Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an Tuan 4 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.77 KB, 44 trang )

Ngày soạn: 22/09/2016
Ngày soạn :Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017
SINH HOẠT TẬP THỂ :
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TẬP TRUNG TỒN TRƯỜNG
______________________________________________________
ĐẠO ĐỨC :
CĨ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được: Người có ý chí
có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Có kĩ năng cơ bản của một người sống có ý chí, vượt qua được mọi khó khăn trong
cuộc sống, đặc biệt là trong học tập
- GD học sinh có ý chí vươn lên, cố gắng nổ lực trong học tập cũng như trong cuộc
sống.
* KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm,
những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Chuẩn bị :
- Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung.
- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số
người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực
hành trong cuộc sống hằng ngày như thế


nào?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV: Bác Hồ của chúng ta đã từng nói:
Khơng có việc gì khó
Chỉ sợ lòng khơng bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên

Hoạt động của HS
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- Nhận xét


- Em hiểu ý của câu thơ đó muốn nói điều
gì?
Trong tiết học hơm nay, các em sẽ được
tìm hiểu thêm về những tấm gương dùng ý
chí vượt qua khó khăn.
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin về tấm
gương vượt khó Trần bảo Đồng
- Cung cấp thêm những thơng tin về Trần Bảo
Đồng
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo
Đồng

- Học sinh trả lời: chỉ cân có quyết tâm,

việc khó khăn thế nao cung làm được

- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng
(SGK)
- 2 hs đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
nào trong cuộc sống và trong học tập ?
ốm, phải phụ mẹ đi bán bánh mì .
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để
vươn lên như thế nào ?
- Em học tập được những gì từ tấm gương
đó ?
- GV chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo
Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất
khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và
biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể
vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
c.Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết
1 tình huống)
1) Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã - Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
cướp đi của Khơi đơi chân khiến em khơng - Đại diện nhóm trình bày kết quả
thể đi lại được. Trứơc hồn cảnh đó Khơi - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
sẽ như thế nào?
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão

lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em,
trong hồn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để
có thể tiếp tục đi học ?
- GV chốt: Trong những tình huống như
trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản,


bỏ học … Biết vượt mọi khó khăn để sống
và tiếp tục học tập mới là người có chí .
- Rút ghi nhớ
- 2 hs đọc ghi nhớ
d.Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 SGK
- Làm việc theo nhóm đơi
- Nêu u cầu
- Trao đổi trong nhóm về những tấm
gương vượt khó trong những hồn cảnh
khác nhau
- Chốt: Trong cuộc sống, con người ln - Đại diện nhóm trình bày
phải đối mặt với những khó khăn thử
thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm
kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người
tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó,
vươn lên trong cuộc sống
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt - 2 hs kể
qua những khó khăn đó như thế nào?
- Tìm hiểu hồn cảnh của một số bạn hs
trong lớp, trong trường hoặc địa phương
em – đề ra phương án giúp đỡ
4. Củng cố – dặn dò:
- Học sinh học bài.

- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người
kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- Giáo dục HS u hòa bình, tình đồn kết hữu nghị.
II. Chuẩn bị :
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Bài ca về trái đất
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh trả lời


- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu, ghi đầu bài.

b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc

- Học sinh nhận xét

- Yêu cầu 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và - 1 HS khá đọc toàn bài
đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đoạn - Sửa lỗi - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn (nối
đọc cho học sinh
tiếp lần 1) – Tìm từkhó đọc (HS nêu)
- Luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 – HS nêu từ
khó hiểu.
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa của từ : buồng
- HS tìm hiểu nghĩa từ :
máy, chất phác, công trường, anh phiên
chất phác : thật thà, mộc mạc
dịch, chuyên gia.
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài
- HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc tồn bài.
c.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu ?

- Hai người gặp nhau ở một công trường
xây dựng.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
khiến anh Thủy chú ý ?
bằng tranh: Vóc người cao lớn, mái tóc
vàng óng ửng lên như một mảng nắng,
thân hình chắc, khỏe trong bộ quần áo
xanh cơng nhân, khn mặt to chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh - Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của
phải chú ý đặc biệt ?
nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi


- Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay
từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo
nhóm đơi các câu hỏi sau:
cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp - … ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như

diễn ra như thế nào ?
quen thân
- Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn
đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây)
diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến:
Vì sao?
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tơi … anh
+ Ăn mặc
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì ?
- Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi.
Tình hữu nghị
- Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu
nghị giữa Nga và Việt Nam
- Nêu ý chính
- Ý chính: Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác
- Giáo viên chốt lại
của nhân dân ta và nhân dân các nước.
d. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Rèn đọc diễn cảm
- Rèn đọc câu văn dài “Ánh nắng…êm dịu”
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong
đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm đoạn
dịu.//
- GV đọc mẫu
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài

- Thi đọc diễn cảm
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
thích nhất
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS nêu lại nội dung bài
- HS nêu


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
TỐN
ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính tốn chính xác
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng chữa bài tập 3.
-GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:vÔn tập bảng đơn vị đo
độ dài
b. Hướng dẫn bài tập

Bài 1:
- GV gợi mở HS tự đặt câu hỏi. HS trả lời.
- GV ghi kết quả.

Hoạt động của HS
- Hát
- 2 HS

- HS lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- HS kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị
đo độ dài liền nhau.
- GV chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
nhau, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; đơn hoặc từ lớn đến bé.
1
10

vị bé bằng đơn vị lớn.
Bài 2:
- GV gợi mở để HS tìm phương pháp đổi.

- HS đọc đề: Viết số hoặc phân số thích
hợp vào chỗ chấm.
- Xác định dạng : a) đổi từ đơn vị lớn
sang đơn vị bé liền kề; b - c) đổi từ đơn vị
bé sang đơn vị lớn hơn.
- HS làm bài

a)135m = 1350 dm
342dm = 3420 cm
15 cm = 150 mm



c) 1 mm =
1 cm =

1
10 cm
1
100 m
1
1000 km

1m =
- HS sửa bài - nêu cách chuyển đổi.
- Lưu ý : Đổi đơn vị lớn sang đơn vị bé liền
kề ta đem nhân nó cho 10. Đổi đơn vị bé
sang đơn vị lớn liền kề thì ta đem chia cho
10.
Bài 3 : Tương tự bài tập 2
- HS đọc đề: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS nêu dạng đổi : Chuyển đổi từ các số
đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có
một tên đơn vị đo và ngược lại.
- HS làm bài
- HS sửa bài
4 km 37m = 4037m 354 dm = 35 m4dm
8m12cm=812cm
3040 m = 3 km4 m
- Lớp nhận xét

- Lưu ý: Đổi số đo có hai tên đơn vị đo
sang số đo có một tên đơn vị đo ta đổi số
đo thứ nhất sang số đo thứ hai để đưa về
cùng một số đo rồi cộng chúng lại với
nhau.
Ngược lại đổi từ 1 đơn vị đo sang thành 2
tên đơn vị đo thì ta làm tính chia. Tùy vào
số đo ta đổi mà thực hiện phép chia với 10
hay 100; thương tìm được sẽ thuộc về đơn
vị đo ta muốn đổi, còn số dư thuộc đơn vị
đo ban đầu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Trong bảng đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị - HS nêu
liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


____________________________________________________
TIẾNG ANH :
(GV chuyên dạy)
_____________________________________________________
BGH ký duyệt :

_________________________________________________________________
Ngày soạn :24/09/2017
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 20 tháng 09 năm 2016
THỂ DỤC :
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “Nhảy ơ tiếp sức”
I/Mục tiêu:

- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu
cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kỹ thuật, đều và đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh
nhẹn, khéo léo và tham gia chơi tích cực.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, kẻ sân chơi.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu bài tập.
* Khởi động :
- Đứng hát và vỗ tay.
+ Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.

Định lượng
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút

2. Phần cơ bản :
(18 -22 phút)
a/ Đội hình đội ngũ :
10 – 12 phút
MT: HS tập hợp hàng nhanh, trật tự,
động tác đúng kỹ thuật, đều và đúng
khẩu lệnh.
- GV điều khiển.

2 lần

Hình thức tổ chức


- Chia tổ tập luyện.
3 – 4 lần
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
1 lần
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.
2 lần
b/ Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”:
MT: HS chơi đúng luật, tập trung
chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo và tham
gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại
cách chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm
7 – 8 phút
thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên
dương.
1- 2 lần
3. Phần kết thúc:
- Chạy di chuyển đội hình.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác (4 – 6 phút)
đội hình đội ngũ.

2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
______________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỊA BÌNH
I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hòa bình tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình.
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố .
- Giáo dục HS lòng yêu hòa bình..
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt câu có cặp từ trái nghĩa.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :

Hoạt động của HS
- Hát
- HS lần lượt đọc phần đặt câu
- Lớp nhận xét


- GV giới thiệu ,ghi đầu bài
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn - Hoạt động nhóm, lớp

từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”
Bài 1:
- HS đọc bài 1
- Yêu cầu HS đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý
trả lời đúng
- GV chốt lại chọn ý b
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình + Trạng thái bình thản: khơng biểu lộ cảm
thản, n ả, hiền hòa”
xúc. Chỉ trạng thái tinh thần của con
người,không dùng để nói về tình hình của
đất nước hay thế giới.
+ Yên ả là trạng thái của cảnh vật ; Hiền
hòa là trạng thái của cảnh vật hoặc tính
nết của con người.
- HS phân biệt nghĩa: “bình thản, yên ả,
hiền hòa” với ý b
Bài 2:
- 2 HS đọc yêu cầu bài 2
- GV ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với - HS làm bài
hòa bình và khơng đồng nghĩa.
- HS sửa bài:
+ Đồng nghĩa với hòa bình: bình yên,
thanh bình, thái bình ( thái bình – n ổn
khơng có chiến tranh, loạn lạc)
+ Khơng đồng nghĩa hòa bình: lặng yên,
hiền hòa, yên tĩnh, bình thản, thanh thản
(thanh thản – chỉ tâm trạng nhẹ nhàng,
thoải mái, khơng có điều gì áy náy, lo
nghĩ).

- Lần lượt HS đọc bài làm của mình
Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt - Hoạt động nhóm, lớp
câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của
một miền quê hoặc thành phố
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu bài 3
- HS làm bài
- HS học tốt đọc đoạn văn
- GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình - HS nêu
thản, yên ả, hiền hòa”


- Về tiếp tục hoàn thành bài tập 3
- Chuẩn bị bài sau: Từ đồng âm
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________
TỐN
ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu ,ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo
khối lượng.
Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng
chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam.
- GV đặt câu hỏi, hs nêu tên các đơn vị lớn
hơn kg? (nhỏ hơn kg ?)
- GV chốt : Hai đơn vị đo khối lượng liền
nhau, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn
1
10

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 HS
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.
- Lớp nhận xét
HS lắng nghe.

- 2 hs đọc yêu cầu đề bài
- HS hình thành bài 1 lên bảng đơn vị.
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị
đo khối lượng


vị bé bằng đơn vị lớn.
c. Thực hành luyện tập
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- 2 hs đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo - Xác định dạng bài và nêu cách đổi
khối lượng HS làm bài tập 2.
- Học sinh làm bài


- GV nhận xét

- Học sinh sửa bài - xác định dạng - cách
đổi.
a) 18yến= 180 kg
b)430kg = 43 yến
200tạ =20000 kg
2500 kg = 25 tạ
35tấn =35000 kg
16000 kg =16 tấn
c)2kg326g=2326g
g
d) 4008 g = 4 kg 8 g
9050kg = 9tấn50
kg

- Lưu ý : Muốn đơn vị đo ta cần nắm chắc
được các đơn vị đo lần lượt theo bảng đơn
vị đo và mối quan hệ giữa các đơn vị đo

với nhau.
Bài 4:
- GV theo dõi cách làm bài của hs.
- Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài hỏi.

- HS đọc đề
- Phân tích đề - Tóm tắt
- Làm bài
Giải
Số kg đường ngày thứ hai bán được:
300 x 2 = 600 (kg)
Số kg đường bán được ngày thứ nhất và
ngày thứ hai là:
300 + 600 = 900 (kg)
Đổi: 1 tấn = 1000 kg
Số kg đường ngày thứ ba bán được:
1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg.
- Sửa bài.

- Chấm và sửa bài.
- Lưu ý : Để làm được phép tính với các
đơn vị đo khối lượng (cộng, trừ) ta phải đổi
– đưa về cùng một đơn vị đo rồi mới thực
hiện phép tính.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung vừa học
- Thi đua đổi nhanh
- Cho hs nhắc lại tên đơn vị trong bảng đơn 4 kg 85 g
= ….……. g

vị đo độ dài.
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


___________________________________________
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I.Mục tiêu:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình chống chiến tranh.
II. Chuẩn bị :
- Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS kể lại câu chuyện « Tiếng vĩ cầm ở - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng
Mĩ Lai »
vĩ cầm ở Mĩ Lai”
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:

GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu - Hoạt động lớp, cá nhân
đề bài
- 1 hs đọc đề bài
- HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng:
ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh
- GV hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu đề - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và
bài. Nhắc hs (SGK có một số câu chuyện phần gợi ý - Truyện tham khảo: Anh bộ
các em đã học về đề tài này. Em cần kể đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng
chuyện mình nghe được, tìm được ngồi giấy ,…
SGK. Chỉ khi khơng tìm được câu chuyện
ngồi SGK, em mới kể những câu chuyện
đó
- Lần lượt hs nêu lên câu chuyện em sẽ
kể
- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình
tự:
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em
chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó


ở đâu, vào dịp nào.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu
bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
Hoạt động 2: HS thực hành kể và trao đổi - Hoạt đơng nhóm
ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn hs thực hành kể và trao đổi - HS làm việc theo nhóm

ý nghĩa câu chuyện
- Từng hs kể câu chuyện của mình.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV hướng dẫn hs thi kể chuyện theo - Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác,
nhóm.
điệu bộ, giọng kể)
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Chọn câu chuyện u thích, vì sao?
- Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu
chuyện.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo dục hs yêu chuộng hòa bình
- Lắng nghe
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
KHOA HỌC
THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
- KNS: Kĩ năng phân tích và sử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của
SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dung chất gây nghiện.
Kĩ năng tìm kiếm sự gip đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe dọa phải sử dung chất

gây nghiện.
II. Chuẩn bị :
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1. Ổn định:

Hoạt động của HS
- Hát


2. Kiểm tra bài cũ:
- Nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ - HS trả lời.
sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy
thì?
-GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- GV hỏi: Các em có nghe nói về chất gây
nghiện chưa? Đó là những chất gì?
- Tại sao chúng ta không nên sử dụng chất
gây nghiện? Thông qua bài học hơm nay
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
a.Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin
- Hoạt động nhóm, lớp
- Kĩ năng phân tích và sử lí thơng tin một
cách hệ thống từ các tư liệu của SGK,
của GV cung cấp về tác hại của chất gây
nghiện

+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu
thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và
trưng bày.
+ Bước 2 : Các nhóm làm việc
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý
thơng tin về tác hại của chất gây nghiện
của giáo viên.
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử - Các nhóm viết tóm tắt lại những thông
dụng các chất gây nghiện.
tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo
- Tác hại đến kinh tế.
dàn ý trên.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm và
cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.
* Hút thuốc lá có hại gì ?


- GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm MT


- GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống
rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn
hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít
rượu.

1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh
đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung
thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình,
đất nước.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung
quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh
đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần
kinh, hủy hoại cơ bắp…
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay
gây lộn, vi phạm pháp luật…
* Sử dụng ma túy có hại gì?
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút:
sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao
động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm
tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều

sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn
cắp, cướp của, giết người.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh:
tội phạm gia tăng.

- GV chốt:
+ Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Riêng ma túy là chât gây
nghiện bị nhà nước cấm. Sử dụng, buôn
bán, vận chuyển ma túy đều là những việc
làm vi phạm pháp luật.
+ Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh. Làm tiêu hao tiền của
bản thân, gia đình. Làm mất trật tự an toàn
xã hội.
c) Thực hành
Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm


câu hỏi”
* Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết
từ chối sử dung chất gây nghiện
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban
giám khảo và 3 - 5 bạn tham gia chơi, các
bạn còn lại là quan sát viên.

- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của
thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.
- Câu hỏi GV chuẩn bị sẵn (SGV trang
48,49,50).
+ Bước 2:
- GV và ban giám khảo nhận xét

- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại
của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2
và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm
thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được
bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã
tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của
ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và
2.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả
lời câu hỏi.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cớ - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bỉ bài sau.
_____________________________________________
BGH ký duyệt :

Ngày soạn :24/09/2017



Ngày dạy :Thứ tư, ngày 03tháng 10 năm 2017
THỂ DỤC :
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
I/Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu
cầu các
động tác đúng kỹ thuật, đều và đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu HS nhảy đúng ô quy định, chơi
đúng luật, khéo léo và tham gia chơi tích cực.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, kẻ sân.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu bài tập.
* Khởi động :
+ Chạy quanh sân.
+ Trò chơi “Diệt các con vật có
hại”.
2. Phần cơ bản :
a/ Đội hình đội ngũ :
MT: HS các động tác đúng kỹ thuật,
đều và đúng khẩu lệnh.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.

b/ Trò chơi“Nhảy đúng, nhảy
nhanh”.
MT: HS nhảy đúng ô2 quy4 định, chơi
đúng luật, khéo léo và tham gia chơi
1
3
tích cực.
- GV

CB
nêuXPtên

trò chơi, giải thích lại

Định lượng
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
200 – 300m
1 – 2 phút
2 – 3 phút
(18 -22
phút)
10 – 12 phút

2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần
7 – 8 phút


Hình thức tổ chức


cách chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm
thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên
dương.
3. Phần kết thúc:
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ơn lại các động tác
đội hình đội ngũ.

(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

____________________________________________________
TẬP ĐỌC
Ê-MI-LI, CON …
I.Mục tiêu :
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pơ-tơ-mác, Oa-sinh-tơn.
Ngắt nhịp, nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài thơ viết theo thể
tự do.
- Đọc diễn cảm được bài thơ. - HS khọc tốt thuộc được khổ thơ 3, 4. Biết đọc diễn
cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.- Hiểu Ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng

cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN- Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)
- Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hòa bình, căm ghét
chiến tranh phi nghĩa.
II. Chuẩn bị :
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh - 2 Học sinh trả lời
Thuỷ đặc biệt chú ý?
- Nêu ý chính của bài?
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu , ghi đầu bài.
bHướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- Hoạt động cá nhân


* Luyện đọc
- Hỏi Bài có mấy khổ thơ ?
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc nối tiếp
từng khổ thơ và tìm các từ dễ phát âm sai.


- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc nối tiếp
từng khổ thơ lần 2 và tìm các từ khó hiểu.
GV giúp học sinh hiểu nghĩa của từ.
- GV đọc mẫu với giọng xúc động, trầm
lắng.
- Theo di, nhận xét.

- 1 HS khá đọc bài.
+ 4 khổ thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh phát hiện:
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn,
Giôn-xơn
+ Ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu,
đoạn)
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh nêu:
(HS xem thm ch thích nghĩa của một số từ
trong SGK)
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- 2 – 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc tồn bài

b) Tìm hiểu bài + luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1
- 1 học sinh đọc khổ 1

+ Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm - Lần lượt học sinh đọc khổ 1
trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-ri- - Luyện đọc diễn cảm khổ 1
xơn lời vĩnh biệt xúc động khi phải từ giã - Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi
vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự đọc với giọng như thế nào?
ngây thơ hồn nhiên
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2
- 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho - Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa –
biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến không nhân danh ai, và vô nhân đạo –
tranh xâm lược của Mỹ?
“đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ
em”, “giết những cánh đồng xanh”, …
- Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của - Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân
đế quốc Mỹ
danh - Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2
- Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc
- Đọc giọng phẫn nộ, đau thương.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×