Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an Ngu van 6 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.36 KB, 8 trang )

Tuần: 16
Tiết PPCT: 61

Ngày soạn: 1/12/2018
Ngày dạy: 3/12/2018
Văn bản:

THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
- Hồ Nguyên TrừngA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện.
- Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện.
- Hiểu thêm cách viết truyện Trung đại
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện Trung đại: gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện Trung đại.
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Giáo giục tấm lịng thương người, hết lịng vì người bệnh.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nhắc lại các thể loại văn học dân gian mà em đã được học?


3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nhân dân ta có câu “ Lương y như từ mẫu”. Lương y của người thầy thuốc thể hiện
như thế nào ? Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua tấm gương của Thái y lệnh trong truyện “Thầy
thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc chú thích
1. Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374 - 1446),
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? Hoàn
con trưởng của Hồ Quý Ly là người đức độ và
cảnh sáng tác?
tài năng. Khi giặc Minh xâm lược nước ta, ông
GV: Hồ Quý Ly là một nhà yêu nước, có tinh thần
là người hăng hái chống giặc cứu nước.
chống ngoại xâm quyết liệt; Dưới sự suy tàn của
2. Tác phẩm: “Nam ông mộng lục” là tác phẩm
nhà Trần, ơng là người sớm có ý tưởng cải cách xã
thể hiện tấm lịng của tác giả ln nặng lịng với
hội một cách tồn diện về chính trị.
q hương trong những năm tháng sống trên đất
khách quê người.
- “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” rút ra từ
cuốn sách này.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- Tìm hiểu từ khó
1. Đọc- Tìm hiểu từ khó

GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc to, rõ chú ý các cuộc
* tóm tắt.
đối thoại
GV: Đọc mẫu, gọi hs đọc văn bản
 GV nhận xét uốn nắn
2. Tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu văn bản
GV: Câu chuyện chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung a. Bố cục: 3 phần
của mỗi phần? Truyện viết về ai? viết về vấn đề gì?


HS:
- P1: Từ đầu .. trọng vọng  giới thiệu tung tích, chức
vụ, cơng đức của thái y.
- P2: Tiếp … mong mỏi  y đức của thái y.
- P3: Còn lại; hạnh phúc của thái y theo luật nhân
quả “ở hiền gặp lành”
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự
Gv: Phương thức biểu đạt?
GV: Quan sát phần đầu truyện cho biết thái y có
những việc làm gì đáng chú ý?
HSTL 2 phút trả lời
GV gợi ý: Công việc của thái y, gặp năm đói kém
thái y đã làm gì đối với nhân dân?
HS: Trả lời
GV: Em có suy nghĩ gì về tay nghề và công đức của
thái y?
HS: Trả lời

c. Phân tích:

c.1 Lai lịch, chức vụ, cơng đức vị thái y
- Mua thuốc, mua gạo, thóc để ni, chữa bệnh
cho người nghèo, khơng lấy tiền
- Năm đói kém, dựng thêm nhà và chữa được
hơn ngàn người
 Phép liệt kê: Người thầy thuốc khơng những
giỏi chun mơn mà cịn giàu lịng yêu thương
con người.

GV : Phẩm chất của vị thái y được bộ lộ rõ nhất khi
tình huống nào xảy ra?
HS: Khi người phụ nữ nơng dân bị bệnh tình nguy
kịch và vị quý nhân bị sốt.
GV: Trong hai bệnh tình với hai con người thuộc
hai địa vị khác nhau như vậy vị thái y đã chọn đi
chữa cho ai trước?
GV: Khi quan trung sứ mời thái y vào triều chữa
bệnh, ông đã quyết định thế nào?
HS: Đi chữa bệnh cho người đàn bà.
GV: Trước câu nói “ơng định cứu tính mạng người
ta mà khơng cứu tính mạng mình chăng”, thái y đáp
lại ra sao?
HS: Tơi có mắc tơi…tơi xin chịu.
GV: Câu nói đó bộc lộ phẩm chất gì của người thầy
thuốc?
HS: Xem trọng tính mạng của người bệnh hơn tính
mạng mình.
GV phân tích: Thái y lệnh là một thầy thuốc giỏi
có lương tâm. Ơng xem cứu người là bổn phận của
mình, khơng phân biệt sang hèn, khơng vì lợi lộc.

Ngay cả khi tính mạng của mình bị đe dọa ơng vẫn
khơng từ bỏ ý định cứu người. Đó là một tấm gương
sáng về bậc lương y đất Việt
GV: Qua chuyện còn cho ta thấy Trần Anh Vương
là một vị vua ntn?
HS: TAV là vị vua có lịng nhân đức. Ở thời đại nhà
Trần sản sinh ra những con người có tấm lịng cao
đẹp như thế?
GV: Truyện thành cơng ở những yếu tố nghệ thuật
nào?
HS: Trả lời
GV: Hs đọc phần cuối cho biết niềm hạnh phúc của
vị Thái y lệnh được thể hiện ra sao?

c2. Y đức được thử thách
- Đối thoại với quan Trung sứ: Tội tôi xin chịu
- Quyết định đi cứu người đàn bà kia, sau đó
mới đến vương phủ
- Vì người bệnh, ơng sẵn sàng chịu tội
- Niềm hạnh phúc của Thái y lệnh: giúp người,
cứu người.
 Tạo tình huống truyện gay cấn, xây dựng đoạn
đối thoại sắc sảo: Phẩm chất cao quý của người
thầy thuốc

c3. Hạnh phúc của vị Thái Y.
Con cháu của ngài làm quan lương y đến hàm


GV: Hạnh phúc này dựa vào quan niệm truyền

thống nào của dân tộc ta?
HS: “Ở hiền gặp lành”
GV: Qua bài học em rút ra ý nghĩa gì? Em hiểu gì
về nhan đề của truyện?
HS: Tự bộc lộ
GV: Trong cuộc sống khi gặp người có hồn cảnh
khó khăn, hoạn nạn, em sẽ làm gì? (hs thảo luận
nhóm) tích hợp giáo dục học sinh
HS: Bộc lộ.
* Tổng kết
GV: Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật, nội
dung và ý nghĩa truyện?
HS đọc ghi nhớ.

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tìm hiểu thêm các mẫu truyện về lương y đất Việt
Chuẩn bị bài “ Hoạt động ngữ văn”
Đọc lại các truyện có trong chương trình, tập kể ở
nhà để đến lớp tham gia thi kể chuyện.

ngũ phẩm, tứ phẩm có tới hai ba vị.
 Thuyết nhân quả: Sự ngợi khen của người đời
đối với gia đình ơng, tạo nên sự thăng hoa cho y
đức.

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Tạo nên tình huống truyện gay cấn
- Xây dựng đoạn thoại sắc sảo.
b. Nội dung:

* Ý nghĩa vb:
- Truyện ca ngợi vị Thái y lệnh khơng những
giỏi về chun mơn mà cịn có tấm lịng nhân
đức, thương xót người bệnh.
- Câu chuyện là bài học về y đức cho những
người làm nghề y hôm nay và mai sau.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Nhớ những nét chính về nội dung và nghệ
thuật của truyện
- Tập kể lại truyện
- Đọc và tìm hiểu thêm về y đức.
* Bài mới: soạn bài “Tính từ, cụm tính từ”

Tuần: 16
Tiết PPCT: 62

Ngày soạn: 1/12/2018
Ngày dạy: 4/12/2018
Tiếng Việt: TÍNH

TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của tính từ và cụm tính từ.
- Nắm được các loại tính từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm tính từ:
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.



+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ cú pháp của tính từ)
- Các loại tính từ
- Cụm tính từ:
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ.
+ Nghĩ của cụm tính từ.
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ tiếp thu bài.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Cụm động từ là gì ? Nêu cấu tạo cụ thể của cụm từ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Các em vừa tìm hiểu động từ, cụm động từ . Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tính
từ và cụm tính từ.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG

Đặc điểm của tính từ
1. Đặc điểm của tính từ
GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK. Dựa vào những *Ví dụ: sgk/153
hiểu biết của em đã học ở cấp 1 hãy chỉ ra
a. bé, oai
tính từ trong ví dụ trên ? Nêu ý nghĩa khái
b. nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
qt của tính từ đó ?
-> Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, màu sắc, mùi vị,
HS: Trả lời
hình dáng
GV: lấy ví dụ ở bảng phụ:
=>Tính từ
- Chỉ màu sắc : Xanh, đỏ, tím ,vàng
* Đặc điểm của tính từ:
- Chỉ mùi vị : Chua , cay, thơm, bùi, đắng
- Có thể kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, đều, vẫn ->
- Chỉ hình dáng: Gầy gị, liêu xiêu, thoăn
Tạo cụm tính từ
thoắt.
- Khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ rất hạn chế
GV: So với động từ, tính từ có khả năng kết - Thường làm chủ ngữ, làm vị ngữ (hạn chế hơn động
hợp với các từ “đã, sẽ, đang cũng, vẫn … như từ)
thế nào? khả năng kết hợp với các từ hãy,
* Ghi nhớ: sgk/154
đừng, chớ ra sao ?
GV: Nhận xét gì về khả năng làm chủ ngữ ,
vị ngữ trong câu của tính từ?
HS: Trả lời theo ghi nhớ
Các loại tính từ

2. Các loại tính từ
GV: Trong những tính từ đã tìm ở vd trên,
- Tính từ có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ(rất,
tính từ nào có khả năng kết hợp các từ chỉ
lắm, quá): bé, oai, nhạt
mức độ ?(rất , hơi , quá , lắm , khá ..)?
->Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
GV: Những tính từ nào khơng có khả năng
- Tính từ khơng kết hợp với từ chỉ mức độ: vàng hoe,
kết hợp với những từ chỉ mức độ ?
vàng lịm, vàng ối
GV: Ở nội dung này em cần ghi nhớ những -> Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
gì ?
*Ghi nhớ: sgk/154
HS: Trả lời
Cụm tính từ
3. Cụm tính từ


GV: HS đọc vd sgk, tìm tính từ trong bộ
phận được in đậm trong những ví dụ trên ?
Từ ví dụ đó hãy chỉ ra những từ ngữ đứng
trước, đứng sau tính từ làm rõ nghĩa cho tính
từ đó? vẽ mơ hình cấu tạo cụm tính từ ?
HS: Thảo luận nhóm 3 phút, lên bảng trình
bày.
GV: - Phần trung tâm ln là tính từ.
- Phụ ngữ đứng trước: Biểu thị quan hệ thời
gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc
điểm, tính chất, khẳng định hay phủ định.

- Phụ ngữ đứng sau: Biểu thị vị trí, so sánh,
mức độ, phạm vi hay nguyên nhân, đặc điểm,
tính chất,…
GV: Cụm tính từ gồm mấy phần?
GV: Phần cụm tính từ em cần ghi nhớ những
gì ?
HS: Đọc to ghi nhớ SGK /155
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Bài tập 1-2
HS đọc yêu cầu của đề, hs làm việc theo cặp
GV gợi ý
HS trả lời nhận xét cho nhau
GV chốt ý
Kết hợp phụ đạo hs yếu kém

*Ví dụ: sgk /155
- Vốn đã rất yên tĩnh.
- nhỏ lại.
- sáng vằng vặc trên không.
→ TTtt: yên tĩnh; nhỏ; sáng
+ phụ trước: vốn đã rất
+ phụ sau: lại, vằng vặc trên khơng
- Mơ hình cụm tính từ :
Phần trước
Vốn đã rất

P. trung tâm
yên tĩnh
nhỏ
sáng


Phần sau

lại
vằng vặc trên
không
→ CTT gồm 3 phần: phần trước, phần trung tâm, phần
sau.
* Ghi nhớ: sgk/ 155

II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1+2: Các cụm tính từ
- sun sun như con đĩa, chần chẫn như cái địn càn, bè
bè như cái quạt thóc, sừng sững như cái cột đình, tun
tủn như chổi sể cùn.
- Các tính từ trên là từ láy gợi hình, gợi cảm, các hình
ảnh này là những sự vật tầm thường khơng giúp cho
việc nhận thức sự vật to lớn nhu con voi. Từ đó nhấn
mạnh đặc điểm chung của các ơng thầy bói nhận thức
hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3
Bài tập 3: Các tính từ và động từ được dùng để chỉ
HS đọc yêu cầu của đề
thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá 5 lần ra biển
GV gợi ý cho HS khá giỏi trả lời.
cầu xin theo lệnh mụ vợ tham, các gợn sóng êm ả 
GV phân tích tác dụng của tính từ.
Nổi sóng  Nổi sóng dữ dội  Cơn giông tố kinh
khủng kéo đến
- Các động từ, tính từ được sử dụng theo chiều hướng

tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn … thể hiện thái độ
của cá vàng ngày một phẫn nộ
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chọn một truyện mà em thích, tìm cụm tính * Bài cũ:
từ
- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ.
- Đặt 2 câu có tính từ, cụm tính từ.
- Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học
- Ôn tập các đơn vị kiến thức Tiếng Việt đã
- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ,
học
cụm tính từ trong câu.
* Bài mới: soạn bài Ôn tập Tiếng Việt”


Tuần: 16
Tiết PPCT: 63 - 64

Ngày soạn: 01/12/2018
Ngày dạy: 4,7/12/2018

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố những kiến thức Tiếng Việt đã học
- Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KÝ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và
cụm từ.

2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực ơn tập.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, sơ đồ tư duy, thuyết giảng, làm việc nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khái niệm về tính từ ? Có mấy loại tính từ ?


- Thế nào là cụm tính từ ?
3. Bài mới : Tiết 63
* Giới thiệu bài: Để có kiến thức làm bài kiểm tra học kì I, hơm nay cơ và các em ôn lại các kiến thức
tiếng Việt đã học.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
HÓA KIẾN THỨC:
1. Từ:
Từ
a. Cấu tạo của từ tiếng Việt:
GV: phát vấn Hs các đơn vị kiến
Khái niệm

thức đã học.
Phân loại
Từ đơn
HS: Trả lời
Từ phức
Từ ghép
GV: Ghi bảng một cách hệ thống,
Từ láy
khái quát
b. Nguồn gốc:
+ Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ
Gồm 2 lớp từ
Từ thuần việt
phức chia làm mấy loại? Là những
Từ mượn
loại nào ngoài vốn từ tiếng Việt gồm c. Nghĩa của từ:
những lớp từ có nguồn gốc như thế
- Khái niệm (SGK)
nào?
- Cách giải thích nghĩa của từ:
+ Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn + Trình bày khái niệm
là gì, có những loại từ mượn nào? Từ + Đưa ra từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa để giải thích
mượn nào là quan trọng nhất?
+ Nghĩa của từ là gì? có mấy cách
giải nghĩa của từ? cho VD?
Từ loại :
2. Từ loại:
+ Hãy kể tên những từ loại đã học ở a. Danh từ:
lớp 6
- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…, động

+ Hãy nêu đặc điểm, phân loại của
từ, tính từ
danh từ, động từ, tính từ
- Đặc điểm:
+ Kết hợp với số từ, lượng từ ở phía trước, các từ này, nọ, ấy,
HS xem lại kiến thức và trình bày
kia,…và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ.
lần lượt
+ Danh từ thường làm chủ ngữ.
GV nhận xét, bổ sung, chốt
- Phân loại:
b. Động từ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Đặc điểm
- Phân loại
c. Tính từ:
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành
động, trạng thái.
- Đặc điểm
- Phân loại
d. Số từ, lượng từ, chỉ từ: Đều là phụ ngữ trong cụm danh từ
+ Số từ, lượng từ, chỉ từ, có khái
- Khái niệm
niệm và hoạt động như thế nào ?
- Hoạt động trong câu
+ Thế nào là cụm danh từ, cụm động 3. Cụm từ: 3 loại
từ, cụm tính từ? Cấu tạo các cụm
- Cụm danh từ
Khái niệm
(danh từ, động từ, tính từ, gồm mấy

- Cụm động từ
Cấu tạo
phần? cho VD? Vẽ mơ hình? theo
- Cụm tính từ
Vẽ mơ hình
em phần nào quan trọng nhất không 4. Lỗi dùng từ:
thể thiếu trong cụm?
- Lỗi lặp từ
- Lẫn lộn các từ gần nghĩa


TIẾT 64
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
GV phát phiếu học tập
HS làm việc nhóm xác định, ghi vào
phiếu.
Bài tập 2: GV hướng dẫn, vẽ mơ
hình cấu tạo trên bảng
HS xác định, lên bảng trình bày,
phân tích mơ hình cấu tạo.
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
- Dựa vào đề cương để ôn tập kiểm
tra
- Nắm vững khái niệm, cho ví dụ
- Luyện tập xác định danh từ, động
từ, tính từ, số từ trong một truyện bất
kì.
Viết đoạn văn có sử dụng danh từ,

động từ, tính từ.

- Dùng từ không đúng nghĩa
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Xác định từ đơn, từ phức, từ láy, danh từ, động từ,
tính từ trong truyện “ Ếch ngồi đáy giếng” ?
Bài tập 2: Tìm các cụm danh từ, tính từ, động từ trong truyện
“Em bé thơng minh” ? Vẽ mơ hình cấu tạo?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm vững khái niệm, cho ví dụ.
- Luyện tập xác định danh từ, động từ, tính từ, số từ trong một
truyện bất kì.
- Viết đoạn văn có sử dụng danh từ, động từ, tính từ.
* Hướng dẫn kiểm tra Tiếng Việt:
- Đề kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận cấu trúc (3/7)
- Nhận biết khái niệm, chỉ ra được từ loại, cụm từ trong các văn
bản bất kì.
- Phần tự luận gồm 2 câu hỏi nhỏ: vận dụng thấp và vận dụng
cao.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×