Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.93 KB, 30 trang )

Giáo án giảng dạy chủ đề tự chọn
Hóa học 8
Năm học 2012-2013
Chủ đề 1: chất nguyên tử phân tử
Thời lợng: 8 tiết
Nội dung:
Tiết 1+2: Chất - Nguyên tử
Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập
Tiết 5+6: Phân tử- Lun tËp
TiÕt 7+8: LËp c«ng thøc hãa häc- Lun tËp
Mơc tiêu:
- Nắm chắc và hiểu sâu hơn về chất- nguyên tử- phân tử
- Lập đợc CTHH của chất khi biết hóa trị và xác định đợc hóa trị của nguyên
tố khi biết CTHH của chất.
- Biết đợc một số phơng pháp cơ bản để làm bài tập hóa học
- Rèn luyện các kỹ năng lập CTHH và làm bài tập hóa học.
Định hớng phơng pháp dạy học:
- Dới sự hớng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
- GV giải đáp các thắc mắc và sữa bài tập
Ngy son :
Ngy dy :
Tiết 1+2:
chất nguyên tử.
A. Tóm tắt nội dung :
Phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử
B. Chuẩn bị :
- HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C. Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc


Noọi dung
1) Chất tinh khiết- hỗn hợp:
? So sánh và chỉ ra những điểm
Chất tinh khiết
Hỗn hợp
giống và khác nhau giữa chất tinh Giống Cấu tạo nên vật
Cấu tạo nên vật thể
khiết và hỗn hợp?
thể
- Có những t/c vật - Tính chất thay đổi
Khác lý và t/c hóa học phụ thuộc vào
nhất định.
những chất có trong
- Chỉ do 1 chất
hỗn hợp.
tạo nên
- Do 2 hay nhiều
- Trộn lẫn 2 hay
chất tạo nên
nhiều chất tinh
- Dựa vào sự khác
khiết thì tạo
nhau về t/c vật lý
thành hỗn hợp
hoặc t/c hóa học có
thể tách riêng ®ỵc


từng chất tinh khiết
ra khỏi hỗn hợp

2) Đặc điểm cấu tạo nguyên tử:
- Nguyên tử đợc cấu tạo bởi hạt nhân mang điện
? Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo
tích (+) và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
nh thế nào?
mang điên tích (-). Nguyên tử trung hòa về điện.
a) Hạt nhân nguyên tử:
Do 2 loại hạt cấu tạo nên là:
? HÃy nêu các đặc điểm của 3 loại
Proton: mang điện tích (+)
hạt cấu tạo nên nguyên tử?
Nơtron: không mang điện
Cấu tạo NT
Hạt nhân
Lớp vỏ
Proton
Nơtron
Electron
Đặc điểm
Kí hiệu
p
n
e
Điện tích
(+)
0
(-)
Khối lợng
1
1

0,0005
Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng của
Số p = số e
nguyên tử.
Trong mỗi nguyên tử:
? Nguyên tử có những đặc điểm
cấu tạo nh thế nào?

? Lớp vỏ nguyên tử có đặc điểm
cấu tạo nh thế nào?

?HÃy vẽ sơ đồ các NT:
Nhôm(13+); Kali(19+); Nitơ(7+)
và cho biÕt sè e, sè líp e, sè e ë
líp ngoµi cùng của mỗi NT?

b) Lớp vỏ nguyên tử:
- Các e luôn chuyển động rất nhanh quay quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, trên mỗi lớp
có một số e nhất định:
* Lớp 1: chứa tối đa 2e
* Lớp 2: chøa tèi ®a 8e
* Líp 3: chøa tèi ®a 8e ……
VÝ dơ:

D. Cđng cè- lun tËp :
- Lµm thÕ nµo để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
- GV hớng dẫn HS làm các BT (SGK tr 11, 15 và 16)

Ngy son :

Ngy dy :

Tiết 3+4
Nguyên tố hóa học
Luyện tập

I.Tóm tắt nội dung:
- Khái niệm đơn vị Cacbon (đvC), chuyển đổi đvC thành đơn vị gam (g) và ngợc lại.
- Nắm đợc tên, kí hiệu, nguyên tử khối của các nguyên tè hãa häc thêng gỈp


- Chữa một số bài tập trong SGK.
II.Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
III. Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
nào là đơn vị cacbon? Thế nào là
nguyên tử khối?

GV yêu cầu HS đọc tham khảo
một số nguyên tố thờng gặp
(SGK- tr 42):
? HÃy cho biết tên, kí hiệu và
nguyên tử khối của các NTHH
thờng gặp?

Noọi dung
1) Đơn vị cacbon (đvC):
Do khối lợng nguyên tử là vô cùng nhỏ nên không

thể tính bằng đơn vị thông thờng là gam hay
kilogam đợc Ngời ta quy ớc lấy 1/12 khối lợng
của 1 nguyên tử Cacbon để làm đơn vị tính khối lợng của các NT gọi là đvC:
m1C= 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926(g)
= 1,9926.10-23(g)
 1®vC =1,9926.10-23 /12 0,166.10-23(g) 1g =
1/0,166.10-23 6.1023 ®vC
(Sè 6.1023 kÝ hiệu là N-gọi là số Avogađro)
Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính
bằng đvC.
2) Các NTHH thờng gặp:
KHHH NTK Tên
KHHH NTK
Tên
Hiđro
H
1
Đồng
Cu
64
Clo
Cl 35,5 Natri
Na
23
Cacbon
C
12 Magie
Mg
24
Nitơ

N
14 Nhôm
Al
27
Oxi
O
16 Kali
K
39
Silic
Si
28 Canxi
Ca
40
Photpho
P
31 Sắt
Fe
56
Lu
S
32 Thủy
Hg 201
huỳnh
ngân
Heli
He
4
Liti
Li

7
Brom
Br
80 Mangan Mn
55
Kẽm
Zn
65 Bari
Ba
137

D- Cũng cố- Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 20)
- Yêu cầu HS đọc tham khảo bài đọc thêm (SGK- tr 21)
Ngày soạn :
Ngày dạy :

TiÕt 5+6:
A- Tãm t¾t néi dung:

Ph©n tư- Lun tËp


- Phân biệt đợc khái niệm đơn chất và hợp chất, từ đó hiểu đợc khái niệm phân tử.
- Biết cách xác định phân tử khối của chất.
- Chữa một số bài tập trong SGK.
B- Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C- Hoạt động dạy học:

Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc

? HÃy so sánh và chỉ ra điểm
giống và khác nhau giữa đơn
chất và hợp chất?

Noọi dung
1) Đơn chất và hợp chất:
Đơn chất
Hợp chất
- Đều là chất tinh khiết
- Đều do NTHH cấu tạo nên
Giống
- Đều có đầy đủ những t/c vật lí và t/c
nhau
hóa học nhất định của chất.
- Do 1 NTHH tạo
- Do từ 2 NTHH
nên
trở lên cấu tạo
nên
Khác
- Số lợng đơn chất
- Số lợng hợp
nhau
có không nhiều
chất có rất
nhiều.
- Có những đơn chất - Mọi hợp chất
là nguyên tử (kim

đều là phân tử.
loại ...), có những
đơn chất là phân tử
(O2, H2, )

? HÃy so sánh và cho biết giữa 2) Phân tử khối:
nguyên tử khối và phân tử khối
Nguyên tử Khối
Phân tử khối
có điểm gì giống và khác nhau?
- Đều là khối lợng
Giống
- Đều đợc tính bằng đvC
nhau
- là khối lợng của
- là khối lợng
Khác
nguyên tử
của phân tử
nhau
- Cần học thuộc
- Đợc tính bằng
NTK của các
tổng NTK của
nguyên tố thờng
tất cả các
gặp(sgk-tr 42)
nguyên tử tạo
nên phân tư ®ã
D- Cịng cè- Lun tËp:

- GV híng dÉn HS làm các bài tập (SGK- tr 25, 26, 30, 31)


- HS thảo luận nhóm và
cử đại diện 1 nhóm lên
bảng chữa bài.

Bài 3(sgk- tr 26):
Đơn chất
Hợp chất

- HS thảo luận nhóm và
cử đại diện 1 nhóm lên
bảng chữa bài.

Chất
b) photpho
f) KL magie
a) Khí amoniac
c) Axit clohiđic
d) Canxi cacbonat
e) Glucozơ

Giải thích
Đều chỉ do 1 NTHH
tạo nên
Đều do từ 2 NTHH
trở lên tạo nên

Bài 6(sgk- tr 26):

a) Cacbon đioxit
b) Khí Metan
c) Axit nitric
d) Thuốc tím

Cấu tạo phân tử
1 C và 2 O
1 C vµ 4 H
1H, 1N vµ 3O
1K, 1Mn vµ 4O

Phân tử khối
44
16
63
158

Bài 3(sgk- tr 31):
a) Phân tử khối của H là: 1.2 = 2 đvC
- HS thảo luận nhóm và Do hợp chất nặng hơn2 phân tử H2 31 lần. Vậy phân tử khối
cử đại diện 1 nhóm lên của hợp chất là: Mhc = 31.2 = 62 đvC
bảng chữa bài.
b) Xác định NTK của nguyên tố X:
Ta có Mhc = 62 = 2.MX + MO = 2.MX + 16
MX

62 16
23
2
đvC


Vậy X là kim loại Natri, kí hiệu là Na.
Ngy son :
Ngy dy :
Tiết 7+8:

lập công thức hóa học
Luyện tập

A- Tóm tắt nội dung:
- Biết cách lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố khi biết hóa trị dựa vào quy tắc hóa
trị.
- Biết cách xác định hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của chất dựa vào quy tắc
hóa trị.
- Chữa một số bài tập trong SGK.
B- Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C- Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
Noọi dung
1) Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
? Làm thế nào để lập đợc CTHH
Axa Byb
của hợp chất khi biết hóa trị?
* Quy tắc hóa trị:
a.x = b.y
Trong đó: - a, b lần lợt là hóa trị của A, B
- x,
y lần lợt là chỉ số Ntử của mỗi Ntố trong Ptử

* Các bớc tiến hành:


- Viết CTHH dạng chung:

Axa Byb

x
b
b,
,
a
a (phân số tèi gi¶n)
- Rót ra tû lƯ y

? H·y lËp CTHH của hợp chất tạo
bởi nguyên tố O(II) với các
nguyên tố sau:
K(I); Mg(II); Al (III); S(IV); P(V)?
? Lµm thÕ nµo cã thể xác định đợc
hóa trị của nguyên tố khi biết
CTHH của hợp chất?

- Xác định chỉ số: x = b (b,); y = a (a,).
- Thay c¸c chØ sè võa xác định đợc vào CTHH
dạng chung
* Ví dụ: CTHH của các hợp chất tạo bởi:
Na(I) Mg(II) Al(III) S(IV) P(V)
O(II) Na2O MgO Al2O3 SO2
P2O5

2) Xác định hóa trị của nguyên tố khi biết
CTHH của hợp chất:
* Cách xác định:
- Dựa vào quy tắc hóa trị.
- Thông qua hóa trị của nguyên tố O (II); nguyên
tố H (I) hoặc hóa trị của một số nhóm nguyên tử:
Hóa trị I Hóa trị II Hóa trị III
Nguyên
H
O
PO4
tử hoặc
OH
SO4
Nhóm
NO3
SO3
nguyên tử
Cl
CO3
Br
SiO3

? Xác định hóa trị của các NTHH
còn lại trong các hợp chất sau:
* Ví dụ:
K2O, FeO, SO2, NO, Al2O3, NaOH,
CTHH
Hãa trÞ
CTHH

Fe2(SO4)2, MgCl2
K2O
Al2O3
K I
FeO
NaOH
Fe  II
SO2
Fe2(SO4)2
S  IV
NO
MgCl2
N  II
D- Cịng cè- Lun tËp:
- GV híng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 38, 41)
- HS thảo luận nhóm làm các bài tập 5, 6 (sgk tr 38); 3, 4 (sgk tr 41)
- GV gäi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.

Ngy son :
Ngy dy :
Chủ đề: 3 tiết
Phơng trình phản ứng
định luật bảo toàn khối lợng
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:

Hóa trị
Al III
Na  I
Fe  III

Mg  II


- Học sinh hiểu đợc nội dung của định luật, biết giải thích định luật định luật bảo
toàn khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc phơng trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá
học của các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Biết cách lập phơng trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng định luật để giải các bài tập hoá học.
Tiếp tục củng cố kỹ năng lập công thức hoá học . Rèn kĩ năng lập PTHH.
B.chuẩn bị
-Học sinh ôn luyện kiến thức ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C- Hoạt động dạy học:
1. định luật
? Nhắc lại nội dung định luật.
Định luật ( SGK Tr : 53 )
? Em hÃy viết PTchữ của phản ứng trên
Bari clorua
+
Natri sunfat
? Nếu klợng là m cụ thể ho¸ biĨu thøc.
-> Natri clorua
+ Bari sunfat.
mBaCl2 + mNa2SO4 = mNaCl +
GV: Giả sử có phản ứng
mBaSO4
? Cụ thể hoá biĨu thøc tÝnh khèi lỵng.
A +

B
C + D
GV: Híng dÉn HS gi¶i thÝch theo tranh vÏ
mA + mB = mC + mD
2.5 (SGK Tr : 48 ).
HS: Trả lời: Vì trong phản ứng hoá học,
? Bản chất của phản ứng hoá học là gì.
chỉ có liên kết giữa ngtử thay đổi, còn số
?Số ngtử của mỗi ngtố có thay đổi kng
ngtử không thay đổi. Do đó khối lợng đ? Klợng của mỗi ngtố có thay đổi o/
ợc bảo toàn.
GV: Kết luận.
Bài tập 3: Chữa bài 3 ( SGK Tr : 61 )
HS : Làm vào vở.
a. Lập phơng trình hoá häc.
⃗ CO2 + CaO
a. PTHH : CaCO3 ❑
b. TÝnh khèi lợng canxi cacbonat.
b. Theo định luật bảo toàn khối lợng.
c. TÝnh % khèi lỵng canxi cacbonat chøa
mCaCO3 = mCaO + mCO2
trong đá vôi.
= 140
+ 111 = 251 kg
=> % mCaCO3 = (251 : 280 ) x 100% =
= 89,96 %
2. Các bớc lập phơng trình hoá học.
GV: Cho học sinh th¶o luËn nhãm.

HS: Th¶o luËn nhãm.



? Nêu các bớc lập PTHH .
B1. Viết sơ đồ phản ứng.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bầy.
B2. Cân bằng số ngtử của mỗi ngtố.
Bài tập 1. Biết P cháy trong oxi tạo hợp B3. Viết phơng trình hoá học.
HS: Lµm bµi tËp vµo vë.
chÊt P2O5.
P + O2 --------> P2O5
? Lập phơng trình hoá học.
P + O2 --------> 2 P2O5
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
P + 5 O2 --------> 2 P2O5
Bài tập 2 : Cho sơ đồ phản ứng sau.
a, Fe
+
Cl2 --> FeCl3

4 P + 5 O2
2 P2O5

b, SO2 + O2 --> SO3
HS lµm BT vµo vë
c, Na2SO4 + BaCl2--> NaCl + BaSO4
4HS lên bảng làm BT
d, Al2O3 + HCl --> Al2SO4 + H2O
e,NaOH+Fe2(SO)3--> Fe(OH)3+ Na2SO4
Lập sơ đồ các phản ứng trên.
GV: H/dẫn HS cân bằng với nhóm ngtử

3. ý nghĩa của phản ứng hoá học
HS : Thảo luận.
- Phơng trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol
ngtử, phân tử giữa các chất tham gia phản
ứng và sản phẩm.
- Phơng tình hoá học :

2 H2 + O2
2 H2O
Ta cã tØ lƯ : Sè ptư H2 : Sè p tư O2 : Sè
ph©n tư H2O
=2 : 1 : 2
Nghĩa là cứ 2 phân tử H 2 tác dụng vừa đủ
với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O.
HS: áp dụng làm vào vở

? Nhìn vào phơng trình hoá học chúng ta
biết những điều gì.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
? Lấy ví dụ.
GV: Đa ý kiến của các nhóm , rồi tổng
kết lại.
? Em hiểu tỉ lệ trên nh thế nào.
GV: Em hÃy cho biết tỉ lệ số ngtử, phân
tử, giữa các chất trong các phơng trình
ởbài tập 2 và 3 ( phần kiểm tra bài cũ )
GV: Gọi 2 HS lên bảng hoàn thành bài.
GV: Chấm vở một số HS.
Bài tập 1: Lập phơng trình và cho biết tỉ
HS : Thảo luận nhóm.

lệ số phân tử , nguyên tử .
a, Đốt bột nhôm trong không khí thu đợc
2 Al2O3
a, 4 Al + 3 O2
nhôm oxit.
4
:
3
:
2
b, Cho sắt tác dụng với clo, thu đợc hỵp
⃗ 2 FeCl3
b, 2 Fe + 3 Cl2 ❑
chÊt mi sắt (III) clorua.
2
:
3
:
2
c, Đốt cháy khí mê tan (CH4) trong


không khí thu đợc cacbonic và nớc.
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV : Gợi ý ; Nêu 3 bớc lập PTHH.
Bài tập 4 : Hoàn thành PT PƯ.
R2O
a) R + O2

⃗ RCl2 + H2

b) R + HCl

⃗ R2(SO4)3 + H2
c) R + H2SO4 ❑

d) R + Cl2
RCl3

⃗ RCln + H2
e) R + HCl

Bài tập. Cho sơ đồ ph¶n øng:
Fe(OH)y + H2SO4  Fey(SO4)y + H2O.
a.H·y biƯn ln để thay x,y bằng các chỉ
số thích hợp rồi lập phơng trình phản ứng
hoá học.. (x y).
b.Cho biết tỷ lệ số phân tử 4 cặp chất
trong phản ứng? (Tuỳ chọn).
5.Tính thành phần % mỗi nguyên tố
trong H2SO4. (S =32; O = 16 ; H=1).

⃗ CO2 + 2 H2O
c, CH4 + 2O2
1
: 2
:
1 : 2

Hs thảo luận và làm bài tập
Fe có hoá trị II,III nên y= 2 hoặc 3. Nhóm

SO4 có hoá trị II nên x= 2. Mà x= 2 thì y= 3
là phù hợp.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3
+ 6H2O
5.H2SO4 = 98.
¿
2
32
64
%H= .100 %=¿ %S= .100 %=¿ % 0= .100 %=¿
98
98
98

D- Cịng cè- Lun tËp:
Gv: híng dÉn häc sinh tiếp tục ôn luyện kiến thức.
Tiếp tục làm các nội dung bài tập còn lại ở trong SGK
Chủ đề :
TíNH THEO CÔNG THứC HOá HọC Và PHƯƠNG TRìNH HOá HọC
Loại chủ đề: Bám sát
Thời lợng: 6 tiết
Nội dung:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I, II + bài tập vận dơng(1,2)
TiÕt 2,3 : Tãm t¾c lý thut mơc III + bài tập (3,4,5)
Bài 2: tính theo phơng trình hoá học ( 3 tiÕt)
TiÕt 1: Tãm t¾c lý thut mơc I + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục II + bài tập (3,4,5,6)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện

thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học.
- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lợng ( thể
tích, lợng chất) của những chất tham gia và sản phÈm.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức
chuyển đổi m, n, V và lợng chất.
II/ Định hớng phơng pháp dạy học:
- Díi sù híng dÉn cđa GV, HS tù häc vµ thảo luận theo nhóm học tập
- GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
III/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đà học và các bớc lập PTHH.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định:
2) Bài mới:
Ngy soan :
Ngy dy :
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC
Thi lng (3tit)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I, II + bài tập vận dơng(1,2)
TiÕt 2,3 : Tãm t¾c lý thut mơc III + bài tập (3,4,5)
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1:
GV: gọi HS nhắc lại công thức xác định
phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
HS: nhăc lại
GV: tóm tắc nhanh lên bảng và yêu cầu HS
làm bài tập:
VD1: XĐ thành phần phần trăm về khối lợng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất

FeS2.
HS: Suy nghĩ thảo luận .
GV: gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: cho một số học sinh khác nhận xét bổ
sung hoàn thiện
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
VD2: Hợp chất A có khối lợng mol là 94
có thành phần các nguyên tố là %K =
82,39% còn lại là oxi hÃy xác định CTHH
của hợp chất A.

Nội dung
I. Xác định phần trăm các nguyên
tố trong hợp chÊt
AxBy
x . M A . 100 %
MAB
y . M B .100 %
%B =
MAB

%A=

Ã

Ã

y

y


Giải:
áp dụng công thức trên:

1 . M Fe .100 %
=
M Fe S
1 . 56. 100 %
= 46,67%.
120
2 . M S .100 %
%S =
=
M Fe S
2 . 32. 100 %
= 53,33%
120

%Fe =

Ã

2

à 2

Giải:
- Gọi CTHH của A là KxOy:
- Khối lợng của các nguyên tố K và
O có trong hợp chất A là;



94 . 82 ,39

mK= 100
= 78(g)
%O + 100% - 82,39% = 17,02%
HĐ 2:
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài tËp sè 3.
mO= 94 . 17 , 02 = 16 (g)
100
GV: yêu cầu HS đọc lại đề bài và nêu các
Số
mol
của các nguyên tố có trong
bớc giải.
A:
B1: Viết công thức Chung dạng NxHy.
B2: Tìm khối lợng của mỗi nguyên tố trong nK = 78
= 2 (mol)
39
1mol chÊt.
B3: TÝnh sè mol của mỗi nguyên tố trong
nO= 16 = 1 (mol).
16
1mol chất.
GV; yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Vây CTHH của A là K2O
II/ Luyện tập các dạng bài toán
tính theo CTHH có liên quan đến

tỉ khối của chất khí.
VD3: 1 hợp chất khí A có thành
phần phần trăm theo khối lợng là:
%N = 82,35%, %H=17,65%.HÃy
cho biết.
a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối
của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở
đktc.
Giải:
GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
- CTHH chung của A là NxHy.
GV: yêu cầu HS nhắc lại số Avôgađrô.
Khối lợng của mỗi nguyên tố có
GV: Cho biÕt CT thĨ hiƯn mèi quan hƯ gi÷a -trong
A là:
thể tích và lợng chất.(V,n)
N = 6.1023 ng/tử (P/tử)
mN = 8 ,35 . 17 = 14(g)
100
n = V: 22,4
=> V = n.22,4.
GV: gọi 1 HS khác lên bảng làm tiếp c©u b mH = 17 , 65. 17 = 3(g)
100
- Số mol của mỗi nguyên tử có trong
1 mol hợp chất A.
14

GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.

HĐ 3:
GV: treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS
các nhóm thảo luận để đa ra các bớc giải
dạng bài toán này.
HS: thảo luận đa ra các bớc giải nh sau:
B1: Tính M Al O
2

3

nN = 14 = 1
nH = 1
=3
VËy CTHH cảu hợp chất A là: NH3

3

B2: Xác đinh % về khối lợng của các
nguyên tố trong hợp chất.
B3: Dựa vào % xác định khối lợng các
nguyên tố.

b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít
khí A ở đktc là: 1,12: 22,4 = 0,05
(mol)
- Sè mol ng/tö N cã trong 0,05 mol


GV: treo bảng phụ yêu cầu HS cho biết sự
khác nhau cđa bµi tËp nµy so víi VD 4 nh

thÕ nào?
- VD4 cho biết khối lợng của hợp chất yêu
cầu đi tìm khối lợng của nguyên tố.
- VD5 cho biết khối lợng của nguyên tố
yêu cầu đi tìm khối lợng của hợp chất.
GV: hớng dẫn các bớc tiến hành giải.
Yều cầu HS lên bảng trình bày.

NH3 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023
(ng/tử)
- Sè mol ng/tư H lµ: 0,05. 3 = 0,15
(mol).
-Sè mol ng/tư H cã trong 0,05 mol
NH3 lµ: 0,15.6.1023 = 0,9.1023
(ng/tư).
III. Luyện tập các dạng bài tập tính
khối lợng của các nguyên tố trong
hợp chất.
VD 4: Tính khối lợng của các
nguyên tè cã trong 30,6g Al2O3.
1) TÝnh M Al O = 120 (g)
2

3

%Al = 2 . 27 .100 % = 52,94%
120
3 . 16 .100 %
%O =
= 47,06%

120
3) Dùa vµo % kl của các nguyên tố
có trong Al2O3 để tìm ra mAl , vµ mO
mAl = 30 , 6. 52 , 94 =16,2 (g)
100
30 , 06 . 47 , 06
100

mO =
=14,4 (g
VD 5: Tìm khối lợng của hợp chất
Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Gi¶i:
1) M Na SO =142( g)
Trong 142(g) Na2SO4 cã 46(g) Na
x(g)
2,3(g)
=> x = 142. 2,3 =7,1(g)
46
VËy khèi lỵng cđa Na2SO4 cần tìm
là: 7,1(g)
Phiếu học tập
2

4

VD1: Xác định thành phần phần trăm về khối lợng của mỗi nguyên tố trong hỵp
chÊt FeS2.
VD 2: Hỵp chÊt A cã khèi lỵng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K =
82,93% còn lại là oxi. HÃy xác định CTHH của hợp chất A.

VD3: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lợng là %N = 82,35%,
%H=17,65%.HÃy cho biÕt.
a) CTHH cđa hỵp chÊt A biÕt tØ khèi của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc.
VD4: Tính khối lợng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
VD5: Tìm khối lợng của hợp chất Na2SO4 cã chøa 2,3 gam Na.
Ngày soạn:
Ngày dạy :


Bài 2: tính theo phơng trình hoá học
Thi lng (2 tit)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I + bài tËp vËn dơng(1,2) Tuần 21
TiÕt 2,3 : Tãm t¾c lý thut mơc II + bµi tËp (3,4,5,6) (Tuần 22 + 23)
Hoạt động của thầy và trò
Hđ 1:
GV: yêu cầu HS nắc lại các bớc thực
hiện bài toán tính theo phơng trình hoá
học

Nội dung
I. Những kiến thức cần nh.
B1: Đổi các số liệu đầu bài về số mol.
B2: Lập PTHH.
B3: Dựa váo số mol chất đà biết để tìm
số mol các chất khác theo phơng trình.
B4: áp dụng công thức tính ra khối lợng
hoặc thể tích theo yêu cầu của bài toán.
HĐ 2:
II. bài tập vận dụng.

GV: treo bảng phụ có ghi đề bài, yêu
1) Tính khối lợng chất tham gia và
cầu
sản phẩm bằng cách nào.
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm
HS đọc và tóm tắt đề bài.
trong bình khí oxi ngời ta thu đợc ZnO.
Tóm tắt: Biết mZn= 1,3(g)
a) HÃy lập PTHH của các phản ứng
trên.
Tìm mZnO
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵng các bớc b) Tính khối lợng ZnO đợc tạo thành.
Giải:
giải dạng bài toán này.
HS: dựa vào các bớc giải tiến hành thực B1: Tìm số mol Zn tham gia PƯ.
m Zn 13
hiện.
n
=
= =0,2(mol)
Zn
GV: gọi HS nhắc lại các công thức
M Zn 65
chuyển đổi giữa m,n, M ( m = n.M)
B2: LËp PTHH.
2 Zn
+
O2 t o
2 ZnO
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH.

B3: Theo PTHH tìm nZnO.
nZnO =nZn = 0,2 (mol)
B4: Tìm k/l ZnO tạo thành.
mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g)
GV: Yêu cầu HS cả lớp tự làm VD2.
GV: Thu và chấm điểm. đồng thời gọi
HS lên bảng trình bày.
Chop HS khác nhận xét chỉnh sửa hoàn
thiện.

VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột
nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản
ứng kết thúc ta thu đợc nhôm
oxit(Al2O3)
a) HÃy lập PTHH.
b) Tìm các giá trị a và b.
Giải:
B1: Đổi số liệu đầu bài về số mol.
nO =mO . M O =19 , 2. 32=0,6 (mol)
2

2

2

B2: LËp PTHH.
4 Al
+ 3 O2
2 Al2O3
B3: Dùa vµo PTHH vµ sè mol oxi đÃ

biết để tìm số mol Al và Al2O3
Theo PƯ:
2
2 . 0,6
n Al O = nO =
=0,4 (mol)
3
3
2

3

2


GV: treo bảng phụ ghi sẵn VD3:
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Tóm tắt: Cho biết: mO =9,6 (g)
Tìm mKClO ,m KCl
GV: yêu cầu HS làm từng bớc.
2

3

HS1: tìm số mol của oxi.
HS2: lên bảng viết PTHH.

4
4 .0,6
n Al = nO =

=0,8( mol)
3
3
2

B4: Tính khối lợng của các chất.
a = mAl =0,8.27 = 21,6(g)
b = mAl O =0,4 .102=40 , 8( g)
VD3: Trong phßng thÝ nghiƯm ngêi ta
cã thĨ điều chế khí oxi bằng cách nhiệt
phân KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lợng KClO3cần để điều chế
9,6 gam oxi.
b) tính khối lợng của KCl tạo thành
bằng 2 cách.
Giải:
- nO = 9,6 =0,3(mol)
2

3

32

2

to

2 KClO3
O2
2mol

0,2mol
HS3: tìm khối lợng KCl và KClO3theo
cách đà dùng ở VD3.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm tìm
các phơng hớng giải BT ghi các bớc
làm bài trên bảng nhóm và trình bày
các cách giải trên giấy nháp.
GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm các
nhóm khác theo dâi nhËn xÐt.
* C¸c bíc thùc hiƯn
B1: ViÕt PTHH.
B2: áp dụng ĐLBTKL tim khối lợng rồi
=> số mol oxi đà tham gia phản ứng.
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của A.
B4: tìm khối lợng mol A rồi suy ra
CTHH tªn kÝ hiƯu.

2 KCl
2mol
0,2mol

+

3

3mol
0,3mol

m KClO =0,2 .122 , 5=24 ,5 ( g)
3


Cách 1:
mKCl = 0,2.74,5 = 14,9(g)
Cách 2:
Theo ĐLBTKL.
mKCl=mKClO − mO =24 , 5 −9,6=14 , 9( g)
3

2

VD4: §èt hoàn toàn một kim loại A có
hoá trị II trong oxi d ngời ta thu đợc
8gam oxit có công thức AO.
a) Viết PTPƯ.
b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại
A.
Giải:
a) 2 A + O2
2AO
b) Theo ĐLBTKL.
mO =mAO mA =8 4,8=3,2(g)
3,2
no = =0,1(mol)
32
2

2

GV: Xác định lời giải
Bớc 1: Híng dÉn häc sinh ®ỉi ra sè mol

Fe
Bíc 2: TÝnh sè mol H2
ViÕt PTHH
T×m sè mol H2
Bíc 3: TÝnh thĨ tÝch cđa H2
Bíc 4: Tr¶ lêi
GV: Cho mét sè bài tập tơng tự để HS
về nhà tự giải: ( phiÕu sè 2)

2 A + O2
2mol
1mol
0,2
0,1
M A=

m A 4,8
=
=24
n A 0,2

2AO
2mol
0,2

Vậy A là magiê (Mg)
II. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo
thành.
VD5: Tính thể tích khí H2 đợc tạo
thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác

dụng với dd HCl d ?


Lời giải

* Các bớc thực hiện
B1: Viết PTHH.
B2: tính số mol hiđro và số mol CuO.
B3: Dựa vào PTHH so sánh số mol của
CuO và hiđro.=> số mol chất d.
=> khèi lỵng chÊt d.
B4: LÊy khèi lỵng chÊt d. céng với kl
Cu sinh ra ta đợc kl chất rắn sau phản
ứng .
GV: Cho một số bài tập tơng tự để HS
về nhà tự giải: ( phiếu số 2)

2,8
nFe =
=0 , 05 mol
56
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol
1mol
0,05 mol
0,05mol

V H 2 = 0,05.22,4 = 1,12lÝt
Cã 1,12 lÝt H2 sinh ra
III. Bài toán khối lợng chất còn d

VD6: Ngời ta cho 4,48 lÝt H2 ®i qua bét
24g CuO nung nãng. TÝnh khối lợng
chất rắn thu đợc sau phản ứng. Biết
phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
PTHH: H2 + CuO Cu +
H2O
n H ❑2 = 4 , 48 =0,2 mol ; n CuO =
22 , 4

24
80

=0,3 mol
Theo PTHH tû lƯ ph¶n ứng giữa H2 và
CuO là 1: 1.
Vậy CuO d : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol .
Số mol Cu đợc sinh ra lµ 0,2 mol
=> mCuO = 0,1 .80 = 8 g,
mCu = 0,2.64 = 12,8 g
VËy khèi lỵng chÊt rắn sau phản ứng là:
8 + 12,8 ; 20,8 g
Phiếu học tập1
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi ngời ta thu đợc ZnO.
a) HÃy lập PTHH của các phản ứng trên.
b) Tính khối lợng ZnO đợc tạo thành.
VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết
thúc ta thu đợc nhôm oxit(Al2O3)
a) HÃy lập PTHH.
b) Tìm các giá trị a và b.

VD3: Trong phòng thí nghiệm ngời ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân
KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lợng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi.
b) tính khối lợng của KCl tạo thành bằng 2 cách.
VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi d ngời ta thu đợc 8gam
oxit có công thức AO.
a) Viết PTPƯ.
b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A.
Phiếu học tập 2
1/ Cho 2,8 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (d) theo sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl
FeCl2 + H2.
HÃy tính thể tích khí hiđro thu đợc ở đktc?


2/ Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu
đợc 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao
nhiêu lít H2 ở ĐKTC và khối lợng m là bao nhiêu ?
3/ Cho 5,6 gam kim loạ Fe tác dụng với 12,25 gam H2SO4 thu đợc muối sắt(II)
sunphat và khí hiđro. hÃy tính:
a) Thể tích khí thoát ra ở (đktc).
b) Khối lợng muối tạo thành sau phản ứng.
4/ Cho 8,125 gam Zn t¸c dơng víi 18,25 gam HCl. H·y tÝnh khối lợng muối tạo
thành sau phản ứng và thể tích khí hiđro ở (đktc).
Chủ đề 4:
Oxit- axit- bazơ- muối
Loại chủ đề: Bám sát
Thời lợng: 6 tiết
Nội dung:
Bài 1: oxit ( 2 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng

Bài 2: axit ( 2 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
Bài 3: bazơ (2 tiết)Tóm tắc lý thuyết vµ bµi tËp vËn dơng
Bµi 4: mi ( 2 tiÕt)Tãm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm, các công thức,phân loại, cách gọi tên.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH và kỹ năng sử dụng quy tắc hoá trị.
II/ Định hớng phơng pháp dạy học:
- Dới sự hớng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
- GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
III/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đà học và các bớc lập PTHH.
IV/ Tiến trình lên lớp

Tun 24 + 25
Bài 1: oxit ( 2 tiÕt)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm sự ơ xít, sự phân loại ơ xít và cách gọi tên ơ xít.
- Nắm được kỹ năng lập CTHH của ơ xít
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH
3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ.


2. HS: Chuẩn bị bài mới.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:

*. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD.
- Nêu định nghĩa sự ôxi hoá? Cho VD.
- Ghi vào bảng phải, học bài mới.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại
và tên gi ca oxit.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc
lại kiến thức về oxit:

Nội dung
A-Kiến thức cần nhớ:
I. Khái niệm:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố , trong
Hs thảo luận nhóm trả lời từng .
đó có một nguyên tố là oxi .
HS khác theo dõi vµ ghi nhí kiÕn thøc VÝ dụ :
SO2 , P2O5 , Fe2O3
II. Công thức chung
RxOy trong đó: R là nguyên tố; x, y 7
III. Phân loại
Có 2 loại chÝnh :
a) Oxit axit :
VÝ dụ : SO2 , P2O5 , CO2
SO2 t¬ng øng víi axit H2SO3
P2O5 
H3PO4 .
CO2 
H2CO3
b) Oxit baz¬ :

VÝ dụ : CuO , Na2O , Al2O3
CuO tơng ứng với bazơ Cu(OH)2
Na2O NaOH.
Al2O3 Al(OH)3
IV Cách gäi tªn oxit
Tªn oxit : tªn nguyªn tè + oxit
VÝ dơ:
Na2O : Natri oxit.
CaO : Canxi
oxit
– NÕu kim lo¹i cã nhiều hóa trị :
Tên oxit bazơ : Tên kim loại (kèm theo
hóa trị) + oxit
Ví d :
Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
FeO : S¾t (II)
oxit


Hoạt động 2:
Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O,
Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO
A. Oxit axit là
B. Oxit bazơ là:
C. Oxít lỡng tính là:
D. Oxit trung tính là:
Hs thảo luận nhóm tiÕn hµnh lµm bµi
tËp:

– NÕu phi kim cã nhiỊu hãa trị :

Tên oxit axit : Tên phi kim (có tiền tè
chØ sè nguyªn tư phi kim) + oxit (cã tiỊn
tè chỉ số nguyên tử oxi)
Ví d :
CO2 : Cacbon đioxit.
SO3 :Luhuỳnh
trioxit
P2O3:Điphotpho trioxit
N2O5 :Đinitơ pentaoxit
B-Bài tập:
Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O,
Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO
a. Oxit axit lµ CO2 , SiO2
b. Oxit bazơ là: K2O, Fe2O3
c. Oxít lỡng tính là: Al2O3,
d. Oxit trung tính là: CO

Bài 2: HÃy đánh dấu X vào bảng sau và cho biết đâu là oxi axit dâu là oxit bazơ.
Hợp chất
Oxit axit
Oxit bazơ
Tên gọi
CaO
N2O3
MnO2
CO
FeO
P2O5
SO3
Al2O3

N2O5
SO2
Bài 3: Xác định hóa trị của các nguyên tố S,N,P,Cl, trong các hợp chất sau:
a.H2S,SO2,SO3,K2S,MgS,Al2S3.
b.NH3,N2O,NO,N2O3,NO2,N2O5.
c.PH3,P2O3,P2O5,Ca3P2.
d.HCl,Cl2O,Cl2O3,Cl2O7.
Bi tp 4: Lp cụng thc baz ứng với oxit sau.
CuO , FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, Al2O3, MgO.
Bài tập 5:
Một Oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và Oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và
Oxi là 7/3. Tìm cơng thức phân tử của Oxit đó.
Bài tập 6:
Tính khối lượng khí Cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau.
a.Khi đót nóng 0,3 mol Cacbonic trong bình chứa 4,48 lit khí Oxi (đktc)
b.Khi đốt 6 gam Cacbonic trong bình chứa 13,44 lit khí Oxi (đktc)


Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tuần 26 + 27
Bµi 2: axit ( 2tiết)
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1:
I-Kiến thức cần nhớ:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit: 1/ Khái niệm:(SGK)
2) Công thức hoá học
- Khái niệm
CTHH= H + gốc axit

- Công thức chung
HxA trong đó: x = 1, 2, 3
A là gốc axit.
- Ví dụ
3) Phân loại
- Phân loại
Chia làm 2loại :
Hs thảo luận nhóm trả lời từng HS khác
theo dõi và ghi nhớ kiến thức:
- Axit kh«ng cã oxi : HCl, H2S,…
- Axit cã oxi : H2SO4, H3PO4, HNO3 ,
4) Tên gọi
(Học SGK)
Hoạt động 2:
II- Bài tập
Bài 1: GV phát phiếu học tập với nội dung điền phần còn thiếu vào bảng:
Hoá trị gốc Tên gọi gốc Ghi chú
Phân loại Axit
Tên gọi
axit
HCl
Axit clohiđric
-Cl
Clorua
AXIT
Axit sunfuahiđric =S
Sunfua
KHôNG H2S

HBr

.......................
....
......
OXI
HF
......................
........
.......
HNO3 Axit nitric
-NO3
.........
N2O5
Axit
sunfurơ
=SO
...........
SO2
3
H2SO3
AXIT
........
Sunfat
SO3
.......... ..................

OXI
..........
Photphat
P2O5
H3PO4 .....................

...................
..........
Silicat
SiO2
.......
HS thảo luận nhóm điền đầy đủ phiếu học tập với nội dung nh sau:
Hoá trị gốc
Phân loại Axit
Tên gọi
Tên gọi gốc Ghi chú
axit
AXIT
HCl
Axit clohiđric
-Cl
Clorua
KHôNG H2S
Axit
=S
Sunfua

sunfuahiđric
OXI
HBr
Axit bromhiđric -Br
Brommua


HF
Axit flohiđric

-F
Florua
HNO3 Axit nitric
-NO3
N2O5
Nitrat
Axit
sunfurơ
=SO
SO2
Sunfit
3
H2SO3
AXIT
Sunfat
SO3
=SO4
H2SO4 Axit sunfuric

OXI
Photphat
P2O5
PO4
H3PO4 Axit photphoric
Silicat
SiO2
=SiO3
H2SiO3 Axit silric
Bài 2: Các oxit sau đây tơng ứng với các axit nµo: SiO2, CO2, N2O5, SO3, P2O5,
Mn2O7:

a. H2SiO2, H2CO3, HNO3, H2SO3, H3PO4, HMnO4
b. H2SiO3, H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO4
c. H2SiO3, H2CO3, HNO4, H2SO4, H3PO5, HMnO4
d. H2SiO3, H2CO2, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO7
Bài tập3: Điền thêm cơng thức hố học của những chất cần thiết vào các phương
trình phản ứng hố học sau đây rồi cân băng phương trình.
a) Mg +HCl
---> ? + ?
b) Al + H2SO4 ---> ? + ?
c) MgO + HCl ---> ?+ ?
d) CaO + H2SO4 ---> ? + ?
g) CaO + HNO3 ---> ? + ?
Bài 4:
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết:
a)Thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b)Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2 gam FeO thì thu đựoc bao nhiêu gam
sắt.
Bài 5:
Khi cho 0,2 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric.
a)Viết phương trình phản ứng.
b)Sau phản ứng chất nào dư.
c)Tính thể tích khí Hiđro thu được (đktc).
Bài 6:
khử 50 gam hỗn hợp đơng (II) Oxit và sắt(II) Oxit bằng khí H2 .Tính thể tích khí
hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) Oxit chiếm 20% về khối lượng.
Các phản ứng đó thuộc phản ứng gì?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×