/ Trị chơi“Trao tín gậy”.
MT: HS nhanh nhẹn, bình tĩnh trao gậy
cho bạn và tham gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trị chơi, giải thích lại cách
chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dị: Về nhà ơn lại các động tác
đội hình đội ngũ.

Định lượng
(6 -10 phút)
1 – 2 phút

Hình thức tổ chức

1 – 2 phút
100 -> 200m
1 – 2 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
10 – 12 phút


2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần
7 – 8 phút

12
34
87
65
87
65

(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

TIẾT 3
MƠN: TỐN

Tiết 33. Bài: Khái niệm về số thập phân ( tt)
I. Mục tiêu:

12
34


1. Kiến thức: Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập có phần nguyên và phần thập phân

2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
* Nhóm 1, 2: Viết số thập phân về phân số thập phân
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, thích tìm tịi học hỏi kiến thức về số
thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Hệ thống câu hỏi, bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK.
- HS: Bảng con, SGK, ở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
T/g

Hoạt động của giáo viên

1’ 1. Ổn định:
4’ 2 .Kiểm tra bài cũ :
35’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhận biết khái niệm ban đầu về số
thập phân.
Giải quyết MT 1.1
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng
con.
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của
mét? (ghi bảng).
- 2

7
m có thể viết thành dạng nào?
10


2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- Tiến hành tương tự với 8,56m và
0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Đó
là những phần nào?
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8,
phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6
ở bên phải dấu phẩy.

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động cá nhân

- 2m7dm = 2m và

7
7
m thành 2
m
10
10

- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc.

Gồm hai phần: phần nguyên và phần thập
phân
- Học sinh viết:

- 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần
thập phân.
8 là phần nguyên; 56 là phần thập phân.
90,638: 90 là phần nguyên ;638 là phần thập
phân.

 Hoạt động 2: Đọc, viết số thập phân
dạng đơn giản


4’
1’

Giải quyết MT 1.1, 1.2
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
phân tích đề, làm bài
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết
quả đúng.
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
phân tích đề, giải vào vở.
Ÿ Bài 3: (HSNK)
- Học sinh làm bài theo cặp.
- 2 học sinh lên bảng chứa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.

- Làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.

Đọc: chín phẩy bốn; bảy phẩy chín mươi
tám; hai lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy…
Học sinh đọc phân số thập phân tương ứng
với số thập phân.
5

9
45
225
=5,9 ; 82
=82, 45 ; 810
=810 , 225
10
100
1000

- Học sinh NK làm bài 3.
0,1=

1
2
4
95
; 0 , 02=
; 0 , 004=
; 0 , 095=
10

100
1000
1000

- HS nêu lại KN về số thập phân.

*****************************************
TIẾT 4
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN

Tiết 13. Bài: Luyện tập tả cảnh
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
1. Kiến thức: Xác định các phần mở bài,thân bài,kết bài trong bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: Hiểu mối liên hệ giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, yêu thiên nhiên, môi trường
* GDMT:Cảm nhận vẻ đẹp của vịnh Hạ Long.GD bảo vệ môi trường sạch đẹp.
II.Đồ dùng GV: –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
HS: Phiếu học tập, SGK.
III.Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Bài cũ :+Gọi HS đọc dàn bài bài văn tả cảnh sông Một số HS đọc lại dàn ý bài tả
nước.
cảnh sông nước tiết trước.
+ GV nhận xét.
40’
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu -HS theo dõi
tiết học.

Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bà1: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn,thảo luận trả lời
các câu hỏi trong sgk.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi
lời giải đúng.
-HS đọc thầm bài văn,thảo
 Lời giải:
luận trả lời các câu hỏi trong
a) Mở bài:Câu mở đầu
sgk.


Thân bài:gồm 3 đoạn tiếp theo ,mỗi đoạn tả một
đặc điểm của cảnh.
Kết bài:Câu văn cuối.
b)Các đoạn trong phần thân bài:
+Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của cảnh Hạ Long.
+Đoạn 2:Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt,hấp dẫn của Hạ
Long qua mỗi mùa.
c)Các câu văn in đậm có vai trị mở đầu cho mỗi
đoạn,nêu ý bao trùm toàn đoạn.Xét toàn bài,những
-HS nêu câu mở đoạn mình
câu văn đó cịn có tác dụng chuyển đoạn,nối kết các chọn.Nhận xét,bổ sung thống
đoạn với nhau.
nhất ý đúng.
 GDMT:Hạ Long là một vùng thên nhiên
tuyệt đẹp chúng ta cần phải bảo vệ và giữ
gìn.
-HS viết câu văn vào vở.2 HS
Bài 2:Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn câu

viết vào trên bảng nhóm.
thích hợp.Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét chữa bài.
 Lời giải:
+Đoạn 1: điền câu b
+Đoạn 2: điền câu c
HS nhắc lại dàn ý chung của
Bài 3: Tổ chức cho HS chọn viết câu mở đoạn vào
bài văn tả cảnh.
vở,2 HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc,GV nhận
xét,nhận xét bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những
HS có câu hay và đúng.
3. Củng cố:
 Hệ thống bài.
4. Dặn dò:
 Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
************************************
TIẾT 5
PHÂN MÔN: LỊCH SỬ

Tiết 7. Bài: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập ngày 3/2/1930, lãnh
tụ Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì hội nghị thành lập.
***ĐLĐP: Giới thiệu nơi thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên của tỉnh Bạc Liêu
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng
CSVN.
II. Đồ dùng dạy học:

GV và HS- Ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động:

T/g
1’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:

Hoạt động của học sinh


4’
20’

4’

1’

2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện
thành lập Đảng
Giải quyết MT 1; 2
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng
cường .....thống nhất lực lượng”.
- Tình hình mất đồn kết, khơng
thống nhất, lãnh đạo u cầu phải

làm gì?
- Ai là người có thể làm được điều
đó?
+ Cho HS thảo luận cặp.
 Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
Đảng
Giải quyết MT 1.1, 1.2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn
biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra
như thế nào?
- Các nhóm thảo luận  đại diện
trình bày (1 - 2 nhóm)  các nhóm
cịn lại nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày,
tháng, năm và nơi diễn ra hội nghị.
 Hoạt động 3: Ý nghĩa việc thành
lập Đảng
Giải quyết MT 1.1
- Giáo viên phát phiếu học tập  học
sinh thảo luận nội dung phiếu học
tập:
- Sự thống nhất các tổ chức Đảng đáp
ứng được yêu cầu gì của cách mạng
Việt Nam?
 Giáo viên nhận xét và chốt
ĐLĐP: Giới thiệu nơi thành lập Chi
bộ Đảng đầu tiên của tỉnh Bạc Liêu
4. Củng cố:

- Hệ thống lại nội dung bài học.
 Cho học sinh rút ra ghi nhớ rút ra
ghi nhớ
- Liên hệ giáo dục.
5. Dặn dò:

* Học sinh thảo luận nhóm bàn
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận 
các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung
- Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Công
Sản, thành lập 1 Đảng duy nhất. Việc này địi
hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực
mới làm được. Đó là lãnh tụ Nguyễn
Quốc.

* Hoạt động nhóm

- Hội nghị diễn ra từ 3  7/2/1930 tại Cửu
Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí
mật, đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức
Cộng Sản: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
- Học sinh nhận phiếu  đọc nội dung yêu
cầu của phiếu.
* Thảo luận nhóm.

- Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên
phong lãnh đạo đưa cuộc đấu tranh của nhân
dân ta đi theo con đường đúng đắn
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.


- HS lắng nghe.


- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học .
**************************************
Ngày soạn: 28/ 09/ 2017
Ngày dạy: 12/ 10/ 2017
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
TIẾT 3
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 14. Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác của từ chạy ( BT1,2), hiểu
nghĩa gốc của từ ăn và mỗi quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở bài tập 3.
Biết đặt câu phân biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ.
2. Kĩ năng: Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa.
* Nhóm 1 và 2: Biết đặt câu phân biệt cả hai từ ở BT3
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Bảng phụ
HS – SGK, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
T/g

Hoạt động của giáo viên

1’ 1. Ổn định:

4’ 2 .Kiểm tra bài cũ :
40’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận biết nét khác
biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa.
Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
Giải quyết MT 1.1, 1.2
 Bài 1:
- Giáo viên bài 1 lên bảng.
- Học sinh thảo luận theo nhóm cặp
đơi.
- Hai học sinh lên bảng chữa bài.
- GV cùng học sinh nhận xét.

 Bài 2:
- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động nhóm đơi, lớp

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
+ Bé chạy lon ton trên sân(d)
+ Tàu chạt băng băng trên đường ray (c)
+ Đồng hồ chạy đúng giờ (a)
+ Dân làng khẩn trương chạy lũ (b)
Dòng b giải thích: tất cả các hành động trên
đều nêu lên sự vận động rất nhanh - học sinh

Lựa chọn dòng a: di chuyển  đi, dời có vẻ
hành động khơng nhanh.


hệ thế nào với nhau?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động 2: Biết đặt câu phân biệt
nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động
từ.
Giải quyết MT 1.1, 1.2
 Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
 Giáo viên chốt .

4’
1’

 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh khá làm
vào vở.
+ Em đứng lại nghe mẹ nói.
+ Trời hơm nay đứng gió.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên
nhiên”

- Nhận xét tiết học.

* Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa của từ
“ăn”trong câu c được dùng với nghĩa gốc.
VD : ăn ảnh; ăn cơm; nước ăn chân,…
- Bạn Mai chụp rất ăn ảnh.
- Cả nhà em ngồi quây quần ăn cơm.
- Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả
đặt câu :
Em đứng lại nghe mẹ nói.
Trời hơm nay đứng gió.
Ơng em đi rất chậm.
Mẹ nhắc em đi tất vào cho ấm.
Cả lớp đứng im chào lá quốc kì.
Cơ giáo em là người đứng tuổi.
- Cả lớp nhận xét .

*****************************************
TIẾT 2
MƠN: TỐN

Tiết 37. Bài: Hàng của số thập phân
Đọc- Viết số thập phân
I.Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết tên các hàng của số thập phân.
2. Kĩ năng: Đọc viết số thập phân;chuyển các số thập phân thành hỗn sốcó chứa phân
số thập phân.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.

II.Đồ dùng:
GV: Bảng lớp kẻ bảng như sgk.
HS: Bảng nhóm, bảng con
III.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Bài cũ :


40’

+1HS lên bảng bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu
yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Giới thiệu các hàng,giá trị của
các chữ số ở các hàng và cách đọc ,viết số
thập phân bằng hoạt động cả lớp theo thứ tự
như sgk trang. 37
 Rút kết luận trang 38 sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài
luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho HS trao đổi đọc nhóm
đơi.GV ghi các phân số lên bảng.Gọi HS
đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các
hàng của từng số.

 Lời giải:
a) 2,35: Đọc là: hai phẩy ba mươi
lăm.Số 2,35 có phần nguyên là
2,phần thập phân là

- 1HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ
sung.

-HS theo dõi.
-HS theo dõi,nhận biết.
Đọc KL trong sgk

HS đọc trong nhóm.đọc trên
bảng,nêu giá trị các chữ số trong số
thập phân.

35
100

b) 301,80:Đọc là:ba trăm linh một phẩy
tám mươi.Số 301,80 có phần nguyên
là 3;phần thập phân là

80
100

c) 1942,54;Đọc là:một nghìn chín trăm
bốn mươi hai phẩy năm mươi tư.Số
1942,54 có phần ngun
là1942,phần thập phân là


54
100

d) 0,032:Đọc là:khơng phẩy khơng
trăm ba mươi hai.Số 0,032 có phần
nguyên là 0,phần thập phân là

-HS viết số vào bảng con.
-HS nhắc lại KL trong sgk.

32
1000

Bài 2 GV đọc các số HS viết vào bảng
con(ý a,b) .Nhận xét
 Lời giải: a)5,9
b)24,18
Bài 3: Nhóm 1
HS làm vào vở
GV hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu
và nhiệm vụ của bài
3. Củng cố: Hệ thống bài
 Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3,
trong sgk
4..Nhận xét tiết học.
****************************************




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×