Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TUAN 22 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.73 KB, 12 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2018

Chào cờ đầu tuần
Tốn: Giảỉ tốn có lời văn
I.Mục tiêu:
- Hiểu đề tốn: cho gì? hỏi gì? Biết bài tốn gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Tranh vẽ trong SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
1.Giới thiệu cách giải bài tốn và cách trình bày
bài giải (15’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh rồi đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Tóm tắt bài tốn trên bảng
+ u cầu HS nêu tóm tắt
+ Hướng dẫn HS giải tốn
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm
phép tính gì?
+Hướng dẫn viết bài giải bài tốn
- Viết câu lời giải ( dựa vào câu hỏi của bài tốn)
- Viết phép tính: tên đơn vị viết trong ngoặc đơn.
- Viết đáp số
+ Yêu cầu HS đọc lại bài giải
- Nêu lại cách trình bày bài tốn có lời văn
2.Thực hành (16’)
Bài 1: Cho HS đọc đề bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết 2 bạn có mấy quả bóng ta làm thế
nào?
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt và bài giải

Học sinh

- Quan sát tranh, 3 em đọc
- Có 5 con gà, mua thêm 4 con gà
- Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
- 4 em nêu

- Phép tính cộng
- Lắng nghe

- HS đọc lại bài giải
- 2 HS nêu
- Đọc cá nhân, cả lớp
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả
- Hai bạn có mấy quả bóng?
- Làm phép tính cộng
- Thực hành vào vở
- 1 em lên bảng làm
Số quả bóng của hai bạn có là:


4 + 3 = 7( quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
- Nhận xét

- Nhận xét

Bài 2: Đọc đề bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Đọc đề tốn: cá nhân, cả lớp
- Bài tốn hỏi gì?
- Có 6 bạn thêm 1 bạn
-Muốn biết tổ em có bao nhiêu bạn em làm thế - Tổ em có bao nhiêu bạn?
nào?
- Làm phép tính cộng
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
- Thực hành vào vở - 1 em lên bảng
Số bạn của tổ em có là:
6 + 1 = 7( bạn)
3.Củng cố dặn dò: (4’)
Đáp số: 7 bạn
- Giải bài tốn có lời văn có mấy bước?
- Có 4 bước
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau.

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tiếng Việt: Luyện tập vần có cặp âm cuối N/T (2tiết)
Buổi chiều
Tiếng Việt:*Ơn luyện tập vần có cặp âm cuối N/T (2tiết)
Tốn:* Luyện cộng trừ trong phạm vi 20
(Tuần 22 tiết 1)
I.Muc tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Giải được bài tốn theo tóm tắt.

II.Đồ dùng dạy học:
- Vở.
III.Các hoạt động dạy -học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực
hành trang 32 (30)
Bi 1: Tớnh
- Gi HS nêu yêu cầu bài 1.
- Gi học sinh lên bảng làm bài .

Hc sinh
- Lng nghe.

- HS nêu yờu cu ca bài .
- Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng
làm .
- Nhận xét


- GV nhËn xÐt chung
Bài 2: Gọi HS đọc bài toỏn .

- HS c bi toỏn .
- Cả lớp làm bµi vµo vë - 1 em lên bảng
làm.
Số con gà có tất cả là:
1 + 10 = 11 ( con gà)
Đáp số: 11 con gà


- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu tóm tắt bài tốn
- GV hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?

- HS nêu tóm tắt bài toỏn

- Nhn xột
Bi 4: Gi HS nờu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn cách làm

- Đố vui
- HS quan sát và điền đúng số trên mỗi
đoạn thẳng có kết quả bằng 10 rồi nêu kết
quả.

- Có 6 bạn, thêm 4 bạn
- Có tất cả mấy bạn
- HS làm bài – 1 em lên bảng làm
- Nhận xét

- Nhận xét
3.Nhận xét, dặn dò: (3’)
- Nhận xÐt tiết học.
- Chuẩn bị tiết 1 trang 38.
Thứ ba ngày 30 tháng 01 năm 2018

Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)

Tiếng Việt: Vần /EM/, /EP/, /ÊM/, /ÊP/ (2tiết)
Tự nhiên xã hội: Cây rau
I.Mục tiêu:
- Kể được tên và nêu ích lợi một số cây rau
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau
* Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa…
- HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV và HS đem cây rau đến lớp.
- Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK
- Khăn bịt mắt
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài: (2’)

Học sinh


Hơm nay lớp mình sẽ tìm hiểu về một loại thực
phẩm mà khơng thể thiếu trong bữa ăn hằng
ngày, đó là cây rau.
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát cây rau (12’)
Bước 1: Chia lớp thành nhóm 4 em.
- Yêu cầu HS lấy cây rau cải đã chuẩn bị và
quan sát cây rau , thảo luận nhóm 4 và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em
mang đến lớp? Trong đó có bộ phận nào ăn
được?

+ Em thích ăn loại rau nào?
Bước 2: Các nhóm trình bày
* Kể được tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân,
rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa…
Kết luận: Các cây rau đều có rễ, thân, lá.
- Có loại rau ăn lá: bắp cải, xà lách...
- Có loại rau ăn thân và lá: rau cải, rau muống...
- Ăn thân: su hào. Ăn củ: củ cải, cà rốt. Ăn hoa:
thiên lý. Ăn quả: cà chua, bí
Hoạt động 2: Làm việc với SGK (8’)
Bước 1: HS làm việc theo nhóm đơi để trả lời
các câu hỏi sau:
- Các em thường ăn loại rau nào?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
- Khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm
gì?
Bước 2: Các nhóm trình bày
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét
Kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn rau gì? (6’)
- Yêu cầu cử mỗi tổ 3 bạn lên chơi và cầm theo
khăn bịt mắt
- Phát mỗi em một cây rau, cho quan sát sờ nắn
ngửi và đoán tên rau. Nhóm nào có nhiều em
đốn đúng cây rau thì sẽ thắng.
- GV nhận xét tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
+Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
+Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau?

- Dặn dò: HS nên ăn rau thường xuyên. Nhắc
nhở rửa rau sạch trước khi ăn

- Lắng nghe

- Các nhóm quan sát cây rau và trả lời
câu hỏi

- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
* Kể được tên các loại rau ăn lá, rau ăn
thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa…
- HS lắng nghe

- HS thảo luận theo nhóm đơi

- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét
- HS lắng nghe

- HS tham gia trị chơi theo nhóm
- Nhận xét
- Rửa sạch rau, ngâm nước muối
- Ăn rau có lợi cho sức khỏe...

Buổi chiều

Tiếng Việt:* Ôn vần /EM/, /EP/, /ÊM/, /ÊP/ (1tiết)



Tốn:* Luyện giải tốn có lời văn
(Tuần 22 tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Giải được bài tốn có lời văn.
- Biết đo độ dài các đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở.
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực
hành trang 31 (31’)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV hng dn
+Bi toỏn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
- GV nhËn xÐt chung
Bài 2: Gi HS nờu yêu cầu bài .
- Bi ny yờu cu lm gỡ ?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài .

Hc sinh
- Lắng nghe.
- HS nêu bài toỏn
- Có 6 chậu hoa, mẹ mua thêm 2 chậu
hoa nữa.
- Hỏi nhà em có tất cả mấy chậu hoa?
- Cả lớp thực hiện .
- HS làm bµi , 1 em lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu rồi điền

- 1 HS nêu : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng
rồi viết số đo vào chỗ chấm.
- HS làm bài – nêu kết quả
- Nhận xét

- Nhận xét
3.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2

Hoạt động tập thể: Trị chơi dân gian
I.Mục tiêu:
- Ơn lại một số trò chơi dân gian.
II.Các bước lên lớp:
- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian.
- Thi đua giữa các tổ.
- Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.
II .Nhận xét tiết học:
- Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc.
- Về nhà ơn lại các trị chơi dân gian.
- Cho HS vào lớp theo hàng 1
Thứ tư ngày 31 tháng 01 năm 2018


Tiếng Việt: Vần /IM/, /IP/, /OM/, /OP/ (2 tiết)
Toán:
( Hiệu trưởng dạy)
Đạo đức:
( Hiệu trưởng dạy)
Thứ năm ngày 01 tháng 02 năm 2018


Tiếng Việt: Vần /ÔM/, /ÔP/, /ƠM/, /ƠP/ (2 tiết)
Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài tốn có lời văn và trình bày bài giải
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Sử dụng phiếu bài tập
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.

…………
…………
………..
- Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng (2’)
2.Luyện tập (24’)
Bài 1: Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu cây chuối em làm thế
nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
- Cho HS nêu lời giải và làm bài

Học sinh
- HS làm bài tập trong phiếu và nêu kết

quả.

- Nhận xét
- Nghe, mở SGK
- Đọc bài tốn
- Có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối
-Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây
chuối?
- Làm tính cộng?
- HS điền số và đọc
- Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm


- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu bức tranh em làm thế
nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc tóm tắt của bài tốn
- Đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu hình em làm thế nào?
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
*Chú ý cho HS ghi tên đơn vị của bài toán là
hình.

C.Củng cố, dặn dị: (4’)
- Muốn giải bài tốn có lời văn ta phải thực hiện
bằng mấy bước?
- Nhận xét, hướng dẫn tiết sau.

Bài giải
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 ( cây chuối)
Đáp số:15 cây chuối
- Nhận xét
- Đọc
- Có 14 bức tranh, treo thêm 2 bức tranh
- Trên tường có tất cả bao nhiêu bức
tranh?
- Làm tính cộng
- Nêu lời giải và làm bài vào vở
- Giải bài tốn theo tóm tắt sau
- Đọc tóm tắt
- Đọc bài tốn
- Có 5 hình vng, thêm 4 hình trịn
- Có tất cả bao nhiêu hình vng và hình
trịn?
- Tính cộng.
- Nêu lời giải và làm bài
- Muốn giải bài tốn có lời văn ta phải
thực hiện bằng 4 bước.
+ Viết từ bài giải
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính
+ Viết đáp số


Thủ cơng: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I.Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
II.Đồ dùng day học:
- GV chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS chuẩn bị: 1 tờ giấy vở HS.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên

Học sinh


1.Giới thiệu các dụng cụ thủ cơng: bút chì,
thước kẻ, kéo (3’)
- GV cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, - Quan sát.
thước kẻ, kéo một cách thong thả.
2.Hướng dẫn thực hành (12’)
a. Hướng dẫn cách sử dụng bút chì
- Cầm ở tay phải như khi viết , khi kẻ, vẽ ta đưa - HS quan sát và lắng nghe
đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển
nhẹ trên giấy theo ý muốn.
b. Hướng dẫn sử dụng thước kẻ
- Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút.
- Muốn kẻ đường thẳng ta giữ thước bằng tay
trái, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước từ trái
sang phải nhẹ nhàng.
c. Hướng dẫn cách sử dụng kéo
- Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vịng

trên, ngón giữa cho vào vịng dưới. Ngón trỏ
ơm lấy phần trên của cán kéo.
- Khi cắt, tay trái cầm giấy tay phải cầm kéo,
mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo vào đường
muốn cắt.
*Nghỉ giữa tiết (2’)
3.Hướng dẫn HS thực hành (13’)
- GV yêu cầu HS thực hành trên giấy vở:
+ Kẻ đường thẳng.
- Thực hành vẽ và cắt các đường thẳng
+ Cắt theo đường thẳng
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Nhắc HS giữ an toàn khi sử dụng kéo.
4.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở
để tiết sau học bài “ Kẻ các đoạn thẳng cách
đều”.

Buổi chiều
Tiếng Việt:* Ôn vần /ƠM/, /ƠP/, /ƠM/, /ƠP/ (2 tiết)
Tốn:* Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài tốn có lời văn và trình bày bài giải
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy- học:


Giáo viên

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Sử dụng phiếu bài tập
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.

…………
…………
………..
- Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng (2’)
2.Luyện tập (24’)
Bài 1: Đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu cây chuối em làm thế
nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
- Cho HS nêu lời giải và làm bài

- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu bức tranh em làm thế
nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc tóm tắt của bài tốn
- Đọc bài tốn

- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu hình em làm thế nào?

Học sinh
- HS làm bài tập trong phiếu và nêu kết
quả.

- Nhận xét
- Nghe, mở SGK
- Đọc bài tốn
- Có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối
-Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây
chuối?
- Làm tính cộng?
- HS điền số và đọc
- Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm
Bài giải
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 ( cây chuối)
Đáp số:15 cây chuối
- Nhận xét
- Đọc
- Có 14 bức tranh, treo thêm 2 bức tranh
- Trên tường có tất cả bao nhiêu bức
tranh?
- Làm tính cộng
- Nêu lời giải và làm bài vào vở
- Giải bài tốn theo tóm tắt sau
- Đọc tóm tắt

- Đọc bài tốn
- Có 5 hình vng, thêm 4 hình trịn
- Có tất cả bao nhiêu hình vng và hình
trịn?


- Cho HS nêu lời giải và làm bài
*Chú ý cho HS ghi tên đơn vị của bài tốn là
hình.
C.Củng cố, dặn dị: (4’)
- Muốn giải bài tốn có lời văn ta phải thực hiện
bằng mấy bước?

- Tính cộng.
- Nêu lời giải và làm bài
- Muốn giải bài tốn có lời văn ta phải
thực hiện bằng 4 bước.
+ Viết từ bài giải
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính
+ Viết đáp số

- Nhận xét, hướng dẫn tiết sau.

Thứ sáu ngày 02 tháng 02 năm 2018
Tiếng Việt: Vần /UM/, /UP/, /UÔM/, /P/ (2 tiết)
Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài tốn có lời văn và trình bày bài giải.
- Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài

II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Phiếu bài tập, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (5”)
- Tóm tắt: Có: 12 cây chuối
Thêm : 3 cây chuối
Có tất cả:….. cây chuối?
- Nhận xét
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng (2’)
2. Luyện tập (25’)
Gv hướng dẫn HS tự giải bài toán
Bài 1: Đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu quả bóng em làm thế
nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc

Học sinh
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét

- Nghe, mở SGK

- Đọc bài tốn
- Có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ
- Có tất cả mấy quả bóng
- Làm tính cộng

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc.


- Cho HS nêu lời giải và làm bài

- HS làm bài – 1 em lên bảng làm
Bài giải
Số quả bóng có tất cả là:
4 + 5 = 9 ( quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng

Bài 2: : Đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu quả bóng em làm thế
nào?
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
*Bài 3: Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
Bài 4: Nêu u cầu của bài
- Hướng dẫn HS cách cộng hai số đo độ dài. Lưu ý
cho HS ghi đơn vị ở sau kết quả.
- HS làm bài vào phiếu bài tập
- HS lên bảng làm

- Nhận xét, chữa bài
C.Nhận xét, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Đọc bài tốn

- Có 5 bạn nam và 5 bạn nữ
- Có tổ em có tất cả mấy bạn
- Tính cộng
- Nêu câu lời giải và giải bài toán vào vở.
* HS khá, giỏi thực hiện
- Tính ( theo mẫu)
- Lắng nghe
- Làm bài vào phiếu bài tập
- 3 em lên bảng làm
7cm + 1cm = 8 cm
5cm - 3cm = 2cm
8cm + 2cm = 10cm
9cm - 4cm = 5 cm
14cm + 5cm =19cm
17cm - 7cm = 10cm
- Nhận xét

Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê.
- Phát động thi đua tuần tới.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II.Chuẩn bị:
- Kế hoạch tuần tới.
- Báo cáo tuần qua.
II.Các hoạt động dạy- học:


Giáo viên

1. Đánh giá hoạt động trong tuần (3’)
a. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung trong tuần qua
b.Nội dung
+ Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các
hoạt động của mình (8’)
- GV theo dõi gợi ý
- Nhận xét, chốt lại
- Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự
+Học tập (10’)
- Gọi tổ trưởng lên báo cáo
- Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện
- GV nhận xét, chốt lại:
*Biện pháp giúp đỡ:
- Động viên giúp đỡ các em.
- Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ .
+Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được
khen thưởng.
2.Phát động thi đua tuần 23 (7’)
+ Nề nếp: khơng nói chuyện riêng trong giờ
học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ.
+ Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào
mừng các ngày lễ lớn.
- Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước
khi đến lớp.
3.Kết thúc (2’)
- Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các
em.

Học sinh

- HS lắng nghe
- Các tổ trưởng lên báo cáo.
+Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ,
trong giờ học khơng nói chuyện, nề nếp ra
vào lớp ổn định.
- Nhận xét
- Tổ 1: Các bạn còn nhiều hạn chế.
- Các tổ khác tiến hành tương tự

- HS tự bình chọn
- Thảo luận
- Thống nhất ý kiến
- Cả lớp lắng nghe
- Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch
tuần tới.

Buổi chiều
Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×