TUẦN 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2018
Tập đọc :
Tiết :1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
( SGK/ 4) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu: -Đọc rõ ràng rành mạch trôi chảy toàn bài. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Học thuộc đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*/TNMTB,Đ( Hoạt động 3-Liên hệ)
B.Đồ dùng dạy học :
-Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học ,bảng phụ -HS: Sách giáo khoa.
C.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Thư gởi các HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-1HS đọc bài
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài -Đoạn 1:Từ “Các em học sinh …Vậy các em thì sao?”
- Đoạn 2:Từ “Trong năm học tới đây ….kết quả tốt đẹp”
-HS đọc nối tiếp lần 1 + GV rút ra từ khó ghi bảng + HS luyện đọc từ khó .
-HS đọc nối tiếp lần 2 ,3+ Giải nghĩa từ -HS luyện đọc theo nhóm đơi
-1 hoăc 2HS đọc tồn bài
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
+HS đọc thầm đoạn 1 Trả lời câu hỏi 1/5 (Đó là ngày khia trường đầu tiên cuả nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà,ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ, các em bắt đầu …
Việt Nam)
+HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2+3/5.
- Câu2 ( Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên…... hoàn cầu)
-Câu 3 (Các em hãy cố gắng…. Yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc bước tới đài vinh
quang, sánh vai với các cường quốc năm châu)
*Nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
+GV đọc mẫu +HSluyện đọc theo cặp
+HS thi đọc diễn cảm trước lớp –GV nhận xét
*/T/H:B,Đ:Giáo dục yêu quê hương đất nước,bảo vệ chủ quyền đất nước mình,tình yêu quê hương đất
nước; giáo dục HS biết chủ quyền biển đảo.
*Hướng dẫn HSđọc thuộc lòng:( đoạn “Sau 80 ….các em”)
-HS học thuộc lòng -HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm ,tổ. - GV nhận xét ghi điểm.
*T/H:TT HCM:Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước ,trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai
đất nước tốt đẹp hơn.
3. Củng cố- dăn dò: -Bức thư Bác Hồ viết cho HS có nội dung như thế nào ? -Rút ý chính của bài +1 HS
đọc lại. -GV nhận xét tiết học.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tốn
Tiết: 1
ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
( SGK/ 3 ) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và
viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
B. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vễ như các hình vẽ
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
HĐ1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
*Mtiêu :HS biết đọc, viết phân số
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ rồi nêu tên gọi phân số ,tự viết phân số đó và đọc phân số .
2
7
9 (Bảy phần chín)
3 (Hai phần ba)
-HS viết và đọc phân số theo từng hình
2
–ví dụ hình 1 : ta có phân số
,đọc là :Hai phần ba
3
-Làm tương tự ở các hình cịn lại.
-u cầu HS nêu một vài ví dụ về phân số và đọc phân số đó .
HĐ2 :Ơn tập cách viết thương hai số tự nhiên,cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Mtiêu:HS biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên
dưới dạng phân số.
GV yêu HS cho ví dụ về phép chia vào bảng con và tìm thương của ví dụ đó (9:3=3,10:5=2,…….)
3
GV u HS tìm thương của phép chia sau: 3:7=? (3:7=
) vậy để ghi kết quả của phép chia một số tự
7
nhiên cho một số tự nhiên khác khơng có thể dùng phân số để ghi .
GV cho các số tự nhiên sau 5,100,90… yêu cầu HS chuyển thành phân số .
+HS đưa bảng con -Nhận xét –GV kết luận ;(Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu là
1)
-GV yêu cầu HS viết số 1, số 0 thành số thập phân
+HS làm bảng con -Nhận xét –GV kết luận (Số 1 viết thành số thập phận có tử và mẫu bằng nhau và khác 0.
Số 0viết thành phân số có tử số là 0và mẫu số khác 0)
HĐ3 Thực hành
Bài1 : *HS biết đọc các phân số.
-Cho HS làm cá nhân .Gọi HS đọc miệng.GVnhận xét
Bài 2:HS biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 .
-Tổ chức cho HS thi đua làm bài xem ai giải đúng và nhanh nhất .
*Bài 3: HS biết viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
-HS làm cá nhân đổi vở kiểm tra chéo .
Bài 4:HS biết viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Cho HS chơi trò chơi .
3. Củng cố- dặn dò:-Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả: (Nghe -viết)
Tiết:1
VIỆT NAM THÂN YÊU
(SGK/ 6 ) - TGDK:35phút
A.Mục tiêu:-Nghe - viết đúng bài CT; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.
*/TNMTB,Đ: ( Hoạt động 2- Liên hệ)
B. Đồ dùng dạy học:
-GV:Bảng phụ,sgk,bút.
-HS: Bảng con,sgk.vbt.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới: Việt Nam thân yêu.
a.Hoạt động1: Nghe -viết
*Mtiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục
bát.
- GV đọc mẫu bài- HS đọc thầm bài chính tả
-Từ khó: mênh mơng ,dập dờn,nhuộm bùn. -Cho HS viết từ khó vào bảng con
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết-GV đọc từng dịng thơ, cho HS viết
–GV đọc lại tồn bài chính tả HS sốt lỗi.
-GV chấm 7-8 bài của HS- nhận xét,- từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.- GV nhận xét chung.
b.Hoạt động 2:Thực hành
Bài 2:Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài.
-Tìm tiếng thích hợp với mỗi ơ trống để hồn chỉnh bài văn sau:
Ngày, ghi,ngát,ngữ,nghỉ, gái, có, ngày, của, kiên,kỉ
-HS làm bài tập- HS đọc nối tiếp nhau bài văn đã hồn chỉnh
Bài 3:Thực hiện đúng u cầu bài.
-Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
-HS đọc yêu cầu BT- HS làm vào vở.
*/T/H:B,Đ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước,bảo vệ chủ quyền đất nước.
3.Củng cố- dặn dò: -Về nhà tập viết lại những từ sai.
-Nhận xét tiết học biểu dương những em học tốt
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức:
Tiết:1
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
(SGK/ 3 ) - TGDK:35phút
A.Mục tiêu: - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
*KNS:-Kĩ năng tự nhận thức( Tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5)
-Kĩ năng xác định giá trị (Xác định được giá trị của hs lớp 5)
*/TNMTB,Đ: (HĐ4-Liên hệ)
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ổn định lớp cho HS hát bài:”Em yêu trường em”
2.Bài mới: Em là HS lớp 5
- GV giới thiệu bài.
a.Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận.
*Mục tiêu: Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường
-HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5,thấy vui và tự hào vì mình là HS lớp 5.
*Cách tiến hành:Hs quan sát từng tranh trang 3+4 -Thảo luận:
+Tranh vẽ gì ? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
+HS lớp 5 có gì khác với HS các khối lớp khác ?
+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
+ HS trả lời – Nhận xét .
-GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp Năm là lớp lớn nhất trường.Vì vậy HS lớp Năm cần phải gương
mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập.
*/Các em biết nhìn nhận và biết mình là học sinh lớp 5 là khối cao nhất trường.
b.Hoạt động 2: Làm BT1 sách giáo khoa
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu BT1- Hs thảo luận nhóm đơi và trình bày trước lớp.
*Kết luận: Các điểm a,b,c,d,e trong BT1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
*/HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường,các em cần gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối khác học tập và
noi theo.
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ ( BT3 SGK)
*M. tiêu:GiúpHS nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành: -Gv nêu yêu cầu tự liên hệ+ HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến
nay, những nhiệm vụ của HS lớp 5-Hs thảo luận nhóm đơi, tự liên hệ trước lớp.
* Kết luận: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt cịn thiếu
sót để xứng đáng là Hs lớp 5.
d.Hoạt động 4: Chơi trị chơi phóng viên.
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
* Cách tiến hành: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên đến phỏng vấn các HS khác về một số nội dung
có liên quan đến chủ đề bài học. Ví dụ:Theo bạn Hs lớp cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi đã là
Hs lớp 5?
- Bạn thực hiện được những điểm nào trong chương trình”Rèn luyện đội viên”.
*GV nhận xét và kết luận. -Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK
*T/H:B,Đ: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên,môi trường biển, đảo do địa phương
trường, lớp tổ chức.
3. Củng cố – dặn dò: Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Nhận xét tiết học.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018
Thể dục :
Tiết : 1
TỔ CHỨC LỚP – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRỊ CHƠI : “KẾT BẠN”
(SGV/41) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số qui định, yêu cầu trong các giờ
thể dục.
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B.Địa điểm – phương tiện: Sân trường
C.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học
--Đứng vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản:
a.Giới thiệu tóm tắt chương thể dục lớp 5,chú ý
nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật .
b.Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện
-Khi lên lớp giờ thể dục quần áo thể dục phải gọn
gàng, khi nghỉ tập phải xin phép thầy cô giáo.
-Trong giờ học muốn ra vào lớp phải được GV
cho phép.
c.Biên chế tổ tập luyện.
ĐLVĐ
6-10phút
18-22 phút
2-3phút
1-2 phút
1-2 phút
BPTC
4 hàng dọc
d.Chọn cán sự lớp
e. Ơn đội hình, đội ngũ : Cách chào , báo cáo khi
bắt đầu và kết thúc tiết học , cách xin phép ra vào
lớp
g.Chơi trò chơi” Kết bạn”: GVHD HS cách chơi.
3.Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài- nhận xét đánh giá
-Dặn dò về nhà.
1-2 phút
6-8phút
2-3phút
4-6phút
4 hàng ngang
“
lớp trưởng điều khiển
–GV quan sát
-HSvà GV cùng chơi
-HS nghe nhận xét
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu:
Tiết :1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
( SGK/ 7 ) - TGDK: 35 phút
A.Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế
nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (Nội dung Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa,
theo mẫu (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:-Các tấm thẻ từ.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Ổn định lớp.
2.Bài mới: Từ đồng nghĩa
Hoạt động1: Phần nhận xét:
*Mtiêu: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế
nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
- 1HS đọc trước lớp yêu cầu BT, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc theo nhóm đơi- Các nhóm trả lời
-GV chốt : Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài 2: Một HS đọc Y/C BT2+HS làm việc cá nhân. -HS phát biểu ý kiến – Gv chốt lại
+Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa các từ ấy giống nhau hồn tồn.
+Vàng xuộm , vàng hoe ,vàng lịm khơng thể thay thế choi nhau được.Vì nghĩa của chúng khơng giống
nhau(Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín . Vàng hoe: Chỉ màu vàng nhạt .Vàng lịm chỉ màu vàng
của quả chín).
*Rút ghi nhớ : 3HS đọc lại
Hoạt động 2: HD HS làm VBT.
BT1: Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1
-Xếp từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa (HS làm cá nhân)
( Nước nhà-hồn cầu-non sơng-năm châu. Hsđọc từ in đậm)
-Xếp các từ đồng nghĩa thành từng nhóm (nước nhà-non sơng, hồn cầu- năm châuBT2: Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT2 (2 trong số 3 từ)
-Tìm từ đồng nghĩa với mỗi ví dụ sau đây:
- Một HS đọc Y/ C BT+ thảo luận theo nhóm đơi rồi làm vào VBT- Nêu kết quả.
+ Đẹp: đẹp đẽ, xinh đẹp, đèm đẹp.
+To lớn: to tướng, to đùng, vĩ đại, khổng lồ.
+ Học tập: học, học hành, học hỏi
Bài 3: đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu .
-HS tự làm vào vở bài tập .
VD: Chúng em chăm chỉ học hành.
Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
-HS đọc bài làm của mình.Nhận xét-bổ sung.
3.Củng cố, dặn dị: - HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tốn
Tiết : 2
ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
(SGK:/ 5 )
TGDK:35phút
A.Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số
(trường hợp đơn giản).
-Bài tập cần làm :Bài 1 ,bài 2.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ,sgk,bút
HS; vở toán trường,sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : Kiểm tra bài ở tiết trước
-Gọi HS làm lại bài 3,4/4 -Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
Hoạt động 1 :Ơn tập tính chất cơ bản của phân số
* Mtiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số
5
Ví dụ 1:
-Yêu cầu HS quy đồng phân số này( lớp làm bảng con -1 HS làm ở bảng lớp)-Nhận xét .
7
-Vậy nếu ta nhân cả tử và mẫu cho một số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?-HStrả lời
*GV kết luận : Nếu ta nhân cả tử và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác khơng thì được một
phân số bằng phân số đã cho.
15 15 : 3 5
15
Ví dụ 2: 18 18 : 3 6 -Yêu cầu HS rút gọn phân số 18
-Khi ta chia cả tử và mẫu cho một số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?- HS trả lời
-GV kết luận : Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thị
được một phân số bằng phân số đã cho.
- Gọi HS đọc lại quy tắc.
Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
*Mtiêu: Biết vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
* Rút gọn phân số:
90
90 : 10
9
9 : 3 3 90
90 : 30 3
;
Ví dụ : 120 120 : 10 12 12 : 3 4 120 120 : 30 4
* Quy đồng mẫu số:
2
4
+ Ví dụ 1: 5 và 7 lấy tích 5x7 =35 là mẫu số chung( MSC)
2 2 x7 14 4 4 x5 20
;
5 5 x7 35 7 7 x5 35
3
9
+ Ví dụ 2 : 5 và 10 nhận xét 10 : 5 =2 chọn 10 là MSC
3 3x2 6
9
Ta có: 5 5 x 2 10 Giữ nguyên 10
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1:HS biết vận dụng để rút gọn phân số.
-HS làm bài theo hình thức cá nhân.
Bài 2: Hs biết qui đồng mẫu số các phân số.
HS làm bài vào vở -đổi chéo kiểm tra
-Tương tự HS làm bài b,c.GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò : chơi trò chơi” Ai nhanh , ai đúng”
2
12
- Đại diện 2 tổ lên chơi( 1tổ 5 em) nối phân số bằng phân số 5 và 18
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng. -BTVN :3/6
- Nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Kể chuyện
Tiết :1
LÝ TỰ TRỌNG
(SGK/ 9 ) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa
câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang,
bất khuất trước kẻ thù.
B. Đồ dùng dạy học:
GV :-Tranh minh hoạ câu chuyện , bảng phụ
-HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học;
1. Bài cũ: Ổn định
2. Bài mới: Lý Tự Trọng
Hoạt động 1: GV kể chuyện
-GV kể chuyện Lý Tự Trọng ( 2 hoặc 3 lần): Kể chậm rãi nhẹ nhàng
-GV kể lần 1 HS nghe, viết bảng lớp các nhân vật trong truyện: Lý Tự Trọng, Tên đội Tây, Mật thám Lơ-g
răng,luật sư .
-GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh.
Hoạt động2. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Bài tập 1: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa
câu chuyện.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
+HS trao đổi với bạn bên cạnh. +Phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh +Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
- Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ,được cử ra nước ngoài học tập.
- Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ.
- Tranh 3: Trong cơng việc anh rất bình tĩnh và nhanh trí.
- Tranh 4 : Trong cuộc mít ting anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt.
- Tranh 5: Trước toà án của giặc , anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
- Tranh 6: Ra pháp trường Lý Tự Trọng hát vang bài quốc tế ca.
Bài 2-3:HS tập kể theo đoạn,cả câu chuyện
-Một HS đọc Y/c bài 2-3
-GV HD HS kể : HS kể chuyện trong nhóm ( Kể theo đoạn và kể toàn bộ câu chuyện)
- Thi kể chuyện trước lớp- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện . - Cả lớp nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò: -Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện,chuẩn bị bài kể chuyện tuần 2.
-GV nhận xét tiết học.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Kỹ Thuật:
Tiết:1
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
( SGK/4 )-Tgdk: 35phút
A. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Mẫu đính khuy hai lỗ ,các dụng cụ để thực hiện bài này
-HS chuẩn bị : kim khâu, khuy hai lỗ, phấn,bộ đồ dùng.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập mơn kỹ thuật.
2. Bài mới: Đính khuy hai lỗ-GV giới thiệu bài, nêu MT bài học
a.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
*Mtiêu : HS biết quan sát và nhận xét mẫu
-HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1 a sách giáo khoa.
-Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước màu sắc của khuy hai lỗ.
-GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ.HS quan sát hình 1b SGK nhận xét về đường khâu trên khuy hai lỗ.
-Cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như: áo, gối,..
GV hỏi:Nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí giữa các khuy và vị trí của các khuy và lỗ
khuyết trên hai nẹp áo.
-GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1: Khuy hay cịn gọi là cúc hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác
nhau như : nhựa, trai , gỗ…
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
*Mtiêu:HS nắm được các thao tác
-GV vừa thao tác cho HS quan sát và hướng dẫn cho HS cách đính khuy
-HS nhắc lại các thao tác ,quy trình đính khuy hai lỗ
-Gọi vài HS lên bảng thao tác lại
-HS thực hành –GV quan sát hướng dẫn thêm cho những bạn còn lúng túng.
*/T/H:NGLL: Phân loại màu, khuy hai lỗ.
3. Củng cố,dặn dò:
- yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài này tiếp theo.
-GV nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
Mỹ thuật
Tiết :1
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
(SGK/3 ) –Tgdk:: 35phút
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu vài nét về hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân; có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu
nữ bên hoa huệ. Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
- Phát triển khả năng phát hiện cái đẹp tìm tịi cái mới khi tiếp xúc với tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu nhóm, Tranh Bác Hồ đi công tác. Một vài bức tranh vẽ về Bác Hồ của
các hoạ sĩ.
- Học sinh: Sưu tầm một số tranh về Bác Hồ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
(Quy trình vẽ theo chủ đề):
1. Hoạt động 1. Khám phá chủ điểm về tác phầm nghệ thuật (8 phút):
- Giáo viên cho học sinh xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trên phiếu nhóm:
+ Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
+ Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
+ Sự nghiệp sáng tác của học sĩ Tô Ngọc Vân.
- Giáo viên: Bổ sung kiến thức
Tô Ngọc Vân là hoạ sĩ tài năng, có nhiều đóng góp cho nền Mĩ Thuật hiẹân đại Việt Nam.
Ơng tốt nghiệp khố II (1926- 1931) Trường Mỹ thuật Đơng Dương, sau đó trở thành giảng viên
của trường. Những tác phẩm nổi bật ở giai đoạn này là: Thiếu nữ bên hoa huệ (1943), Thiếu nữ
bên hoa sen (1944), Hai thiếu nữ và em bé (1944), …Đây là những tác phẩm thể hiện kĩ thuật vẽ
sơn dầu điêu luyẹân của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và cũng là tác phẩm tiêu biểu cho nền mỹ thuật
Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám.
Sau Cách mạng tháng tám, hoạ sĩ Tô Ngọc Vân đảm nhiệm cương vị hiệu trưởng trường Mỹ
thuật
Việt Nam ở chiến khu Việt Bắc. Ở giai đoạn này, ông vẽ nhiều tranh về Bác Hồ, và đề tài kháng
chiến. Ông hi sinh trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1945 khi tài năng đang nở rộ. Năm1996,
ông đã được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học- Nghệ thuật.
2. Hoạt động 2. Trình bày cảm nhận (8 phút):
- Yêu cầu học sinh nêu cảm nhận về tranh Thiếu nữ bên hoa huệ theo các câu hỏi gợi ý:
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì?
+ Em có thích bức tranh này khơng?
- Giáo viên: Bổ sung kiến thức: Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ là một trong những tác phẩm
tiêu biểu của hoạ sĩ tô ngọc vân. Với bố cục đơn giản, cơ đọng: Hình ảnh chính là thiếu nữ thành thị
trong tư thế ngồi nghiêng, dáng uyển chuyển, đầu hơi cúi, tay trái vuốt nhẹ lên tóc, tay phải nâng
nhẹ cánh hoa. Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: Màu trắng, màu xanh, màu hồng chiếm phần
lớn bức tranh. Màu trắng và ghi xám của áo, màu hồng của làn da, màu trắng và xanh nhẹ của
những bông hoa kết hợp với màu đen của mái tóc tạo nên hồ sắc nhẹ nhàng, tươi sáng, ánh
sáng lan toả toàn bộ bức tranh, làm nổi bật thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết. Bức tranh thiếu nữ bên
hoa huệ là một trong những tác phẩm đẹp có sức hấp dẫn, lơi cuốn người xem. Bức tranh được vẽ
bằng sơn dầu, một chất liệu mới vào thời đó, nhưng mang vẻ đẹp giản dị, tinh tế, gần gũi với tâm
hồn Việt Nam.
3. Hoạt động 3. Vẽ, tơ màu bức tranh theo trí nhớ (8 phút):
- Yêu cầu học sinh vẽ lại bức tranh theo trí nhớ.
- Giáo viên giúp đỡ nhóm học sinh cịn gặp khó khăn.
4. Hoạt động 4. Trưng bày kết quả và trình bày (6 phút):
- Yêu cầu học sinh mang bức tranh lên và thuyết trình về bức tranh của mình. - Học sinh lắng
nghe, nhận xét, góp ý.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cự
*/ NGLL: Trị chơi: Ghép hình Chia lớp 2 nhóm thi đua nhau
IV. Củng cố ,dặn dị
- Nói lại hình ảnh chính của bức tranh .Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm thêm tranh của Tô Ngọc Vân và tập nhận xét.
- Quan sát các màu sắc trong thiên nhiên chuẩn bị cho bài học sau.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tập đọc
Tiết :2
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
(SGK/10)-Tgdk : 35 phút
A.Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi1,3,4 / SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh minh họa bài tập đọc,sgk
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:Thư gửi các học sinh
-GV kiểm tra 2-3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn ( đã xác định)
- Trả lời câu hỏi 1.2 SGK - GV nhận xét
2. Bài mới: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- GV giới thiệu bài
a.Hoạt động 1: Luyện đọc:
*Mtiêu:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Một HS khá giỏi đọc một lượt toàn bài
-Cho HS đọc nối đoạn
+Lượt 1,2 HS đọc –GVrút từ khó và luyện đọc từ khó
+lượt 3 HS đọc -GV rút từ và giải nghĩa từ : cây lụi ,kéo đá ,hợp tác xã.
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 4. -Một hoặc hai HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm +nêu giọng đọc toàn bài (đọc chậm rãi,dịu dàng ,cần nhấn g iọng những từ tả màu sắc và
từ tả sự vật )
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
-Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
- Câu 1: HS đọc thầm, đọc lướt bài văn. Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?(Lúa
vàng xuộm, nắng vàng hoe,Xoan vàng lịm,tàu lá chuối- vàng ối, bụi mía- vàng xọng, rơm ,thóc – vàng giịn,
lá mít- vàng ối, tàu đu đủ, lá sắn héo- vàng tươi, quả chuối chín vàng…)
-Câu 3/11 ( Quang cảnh khơng có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông… không mưaKhông ai tưởng đến ngày hay đêm… đồng ngay)
-Câu 4 /11( Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với con người ,với quê hương )
*Nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
c.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
-gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-GVhướng dẫn và đọc mẫu đoạn “Màu lúa chín dưới đồng ……màu rơm vàng mới :
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cặp
-Một vài HS thi đọc -Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
*T/H:BVMT:GDHS hiểu thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam và có ý thức bảo
vệ cảnh đẹp thiên nhiên và mơi trường của q hương.
3.Củng cố-Dặn dị: -HS nêu nội dung bài
- Về nhà học bài và xem trước bài:”Nghìn năm văn hiến”
-Nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tốn:
Tiết :3
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
(SGK/6 ) –Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
-Bài tập cần làm :Bài 1 ,bài 2.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: On tập: Tính chất cơ bản của phân số
-2 HS làm bài tập 3 trang 6
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1:Ôn tập so sánh hai phân số
*Mtiêu:Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ
tự.
2 5 5 2
;
7 7 7 7
- Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu Ví dụ:
-Trường hợp so sánh hai phân số khác mẫu số làm tương tự, lưu ý cần quy đồng mẫu số.
b.Hạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số.
8
9
8 8 x10 80 9
9 x9 81
9 và 10 Giải thích : 9 9 x10 90 ; 10 10 x9 10
8 9
vậy 9 10 . Tương tự HS làm các cột còn lại
Bài 2: HS Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
5 2 3
; ;
12 3 4
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
-Gọi 1 hs làm bảng. Cả lớp nhận xét bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò : - So sánh hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? Khác mẫu ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học
Tiết :1
SỰ SINH SẢN
(SGK/ 4 ) –Tgdk :35phút
A.Mục tiêu: -Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
*/KNS:-Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và
con cái có đặc điểm giống nhau.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh phóng to,bộ phiếu dùng cho trò chơi,sgk -HS:SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cù: Ổn định lớp.
2.Bài mới: Sự sinh sản-Giới thiệu bài nêu mục tiêu của bài học.
a. Hoạt động 1:Trò chơi “ Bé là con của ai”
*Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ.
* Cách tiến hành:
- Bước 1 : GV phổ biến cách chơi. (Mỗi HS sẽ được phát một phiếu có hình em bé , sẽ phải đi tìm bố hoặc
mẹ của em bé. Ngược lại , ai nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình ).
- Ai tìm được đùng hình ( Trước thời gian quy định)là thắng. Ngược lại , ai hết thời gian quy định vẫn chưa
tìm được là thua.
-Bước 2: Kết thúc trị chơi sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc . GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé?
+Qua trò chơi các em rút ra được điều gì?
* Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
*/Trong cuộc sống hằng ngày các em sẽ gặp một số em bé cùng đi với người lớn thì các em phải biết nhận
định phân tích,bé nào là con của người nào thơng qua một số đặc điểm giống nhau.
b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu:HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành:
- Bước 1 : HS quan sát hình 1.2.3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình các em liên hệ với gia đình
mình .
- Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Bước 3: HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. Sau đó u cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của
sự sinh sản thơng qua các câu hỏi:
+Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản với mỗi gia đình dịng họ?
+Điều gì có thể xảy nếu con người khơng có khả năng sinh sản?
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dịng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố, dặn dò: -HS đọc mục bạn cần biết- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và xem bài mới.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Lịch sử:
Tiết: 1
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
(SGK/ 4 )-Tgdk: :35 phút
A.Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong
trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân
dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn cơng
Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hồ ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải
tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định.
B. Đồ dùng dạy học:
GV:Bản đồ hành chính Việt nam, Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ổn định lớp
2. Bài mới: Bình tây Đại ngun sối Trương Định- GV giới thiệu bài
a.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
-Giao nhiệm vụ học tập cho HS.
*Mục tiêu:Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược
+Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin u của nhân dân?
b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm(sử dụng phiếu học tập)
*Mtiêu: , Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu
về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp
-GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
c.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
*Mtiêu:Biết ba tỉnh miền Tây Nam Kì và ba tỉnh miền Đơng thơng qua bản đồ
-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-GV kết luận.+ giới thiệu địa danh Đà Nẵng ,ba tỉnh miền Tây Nam Kì và ba tỉnh miền Đơng thơng qua bản
đồ
d.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
*Mtiêu: - Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định.
-GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu. Sau đó đặt vấn đề chung cho cả lớp thảo
luận:
+Em có suy nghĩ như thế nào trước việc làm của Trương Định khơng tn lệnh triều đình, quyết tâm ở lại
cùng nhân dân chống thực dân Pháp?
+ Em biết gì thêm về Trương Định ?
3. Củng cố- dăn dị: - u cầu một số HS đọc tóm tắt bài học.
- Nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài sau.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2018
Thể dục:
Tiết :2
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRỊ CHƠI “ CHẠY TẠI CHỖ, VỖ TAY NHAU”VÀ “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
( SGV/ 43) - Tgdk:35phút
A. Mục tiêu:- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B.Địa điểm- Phương tiện: sân trường , còi
C.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
bài học
-Nhắc lại nội dung tập luyện.
-Khởi động
-Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”
2.Phần cơ bản:
-Ôn cách chào , báo cáo, chia tổ tập luyện.
-Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau”và trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
-Tập hợp lớp theo đội hình chơi.
-Gv quan sát nhận xét.
3.Phần kết thúc:
ĐLVĐ
6-10phút
BPTC
4 hàng ngang
1p
1p
2-3p
3p
18-22phút
2-3L
4-6p
GV điều khiển
GV hướng dẫn
-lớp trưởng điều khiển
-Cho HS thực hiện động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả bài học
4-6phút
1-2p
1-2p
1-2p
HS thả lỏng cơ thể
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tập làm văn :
Tiết :1
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
(SGK/ 11 ) -Tgdk: 35phút
A .Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (Nội dung Ghi nhớ). Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
B. Đồ dùng dạy hoc:
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ổn định lớp
2. Bài mới: Cấu tạo của một bài văn tả cả
a.Hoạt động 1 :.Phần nhận xét:
*Mtiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh.
-Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc một lượt bài”Hồng hơn trên sơng Hương”, đọc thầm mục
chú giải từ khó trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm ,ảo giác.
-GV giải nghĩa thêm từ hồng hơn( thời gian cuối buổi chiều mặt trời mới lặn ánh sáng yếu ớt và tắt dần)
-Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần: Mở bài , thân bài , kết bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-BT2: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh
-GV nêu yêu cầu của BT; nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
-HS trao đổi nhóm đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng: Bài quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh.
-Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.
-Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật -Tả thời tiết và con người.
*Bài Hồng hơn trên sơng Hương tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.
-Nêu nhận xét chung về sự n tĩnh của Huế lúc hồng hơn.
-Tả sự thay đổi sắc màu của sơng Hương từ bắt đầu hồng hôn đến lúc tối hẳn.
-Tả hoạt động của con người bên bờ sông.
-Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
b.Hoạt động 2:Ghi nhớ.
*Mtiêu:- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (Nội dung Ghi nhớ).
+Bài văn tả cảnh gồm mấy phần ?
+Nêu nội dung của từng phần
-HS trả lời –Rút ghi nhớ
c.Hoạt động 3 :Luyện tập.
*Mtiêu: - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
-GV nhận xét sửa chữa bài.
*T/H:BVMT:GDHS biết bảo vệ cảnh đẹp của thiên nhiên quanh ta.
3. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
-GVnhận xét tiết học.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Toán
Tiết : 4
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
(SGK/ 7 )-Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
-Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: sgk,bảng phụ, bút
-HS: sgk ,vở tốn trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ơn tập so sánh hai phân số
- 2 HS làm bài tập 2/7 SGK
- GV nhận xét .
2. Bài mới: -GV giới thiệu bài Ôn tập: So sánh hai phân số( TT)
a.Hoạt động 1: Thực hành.
Bài1:Biết so sánh phân số với đơn vị .
a. Điền dấu >,<, =
b.Viết “ Bé hơn”,” bằng”, vào chỗ chấm thích hợp. ( Bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn 1)
-HS làm VBT +nêu miệng -nhận xét
Bài 2 :Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Hs thực hiện tương tự như bài 1, giúp HS nhớ được:
-Trong hai phân số có cùng tử số bằng nhau,phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
-HS làm VBT -1HS làm bảng phụ nhận xét.
Bài 3:Biết xác định phân số lớn hơn.
-Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân số khác nhau về tử và mẫu số .
-HS làm bài tập –nêu và nhận xét sửa sai
3. Củng cố, dặn dò: BTVN:4/7
3
4 8
2
- So sánh 5 và 7 ; 5 và 6
- Nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu:
Tiết : 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
(SGK/13 ) -Tgdk: 35 phút
A.Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm
được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3)..
B . Đồ dùng dạy học:
GV:VBT,Phiếu giao việc.sgk
HS: VBT,sgk
C. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: Từ đồng nghĩa.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn ? cho ví dụ? Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn ? cho ví dụ?
-HS làm lại BT3 tiết trước- GV nhận xét
2.Bài mới: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
a.Hoạt động 1:Thực hành.
Bài 1:Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- HS đọc yêu cầu - Cho HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV tính điểm thi đua giữa các nhóm.
+ Từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh tươi, xanh non, xanh lơ, xanh
mướt.
+Từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ chót, đỏ lịm, đỏ quạnh, đỏ hoe,đỏ rực,đỏ lựng.
+Từ chỉ màu trắng: Trắng tinh, trắng toát, trắng phau, trắng xoá, trắng trẻo, trắng bạch, trắng muốt.
+ Từ chỉ màu đen: đen thui, đen sì , đen thũi, đen nghịt,đen ngịm,đen đen.
Bài 2:Đặt câu với một từ tìm được ở BT1(BT2)
-Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở BT1(HSlàm cá nhân)
VD: Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. Búp hoa lan trắng ngần.
Em gái tôi từ trong bếp chui ra hai má đỏ lựng.
Bài 3:Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học-Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.
- Một HS đọc yêu cầu của BT
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn- Trao đổi với bạn ngồi cạnh
-HS trình bày kết quả-nhận xét. .(-Lời giải đúng: điên cuồng,nhô lên,sáng rực,gầm vang, hối hả.)
3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn cá hồi vượt thác để nhớ lại cách lựa chọn từ đồng
nghĩa trong đoạn văn.
- GV nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Địa lý:
Tiết: 1
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
(SGK/ 66 ) –Tgdk :35 phút
A. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và
quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)..
*/T/H:TNMTB,Đ: ( Bộ phận)
B. Đồ dùng dạy học :
-GV: Bản đồ,sgk
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: Khởi động hát cả lớp.
2.Bài mới: Việt Nam đất nước chúng ta.-GV giới thiệu bài
a.Hoạt động 1:Vị trí địa lí và giới hạn
*Mtiêu: Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: -Làm việc cá nhân
: Bước 1: HS quan sát hình 1 SGK- Trả lời câu hỏi.
-+Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?( Đất liền, biển , đảo và các quần đảo)
+Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?(Trung Quốc, Lào, Cam -Pu-Chia)
+Biển bao bọc phía nào đất liền của nước ta?(Đơng nam và Tây Nam)-Tên biển là gì?(Biển Đơng).
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?( đảo: Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,…
Quần đảo: Hoàng Sa)
- Bước 2: HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả.GV kết luận: Đất nước ta gồn có
đất liền, biển đảo và quần đảo, ngồi ra cịn có vùng trời bao trùm lãnh thổ của nước ta..
- Bước 3: HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu
- GV hỏi: Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác.
* KL: VN nằm ở bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đơng Nam Á, có vùng biển thơng với đại dương nên
có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước bằng đường bộ,đường biển và đường hàng
khơng.*/T/H:B,Đ: - Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại
dương, thuận lợi cho việc giao lưu...
b.Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích
*Mtiêu: - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên
bản đồ (lược đồ)..
-Làm việc theo nhóm
+Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK và quan sát hình 2, bảng số liệu, thảo luận.
- Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì?(Hẹp ngang, chạy dài và có đường biển cong như hình chữ
S)
-Từ Bắc vào Nam theo đường phẳng, phần đất liền của nước ta dài bao nhiêu Km?
-Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu ki lơ mét vng?
-Diện tích lãnh thổ của nước ta bao nhiêu km2?
-So sánh diện tích của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
*/T/H:B,Đ: - Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của
nước ta.
-Bước 2: Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - nhóm khác bổ sung
-KL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất
chưa đầy 50 km.
c. Hoạt động 3 ( Trò chơi tiếp sức)
Bước 1: GV treo 2 lược đồ trống lên bảng , gọi 2 nhóm tham gia trị chơi lên đứng xếp thành 2 hàng dọc
phía trước bảng, mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa ( 1 HS phát 1 tấm)
-Bước 2: Khi GV hô bắt đầu, lần lượt từng HS lên dán tấm bìa vào lược đồ
-Bước 3: HS đánh giá và nhận xét từng đội chơi: Đội nào dán đúng và xong trước là đội đó thắng .
- GV khen thưởng đội thắng cuộc
*/T/H:B,Đ: - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải
3.Củng cố- Dặn dò:Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2018
Âm nhạc
Tiết :1
ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC
(SGK/ 3 )- Tgdk :35phút
A/ Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
* NGLL: hs biết cách tham gia trò chơi và chơi tích cực
B. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: - Nhạc cụ , băng đóa nhạc , bảng phụ chép một số ký hiệu âm nhạc
+ Học sinh : - Nhạc cụ gõ , SGK lớp 5 , bảng con , phấn
C / Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ KTBC
- Câu hỏi : Em hãy hát một bài hát của lớp 4 ?
-Nhận xét
II.Bài mới
- Giới thiệu nội dung tiết học, GV tạo không khí tươi vui cho lớp học
1 Họat động 1: Ơn mợt số bài hát ở lớp 4
**NGLL: Thử tài trí nhớ
- H.sinh trả lời một số câu hỏi và hát
- Em đã học những bài hát nào? Kể tên?
-2 - 3 h.sinh lần lượt hát một trong các bài hát đã học ở lớp 4 ; Nhận xét
* Hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.
-Ôân tập bài hát Quốc ca, Em yêu hòa bình, Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên hoan.
* HS hát kết hợp vận động phụ họa – gõ phách
* Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
* Tập biểu diễn trước lớp ;
* Cả lớp bình chọn bạn diễn hay nhất.
2 Họat động 2: Củng cố- dặn dị
* H.sinh hát lại 1 trong các bài đã học.
* Chuẩn bị tiết sau , đọc thêm bài Bác Hồ với bài hát đoàn kết
*Nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tập làm văn :
Tiết :2
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( SGK/ 14 ) - TGDK :35 phút
A.Mục tiêu:-Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh ảnh quang cảnh một vươn cây ,cánh dồng …. -HS;Tranh phong cảnh sưu tầm
C. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn cấu tạo của bài văn tả cảnh.
-Nhắc lại cấu tạo của bài văn nắng trưa.
2. Bài mới: Luyện tập tả cảnh
a.Hoạt động 1 : HDHS làm bài tập
Bài tập 1:Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh đồng.
-1HS đọc nội dung BT1
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”
-HS trao đổi nhóm. -HS trình bày ý kiến-GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết
+Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?( Tả cánh đồng buổi sớm: Vòm trời, những giọt mưa,
những sợi cỏ, những gánh rau, những bó huệ của người bàn hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng đang kết
đòng, mặt trời mọc )
- Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? (Bằng cảm giác làn da( thấy sớm đầu thu mát lạnh, một
vài giọt sương loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân- Bằng mắt:
thấy mây xám đục,vòm trời xanh vịi vọi, vài giọt mưa lống thống rơi, người gánh rau và những bó huệ
trắng muốt…)
-Tìm những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
VD: Giữa những đám … thoáng rơi
- Bài tập 2:Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày .
-1HS đọc yêu cầu của BT
-GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh hoạ cảnh : Vườn cây, công viên.
-HS quan sát tự lập dàn ý ( làm VBT) -HS trình bày. GV chốt ý sửa dàn bài:
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sáng.
+ Thân bài: : Tả các bộ phận của cảnh vật.
-Cây cối, chim chóc, những con đường. -Mặt hồ -Người Tập TDTT.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai.
*T/H:BVMT:GDHS biết bảo vệ cảnh đẹp của thiên nhiên quanh ta.
3. Củng cố , dặn dị: -u cầu HS về nhà tiếp tục hồn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở.
-Chuẩn bị bài tiếp theo -GV nhận xét tiết học.
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Toán:
Tiết : 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
(SGK/ 8 ) –Tgdk : 35 phút
A.Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập
phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
-Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, c)
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ,sgk,bút
-HS: Bảng con,vở toán trường,sgk
C. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: Ôn tập: so sánh hai phân số
-Gọi HS làm BT 4 SGK trang 7 - GV nhận xét .
2. Bài mới: Phân số thập phân.
a.Hoạt động 1 :Giới thiệu phân số thập phân.
*Mtiêu: Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập
phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
-Yêu cầu HS cho ví dụ về các phân số có mẫu là các số trịn chục ,trăm, nghìn,triệu …(
5
19
,
10
100
,
275
,…..)-GV: kết luận :Đây là những phân số thập phân
1000
-HS nêu đặc điểm của mẫu số các phân số này (mẫu số là 10, 100 ,1000,…)
-GV giới thiệu các phân số có mẫu số: 10 ,100,1000 ,… gọi là các phân số thập phân.
3
- HS nhắc lại- GV viết bảng phân số 5 , HS tìm phân số thập phân bằng
3 3x2 6
7 20
(
)
,
5 5 x 2 10 HS làm tương tự với : 4 125
*KL: Một phân số có thể viết thành phân số thập phân ( Bằng cách tìm một số với mẫu số để có:
10,100,1000… rồi nhân với tử số và mẫu số.
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:HS biết đọc phân số thập phân
-Đọc các phân số thập phân
-HS tự đọc –Nêu miệng , Gv sửa chữa.
Bài 2: Biết viết phân số thập phân.
-Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
-HS làm cá nhân vào VBT -1HS làm bảng phụ -GV nhận xét sửa chữa .
Bài 3:Hs biết tìm các phân số thập phân.
-Phân số nào là phân số thập phân?
-Tổ chức cho HS chơi trị chơi”câu cá”
Bài 4(a,c):Biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
-Viết số thích hợp vào ơ trống
- HS tự làm vào vở-2 hs làm bảng-nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS viết các phân số thập phân BTVN:4b,d/ 8
-Chuẩn bị bài tiếp theo ‘Luyện tập”
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học :
Tiết :2
NAM HAY NỮ
( Sgk/ 8 ) -Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam, nữ.
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
*/KNS :-Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội
B. Đồ dùng dạy học :
-GV : Hình trang 6,7,sgk,phiêu giao việc, bút
-HS : sgk
C. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: Sự sinh sản
-HS đọc mục bạn cần biết+ TLCH: +Hãy nói về sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dịng họ.
+Gia đình bạn gồm những ai? + GV nhận xét ghi điểm>
2. Bài mới: Nam hay nữ
a. Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành: -Làm việc theo nhóm
+GV Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK.
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
+Đại diện nhóm trịnh bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+KL:Ngồi những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
tạo chức năng của cơ quan sinh dục: Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Nữ có kinh
nguyệt , cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Nêu những điểm khác biệt nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
-HS trả lời –GV kết luận.
*/Các em phải biết chắc một số đặc điểm cơ bản của nam hoặc nữ và biết đối chiếu một số đặc điểm đó
mà giao tiếp cho phù hợp..
b. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh . ai đúng”
* Mục tiêu: HS phân biệt được đặc điểm về mặt sinh học và XH giữa nam và nữ
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 :Tổ chức và HD
-GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý SGK trang 8 - Các nhóm cùng chơi-GV nhận xét
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện nhóm trình bày và giải thích.
+Bước 3: GV đánh giá kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc( Đáp án SGV trang 26)
*/Các em phân biệt được cá điểm về sinh học của nam và nữ, các em nên nói lên sự hiểu biết, suy nghĩ
của mình về các quan niệm nam ,nữ trong xã hội.
3. Củng cố ,dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài , xem bài mới
- GV nhận xét tiết học
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
__________________________________________
Thực hành kỹ năng sống Chủ đề: Tự phục vụ, tự quản
Bài 1: TỔ CHỨC SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÝ
Tiết 1
A. Mục tiêu: tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp cơng việc hợp lý.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sách thực hành kĩ năng sống.
C. Tiến trình dạy học:
Hs đọc truyện: câu chuyện của Nam (hoặc Gv kể)
* Hoạt động 1: giao việc cho Hs qua các bảng phụ với 2 nội dung:
1. Qua câu chuyện trên các em thấy nam sắp xếp công việc đã hợp lý chưa?
2. Nam cần làm gì để có thể vừa học được vừa đi chơi đá bóng với các bạn?
Hs trình bày – nhận xét – Gv rút kết luận.
* Hoạt động 2: Hs trong tổ thảo luận xem những việc nào dưới đây là nên làm, phải làm,không làm cũng
được.
Học bài, xem phim, dọn dẹp nhà cửa, tập thể dục, đá bóng, chơi game, trông em giúp mẹ,
nấu cơm, chuẩn bị dụng cụ học tập, vệ sinh cá nhân, ăn quà vặt, nói chuyện với bạn,
quan tâm chăm sóc ơng bà.
Phải làm
M: Học bài
Nên làm
Quan tâm chăm sóc ơng bà
Khơng làm cũng được
Chơi game
- Phải làm: học bài, lau nhà, ....
- Nên làm: Chăm sóc ơng bà....
- Khơng làm cũng được: chơi game....
* Hoạt dộng 3: Gv cho Hs liệt kê công việc phải làm trong ngày của em.
Đánh dấu x vào ô trống ở những ý em cho là đúng.
Sắp xếp thời gian bằng nhau cho tất cả công việc
Công việc quan trọng để làm sau
Cơng việc giải trí làm trước
Nước đến chân mới nhảy, công việc đến mới làm
Việc gì cũng làm
Việc nào quan trọng làm trước
Tích cực tham gia cơng việc của Đội
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……
Tiết 1
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
Thời gian dự kiến 35phút
A.N.xét tình hình tuần qua:
-Tổ trưởng nhận xét chung trong tổ
-Lớp trưởng nhận xét chung
-Gv bổ sung:
- Đi học chuyên cần và đúng giờ.
-Tập thể dục chưa đều
-Vệ sinh lớp sạch nhưng còn chậm.
- 1 số em chưa thuộc bảng nhân và chia
-Một số hs mang chưa đầy đủ dụng cụ
B.Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định cho HS đi vào nề nếp
-Tăng cường công tác hỗ trợ hs yếu
-Phân công Hs K, G kèm hs yếu ở lớp
-Vệ sinh lớp cần sạch hơn.
- tổ chức 1 số trò chơi tập thể
D.Phân bổ sung: ………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………